Hỗ Trợ Trực Tuyến
Sơ đồ đường đi
Thống kê truy cập
BỆNH VIỆN CẦN GIUỘC
Công bố công khai dự toán ngân sách năm 2021 của Bệnh viện Đa khoa khu vực Cần Giuộc
Thông báo về việc ban hành tài liệu tham khảo kỳ tuyển dụng viên chức đợt 2 năm 2020 tại Bệnh viện ĐKKV Cần Giuộc
Thông báo người dự tuyển đủ điều kiện và lịch tham gia phỏng vấn xét tuyển đợt 2 năm 2020 tại Bệnh viện Đa khoa khu vực Cần Giuộc
Báo cáo tự kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viên năm 2020
Sở y tế Long An
BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2020
(ÁP DỤNG CHO CÁC BỆNH VIỆN TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ)
THÔNG TIN HÀNH CHÍNH
a. Bệnh viện: BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC CẦN GIUỘC
b. Địa chỉ: 79, Nguyễn An Ninh, Khu phố Phước thuận, Thị trấn Cần Giuộc, huyện Cần Giuộc, Long An
c. Tuyến trực thuộc: Tỉnh
d. Hạng bệnh viện: Hạng II
e. Họ và tên Giám đốc Bệnh viện: Trần Văn Tám
f. Họ và tên thư ký hội đồng: Đặng Diệu Kiều Ngân
g. Điện thoại liên hệ: 0272.874213
h. Địa chỉ Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
TÓM TẮT KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN
1. TỔNG SỐ CÁC TIÊU CHÍ ĐƯỢC ÁP DỤNG ĐÁNH GIÁ: 83/83 TIÊU CHÍ
2. TỶ LỆ TIÊU CHÍ ÁP DỤNG SO VỚI 83 TIÊU CHÍ: 100%
3. TỔNG SỐ ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ ÁP DỤNG: 282 (Có hệ số: 305)
4. ĐIỂM TRUNG BÌNH CHUNG CỦA CÁC TIÊU CHÍ: 3.39
(Tiêu chí C3 và C5 có hệ số 2)
KẾT QUẢ CHUNG CHIA THEO MỨC |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Mức 5 |
Tổng số tiêu chí |
5. SỐ LƯỢNG TIÊU CHÍ ĐẠT: |
0 |
7 |
39 |
33 |
4 |
83 |
6. % TIÊU CHÍ ĐẠT: |
0.00 |
8.43 |
46.99 |
39.76 |
4.82 |
83 |
NGƯỜI ĐIỀN THÔNG TIN
Đặng Diệu Kiều Ngân |
Ngày 20 tháng 01 năm 2021 GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN
TRẦN VĂN TÁM |
BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2020
I. KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG
Mã số |
Chỉ tiêu |
Bệnh viện tự đánh giá NĂM 2020 |
Đoàn KT đánh giá NĂM 2020 |
Chi tiết |
A |
PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19) |
|||
A1 |
A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6) |
|||
A1.1 |
Người bệnh được chỉ dẫn rõ ràng, đón tiếp và hướng dẫn cụ thể |
5 |
0 |
|
A1.2 |
Người bệnh được chờ đợi trong phòng đầy đủ tiện nghi và được vận chuyển phù hợp với tình trạng bệnh tật |
4 |
0 |
|
A1.3 |
Bệnh viện tiến hành cải tiến quy trình khám bệnh, đáp ứng sự hài lòng người bệnh |
3 |
0 |
|
A1.4 |
Bệnh viện bảo đảm các điều kiện cấp cứu người bệnh kịp thời |
4 |
0 |
|
A1.5 |
Người bệnh được làm các thủ tục, khám bệnh, thanh toán... theo đúng thứ tự bảo đảm tính công bằng và mức ưu tiên |
4 |
0 |
|
A1.6 |
Người bệnh được hướng dẫn và bố trí làm xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng theo trình tự thuận tiện |
3 |
0 |
|
A2 |
A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5) |
|||
A2.1 |
Người bệnh điều trị nội trú được nằm một người một giường |
4 |
0 |
|
A2.2 |
Người bệnh được sử dụng buồng vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ các phương tiện |
4 |
0 |
|
A2.3 |
Người bệnh được cung cấp vật dụng cá nhân đầy đủ, sạch sẽ, chất lượng tốt |
4 |
0 |
|
A2.4 |
Người bệnh được hưởng các tiện nghi bảo đảm sức khỏe, nâng cao thể trạng và tâm lý |
3 |
0 |
|
A2.5 |
Người khuyết tật được tiếp cận với các khoa/phòng, phương tiện và dịch vụ khám, chữa bệnh trong bệnh viện |
4 |
0 |
|
A3 |
A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2) |
|||
A3.1 |
Người bệnh được điều trị trong môi trường, cảnh quan xanh, sạch, đẹp |
