Hỗ Trợ Trực Tuyến

Tel: (027) 2387 4213

Sơ đồ đường đi

Thống kê truy cập

1205660
Hôm nay
Tổng cộng
267
1205660

BỆNH VIỆN CẦN GIUỘC

BỆNH VIỆN CẦN GIUỘC

Họp Mặt Kỷ Niệm Ngày Quốc Tế Điều Dưỡng

Nhằm ôn lại ý nghĩa lịch sử ngành Điều dưỡng, tôn vinh những điều dưỡng viên ngày đêm thầm lặng, tận tụy với người bệnh, những người không thể thiếu được trong công tác chăm sóc sức khỏe cho người bệnh. Ngày 10/5/2018 Phòng điều dưỡng BVĐKKV Cần Giuộc đã tổ chức họp mặt kỷ niệm ngày quốc tế điều dưỡng 12/5 với sự tham gia của đại diện 90 điều dưỡng ở các khoa phòng cùng với các trưởng khoa, phòng trong bệnh viện tham dự.

Buổi lễ đã diễn ra trong không khí trang trọng, ôn lại truyền thống, lịch sử ngành Điều dưỡng, sự hình thành và phát triển của Điều dưỡng Bệnh viện ĐKKV Cần Giuộc.

Trong buổi lễ ông Giã Văn Hưng, Bí thư Đảng ủy Phó giám đốc Bệnh viện viện đã có bài phát biểu ghi nhận kết quả đóng góp của các thế hệ điều dưỡng vào công tác chăm sóc, điều trị và phát triển của Bệnh viện và một số ý kiến chỉ đạo cho hướng phát triển của điều dưỡng trong thời gian tiếp theo. Bên cạnh đó, Ban Giám đốc Bệnh viện và Trưởng phòng điều dưỡng đã trao một phần quà đầy ý nghĩa đến bà Phan Thị Kim Lệ Nguyên trưởng phòng điều dưỡng để ghi nhận công lao đóng góp của bà vì sự nghiệp chăm sóc sức khỏe người bệnh tại đơn vị. Trong buổi lễ Ban tổ chức cùng các điều dưỡng viên cùng tham gia trò chơi hái hoa dân chủ rất sôi nổi và nhiệt tình.

Buổi lễ đã diễn ra thành công tốt đẹp, mang lại không khí vui tươi phấn khởi cho Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật viên sau thời gian làm việc  vất vả và nhiều áp lực.

 

        Một số hình ảnh nhân ngày quốc tế điều dưỡng

 

 

 

BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC CẦN GIUỘC

NHẬN QUYẾT ĐỊNH XẾP HẠNG BỆNH VIỆN HẠNG II

            Bệnh viện ĐKKV Cần Giuộc liên tục đầu tư phát triển nguồn lực: hằng năm gởi nhiều bác sĩ đào tạo chuyên khoa, bổ sung nhiều thiết bị y tế hiện đại, ứng dụng nhiều kỹ thuật chuyên môn mới trong khám- chữa bệnh.

            Với nhiều nổ lực Bệnh viện ĐKKV Cần Giuộc đã nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh cho nhân dân trên địa bàn huyện Cần Giuộc và các khu vực lân cận như Bình Chánh, Cần Giờ, Cần Đước… , nhằm giảm bớt khó khăn cho người bệnh, góp phần hạn chế chuyển viện lên tuyến trên. Đồng thời, Bệnh viện tiếp tục cải tiến lề lối làm việc, cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, đáp ứng yêu cầu chăm sóc, bảo vệ sức khỏe cho nhân dân địa phương. Sau thời gian dài phấn đấu, ngày 07/5/2018 Bệnh viện ĐKKV Cần Giuộc đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Long An nâng cấp từ hạng 3 lên hạng 2 theo quyết định số 1469/QĐ-UBND.          .

            Tự hào với những thành tích đã đạt được, Bệnh viện ĐKKV Cần Giuộc vẫn không ngừng tiếp tục phấn đấu để ngày càng phát triển, sớm trở thành một bệnh viện đa khoa khu vực hoàn chỉnh, phục vụ tốt nhu cầu chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.

                                                                                               Phòng Kế hoạch tổng hợp

                                                                                                MAI THỊ GIANG TÂM

TT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CHUẨN ĐIỂM ĐẠT PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA
I. NGHIỆP VỤ Y 10 9.8  
1 Tại Khoa khám bệnh 2 2  
a Khu vực ngồi chờ đủ ghế ngồi chờ, đảm bảo thông thoáng và có góc TTGDSK (ti vi, tranh, ảnh) 0.5 0.5 Kiểm tra thực tế
  Đủ 0.5 0.5
  Thiếu 0  
b Tổ chức tiếp đón (bàn hướng dẫn, quy định,
sơ đồ, biển báo, dể thấy, dể đọc) và khu khám bệnh vệ sinh sạch sẽ đặc biệt là nhà vệ sinh bệnh nhân
0.25 0.25 Kiểm tra, quan sát thực tế
  Tốt 0.25 0.25
  Chưa tốt 0  
c Kế hoạch bố trí thêm phòng khám ngày cao điểm hoặc triển khai
khám sớm, khám hết bệnh trong ngày
0.25 0.25 Kiểm tra thực tế
  0.25 0.25
  Chỉ thực hiện nhưng không có kế hoạch 0.1  
d Thực hiện QĐ 1313 1 1  
  KH triển khai thực hiện QĐ 1313 0.25 0.25  
  Thực hiện đúng số bước qui định QĐ 1313  0.25 0.25  
  Có thực hiện ít nhất 1 giải pháp cải cách thủ tục hành chánh hiệu quả tại khoa khám bệnh trong năm 2017 0.5 0.5  
2 Các Khoa Lâm sàng 2 2  
2.1 Kế hoạch chống quá tải 0.5 0.5  
  0.5 0.5  
  Thực hiện nhưng không có kế hoạch 0    
2.2 Hồ sơ bệnh án tất cả các khoa áp dụng đúng phác đồ 0.5 0.5 Kiểm tra 20 HSBA ngẫu nhiên
  Có Hồ sơ bệnh án  áp dụng chưa đúng phác đồ      
2.3 Y lệnh điều trị và chẩn đoán  0.5 0.5  
  Phù hợp 0.5 0.5  
  Không phù hợp 0    
2.4 Có chỉ định cận lâm sàng đầy đủ theo loai bệnh 0.5 0.5  
  Đầy đủ 0.5 0.5  
  Thiếu 0    
3 Các khoa cận lâm sàng 1 0.8  
  Có quy trình tiếp nhận và trả kết quả (xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh) 0.2 0.2 Kiểm tra thực tế quy trình được ban hành của BGĐ
  Thực hiện đúng  quy trình tiếp nhận và trả kết quả xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh) 0.2 0.2
  Không thực hiện đúng  quy trình tiếp nhận và trả kết quả ban hành của BGĐ(xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh) 0    
  Thực hiện lấy máu phối hợp Hội CTĐ đúng kế hoạch 0.2 0.2  
  Tất cả các khoa xét nghiệm đạt ISO, có kế hoạch xây dựng khoa đạt an toàn sinh học 0.2 0  
  Chưa đạt >50% khoa hoặc chưa có KH xây dựng an toàn sinh học 0.2 0.2  
4 Công tác quản lý chuyên môn  2 2  
  Sai sót chuyên môn 1 1 Xem sổ sai sót chuyên môn, báo cáo hướng giải quyết sai sót 
  Sổ sai sót chuyên môn của tất cả các khoa ghi chép đầy đủ thực tế và có báo cáo về KHTH  0.5 0.5
  Có sai sót chuyên môn và có phân tích nguyên nhân và có giải pháp phòng ngừa được thực hiện, có kiểm tra định kỳ của BGĐ 0.5 0.5
  Có sai sót chuyên môn nhưng không có báo cáo hoặc rút kinh nghiệm    
  Có kế hoạch khắc phục tồn tại chuyên môn năm 2016 0.5 0.5  
  Có kế hoạch nâng cao chất lượng KCB sau áp dụng giá viện phí mới, sơ kết, đánh giá hiệu quả đề ra được ít nhất 1 giải pháp thiết thực mới áp dụng tại đơn vị 0.5 0.5  
5 Đề án 1816, Chỉ đạo tuyến 1 1  
  Kế hoạch năm, báo cáo theo qui định 0.5 0.5
  Có và báo cáo thực hiện đúng QĐ của UBND tỉnh 0.5 0.5
  Không hoặc có nhưng không thực hiện đúng QĐ UBND tỉnh 0.25 0.25
  Chuyển giao kỹ thuật 0.5 0.5
  3 kỹ thuật có BB nghiệm thu bàn giao hoặc có chứng nhận công nhận chuyển giao 0.5 0.5
  < 3 kỹ thuật (cứ 2 kỹ thuật được 0.2đ)    
6 Công tác nghiên cứu khoa học 2 2  
  Đề tài cấp cơ sở: có  ≥ 2 đề tài 1 1 Xem quyết định phê duyệt và biên bản thông qua đề cương.
  Đề tài cấp ngành ít nhất 1 đề tài 1 1 Xem QĐ phê duyệt của SYT hoặc công văn đề nghị của đơn vị kèm biên bản thông qua hội đồng tại đơn vị
II.CÔNG TÁC QUẢN LÝ DƯỢC 20 19.5  
3.12 CÔNG TÁC DƯỢC, HỘI ĐỒNG THUỐC VÀ ĐIỀU TRỊ.  14 14 * Kiểm tra bằng chứng thực hiện:
   Hội đồng thuốc và điều trị tham gia xây dựng tiêu chuẩn lựa chọn thuốc trong đấu thầu: 3.0 3 Xem biên bản, tài liệu liên quan có nội dung trên hay không, hay chỉ khoa dược BV thực hiện.
 - Trưởng KD là DSĐH 1.0 1
 - Đạt nội dung  2 2
 - Chưa đạt nội dung  1  
  DMT, hoá chất, vật tư y tế tiêu hao phải được Giám đốc BV phê duyệt : 1.0 1  + Biên bản họp HĐT và ĐT về lựa chọn thuốc và xây dựng DMT  trong BV;
+ DMT, hóa chất, vật tư  y tế tiêu hao sử dụng tại BV đã được phê duyệt.
   - Đạt đủ các nội dung . 1.0 1
   - Chưa đạt đủ các nội dung . 0,5  
   HĐT & ĐT giám sát việc sử dụng thuốc hợp lý, an toàn hàng tháng tại các khoa lâm sàng: 3.0 3   + Sổ bình bệnh án;
 + Biên bản gíám sát sử dụng thuốc. 
   - Đạt đủ các nội dung  3.0 3
   - Chưa đạt đủ các nội dung  1.0  
   - Không thực hiện 0  
   Có theo dõi và báo cáo thường xuyên về tác dụng không mong muốn của thuốc 0.6 0.6 + Lưu trữ và triển khai Quyết định số 991/QĐ-BYT ngày 24/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế .
    Báo cáo về 2 địa chỉ: Trung tâm DI & ADR Quốc gia hoặc Trung tâm DI & ADR khu vực TP.HCM (BV Chợ Rẫy) và Phòng Nghiệp vụ Dược - SYT.      + Hỏi mẫu báo cáo sẵn có tại khoa lâm sàng;
+ Sổ theo dõi phản ứng có hại của thuốc;
+ Mức độ thường xuyên của báo cáo.
   -  Đạt đủ các nội dung.  0.6 0.6
   -  Chưa đạt đủ các nội dung . 0,3  
   - Không báo cáo thường xuyên về tác dụng không mong muốn của thuốc theo quy định.  0  
102  Dược sĩ khoa dược thực hiện tốt việc thông tin tư vấn cho Bác sỹ lựa chọn thuốc điều trị, hỗ trợ thông tin thuốc cho điều dưỡng sử dụng thuốc hợp lý cho người bệnh và thông tin, giáo dục người bệnh về sử dụng thuốc: 1.0 1  + Quyết định thành lập đơn vị thông tin thuốc;
+ Nơi làm việc, nội dung các lần thông tin, số lần thông tin... (kiểm tra số ghi chép thông tin);
 + Phỏng vấn  một số người bệnh, bác sĩ , điều dưỡng.
    - Đạt đủ các nội dung  1.0 1
    - Chưa đạt đủ các nội dung 0,5  
  Tổ chức đấu thầu mua thuốc theo quy định. Kiểm nhập, bảo quản, cấp phát thuốc theo đúng quy định hiện hành: 0.4 0.4  + Biên bản đấu thầu thuốc;
 + Hợp đồng, quyết định đấu thầu;
 + Biên bản kiểm nhập và các phiếu cấp phát. 
   - Đạt đủ các nội dung  0.4 0.4
   - Chưa đạt đủ các nội dung  0,2  
   Cung ứng đủ thuốc chủ yếu, vật tư y tế tiêu hao trong danh mục cho người bệnh nội trú và ngoại trú (có BHYT): 0.6 0.6  + DMT và vật tư y tế tiêu hao sử dụng tại  BV;
 + Phỏng vấn ngẫu nhiên người bệnh xem có phải mua thuốc, vật tư y tế tiêu hao ở ngoài BV hoặc trả tiền trực tiếp từ nhân viên y tế để sử dụng  không?
   - Đạt đủ các nội dung . 0.6 0.6
   - Chưa đạt đủ các nội dung . 0,3  
   - Không cung ứng đủ thuốc chủ yếu, vật tư tiêu hao trong danh mục để người bệnh phải tự mua. 0  
105  Quản lý, sử dụng thuốc gây nghiện,  hướng tâm thần theo đúng quy chế: 0.4 0.4  + Việc lưu trữ tài liệu về quy chế sử dụng các thuốc GN, HTT;
 + Kiểm tra thực tế ít  nhất 3 thuốc tại kho chính, kho lẻ về số lượng có phù hợp với nhập, xuất  hay không.
    - Đạt đủ các nội dung  0.4 0.4
    - Chưa đạt đủ các nội dung  0,2  
  Đảm bảo thực hành bảo quản thuốc tốt (GSP: Sắp xếp, độ thông thoáng, nhiệt độ, độ ẩm, phòng chống cháy nổ trong kho thuốc,…): 1.0 1  + Xem thực tế tại kho về điều kiện bảo quản ( Sắp xếp, nhiệt kế, ẩm độ,....)
   - Đạt đủ các nội dung  1.0 1
   - Chưa đạt đủ các nội dung    0,5  
   Thực hiện kiểm kê thuốc định kỳ. Không để thuốc quá hạn. Thống kê báo cáo sử dụng thuốc theo quy định: 1.0 1  + Sổ kiểm kê định kỳ và đối chiếu ngẫu nhiên ba mặt hàng thuốc, trong đó có thuốc gây nghiện;
+ Xem phiếu theo dõi, HD.
+ Báo cáo sử dụng thuốc.
   - Đạt đủ các nội dung  1.0 1
   - Chưa đạt đủ các nội dung  0,5  
   Nhà thuốc BV hoạt động theo Quyết định số 24/2008/QĐ-BYT ngày 11/7/2008 và đạt Nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành nhà thuốc tốt (GPP) ban hành kèm Quyết định số 11/2007/QĐ-BYT ngày 24/01/2007 và Chỉ thị 01/2008/CT-BYT ngày 25/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế 1.0 1  + Đối chiếu lộ trình thực hiện NTBV theo QĐ  trên;
+ Quy trình hoạt động và các SOP của nhà thuốc;
+ Có DS và bàn tư vấn sử dụng thuốc cho khách hàng
+ Đảm bảo các điều kiện bảo quản;
+ Bảng giá của nhà thuốc;
+ Quan sát giá bán thực so với giá niêm yết.
   - Đạt đủ các nội dung  1.0 1
   - Chưa đạt đủ các nội dung 0,5  
109 Khoa Dược cung cấp thuốc tại các khoa lâm sàng và có sổ ký giao nhận thuốc đầy đủ: 1.0 1  + Quyết định của Giám đốc BV