4 |
0 |
|
A3.2 |
Người bệnh được khám và điều trị trong khoa/phòng gọn gàng, ngăn nắp |
3 |
0 |
|
A4 |
A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6) |
|||
A4.1 |
Người bệnh được cung cấp thông tin và tham gia vào quá trình điều trị |
4 |
0 |
|
A4.2 |
Người bệnh được tôn trọng quyền riêng tư cá nhân |
4 |
0 |
|
A4.3 |
Người bệnh được nộp viện phí thuận tiện, công khai, minh bạch, chính xác |
4 |
0 |
|
A4.4 |
Người bệnh được hưởng lợi từ chủ trương xã hội hóa y tế |
3 |
0 |
|
A4.5 |
Người bệnh có ý kiến phàn nàn, thắc mắc hoặc khen ngợi được bệnh viện tiếp nhận, phản hồi, giải quyết kịp thời |
3 |
0 |
|
A4.6 |
Bệnh viện thực hiện khảo sát, đánh giá sự hài lòng người bệnh và tiến hành các biện pháp can thiệp |
4 |
0 |
|
B |
PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14) |
|||
B1 |
B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3) |
|||
B1.1 |
Xây dựng kế hoạch phát triển nhân lực bệnh viện |
3 |
0 |
|
B1.2 |
Bảo đảm và duy trì ổn định số lượng nhân lực bệnh viện |
3 |
0 |
|
B1.3 |
Bảo đảm cơ cấu chức danh nghề nghiệp của nhân lực bệnh viện |
3 |
0 |
|
B2 |
B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3) |
|||
B2.1 |
Nhân viên y tế được đào tạo và phát triển kỹ năng nghề nghiệp |
4 |
0 |
|
B2.2 |
Nhân viên y tế được nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức |
4 |
0 |
|
B2.3 |
Bệnh viện duy trì và phát triển bền vững chất lượng nguồn nhân lực |
4 |
0 |
|
B3 |
B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4) |
|||
B3.1 |
Bảo đảm chính sách tiền lương, chế độ đãi ngộ của nhân viên y tế |
3 |
0 |
|
B3.2 |
Bảo đảm điều kiện làm việc, vệ sinh lao động và nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên y tế |
4 |
0 |
|
B3.3 |
Sức khỏe, đời sống tinh thần của nhân viên y tế được quan tâm và cải thiện |
4 |
0 |
|
B3.4 |
Tạo dựng môi trường làm việc tích cực cho nhân viên y tế |
5 |
0 |
|
B4 |
B4. Lãnh đạo bệnh viện (4) |
|||
B4.1 |
Xây dựng kế hoạch, quy hoạch, chiến lược phát triển bệnh viện và công bố công khai |
3 |
0 |
|
B4.2 |
Triển khai văn bản của các cấp quản lý |
4 |
0 |
|
B4.3 |
Bảo đảm chất lượng nguồn nhân lực quản lý bệnh viện |
3 |
0 |
|
B4.4 |
Bồi dưỡng, phát triển đội ngũ lãnh đạo và quản lý kế cận |
4 |
0 |
|
C |
PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35) |
|||
C1 |
C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2) |
|||
C1.1 |
Bảo đảm an ninh, trật tự bệnh viện |
4 |
0 |
|
C1.2 |
Bảo đảm an toàn điện và phòng chống cháy nổ |
5 |
0 |
|
C2 |
C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2) |
|||
C2.1 |
Hồ sơ bệnh án được lập đầy đủ, chính xác, khoa học |
4 |
0 |
|
C2.2 |
Hồ sơ bệnh án được quản lý chặt chẽ, đầy đủ, khoa học |
4 |
0 |
|
C3 |
C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2) (điểm x2) |
|||
C3.1 |
Quản lý tốt cơ sở dữ liệu và thông tin y tế |
4 |
0 |
|
C3.2 |
Thực hiện các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hoạt động chuyên môn |
4 |
0 |
|
C4 |
C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6) |
|||
C4.1 |
Thiết lập và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nhiễm khuẩn |
4 |
0 |
|
C4.2 |
Xây dựng và hướng dẫn nhân viên y tế thực hiện các quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện |
3 |
0 |
|
C4.3 |
Triển khai chương trình và giám sát tuân thủ rửa tay |
3 |
0 |
|
C4.4 |
Đánh giá, giám sát và triển khai kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện |
3 |
0 |
|
C4.5 |
Chất thải rắn bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định |
4 |
0 |
|
C4.6 |