+ Quan sát thực tế và phỏng vấn nhân viên các khoa lâm sàng.
   - Đạt ≥ 75 % các khoa 1.0 1
   - Đạt < 75% các khoa  0.6  
   - Đạt < 50% các khoa  0,3  
3.2 CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH & XÉT NGHIỆM: TTB VÀ PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ NGƯỜI BỆNH: 6 5.5 * Kiểm tra bằng chứng thực hiện:
   Xây dựng và thực hiện đúng các quy trình và các quy định chuyên môn. 1.0 1  + Xem các quy trình đã xây dựng, được  phê duyệt;
+ Quan sát tại khoa lâm sàng và khoa xét nghiệm;
+ Quan sát sự thực hiện của nhân viên y tế.                          
   - Đạt đủ các nội dung . 1.0 1
   - Chưa đạt đúng các quy định CM . 0,5  
   Cải tiến việc trả kết quả xét nghiệm, kết quả chẩn đoán hình ảnh đảm bảo phục vụ chuyên môn kịp thời và giảm thời gian chờ cho NB. 0.4 0.4  + Quy định  về thời gian trả kết quả XN, CĐHAX
+ Hẹn rõ thời gian trả kết quả  cho người bệnh;
+ Vị trí trả kết quả  cho người bệnh  khám ngoại trú
   - Đạt đủ các nội dung . 0.4 0.4
   - Chưa đạt đúng các quy định . 0  
   Khoa Xét nghiệm, Chẩn đoán hình ảnh đảm bảo vệ sinh môi trường và các hoạt động chuyên môn của khoa đáp ứng yêu cầu chống lây nhiễm: 0.8 0.8  + Các biên bản kiểm tra;
+ Phỏng vấn một số nhân viên kỹ thuật trực tiếp về quy trình xử lý;
+Thực hiện khử khuẩn ban đầu đối với chất thải lây nhiễm cao theo quy định.
   - Đạt đủ các nội dung . 0.8 0.8
   - Chưa đạt đủ các nội dung . 0,4  
  Khoa Xét nghiệm thực hiện nội kiểm hàng ngày các thiết bị, máy móc xét nghiệm:  2 2  + Kiểm tra sổ theo dõi chất lượng xét nghiệm, mức độ thường xuyên nội kiểm.
      - Đạt đủ nội dung  2 2
 - Chưa đạt đủ nội dung   0.6  
 - Không thực hiện 0  
142  Khoa Giải phẫu bệnh có đủ nhân lực chuyên môn, các phương tiện, hóa chất để bảo quản bệnh phẩm và đảm bảo vệ sinh, phòng chống nhiễm khuẩn. 0.4 0.4  + Quyết định thành lập khoa;
+ Quan sát tại chỗ.
- Đạt đủ các nội dung  0.4 0.4
- Chưa đạt đủ các nội dung    0 0
   Khoa Vi sinh phối hợp với khoa chống nhiễm khuẩn và  các khoa lâm sàng, khoa dược theo dõi đề kháng kháng sinh của vi khuẩn gây bệnh và có biện pháp can thiệp phù hợp: 1.0 0.5  + Kế hoạch lấy bệnh phẩm nuôi cấy;
+ Các biên bản và sổ kết quả nuôi cấy vi khuẩn;
+ Kết quả kháng sinh đồ;
+ Kết quả tình hình kháng kháng sinh tại BV;
+ Các biện pháp can thiệp.
- Đạt đủ các nội dung  1.0  
- Chưa đạt đủ các nội dung    0,5 0.5
   Nhân viên chụp XQ đeo liều kế, có giấy chứng nhận  đã được tập huấn về an toàn bức xạ: 0.4 0.4  + Xem tại khoa: nhân viên đeo liều kế, thao tác sử dụng máy;
+ Phỏng vấn một số nhân viên các quy trình đảm bảo an toàn khi vận hành.
- Đạt đủ các nội dung . 0.4 0.4
- Chưa đạt đủ các nội dung . 0,2  
III. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 30.00 30  
1.KẾ HOẠCH-BÁO CÁO-CHỈ TIÊU      
A Quản lý 6.00 6  
1 Kế hoạch năm đã được SYT duyệt 1.00 1 Xem bảng KH
2 Các khoa, phòng của đơn vị có kế hoạch hoạt động năm và được lãnh đạo đơn vị phê duyệt 1.00 1 Xem bảng KH
  - Có nội dung cụ thể, và đầy đủ các khoa, phòng 1.00 1 Phỏng vấn trực tiếp cán bộ TK
  - Có, nhưng còn sơ sài hoặc không đầy đủ các khoa, phòng. 0.50    
  - Không có kế hoạch các khoa, phòng      
3 Báo cáo tháng 0.40 0.4  
  Tiến độ báo cáo tháng 0.20 0.2 Trễ hoặc không báo cáo trừ 0,02đ/tháng
  Lưu báo cáo tháng 0.20 0.2 Phỏng vấn trực tiếp cán bộ TK
4 Báo cáo sơ kết (3 tháng, 6 tháng, 9 tháng) và báo cáo năm
Đơn vị có BC thống kê y tế: tính điểm ngoài  ( )
Đơn vị không có BC thống kê y tế: tính điểm ( )
0.30 0.3  
  Tiến độ báo cáo  0.20 0.2 Trễ hoặc không báo cáo trừ 0,02đ/BC (0.04đ/BC)
  Lưu báo cáo  0.10 0.1 Phỏng vấn trực tiếp cán bộ TK
5 Báo cáo thống kê y tế (3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, năm) 0.30 0.3 Xem báo cáo
  Tiến độ báo cáo thống kê 0.20 0.2 Trễ hoặc không báo cáo trừ 0,02đ/BC
  Lưu báo cáo thống kê 0.10 0.1 Phỏng vấn trực tiếp cán bộ TK
6 Có tổ chức kiểm tra công tác tài chính kế toán tại đơn vị, các cơ quan trực thuộc 1.00 1 Xem kế hoạch và báo cáo kết quả kiểm tra (từ 02 lần trở lên 01 đ, 01 lần 0,5 đ)
7 Quản lý, sử dụng nguồn kinh phí hiệu quả, tiết kiệm 1.00 1 Phí chuyển tiền lương, phí thẩm định, định mức xăng dầu, văn phòng phẩm,…
8 Thực hiện kiểm kê tiền, tài sản, vật tư  1.00 1 Biên bản kiểm kê
B Chuyên môn 24.00 24  
1 KH năm có nội dung cụ thể, có chỉ tiêu đánh giá, có xác định vấn đề ưu tiên, có phân công trách nhiệm và có kế hoạch khắc phục tồn tại của năm trước 1.00 1  
  - Đạt các tiêu chuẩn trên 1.00 1 Mỗi nội dung không đạt trừ 0,2đ/nội dung
  - Không đạt 0.00    
2 Báo cáo tháng 2.00 2 Xem báo cáo
  Thực hiện theo mẫu 1.00 1  
  Nội dung      
  Thông tin và số liệu đúng và đủ 0.60 0.6  
  Kế hoạch tháng tới 0.40 0.4  
3 Báo cáo sơ kết (3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, năm)
Đơn vị có BC thống kê: tính điểm ngoài  ( )
Đơn vị không có BC thống kê: tính điểm ( )
2(4) 2 Xem báo cáo
  Nội dung      
  Đánh giá tình hình 0.6(1.2) 0.6  
  Thông tin và số liệu đúng và đủ 1(2) 1  
  KH quý tới 0.4(0.8) 0.4  
4 Báo cáo thống kê y tế (3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, năm) 2.00 2 Xem báo cáo
  Thực hiện theo mẫu 1.00 1  
  Nội dung      
  Đầy đủ số liệu 0.60 0.6  
  Số liệu chính xác 0.40 0.4  
5 Quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí theo đúng quy định 9 9 Kiểm tra ngẫu nhiên một số biên lai thu, chứng từ chi và đối chiếu quy định hiện hành.
5.1 Quản lý các nguồn thu 3 3  
  - Thu theo đúng mức thu quy định và quản lý đầy đủ các nguồn thu 1 1 Xem công khai mức thu, quản lý thu, chú ý thu tại Trạm Y tế
  - Sử dụng đúng chứng từ thu 0.75 0.75 Kiểm tra ngẫu nhiên một số chứng từ thu
  - Phân bổ nguồn thu và trích nộp ngân sách theo đúng quy định, kịp thời 0,75  0.75 - Kiểm tra việc nộp tiền vào NSNN.
- Kiểm tra việc trích bổ sung nguồn và các quỹ.
- Kiểm tra số dư trên tài khoản 511
   - Có đối chiếu số thu giữa các bộ phận có liên quan 0.5 0.5 - Xem bảng đối chiếu.
- Kiểm tra một số hồ sơ thu viện phí (tính đúng, có đầy đủ chữ ký)
  - Không triển khai, tập huấn  giá viện phí mới cho các bộ phận có liên quan     - Xem biên bản, tài liệu tập huấn, thông báo, thơ mời
5.2 Sử dụng các nguồn kinh phí 6 6  
  - Chi đúng nội dung, định mức và quy định hiện hành 4 4 Kiểm tra chứng từ, đối chiếu quy định, quy chế chi tiêu nội bộ
  - Thực hiện mua sắm theo đúng quy định hiện hành 2 2 Kiểm tra một số hồ sơ mua sắm (vật tư y tế, văn phòng phẩm...)
6 Sổ sách kế toán 2 2 Kiểm tra từng sổ sách theo quy định
   - Hạch toán lương đúng quy định, nguồn thu 0.5 0.5 Đối chiếu giữa hạch toán của đơn vị với chế độ kế toán hiện hành
  - Mở đầy đủ sổ sách đúng mẫu quy định, cập nhật kịp thời (thiếu mổi sổ trừ 0,3 đ nhưng tối đa không quá 2,0 điểm) -  chỉ tính các sổ sách được in ra và ký tên, đóng dấu đầy đủ 1 1 Đối chiếu giữa sổ sách của đơn vị với chế độ kế toán hiện hành
  - Số liệu giữa sổ chi tiết và sổ tổng hợp khớp nhau 0.5 0.5 Đối chiếu số liệu giữa sổ chi tiết với sổ tổng hợp
7 Quản lý tốt tài sản của đơn vị 2 2  
  Có theo dõi dụng cụ lâu bền trên tài khoản 005 và có sổ theo dõi chi tiết. 0.25 0.25 - Kiểm tra bảng cân đối, sổ chi tiết (sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng)
  Có xác định hao mòn TSCĐ hàng năm 0.25 0.25 - Kiểm tra bảng tính hao mòn TSCĐ vào cuối năm.
- Kiểm tra bảng cân đối kế toán.
  Số lượng, giá trị của TSCĐ trên sổ sách và kiểm kê khớp nhau (nếu có chênh lệch đơn vị đã xử lý xong) 0.5 0.5 Kiểm tra bảng cân đối kế toán, biên bản kiểm kê TSCĐ, sổ tài sản cố định, văn bản xử lý.
  Tất cả tài sản cố định, công cụ dụng cụ đều được quản lý và vào sổ sách theo đúng quy định 0.5 0.5 Đối chiếu giữa sổ sách và thực tế tại các khoa phòng
  Sử dụng tài sản có hiệu quả (tất cả tài sản đều đưa vào hoạt động, tải sản hư hỏng được thanh lý kịp thời…) 0.5 0.5 - Kiểm tra thực tế tại các khoa, phòng.
- Kiểm tra tại kho.
8 Báo cáo quyết toán đúng biểu mẫu quy định. 2 2 Kiểm tra báo cáo quyết toán, đối chiếu quy định
  - Báo cáo được in ra, số liệu chính xác, đúng mẫu biểu và có đầy đủ chữ ký theo quy định 2 2  
  - Báo cáo  được in ra, nhưng có sai sót về số liệu, mẫu biểu, thiếu chữ ký theo quy định 1 1  
  - Không có báo cáo quyết toán tổng hợp các nguồn kinh phí      
 
9 Nộp các báo cáo đúng thời gian quy định (báo cáo quyết toán và báo cáo tài chính khác) 1 1  
  - Nhắc nhở trên 3 lần 0,00     
  - Nhắc nhở 3 lần 0.5    
  - Nhắc nhở 2 lần  0.7    
  - Nhắc nhở 1 lần 1 1  
14 Buồng bệnh có đủ phương tiện phục vụ cho mỗi người bệnh: tủ đầu giường, quạt hoặc điều hoà, bô, vịt...  1 1  + Sổ quản lý, xuất nhập các đồ vải của BV, khoa hàng năm, tháng
+ Quan sát thực tế 1-2 khoa.
+ Phỏng vấn một số người bệnh các nội dung trên.
  - Đạt đủ các nội dung  1 1
  - Chưa đạt đủ các nội dung  0  
IV.TỔ CHỨC CÁN BỘ 10 10  
A. QUẢN LÝ 2 2  
1 Quản lý cán bộ viên chức, công chức trên phần mềm 0.5 0.5 Xem phần mềm
2  Quản lý CBVC tham gia đào tạo dài hạn và  liên tục trong năm 0.75 0.75 Xem hồ sơ 
3 Sắp xếp, phân công đảm bảo duy trì số lượng nhân lực tại các khoa, phòng 0.75 0.75 Báo cáo thống kê nhân lực và đề án vị trí việc làm
B. CHUYÊN MÔN 8 8  
1. Công tác tổ chức 1 1  
Xem Quyết định 
   - Xây dựng quy chế làm việc, nội quy của đơn vị 0.5 0.5 Xem hồ sơ
   - Xây dựng chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức các khoa, phòng 0.5 0.5
2. Quy hoạch cán bộ dự nguồn 1 1 Xem quy hoạch
3. Công tác Đào tạo 2 2  
  a. Xây dựng kế hoạch đào tạo năm 1 1 Xem kế hoạch
   - Kế họach đầy đủ nội dung 1 1  
   - Kế hoạch chưa đầy đủ các nội dung đào tạo trong năm 0.5    
  b. Đào tạo liên tục 1 1 Xem hồ sơ lưu
   - Danh sách cử cán bộ y tế tham gia đào tạo liên tục 0.25 0.25
   - Quản lý cán bộ y tế tham gia ĐTLT 0.25 0.25
   - Theo dõi tỷ lệ CBYT có đủ thời gian ĐTLT theo quy định tại TT 22 0.5 0.5
4. Công tác khen thưởng 1 1  
  Thành lập Hội đồng xét thi đua khen thưởng và Khoa học kỹ thuật đơn vị 0.25 0.25 Xem hồ sơ lưu
  Hồ sơ đánh giá phân loại công chức viên chức của đơn vị 0.25 0.25
  Hồ sơ đăng ký và kết quả xét TĐKT năm  0.25 0.25
  Báo cáo công tác TĐKT năm 0.25 0.25
5. Chế độ tiền lương và phụ cấp ngành Y tế 1 1  
1 Chế độ tiền lương 0.5 0.5  
  - Hồ sơ đề nghị nâng bậc lương gửi đúng thành phần và đúng thời qian quy định 0.25 0.25 Xem hồ sơ đề nghị
  - Đề nghị nâng bậc lương đầy đủ, kịp thời và đúng đối tượng theo quy định 0.25 0.25
2 Chế độ phụ cấp ngành Y tế 0.5 0.5  
  - Hồ sơ đề nghị gửi đúng mẫu và đúng thành phần theo quy định 0.25 0.25 Xem hồ sơ đề nghị
  - Hồ sơ đề nghị gửi đúng thời gian quy định 0.25 0.25
6. Công tác báo cáo thống kê nhân lực  1 1  
   - Báo cáo thống kê nhân lực - Tổ chức y tế mỗi năm (theo mẫu) 0.25 0.25 Xem báo cáo lưu
   - Báo cáo số lượng viên chức tăng giảm mỗi quí (theo mẫu) 0.25 0.25
   - Lưu báo cáo tình hình nhân sự và đào tạo đột xuất theo yêu cầu 0.5 0.5
7. Kiểm tra công vụ 1 1  
   - Xây dựng kế hoạch kiểm tra công vụ năm 2017 0.25 0.25 Xem hồ sơ
   - Quyết định thành lập kiểm tra công vụ của đơn vị 0.25 0.25
   - Thực hiện kiểm tra công vụ tại đơn vị và báo cáo về Sở Y tế mỗi tháng 0.5 0.5
V. THANH TRA 10 10  
A Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục và theo dõi thi hành pháp luật (=1+2) 3.5 3.5  
1 Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật (=1.1+1.2+1.3+1.4) 2.75 2.75  
1.1 Xây dựng và triển khai kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2017. (Các Luật mới có liên quan như: Luật ban hành văn bản QPPL; Luật dân sự; Luật hình sự; Luật Tố tụng dân sự (không xây dựng KH, không triển khai thực hiện không có điểm) 0.75 0.75  
Có xây dựng kế hoạch được lãnh đạo phê duyệt cụ thể, rõ ràng 0.25 0.25 Xem kế hoạch
Không cụ thể, Không rõ ràng 0.1  
Triển khai thực hiện kế hoạch đầy đủ 0.5 0.5 Xem biên bản, tài liệu triển khai, đối chiếu với kế hoạch
Không đầy đủ, không đúng nội dung và thời gian theo KH 0.2  
1.2 Sinh hoạt “Ngày pháp luật“ trong năm 2017. (Không thực hiện mục nào thì không có điểm mục đó) 0.75 0.75  
Có Quyết định quy định "Ngày sinh hoạt pháp luật" được lãnh đạo ký tên, đóng dấu.                0.25 0.25 Xem Quyết định
Xây dựng kế hoạch được lãnh đạo phê duyệt, cụ thể, rõ ràng 0.25 0.25 Xem kế hoạch
Không cụ thể, Không rõ ràng 0.1  
Sinh hoạt mỗi tháng 01 lần, đầy đủ 0.25 0.25 Xem biên bản, tài liệu triển khai
Sinh hoạt không đầy đủ 0.1  
1.3 Thành lập tủ sách pháp luật (Không thực hiện mục nào thì không có điểm mục đó) 0.75 0.75  
Có Quyết định thành lập tủ sách được lãnh đạo ký tên, đóng dấu. 0.2 0.2 Xem quyết định
Có văn bản phân công cán bộ quản lý, có sổ sách theo dõi, quản lý. 0.2 0.2 Xem văn bản, sổ sách.
Có nội quy tủ sách được lãnh đạo phê duyệt, niêm yết tại tủ sách. 0.2 0.2 Kiểm tra thực tế
Tủ sách có từ 80 đầu sách còn hiệu lực trở lên, được lập danh mục để theo dõi. 0.15 0.15
Kiểm tra thực tế
1.4 Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hay đột xuất công tác PBGDPL về Sở Y tế.   0.5 0.5 Xem quyết định
Báo cáo đầy đủ, đúng nội dung và thời gian theo quy định. 0.5 0.5 Xem văn bản, sổ sách.
Không đúng thời gian theo quy định hoặc thiếu báo cáo 0.2   Kiểm tra thực tế
2 Công tác theo dõi thi hành pháp luật (=2.1+2.2+2.3) 0.75 0.75  
2.1 Xây dựng Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật được lãnh đạo phê duyệt   0.25 0.25  Xem kế hoạch
Kế hoạch Cụ thể, rõ ràng 0.25 0.25
Không cụ thể, Không rõ ràng 0.1  
Không xây dựng kế hoạch 0  
2.2 Triển khai thực hiện kế hoạch 0.25 0.25 Xem nội dung thực hiện
Đúng thời gian và nội dung kế hoạch 0.25 0.25
Không đúng thời gian theo quy định 0.1  
Không triển khai thực hiện 0  
2.3 Thực hiện chế độ báo cáo về Sở Y tế: 0.25 0.25 Xem nội dung thực hiện
  Có thực hiện báo cáo theo dõi thi hành pháp luật gửi về Sở Y tế 0.25 0.25
Báo cáo không đầy đủ hoặc không báo cáo 0  
B Thực hiện pháp luật về KN, TC, tiếp công dân 3.5 3.5  
1 Có bố trí địa điểm tiếp dân, khang trang, đủ trang thiết bị phục vụ cho công tác tiếp dân. 0.5 0.5 Xem báo cáo
2 Có nội quy tiếp dân; quy trình; lịch tiếp dân được lãnh đạo phê duyệt niêm yết tại địa điểm tiếp dân.   0.5 0.5
3 Có sổ theo dõi tiếp dân và giải quyết KN-TC được ghi chép đầy đủ, đặt tại địa điểm tiếp dân. 0.5 0.5
4 Có tổ chức tuyên truyền và phổ biến pháp luật về KN-TC cho CBCCVC (Luật KN, Luật TC; Luật tiếp công dân và các văn bản hướng dẫn thi hành như Nghị định số 75 Nghị định số 76; Nghị định số 64; Thông tư 06; 07/2014; Thông tư 07/2013 của Thanh tra Chính phủ; 1 1  
Triển khai đầy đủ 100% 1 1 Kiểm tra thực tế
Từ 50 - <100% 0.5   Kiểm tra thực tế
Từ <50% 0   Kiểm tra thực tế
5 Trong năm không phát sinh đơn thư khiếu nại, tố cáo, kể cả đơn thư KN, TC gửi về Sở Y tế 0.5 0.5 Xem biên bản, tài liệu triển khai
Nếu có phát sinh đơn thư KN, TC mà nội dung KN, TC sai thì vẫn được  0.5 0.5
Nếu đúng hoặc đúng một phần 0  
6 Thực hiện chế độ báo cáo công tác tiếp dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo định kỳ hay đột xuất về Sở Y tế.                                               0.5 0.5 Kiểm tra hồ sơ tại đơn vị và danh sách đơn thư tại SYT
6.1 Giải quyết đơn đúng trình tự, thủ tục, thời gian theo quy định 0.25 0.25
Không đúng, không đủ 0.1  
6.2 Báo cáo đầy đủ, đúng nội dung và thời gian theo quy định. 0.25 0.25
Không đầy đủ, không đúng nội dung và thời gian theo quy định 0.1  
C Thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng 3 3  
1 Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch phòng, chống tham nhũng năm 2017. 0.6 0.6 Xem kế hoạch, đối chiếu kế hoạch của SYT
Có xây dựng kế hoạch được lãnh đạo phê duyệt cụ thể, rõ ràng 0.3 0.3
Không cụ thể, Không rõ ràng 0.1  
Triển khai thực hiện kế hoạch 0.3 0.3 Xem biên bản triển khai, đối chiếu với KH.
Đúng thời gian và nội dung kế hoạch 0.3 0.3
Không đúng thời gian theo quy định    0.1  
2 Báo cáo công tác PCTN Giai đoạn 2 (báo cáo đến cuối năm 2016) 0.3 0.3 Xem báo cáo
3 Công tác tuyên truyền và phổ biến văn bản QPPL về phòng, chống tham nhũng (Luật PCTN; Luật PCTN Sửa đổi bổ sung và các văn bản hướng dẫn thi hành) 0.3 0.3 Xem biên bản, tài liệu triển khai.
4 Công khai, minh bạch trong hoạt động cơ quan, đơn vị. 0.3 0.3 Kiểm tra thực tế.
5 Xây dựng và thực hiện các chế độ định mức, tiêu chuẩn.  0.3 0.3 Xem quy chế chi tiêu nội bộ…
6 Thực hiện quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp của cán bộ công chức, viên chức. 0.3 0.3 Kiểm tra thực tế
7 Về minh bạch tài sản và thu nhập cá nhân 0.3 0.3 Xem hồ sơ kê khai tài sản
Đầy đủ đối tượng và đúng quy định 0.3 0.3
Có thực hiện nhưng không đầy đủ đối tượng và chưa đúng quy định 0.1  
8 Cải cách hành chính, đổi mới công nghệ quản lý, phương thức thanh toán. 0.3 0.3 Kiểm tra thực tế
9 Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hay đột xuất về Sở Y tế.                                               0.3 0.3  
Báo cáo đầy đủ, đúng nội dung và thời gian theo quy định. 0.3 0.3  
Không đầy đủ, không đúng nội dung và thời gian theo quy định 0.1  
VI.VĂN THƯ LƯU TRỮ, ỨNG DỤNG CNTT 10 10  
1 Thực hiện công tác văn thư (Theo TT 07/2012/TT- BNV) Thực hiện gởi, nhận, lưu văn bản trên phần mềm quản lý văn bản và điều hành. 1.5 1.5 Xem ghi chép sổ văn bản đi, văn bản đến, Lưu văn bản, sổ theo dõi văn bản phải trả lời, xem vận hành phần mềm
2 Kỹ thuật trình bày văn bản )(theo Thông tư  số 01/2011/TT-BNV) 1 1 Xem ngẫu nhiên một số văn bản đi
3 Thực hiện sử dụng con dấu (theo Nghị định số 99/2016/NĐ-CP) 0.5 0.5 Xem cất giữ dấu, và giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu
4 Thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước  (theo Thông tư 33/2015/TT-BCA) 0.5 0.5 Có qui chế BVBMNN, tủ giữ văn bản bí mật, có khắc các loại dấu mật, có sổ văn bản đi đến
5 Có kho bảo quản tài liệu lưu trữ (theo Luật lưu trữ) 1 1 Xem kho bảo quản tài liệu lưu trữ (sắp xếp, bảo quản)
6 Có qui trình qui chế về công tác văn thư Có danh mục hồ sơ của cơ quan 1 1 Xem qui trình, qui trình công tác văn thư (2013); Danh mục hồ sơ của cơ quan
7 Có sử dụng trang Web của SYT , Email đơn vị, cá nhân và có CB phụ trách 0.5 0.5 Xem trên máy (http://yte.longan.gov.vn)
8 Có sử dụng phần mềm quản lý nhân sự và có vận hành tốt không 0.5 0.5 Xem trên máy ((trong trang web)
(http://ytelongan.vn/login)
9 Cơ quan có mạng nội bộ (mạng LAN) kết nối máy tính, internet 1 1 Xem hệ thống LAN,
internet
10 Cơ quan có cán bộ phụ trách CNTT 1 1 Cao đẳng trở lên
11 Thực hiện công tác PCCC tại cơ quan 1.5 1.5 Dụng cụ PCCC(0,5đ), Phương án PCCC(0,5đ), đội PCCC được tập huấn (0,5đ)
VII.CÔNG TÁC CÔNG ĐOÀN 10 10  
1 Phong trào CNVC-LĐ và hoạt động Công đoàn năm 2017 2 2 Xem kết quả kiểm tra của Công đoàn Ngành năm 2017
  Vững mạnh xuất sắc 2 2
Vững mạnh 1  
Khá 0,5  
Trung bình, yếu 0,0  
2 Khảo sát ý kiến nhân viên và người bệnh 1 1  
  Khảo sát sự hài lòng của NB đối với BV:
-Điểm tối đa khảo sát
-Điểm đạt /thực tế khảo sát
0,6
0,6
0.6 * Kiểm tra bằng chứng thực hiện: Dựa vào kết quả khảo sát người bệnh theo Phụ lục 5A, 5B, 5E (có hướng dẫn khảo sát và tính điểm cụ thể).
Khảo sát ý kiến của CBCC-VC đối với BV:
- Điểm tối đa  khảo sát
- Điểm đạt /thực tế khảo sát
0,4
0,4
0.4 * Kiểm tra bằng chứng thực hiện: Dựa vào kết quả khảo sát ý kiến CBVC BV theo Phụ lục 5C, 5D, 5F (có hướng dẫn khảo sát, tính điểm cụ thể)
3 Thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở 2 2  
3.1 Tổ chức Hội nghị CBCC, VC đúng thời gian quy định 0,5 0.5 Xem Biên bản và Nghị quyết hội nghị.
3.2 Có Quyết định thành lập Ban chỉ đạo Quy chế dân chủ cơ sở và Quy chế hoạt động của BCĐ. 0,5 0.5 Xem Quyết định và Quy chế hoạt động
3.3 Có Kế hoạch hoạt động năm 2017 và báo cáo Quí I, 6 tháng, Quý III và năm đầy đủ.  0,5 0.5 Xem kế hoạch và 4 kỳ báo cáo
3.4 Cơ quan, đơn vị cuối năm chấm điểm thi đua QCDC theo thang điểm đạt:
- Loại mạnh
- Loại khá
- Trung bình trở xuống 