Chất thải lỏng bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định |
4 |
0 |
|
C5 |
C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5) (điểm x2) |
|||
C5.1 |
Thực hiện danh mục kỹ thuật theo phân tuyến kỹ thuật |
2 |
0 |
|
C5.2 |
Nghiên cứu và triển khai áp dụng các kỹ thuật mới, phương pháp mới |
3 |
0 |
|
C5.3 |
Áp dụng các hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh và triển khai các biện pháp giám sát chất lượng |
3 |
0 |
|
C5.4 |
Xây dựng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị |
3 |
0 |
|
C5.5 |
Áp dụng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đã ban hành và giám sát việc thực hiện |
3 |
0 |
|
C6 |
C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3) |
|||
C6.1 |
Hệ thống điều dưỡng trưởng được thiết lập và hoạt động hiệu quả |
3 |
0 |
|
C6.2 |
Người bệnh được điều dưỡng hướng dẫn, tư vấn điều trị và chăm sóc, giáo dục sức khỏe phù hợp với bệnh đang được điều trị |
4 |
0 |
|
C6.3 |
Người bệnh được chăm sóc vệ sinh cá nhân trong quá trình điều trị tại bệnh viện |
3 |
0 |
|
C7 |
C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5) |
|||
C7.1 |
Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện |
2 |
0 |
|
C7.2 |
Bệnh viện bảo đảm cơ sở vật chất để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện |
2 |
0 |
|
C7.3 |
Người bệnh được đánh giá, theo dõi tình trạng dinh dưỡng trong thời gian nằm viện |
3 |
0 |
|
C7.4 |
Người bệnh được hướng dẫn, tư vấn chế độ ăn phù hợp với bệnh lý |
4 |
0 |
|
C7.5 |
Người bệnh được cung cấp chế độ dinh dưỡng phù hợp với bệnh lý trong thời gian nằm viện |
2 |
0 |
|
C8 |
C8. Chất lượng xét nghiệm (2) |
|||
C8.1 |
Bảo đảm năng lực thực hiện các xét nghiệm huyết học, hóa sinh, vi sinh và giải phẫu bệnh |
3 |
0 |
|
C8.2 |
Bảo đảm chất lượng các xét nghiệm |
3 |
0 |
|
C9 |
C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6) |
|||
C9.1 |
Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức hoạt động dược |
3 |
0 |
|
C9.2 |
Bảo đảm cơ sở vật chất khoa Dược |
3 |
0 |
|
C9.3 |
Cung ứng thuốc và vật tư y tế tiêu hao đầy đủ, kịp thời, bảo đảm chất lượng |
4 |
0 |
|
C9.4 |
Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý |
4 |
0 |
|
C9.5 |
Thông tin thuốc, theo dõi báo cáo phản ứng có hại của thuốc (ADR) kịp thời, đầy đủ và có chất lượng |
3 |
0 |
|
C9.6 |
Hội đồng thuốc và điều trị được thiết lập và hoạt động hiệu quả |
4 |
0 |
|
C10 |
C10. Nghiên cứu khoa học (2) |
|||
C10.1 |
Tích cực triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học |
3 |
0 |
|
C10.2 |
Áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học trong hoạt động bệnh viện và các giải pháp nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh |
3 |
0 |
|
D |
PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11) |
|||
D1 |
D1. Thiết lập hệ thống và cải tiến chất lượng (3) |
|||
D1.1 |
Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng bệnh viện |
3 |
0 |
|
D1.2 |
Xây dựng và triển khai kế hoạch, đề án cải tiến chất lượng bệnh viện |
3 |
0 |
|
D1.3 |
Xây dựng văn hóa chất lượng |
3 |
0 |
|
D2 |
D2. Phòng ngừa các sự cố khắc phục (5) |
|||
D2.1 |
Phòng ngừa nguy cơ, diễn biến bất thường xảy ra với người bệnh |
4 |
0 |
|
D2.2 |
Xây dựng hệ thống báo cáo, phân tích sự cố y khoa và tiến hành các giải pháp khắc phục |
3 |
0 |
|
D2.3 |
Thực hiện các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu các sự cố y khoa |
3 |
0 |
|
D2.4 |
Bảo đảm xác định chính xác người bệnh khi cung cấp dịch vụ |
3 |
0 |
|
D2.5 |
Phòng ngừa nguy cơ người bệnh bị trượt ngã |
3 |
0 |
|
D3 |
D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3) |