0,5
0,25
0,0
0.5 Xem kết quả thang điểm thi đua Quy chế dân chủ cơ sở năm 2017 
4 Xây dựng Môi trường Xanh-sạch-đẹp, thân thiện - Cơ sở y tế không khói thuốc lá 2 2 Bảng kiểm theo Quyết định 3638/QĐ-BYT ngày 15/7/2016
4.1 Thành lập Ban chỉ đạo (phân công cụ thể) 0,25 0.25 Phong trào X-S-Đ và Mô hình cơ sở y tế không khói thuốc lá.
4.2 Cam kết thực hiện 0,5 0.5 ĐV-SYT; KHOA, PHÒNG-LĐ ĐV; NV-KHOA, PHÒNG
4.3 Xây dựng kế hoạch và giải pháp cụ thể 0,5 0.5 Xem kế hoạch
4.4 Tổ chức thực hiện 0,5 0.5 Khảo sát đánh giá, kết quả thực hiện (có tổ chức tập huấn, triển khai Luật PCTHTL và Quy định đơn vị về xây dựng cơ sở y tế không khói thuốc lá)
4.5 Sơ kết đánh giá (chế tài, khen thưởng) 0,25 0.25 Xem báo cáo đánh giá
5. Quy tắc ứng xử 3 3 Xem kết quả thang điểm QTUX năm 2017 
  >95 đ 3 3
80-95 đ 2  
<80 đ 1  
TỔNG ĐIỂM ĐẠT 100 99.3  
Chủ nhật, 03 Tháng 12 2017 00:38