|||
D3.1 |
Đánh giá chính xác thực trạng và công bố công khai chất lượng bệnh viện |
3 |
0 |
|
D3.2 |
Đo lường và giám sát cải tiến chất lượng bệnh viện |
3 |
0 |
|
D3.3 |
Hợp tác với cơ quan quản lý trong việc xây dựng công cụ, triển khai, báo cáo hoạt động quản lý chất lượng bệnh viện |
3 |
0 |
|
E |
PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA |
|||
E1 |
E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4) |
|||
E1.1 |
Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc sản khoa và sơ sinh |
2 |
0 |
|
E1.2 |
Bệnh viện thực hiện tốt hoạt động truyền thông sức khỏe sinh sản trước sinh, trong khi sinh và sau sinh |
5 |
0 |
|
E1.3 |
Bệnh viện tuyên truyền, tập huấn và thực hành tốt nuôi con bằng sữa mẹ theo hướng dẫn của Bộ Y tế và UNICEF |
2 |
0 |
|
E2.1 |
Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc nhi khoa |
2 |
0 |
II. BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHUNG
KẾT QUẢ CHUNG CHIA THEO MỨC |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Mức 5 |
Điểm TB |
Số TC áp dụng |
PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19) |
0 |
0 |
6 |
12 |
1 |
3.74 |
19 |
A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6) |
0 |
0 |
2 |
3 |
1 |
3.83 |
6 |
A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5) |
0 |
0 |
1 |
4 |
0 |
3.80 |
5 |
A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2) |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
3.50 |
2 |
A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6) |
0 |
0 |
2 |
4 |
0 |
3.67 |
6 |
PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14) |
0 |
0 |
6 |
7 |
1 |
3.64 |
14 |
B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3) |
0 |
0 |
3 |
0 |
0 |
3.00 |
3 |
B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3) |
0 |
0 |
0 |
3 |
0 |
4.00 |
3 |
B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4) |
0 |
0 |
1 |
2 |
1 |
4.00 |
4 |
B4. Lãnh đạo bệnh viện (4) |
0 |
0 |
2 |
2 |
0 |
3.50 |
4 |
PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35) |
0 |
4 |
17 |
13 |
1 |
3.31 |
35 |
C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2) |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
4.50 |
2 |
C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2) |
0 |
0 |
0 |
2 |
0 |
4.00 |
2 |
C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2) (điểm x2) |
0 |
0 |
0 |
2 |
0 |
4.00 |
2 |
C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6) |
0 |
0 |
3 |
3 |
0 |
3.50 |
6 |
C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5) (điểm x2) |
0 |
1 |
4 |
0 |
0 |
2.80 |
5 |
C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3) |
0 |
0 |
2 |
1 |
0 |
3.33 |
3 |
C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5) |
0 |
3 |
1 |
1 |
0 |
2.60 |
5 |
C8. Chất lượng xét nghiệm (2) |
0 |
0 |
2 |
0 |
0 |
3.00 |
2 |
C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6) |
0 |
0 |
3 |
3 |
0 |
3.50 |
6 |
C10. Nghiên cứu khoa học (2) |
0 |
0 |
2 |
0 |
0 |
3.00 |
2 |
PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11) |
0 |
0 |
10 |
1 |
0 |
3.09 |
11 |
D1. Thiết lập hệ thống và cải tiến chất lượng (3) |
0 |
0 |
3 |
0 |
0 |
3.00 |
3 |
D2. Phòng ngừa các sự cố khắc phục (5) |
0 |
0 |
4 |
1 |
0 |
3.20 |
5 |
D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3) |
0 |
0 |
3 |
0 |
0 |
3.00 |
3 |
PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA |
0 |
3 |
0 |
0 |
1 |
2.75 |
4 |
E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4) |
0 |
2 |
0 |
0 |
1 |
3.00 |
3 |
III. TÓM TẮT CÔNG VIỆC TỰ KIỂM TRA BỆNH VIỆN