Bảng điểm tự kiểm tra bệnh viện năm 2017

PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19)
A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6)
Kết quả tiêu chí:A1.1 Điểm BV: 5 - Đoàn KT: 0
A1.1 - Người bệnh được chỉ dẫn rõ ràng, đón tiếp và hướng dẫn cụ thể
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Thiếu biển hiệu bệnh viện hoặc biển hiệu bị mất chữ, mất nét, méo, xệ.    
1 2.      Chưa có bàn/quầy và nhân viên đón tiếp, hướng dẫn người bệnh.    
1 3.      Giá tiền trông xe ghi không rõ ràng hoặc có dấu hiệu tẩy xóa, thay đổi liên tục.    
1 4.      Giá tiền trông xe thu cao hơn giá theo các quy định hiện hành.    
2 5.      Biển hiệu bệnh viện tại cổng chính và cổng đón người bệnh đầy đủ, rõ ràng, không bị mất chữ hoặc mất nét, méo, xệ. x  
2 6.      Trong phạm vi từ 50 - 500m có biển báo bệnh viện tại trục đường chính hướng đến cổng chính (cổng số 1) của bệnh viện. x  
2 7.      Trước các lối rẽ từ đường chính vào đường nhỏ có biển báo bệnh viện (trong trường hợp bệnh viện không nằm ở trục đường chính). x  
2 8.      Cổng bệnh viện được đánh số: nếu bệnh viện có một cổng không đánh số; nếu có từ 2 cổng trở lên thì cổng chính tiếp đón người bệnh ghi rõ “Cổng số 1”. Các cổng phụ ghi rõ từng số theo một chiều thống nhất từ trái sang phải hoặc từ phải sang trái. Đ x  
2 9.      Có biển báo chỉ dẫn đến bãi trông giữ xe trong khuôn viên bệnh viện hoặc ngoài khuôn viên (nếu có); đồng thời có biển thông báo “đã đầy xe” hoặc “không nhận trông xe” rõ ràng ngay từ cổng bệnh viện, phù hợp với sức chứa của bãi x  
2 10. Có bàn hoặc quầy đón tiếp, hướng dẫn người bệnh. x  
2 11. Bàn tiếp đón ở vị trí thuận tiện cho người bệnh tiếp cận, có biển hiệu rõ ràng. x  
2 12. Bàn tiếp đón có nhân viên y tế (mặc đồng phục và mang biển tên hoặc đeo băng vải để người bệnh dễ nhận biết) trực thường xuyên (trong giờ hành chính) tiếp đón, hướng dẫn và giải đáp cho người bệnh. x  
3 13. Trong phạm vi từ 50 – 500m có biển báo bệnh viện tại đầy đủ các hướng đến bệnh viện hoặc tại các lối rẽ đến bệnh viện (đối với bệnh viện nằm trong thành phố có biển báo tại trục đường chính hướng đến bệnh viện). x  
3 14. Các điểm trông giữ xe nằm trong khuôn viên bệnh viện có biển báo rõ ràng. x  
3 15. Địa điểm trông giữ xe máy và xe đạp có ranh giới phân khu vực riêng bằng hàng rào, dây chắn… x  
3 16. Địa điểm trông giữ ô tô có hướng dẫn trông giữ ô tô (nếu có cần hướng dẫn các chiều vào – ra hoặc lên – xuống bằng vạch sơn hoặc biển hướng dẫn). x  
3 17. Thời gian trông giữ xe được ghi cụ thể. x  
3 18. Giá tiền trông giữ xe được chia theo thời gian trong ngày (ngày-đêm hoặc giờ), được công bố rõ ràng, cụ thể (không gạch xóa) và không cao hơn giá theo các quy định hiện hành (của Chính phủ và chính quyền địa phương), hoặc miễn phí. x  
3 19. Biển báo giá tiền trông giữ xe (hoặc miễn phí) được treo, đặt ở vị trí cố định ở nơi dễ nhìn thấy. x  
3 20. Bảo đảm thu tiền trông giữ xe không cao hơn giá đã niêm yết của bệnh viện. x  
3 21. Có sơ đồ bệnh viện cụ thể, chú thích, chỉ dẫn rõ ràng tại chỗ dễ quan sát ở khu vực cổng chính và khoa khám bệnh; có dấu hiệu hoặc chỉ dẫn vị trí người xem sơ đồ đang đứng ở vị trí nào trong sơ đồ; chữ viết đủ kích thước cho người có thị lực x  
3 22. Các tòa nhà được đánh dấu theo chữ viết hoa (A, B, C…), hoặc số 1, 2, 3… hoặc tên khoa (khoa Nội, khoa Ngoại…) rõ ràng, tối thiểu đầy đủ các mặt trước của tòa nhà và các mặt sau (nếu nhìn thấy được trong khuôn viên bệnh viện). x  
3 23. Có đầy đủ bàn hoặc quầy đón tiếp, hướng dẫn người bệnh tại tất cả các cổng có tiếp nhận người bệnh. x  
3 24. Trước lối vào mỗi khoa/phòng có biển tên khoa rõ ràng và dễ nhìn, có sơ đồ khoa, thể hiện rõ số phòng, vị trí phòng trong khoa. x  
3 25. Số buồng bệnh được đánh số theo quy tắc thống nhất do bệnh viện tự quy định, thuận tiện cho việc tìm kiếm. x  
3 26. Biển số buồng bệnh và biển chỉ dẫn số buồng bệnh ở vị trí dễ nhìn. x  
4 27. Ô tô, xe máy, xe đạp được đỗ đúng nơi quy định của bệnh viện. x  
4 28. Cầu thang bộ và thang máy (nếu có) được đánh số rõ ràng, theo trình tự do bệnh viện tự quy định. x  
4 29. Trong thang máy có biển ghi thông tin các khoa, phòng của từng tầng và số thang máy để người bệnh thuận tiện, an toàn khi di chuyển (nếu bệnh viện không có thang máy được tính là đạt). x  
4 30. Trước mỗi cửa buồng khám, chữa bệnh có bảng tên các bác sỹ, điều dưỡng phụ trách. x  
4 31. Khoa khám bệnh có vạch màu hoặc dấu hiệu, chữ viết… được dán hoặc gắn, sơn kẻ dưới sàn nhà hướng dẫn người bệnh đến các địa điểm thực hiện các công việc khác nhau như đến phòng xét nghiệm, chụp X-Quang, siêu âm, điện tim, nộp viện phí, khu vệ sinh…(nế x  
5 32. Có đầy đủ sơ đồ bệnh viện tại các điểm giao cắt chính trong bệnh viện; có dấu hiệu hoặc chỉ dẫn vị trí người xem sơ đồ đang đứng ở vị trí nào trong sơ đồ. x  
5 33. Cầu thang của tòa nhà ghi rõ phạm vi của khoa và phạm vi số phòng. x  
5 34. Biển tên khoa/phòng được viết bằng tối thiểu hai thứ tiếng Việt, Anh trên phạm vi toàn bệnh viện (có thể thêm tiếng thứ ba tùy nhu cầu bệnh viện). x  
5 35. Áp dụng thẻ điện tử và máy tính giá tiền trông giữ xe máy, ô tô hoặc bệnh viện trông xe miễn phí. x  
Kết quả tiêu chí:A1.2 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
A1.2 - Người bệnh được chờ đợi trong phòng đầy đủ tiện nghi và được vận chuyển phù hợp với tình trạng bệnh tật
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Không có phòng hoặc sảnh chờ cho người bệnh và người nhà người bệnh tại khu khám bệnh.    
1 2.      Ghế hỏng hoặc không có ghế tại phòng hoặc sảnh chờ khu khám bệnh.    
2 3.      Có phòng hoặc sảnh chờ cho người bệnh và người nhà người bệnh. x  
2 4.      Mái nhà khu chờ khám bệnh bảo đảm cách nhiệt tốt giữa trong nhà và ngoài trời, nếu mái tôn hoặc tấm lợp xi-măng bảo đảm có từ 2 lớp trở lên. x  
2 5.      Sẵn có ít nhất một cáng hoặc giường di động có bánh xe tại khu vực khám bệnh để vận chuyển người bệnh. x  
3 6.      Phòng chờ hoặc sảnh chờ khám bệnh bảo đảm thoáng mát mùa hè; kín gió và ấm vào mùa đông. x  
3 7.      Phòng chờ hoặc sảnh chờ đủ chỗ ngồi cho tối thiểu 10% số lượt người bệnh đến khám trung bình trong một ngày (dựa trên số liệu tổng lượt khám trung bình/ngày). x  
3 8.      Có ti-vi cho người bệnh xem tại phòng chờ hoặc sảnh chờ. x  
3 9.      Người bệnh nặng được vận chuyển bằng các phương tiện vận chuyển và có nhân viên y tế đưa đi làm các xét nghiệm cận lâm sàng tại khoa khám bệnh. x  
3 10. Phòng chờ hoặc sảnh chờ có đủ số lượng quạt (hoặc điều hòa) hoạt động thường xuyên, hoặc bảo đảm nhiệt độ thích hợp cho người bệnh từ 22 đến 28 độ C. (đối với bệnh viện chuyên khoa lao phổi hoặc truyền nhiễm đường hô hấp không sử dụng điều x  
3 11. Xây dựng và áp dụng quy trình sàng lọc, cách ly người bệnh truyền nhiễm trong các vụ dịch. x  
3 12. Trong thời điểm các vụ dịch, bệnh viện bố trí khu sàng lọc, phân loại và vận chuyển người bệnh truyền nhiễm ngay tại khu vực đón tiếp. x  
3 Các tiểu mục sau áp dụng cho bệnh viện có thực hiện khám, chữa bệnh truyền nhiễm (trừ bệnh viện lao): x  
3 13. Người bệnh truyền nhiễm đường hô hấp sau khi sàng lọc được vào khu vực chờ riêng. x  
3 14. Có buồng khám riêng cho người bệnh truyền nhiễm đường hô hấp sau khi đã được sàng lọc. x  
4 15. Có khảo sát lại và mua bổ sung, sửa chữa ghế chờ cho người bệnh tại khu vực chờ mỗi năm một lần (nếu cần thiết).    
4 16. Phòng chờ đủ chỗ cho tối thiểu 20% số lượt người bệnh đến khám trung bình trong một ngày (dựa trên số liệu tổng lượt khám trung bình trong ngày).    
4 17. Tiến hành khảo sát theo định kỳ trên phạm vi toàn bệnh viện và lập danh sách các vị trí, tính toán nhu cầu (ước tính số lượt người bệnh chờ và số lượng cần đặt ghế chờ dự kiến) tại những nơi có người bệnh và người nhà người bệnh phải chờ đợi (nơi trả    
4 18. Toàn bộ lối đi giữa các khối nhà trong bệnh viện có mái hiên che nắng, mưa.    
4 19. Người bệnh nặng được nhân viên y tế đưa đi làm các xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng trên phạm vi toàn bệnh viện.    
5 20. Phòng chờ khu khám bệnh có điều hòa hoạt động thường xuyên, bảo đảm nhiệt độ thích hợp cho người bệnh (từ 22 đến 28 độ C). (đối với bệnh viện chuyên khoa lao phổi hoặc truyền nhiễm đường hô hấp khu khám bệnh thông thoáng, không sử dụng điều hòa).    
5 21. Hàng năm khảo sát, lập kế hoạch và đầu tư bổ sung kịp thời: ghế chờ, quạt, điều hòa và các phương tiện truyền thông cho người bệnh (nếu cần thiết) tại các khu vực chờ trong bệnh viện.    
5 22. Toàn bộ lối đi giữa các khối nhà trong bệnh viện được thiết kế, sửa chữa kịp thời, các địa điểm tiếp nối có giải pháp vật lý để xe lăn, xe vận chuyển người bệnh được dễ dàng (bảo đảm không gồ ghề khi đẩy xe, chống vấp ngã).    
Kết quả tiêu chí:A1.3 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
A1.3 - Bệnh viện tiến hành cải tiến quy trình khám bệnh, đáp ứng sự hài lòng người bệnh
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Không tiến hành đánh giá thực trạng, phân tích những điểm còn hạn chế trong công tác khám bệnh.    
1 2.      Chưa tiến hành cải tiến quy trình khám bệnh.    
2 3.      Có đánh giá thực trạng, phân tích những điểm còn hạn chế trong công tác khám bệnh. x  
2 4.      Có bản kế hoạch nâng cao chất lượng phục vụ tại khoa khám bệnh dựa trên đánh giá thực trạng. x  
2 5.      Có sơ đồ chỉ dẫn các quy trình khám, chữa bệnh cho người bệnh tại khu khám bệnh, được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, được đặt hoặc treo ở vị trí dễ nhìn, dễ đọc tại khu khám bệnh (có chú thích rõ ràng hoặc vẽ hai quy trình riêng nếu có sự khác nhau g x  
2 6.      Có bảng phân công cụ thể nhân sự cho từng phòng khám. x  
3 7.      Có niêm yết giờ khám, lịch làm việc của các buồng khám, cận lâm sàng rõ ràng. x  
3 8.      Có máy chụp tài liệu (photocopy hoặc scan) phục vụ người bệnh đặt tại khu vực đăng ký khám hoặc tại vị trí thuận lợi cho người bệnh, có người phục vụ thường xuyên trong giờ hành chính. x  
3 9.      Có phương án và phân công cụ thể để tăng cường nhân lực trong giờ cao điểm của khoa khám bệnh. x  
3 10. Có bố trí bàn, buồng khám bệnh dự phòng tăng cường trong những thời gian cao điểm. x  
3 11. Người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế thuộc diện được chi trả 100% không phải tạm ứng tiền khi đăng ký khám bệnh. x  
4 12. Có tiến hành đánh giá định kỳ (ít nhất 6 tháng 1 lần) thời gian chờ đợi của người bệnh và phát hiện được các vấn đề cần cải tiến. x  