- Thành lập đoàn tự kiểm tra, phân công các bộ phận phụ trách
- Các bộ phận tự chấm điểm - Đoàn kiểm tra đánh giá lại - Tổng hợp và báo cáo
IV. BIỂU ĐỒ CÁC KHÍA CẠNH CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN
· a. Biểu đồ chung cho 5 phần (từ phần A đến phần E)
· b. Biểu đồ riêng cho phần A (từ A1 đến A4)
· c. Biểu đồ riêng cho phần B (từ B1 đến B4)
· d. Biểu đồ riêng cho phần C (từ C1 đến C10)
· e. Biểu đồ riêng cho phần D (từ D1 đến D3)
V. TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC ƯU ĐIỂM CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN |
- Bệnh viện đã khắc phục các tiêu chí còn thiếu sót sau đợt kiểm tra 2019 |
VI. TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC NHƯỢC ĐIỂM, VẤN ĐỀ TỒN TẠI |
- Chưa thành lập được khoa dinh dưỡng và tổ chức nấu ăn theo bệnh lý cho người bệnh VII. KẾT QUẢ TỰ KHẢO SÁT HÀI LÒNG NGƯỜI BỆNH NỘI TRÚ, NGOẠI TRÚ VÀ NHÂN VIÊN Y TẾ -Điểm trung bình khảo sát hài lòng người bệnh nội trú: 4.3 -Điểm trung bình khảo sát hài lòng người bệnh ngoại trú: 4.3 -Điểm trung bình khảo sát hài lòng nhân viên y tế: 3.8 |
VIII. XÁC ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ ƯU TIÊN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG |
- Thành lập khoa dinh dưỡng đi vào hoạt động có hiệu quả |
IX. GIẢI PHÁP, LỘ TRÌNH, THỜI GIAN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG |
Lập kế hoạch phân 3 giai đoạn: |
X. KẾT LUẬN, CAM KẾT CỦA BỆNH VIỆN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG |
Bệnh viện luôn phấn đấu thực hiện cải tiến chất lượng bệnh viện theo bộ tiêu chí của Bộ y tế. |
Ngày 20 tháng 01 năm 2021
NGƯỜI ĐIỀN THÔNG TIN
Đặng Diệu Kiều Ngân
|
GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN
Trần Văn Tám |
THÔNG BÁO VỀ VIỆC TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC ĐỢT 2 NĂM 2020
Quyết định về việc công bố công khai quyết toán ngân sách năm 2019 của Bệnh viện đa khoa khu vực Cần Giuộc
THÔNG BÁO VỀ VIỆC TUYỀN DỤNG VIÊN CHỨC 2020
BỆNH VIỆN CHẤN THƯƠNG CHỈNH HÌNH TP.HCM KHẢO SÁT TẠI BỆNH VIỆN ĐKKV CẦN GIUỘC ĐỂ HỖ TRỢ CHUYỂN GIAO KỸ THUẬT
Ngày 17/10/2020, Đoàn công tác của Bệnh viện chấn thương chỉnh hình TP. Hồ Chí Minh do Ông Châu Văn Đính, Giám đốc bệnh viện làm trưởng đoàn có cuộc khảo sát tại Bệnh viện Đa khoa khu vực Cần Giuộc (ĐKKVCG) nhằm có kế hoạch hỗ trợ chuyển giao kỹ thuật. Ông Huỳnh Minh Phúc, Giám đốc Sở Y tế Long An, Bà Đào Thị Ngọc Vui, Phó chủ tịch UBND huyện Cần Giuộc cùng dự.
Theo Ông Trần Văn Tám, Giám đốc bệnh viện ĐKKVCG, bệnh viện hiện có 349 cán bộ, công nhân viên chức hầu hết đều đạt chuẩn về trình độ. Trong đó có 23 bác sĩ chuyên khoa I, 4 bác sĩ CK II. Được sự quan tâm của cấp trên, Bệnh viện ĐKKVCG ngày càng được đầu tư khang trang, trang thiết bị kỹ thuật hiện đại, đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của người dân. Riêng khoa ngoại bệnh viện đã làm chủ được kỹ thuật mổ kết hợp xương cơ bản tứ chi trên đến chi dưới hướng tới mổ nội soi khớp, thay khớp. Tuy nhiên, mặc dù cơ sở vật chất, trang thiết bị đầy đủ nhưng khó khăn lớn nhất của bệnh viện là thiếu nhân lực, do đó chưa thể khai thác đúng mức cơ sở vật chất đã được đầu tư trong khi lượng bệnh nhân ngày càng đông, rất cần bệnh viện tuyến trên hỗ trợ chuyển giao kỹ thuật. Qua đó, giúp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến dưới khai thác hết công suất sử dụng trang thiết bị, góp phần tạo điều kiện người dân ở các địa phương đặc biệt là vùng sâu, vùng xa tiếp cận với dịch vụ y tế chất lượng cao với chi phí thấp đồng thời giảm quá tải ở bệnh viện tuyến trên.