4 13. Công khai cam kết về thời gian chờ theo từng phân đoạn trong quy trình khám bệnh: thời gian chờ khám, chờ kết quả cận lâm sàng và chờ lấy thuốc và các thời gian chờ khác. x  
4 14. Có số liệu về thời gian chờ đợi và thời gian hoàn thành toàn bộ các thủ tục khám bệnh cho các đối tượng sau: x  
4 a.      Khám lâm sàng x  
4 b.      Khám lâm sàng + xét nghiệm (sinh hóa, huyết học…) x  
4 c.      Khám lâm sàng + xét nghiệm + chẩn đoán hình ảnh x  
4 d.      Khám lâm sàng + xét nghiệm + CĐHA + thăm dò chức năng + khác x  
4 Bệnh viện có phương án giải quyết tình trạng quá tải trong giờ cao điểm bằng các hình thức (áp dụng đối với bệnh viện có bác sỹ khám cho người bệnh trung bình cao hơn 50 lượt/1 ngày trong năm trước): x  
4 15. Có phương án bố trí thêm các ô, quầy thu viện phí, thanh toán bảo hiểm y tế và nhân viên trong giờ cao điểm và triển khai trên thực tế. x  
4 16. Có phương án điều phối lại người bệnh để giảm tải trong trường hợp có những bàn, buồng khám đông người bệnh. x  
4 17. Có phương án bố trí thêm quầy và nhân viên phát thuốc trong giờ cao điểm và triển khai trên thực tế. x  
5 18. Có áp dụng các giải pháp can thiệp làm giảm thời gian chờ đợi của người bệnh.    
5 19. Bệnh viện áp dụng hệ thống công nghệ thông tin, tự động tính toán thời gian trung bình của một lượt khám bệnh theo ngày cho toàn bộ các người bệnh sau:    
5 a.      Khám lâm sàng    
5 b.      Khám lâm sàng + xét nghiệm (sinh hóa, huyết học…)    
5 c.      Khám lâm sàng + xét nghiệm + chẩn đoán hình ảnh    
5 d.      Khám lâm sàng + xét nghiệm + CĐHA + thăm dò chức năng    
5 e.      Khám lâm sàng + khác    
5 g.      Tổng thời gian khám trung bình cho một lượt khám.    
5 20. Có biểu đồ theo dõi thời gian chờ đợi và khám bệnh cho các đối tượng người bệnh, được in và công khai tại khu khám bệnh (cập nhật theo tuần, tháng).    
5 21. Kết quả đo lường về thời gian chờ của tất cả các phân đoạn trong quy trình khám bệnh không vượt quá các cam kết của bệnh viện.    
5 22. Tổng thời gian của quy trình khám bệnh không vượt quá quy định của Bộ Y tế.    
Kết quả tiêu chí:A1.4 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
A1.4 - Bệnh viện bảo đảm các điều kiện cấp cứu người bệnh kịp thời
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Phát hiện thấy người bệnh cấp cứu nhưng không được cấp cứu kịp thời gây hậu quả nghiêm trọng như tử vong, các tổn thương không hồi phục (loại trừ các trường hợp do người bệnh đến muộn vượt quá khả năng xử lý).    
1 2.      Bệnh viện không có giường cấp cứu.    
1 3.      Giường cấp cứu không sẵn sàng phục vụ ngay nếu có người bệnh đến cấp cứu.    
2 4.      Có hướng dẫn/quy định về thứ tự ưu tiên khám và xử trí cho đối tượng người bệnh cấp cứu (nếu có đông người bệnh cấp cứu). x  
2 5.      Có quy định cứu chữa ngay cho người bệnh cấp cứu trong trường hợp chưa kịp đóng viện phí hoặc không có người nhà người bệnh đi kèm. x  
2 6.      Có danh mục thuốc cấp cứu (theo quy định của Bộ Y tế). x  
2 7.      Có danh mục trang thiết bị, phương tiện cấp cứu thiết yếu (theo quy định của Bộ Y tế). x  
2 8.      Có bảng phân công nhân viên y tế trực cấp cứu (bao gồm hành chính, tài chính, lái xe). x  
2 9.      Không có trường hợp người bệnh cấp cứu bị trì hoãn khám và xử trí, gây hậu quả nghiêm trọng (loại trừ các trường hợp do người bệnh đến muộn). x  
3 10. Bảo đảm đầy đủ các cơ số thuốc cấp cứu (theo quy định của Bộ Y tế). x  
3 11. Có đầy đủ các trang thiết bị, phương tiện cấp cứu (bình ô-xy, khí nén, bóng…) và được kiểm tra thường xuyên. x  
3 12. Giường cấp cứu* của bệnh viện bảo đảm trong tình trạng sẵn sàng hoạt động được ngay khi cần thiết. x  
3 13. Bảo đảm nhân viên y tế trực cấp cứu 24/24 giờ. x  
3 14. Bệnh viện có quy định về hội chẩn người bệnh, trong đó có hội chẩn người bệnh nặng. x  
3 15. Người bệnh nặng được hội chẩn theo quy định và xử lý kịp thời. x  
4 16. Có máy theo dõi liên tục cho người bệnh tối thiểu tại khoa cấp cứu, khoa hồi sức tích cực. x  
4 17. Bảo đảm có đủ máy thở cho người bệnh tại các giường bệnh điều trị tích cực khi có chỉ định sử dụng máy thở (không tính trường hợp thiên tai, thảm họa). x  
4 18. Có số liệu thống kê về số lượt sử dụng máy thở. x  
4 19. Có hệ thống cung cấp ô-xy trung tâm và khí nén cho giường bệnh cấp cứu. x  
4 20. Có tiến hành đánh giá hoạt động cấp cứu người bệnh theo định kỳ (do bệnh viện tự quy định theo quý, năm) như xác định các vấn đề tồn tại, ưu, nhược điểm trong cấp cứu người bệnh. x  
4 21. Có tiến hành đánh giá, phân loại kết quả cấp cứu theo định kỳ (do bệnh viện tự quy định theo quý, năm) và có số liệu như số ca cấp cứu thành công, số ca chuyển tuyến, tử vong… x  
4 22. Có tiến hành học tập, rút kinh nghiệm từ các kết quả đánh giá cấp cứu. x  
4 23. Có xây dựng quy trình và triển khai “báo động đỏ”* nội viện, huy động ngay lập tức các nhân viên y tế cấp cứu xử trí các tình huống cấp cứu khẩn cấp. x  
5 24. Có xây dựng quy trình và triển khai “báo động đỏ” ngoại viện, huy động ngay lập tức các chuyên gia y tế từ bệnh viện khác (trong tỉnh, ngoài tỉnh) cùng cấp cứu xử trí các tình huống cấp cứu khẩn cấp.    
5 25. Có sử dụng kết quả đánh giá để cải tiến công tác cấp cứu người bệnh.    
5 26. Đánh giá, theo dõi kết quả cấp cứu người bệnh theo thời gian như thành công, tử vong, biến chứng, chuyển tuyến…    
5 27. Vẽ biểu đồ xu hướng kết quả cấp cứu người bệnh theo thời gian và công bố cho nhân viên bệnh viện, người bệnh thông qua báo cáo chung bệnh viện, bảng truyền thông…    
Kết quả tiêu chí:A1.5 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
A1.5 - Người bệnh được làm các thủ tục, khám bệnh, thanh toán... theo đúng thứ tự bảo đảm tính công bằng và mức ưu tiên
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Có tình trạng người bệnh chen lấn vào đăng ký khám hoặc vào khám tại khu khám bệnh.    
2 2.      Có hướng dẫn, quy trình tiếp đón người bệnh theo trật tự trước - sau. x  
2 3.      Có hình thức yêu cầu người bệnh xếp hàng theo trật tự trước – sau như dải phân cách (cứng, mềm), lấy số (bằng máy hoặc thủ công) hoặc bằng các hình thức khác (kể cả với những bệnh viện có ít người bệnh đến). x  
3 4.      Có bộ phận phát số (bằng máy hoặc thủ công đặt tại bộ phận tiếp đón khu khám bệnh) và hướng dẫn người bệnh xếp hàng, bảo đảm tính công bằng, trật tự trong việc khám bệnh. x  
3 5.      Có biện pháp giám sát việc lấy số xếp hàng theo đúng thứ tự, do nhân viên trực tiếp thực hiện hoặc qua hệ thống camera tự động. x  
4 6.      Bệnh viện có máy lấy số khám tự động chia theo đối tượng (có và không ưu tiên); theo mục đích đến khám (khám nội, ngoại, sản, nhi…). x  
4 7.      Có quy định rõ ràng về đối tượng người bệnh được ưu tiên (do bệnh viện tự quy định) và niêm yết công khai tại khu khám bệnh. x  
4 8.      Có các ô làm thủ tục, bàn khám phân loại riêng cho từng đối tượng người bệnh: ưu tiên, khám thường (hoặc các đối tượng khác do bệnh viện tự quy định, phù hợp với đặc thù chuyên môn). x  
4 9.      Có hình thức đăng ký chờ theo trình tự trước - sau tại các khu vực cận lâm sàng, thu viện phí, làm thủ tục bảo hiểm y tế… x  
5 10. Máy lấy số xếp hàng tự động có ghi thời điểm lấy số và ước tính thời gian đến lượt.    
5 11. Có hệ thống đăng ký khám trước qua trang thông tin điện tử (website) hoặc điện thoại và có hệ thống giám sát thứ tự đặt lịch hẹn.    
5 12. Có ô đăng ký và buồng khám dành cho đối tượng đã đăng ký khám trước.    
5 13. Có thể tính được thời gian chờ đợi và tổng thời gian khám bệnh của một người bệnh bất kỳ bằng phần mềm máy tính.    
5 14. Thống kê thời gian chờ đợi và khám bệnh trung bình của các đối tượng người bệnh bằng phần mềm máy tính.    
5 15. Kết quả thời gian chờ khám chung và thời gian khám bệnh trung bình chung của người bệnh được cập nhật cách 30 phút trong ngày (hoặc nhanh hơn) và công bố trên màn hình điện tử đặt tại khu khám bệnh.    
Kết quả tiêu chí:A1.6 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
A1.6 - Người bệnh được hướng dẫn và bố trí làm xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng theo trình tự thuận tiện
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Người bệnh không nhận được các hướng dẫn về quy trình xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng.    
1 2.      Phát hiện có người bệnh thắc mắc về số loại và trình tự các xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng phải làm nhưng không được trả lời.    
2 3.      Người bệnh được liệt kê và hướng dẫn cụ thể trình tự các xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng cần làm bằng các hình thức như hướng dẫn miệng, phiếu hướng dẫn, nhân viên y tế trực tiếp đưa người bệnh đi... x  
3 4.      Có tờ giấy hướng dẫn trình tự làm các xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng và phát cho người bệnh (tờ giấy được in và phát riêng hoặc lồng ghép các thông tin hướng dẫn vào phiếu đăng ký khám, phiếu chỉ định các xét nghiệm, chẩn đoán h x  
3 5.      Trong tờ giấy hướng dẫn có ghi rõ địa điểm hoặc số phòng cần đến và những lưu ý cho người bệnh tuân thủ khi lấy bệnh phẩm hoặc làm các xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng. x  
3 6.      Có cung cấp thông tin địa điểm, thời gian trả kết quả hoặc ước tính thời gian trả kết quả cho người bệnh (kể cả những bệnh viện đã trả kết quả xét nghiệm qua mạng máy tính). x  
3 7.      Người bệnh được hướng dẫn, giải thích rõ ràng việc thực hiện các quy trình chuyên môn, số loại và trình tự các xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng phải làm (nếu có thắc mắc). x  
3 8.      Các xét nghiệm huyết học, hóa sinh máu được lấy một lần trong một ngày khám bệnh (trừ trường đặc biệt phải lấy máu nhiều hơn một lần trong ngày cần phải có giải thích rõ cho người bệnh về lý do chuyên môn). x  
3 9.      Người bệnh được được bố trí làm các xét nghiệm theo các trình tự tiện lợi nhất để được lấy mẫu bệnh phẩm và làm xét nghiệm trong một ngày (trừ những xét nghiệm có quy trình trả lời kết quả trên một ngày như kháng sinh đồ; nếu có cần phải giải thíc x  
4 10. Có phần mềm máy tính tự động chọn trình tự các xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng theo phương án tối ưu, khoa học nhất cho người bệnh, giảm thời gian chờ đợi, tránh quá tải cục bộ tại các phòng cận lâm sàng. x  
4 11. Phần mềm tự điều tiết và phân bổ số lượng người bệnh cho các phòng xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng theo thuật toán hợp lý để giảm tối đa thời gian chờ đợi của người bệnh. x  
4 12. Có hướng dẫn người bệnh bằng các hình thức truyền thông như màn hình điện tử, bảng thông báo, tờ rơi hoặc hình thức khác về những lưu ý cho người bệnh tuân thủ khi lấy bệnh phẩm và trình tự, quy trình làm các xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò ch x  