Theo Ông Châu Văn Đính, hoạt động hỗ trợ tuyến dưới là việc làm thường xuyên của Bệnh viện chấn thương chỉnh hình trong thời gian qua. Bệnh viện ĐKKVCG đã hội đủ 2 yếu tố cơ sở vật chất và trang thiết bị. Do đó, Bệnh viện cần phải có cơ chế thu hút, đào tạo và giữ được đội ngũ bác sĩ giỏi, từng bước nâng cao uy tín nhằm thu hút được bệnh nhân đến khám và điều trị. Ông khẳng định, sau khảo sát, 2 bên sẽ thực hiện ký kết đề án chuyển giao theo lộ trình cụ thể, để bệnh viện ĐKKVCG làm chủ được các kỹ thuật chuyên sâu của bệnh viện chấn thương chỉnh hình Tp. Hồ Chí Minh trong thời gian tới./.
Chú thích ảnh:
- ảnh 1: Quang cảnh cuộc khảo sát.
- ảnh 2, 3: bệnh viện ĐKKVCG được đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật hiện đại đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của người dân trên địa bàn huyện và khu vực lân cận.
CHÍ HIẾU
HỘI THI CẮM HOA CHÀO MỪNG NGÀY PHỤ NỮ VIỆT NAM 20/10
HỘI THI CẮM HOA
CHÀO MỪNG NGÀY PHỤ NỮ VIỆT NAM 20/10
Chiều ngày 16/10/2020, Ban Chấp hành Công đoàn Bệnh viện phối hợp với Ban vì sự tiến bộ phụ nữ bệnh viện đã tổ chức Hội thi cắm hoa nghệ thuật chào mừng 90 năm ngày thành lập Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam (20/10/1930-20/10/2020).Tham dự chương trình có ông Trần Văn Tám Giám đốc Bệnh viện, ông Phạm Văn Lập Phó Chủ tịch công đoàn Bệnh viện, bà Phạm Thanh Thúy Phó Ban vì sự tiến bộ Phụ nữ của bệnh viện cùng sự góp mặt đông đủ của các cán bộ, nhân viên của Bệnh viện.Hội thi cắm hoa nghệ thuật được tổ chức nhằm tạo sân chơi bổ ích và phát huy tinh thần thi đua sôi nổi của các đoàn viên công đoàn trong Bệnh viện đồng thời hướng tới chào mừng 90 năm ngày thành lập Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam (20/10/1930-20/10/2020).
Ngày hội này cũng tôn vinh sự khéo léo, đảm đang của người phụ nữ nói chung và những nữ nhân viên y tế nói riêng; vừa giỏi việc nước lại đảm việc nhà. Qua đó cũng thể hiện sự quan tâm, chia sẻ và gắn kết tình cảm giữa Ban lãnh đạo Bệnh viện, Ban Chấp hành công đoàn, Đoàn thanh niên với các nữ cán bộ, nhân viên y tế Bệnh viện. 15 đội thi đến từ các khoa/phòng trong bệnh viện đã mang đến các tác phẩm nghệ thuật thực sự tham gia Hội thi. Với sự chuẩn bị hết sức công phu, nghiêm túc, nhiệt tình, trong thời gian 30 phút, các đội thi đã gửi gắm rất nhiều ý tưởng, cảm xúc và tài năng trong tác phẩm của mình. Sự khéo léo, tài hoa của các thành viên trong từng đội đã tạo ra những tác phẩm có tính nghệ thuật cao.
Kết thúc Hội thi, Ban tổ chức đã trao 1 giải Nhất, 2 giải Nhì, 2 giải Ba và 10 giải Khuyến khích và cho các đội.
Một số hình ảnh liên quan đến hội thi…
|
|
|
Thanh Thúy
Hình ảnh hoạt động khoa khám bệnh
Hình ảnh hoạt động khoa khám bệnh
Sau 1 tháng tiếp nhận khu cải tạo mới, bệnh viện đa khoa khu vực Cần Giuộc
đã sắp xếp ổn định hoạt động khoa khám bệnh.