4 13. Sau khi có kết quả các xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng, người bệnh quay trở lại phòng khám gặp bác sỹ đã khám và được ưu tiên giải thích, trả lời kết quả, khám lại, chẩn đoán ngay (có xếp hàng trong số những người có kết quả). x  
4 14. Tiến hành đánh giá thời gian trả kết quả đúng hẹn hoặc sớm hơn và có số liệu tỷ lệ trả kết quả đúng hẹn cụ thể. x  
4 15. Xây dựng danh mục các xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng tối thiểu cần làm cho một số bệnh thường gặp (theo mô hình bệnh tật của bệnh viện) và thông tin công khai cho người bệnh bằng màn hình điện tử, bảng thông báo, tờ rơi hoặc hình th x  
5 16. Số lượng các bệnh thường gặp đã xây dựng được danh mục các xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng tối thiểu cần làm tăng dần theo thời gian.    
5 17. Tỷ lệ trả kết quả đúng hẹn được theo dõi và tăng dần theo thời gian.    
5 18. Công bố công khai tỷ lệ trả kết quả đúng hẹn bằng các kênh truyền thông tại khu khám bệnh hoặc khu làm các xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng.    
5 19. Tiến hành đánh giá, khảo sát việc hướng dẫn và quy trình làm xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng.    
5 20. Áp dụng kết quả đánh giá vào việc cải tiến chất lượng.    
A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5)
Kết quả tiêu chí:A2.1 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
A2.1 - Người bệnh điều trị nội trú được nằm một người một giường
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Phát hiện trong năm có nằm ghép từ 3 người bệnh trở lên trên 1 giường bệnh (trừ trường hợp thiên tai, thảm họa và các vụ dịch truyền nhiễm).    
2 2.      Buồng bệnh bảo đảm không dột, nát; tường không bong tróc, ẩm mốc. x  
2 3.      Người bệnh bị bệnh nặng ở khoa hồi sức tích cực, người bệnh sau phẫu thuật, người bệnh cần kết nối với trang thiết bị y tế, người bệnh bị bệnh truyền nhiễm, người bệnh bị nhiễm khuẩn bệnh viện và các người bệnh có nguy cơ bị lây nhiễm cao được bố x  
2 4.      Người cao tuổi và các đối tượng ưu tiên khác được quan tâm, ưu tiên bố trí giường bệnh nằm riêng. x  
2 5.      Có sổ hoặc phần mềm theo dõi người bệnh nhập, xuất viện tại các khoa. x  
2 6.      Có số liệu thống kê số lượt người bệnh nội trú, số giường và “giường tạm” tại các khoa lâm sàng. x  
3 7.      Không có tình trạng nằm ghép 2 người bệnh trên 1 giường sau 24 giờ kể từ khi nhập viện (trừ các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế và bệnh viện tuyến cuối của TP. Hồ Chí Minh ký cam kết không nằm ghép sau 48 giờ). x  
3 8.      Tất cả người bệnh được nằm mỗi người một giường kê trong buồng bệnh hoặc hành lang. x  
3 9.      Toàn bộ các giường bệnh kê trong buồng bệnh hoặc hành lang bảo đảm không bị dột, hắt nước khi trời mưa. x  
3 10. Người cao tuổi được quan tâm, ưu tiên bố trí giường bệnh ở các vị trí thuận tiện ra - vào, lên - xuống các tầng gác (nếu khối nhà có từ 2 tầng trở lên) hoặc đi vệ sinh (áp dụng cho các bệnh viện có điều trị cho người bệnh cao tuổi). x  
3 11. Người bệnh được quan tâm bố trí giường tại các khu vực nam và nữ riêng nếu trong cùng buồng bệnh hoặc trong các buồng bệnh nam và nữ riêng biệt. x  
3 12. Giường bệnh bảo đảm chắc chắn và được sửa chữa, thay thế kịp thời nếu bị hỏng, bong tróc sơn… x  
4 13. Tất cả người bệnh được nằm mỗi người một giường theo quy chuẩn giường y tế, kê trong phạm vi bên trong các buồng bệnh hoặc hành lang.    
4 14. Người bệnh được điều trị trong buồng bệnh nam và nữ riêng biệt.    
5 15. Tất cả người bệnh được nằm mỗi người một giường bệnh, kê trong buồng bệnh vào tất cả các thời điểm trong năm.    
5 16. Các giường bệnh trong cùng một buồng bệnh thống nhất về kiểu dáng, kích thước, chất liệu.    
5 17. Giường bệnh được thiết kế bảo đảm an toàn, tiện lợi cho người bệnh: có đầy đủ các tính năng tiện lợi phục vụ người bệnh như có tư thế nằm đầu cao, có bánh xe di chuyển, có bàn ăn, có tính năng điều khiển nâng lên, hạ xuống.    
Kết quả tiêu chí:A2.2 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
A2.2 - Người bệnh được sử dụng buồng vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ các phương tiện
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Trong nhà vệ sinh có nước đọng sàn nhà, rác bẩn, mùi khó chịu, hôi thối.    
1 2.      Có tình trạng một tầng nhà không có nhà vệ sinh cho người bệnh và người nhà người bệnh.    
1 3.      Có tình trạng một khoa lâm sàng thiếu nhà vệ sinh cho người bệnh và người nhà người bệnh.    
2 4.      Mỗi khoa lâm sàng và cận lâm sàng có ít nhất 1 khu vệ sinh. x  
2 5.      Tỷ số giường bệnh/buồng vệ sinh: có ít nhất 1 buồng vệ sinh cho 30 giường bệnh (tính riêng theo từng khoa lâm sàng). x  
3 6.      Mỗi khu vệ sinh có ít nhất 2 buồng vệ sinh cho nam và nữ riêng. x  
3 7.      Tại các khoa cận lâm sàng bố trí buồng vệ sinh để người bệnh lấy nước tiểu xét nghiệm. Trong buồng vệ sinh có giá để bệnh phẩm và sẵn có nước, xà-phòng rửa tay. x  
3 8.      Có quy định về thời gian làm vệ sinh trong ngày cho nhân viên vệ sinh, được lưu bằng văn bản, sổ sách. x  
3 9.      Có nhân viên làm vệ sinh thường xuyên theo quy định đã đặt ra. x  
3 10. Buồng vệ sinh có đủ nước rửa tay thường xuyên. x  
3 11. Buồng vệ sinh sạch sẽ, không có nước đọng, không có côn trùng. x  
3 12. Tỷ số giường bệnh/buồng vệ sinh: có ít nhất 1 buồng vệ sinh cho 12 đến 29 giường bệnh (tính riêng theo từng khoa lâm sàng). x  
4 13. Buồng vệ sinh sẵn có giấy vệ sinh và móc treo quần áo sử dụng được.    
4 14. Khu vệ sinh có bồn rửa tay và cung cấp đủ nước rửa tay thường xuyên.    
4 15. Khu vệ sinh có gương, xà-phòng hoặc dung dịch sát khuẩn rửa tay.    
4 16. Khu vệ sinh khô ráo, có quạt hút mùi bảo đảm thông gió hoặc có thiết kế thông gió tự nhiên, bảo đảm sạch sẽ không có mùi hôi.    
4 17. Nhân viên làm vệ sinh có ghi nhật ký các giờ làm vệ sinh theo quy định.    
4 18. Tỷ số giường bệnh/buồng vệ sinh: có ít nhất 1 buồng vệ sinh cho 7 đến 11 giường bệnh (tính riêng theo từng khoa lâm sàng).    
5 19. Mỗi buồng bệnh có buồng vệ sinh riêng khép kín; bảo đảm tỷ số giường bệnh/buồng vệ sinh: có ít nhất một buồng vệ sinh cho 6 giường bệnh.    
5 20. Buồng vệ sinh có đầy đủ giấy vệ sinh, xà phòng, móc treo quần áo, gương.    
5 21. Bồn rửa tay trong các nhà vệ sinh được trang bị vòi cảm ứng tự động mở nước, đóng nước, giảm nguy cơ nhiễm khuẩn.    
5 22. Toàn bộ các cánh cửa của buồng vệ sinh có chiều mở quay ra bên ngoài.    
Kết quả tiêu chí:A2.3 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
A2.3 - Người bệnh được cung cấp vật dụng cá nhân đầy đủ, sạch sẽ, chất lượng tốt
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Phát hiện thấy hiện tượng người bệnh không được bệnh viện cung cấp quần áo đồng phục người bệnh khi nằm viện.    
2 2.      Người bệnh khi nhập viện được cung cấp một bộ quần áo đã được giặt sạch, không rách. x  
2 3.      Người bệnh khi nhập viện được cung cấp đầy đủ các vật dụng cá nhân như vỏ chăn, vỏ gối, vải trải giường (hoặc chiếu nếu người bệnh có yêu cầu tại các khu vực nông thôn). x  
3 4.      Giường bệnh có đệm chiếm tỷ lệ từ 70% trở lên (trừ trường hợp người bệnh yêu cầu được nằm chiếu hoặc chỉ định của bác sỹ không nằm đệm). x  
3 5.      Vải trải giường, đệm, gối bảo đảm sạch sẽ và được thay khi bẩn (có chăn đối với các vùng có mùa đông hoặc miền núi khí hậu lạnh, có màn cho người bệnh nếu có yêu cầu ở vùng có nhiều côn trùng). x  
3 6.      Có ghế cho người nhà ngồi chăm sóc người bệnh ở một số buồng bệnh cần người nhà chăm sóc. x  
3 7.      Bệnh viện cung cấp áo choàng cho người nhà người bệnh, màu sắc khác với áo người bệnh (tối thiểu tại các khu vực cách ly, cấp cứu, hồi sức tích cực, hồi sức sau phẫu thuật, buồng bệnh cần chăm sóc đặc biệt). x  
4 8.      Giường bệnh có đệm chiếm tỷ lệ từ 90% trở lên (trừ trường hợp người bệnh yêu cầu được nằm chiếu hoặc chỉ định của bác sỹ không nằm đệm). x  
4 9.      Quần áo, chăn màn người bệnh không bị hoen ố. x  
4 10. Quần áo người bệnh được thay cách nhật (hoặc hàng ngày) và thay khi cần. x  
4 11. Chăn, ga, gối, đệm được thay hàng tuần và thay khi bẩn. x  
4 12. Quần áo cho người bệnh có ký hiệu về kích cỡ khác nhau để người bệnh có thể được lựa chọn kích cỡ phù hợp như các số 1, 2, 3 hoặc S, M, L hoặc ký hiệu khác dễ hiểu cho người bệnh lựa chọn phù hợp. x  
5 13. Giường bệnh có đệm chiếm tỷ lệ 99% (trừ trường hợp người bệnh yêu cầu được nằm chiếu hoặc chỉ định của bác sỹ không nằm đệm).    
5 14. Người bệnh được cung cấp quần áo phù hợp với kích cỡ người bệnh (ví dụ trẻ em có quần áo riêng, không phải mặc chung quần áo với người lớn).    
5 15. Người bệnh được cung cấp quần áo phù hợp với tính chất bệnh tật (ví dụ váy cho người bệnh nam phẫu thuật tiền liệt tuyến…).    
5 16. Người bệnh được cung cấp các loại quần áo, áo choàng, váy choàng.. có thiết kế riêng, bảo đảm thuận tiện, kín đáo cho người bệnh mặc và cởi khi làm các công việc như nội soi, chiếu chụp, phẫu thuật, thủ thuật…    
5 17. Chất liệu của quần áo người bệnh thoáng mát, thấm mồ hôi, chống nhăn (đối với các quần áo được thay mới từ 2016 trở đi).    
Kết quả tiêu chí:A2.4 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
A2.4 - Người bệnh được hưởng các tiện nghi bảo đảm sức khỏe, nâng cao thể trạng và tâm lý
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Phát hiện thấy tình trạng tắt đèn (do tiết kiệm điện hoặc không bật, đèn hỏng…) hoặc không đủ ánh sáng tại các hành lang, lối đi chung vào ban ngày và ban đêm.    
2 2.      Hệ thống chiếu sáng chung bảo đảm hoạt động liên tục trong năm, được thay thế và sửa chữa kịp thời nếu có cháy/hỏng. x  
2 3.      Các bệnh phòng, hành lang, lối đi chung bảo đảm cung cấp đủ ánh sáng (tự nhiên hoặc ánh sáng đèn nếu khu vực không có ánh sáng tự nhiên). x  
3 4.      Có máy sưởi ấm (hoặc điều hòa nóng) cho người bệnh vào mùa đông ở các buồng thủ thuật, kỹ thuật cần bộc lộ cơ thể người bệnh (áp dụng cho các tỉnh từ Huế trở ra và các tỉnh Tây Nguyên). x  
3 5.      Khoa lâm sàng cung cấp nước uống cho người bệnh tại hành lang các khoa hoặc trong buồng bệnh. x  
3 6.      Có phòng tắm dành cho người bệnh, vòi nước sử dụng tốt và được cung cấp nước thường xuyên. x  
3 7.      Bảo đảm thông khí và thoáng mát cho buồng bệnh vào thời tiết nóng, có đủ số lượng quạt tại các buồng bệnh, nếu hỏng được sửa chữa, thay thế kịp thời. x  
4 8.      Có khoa hoặc phòng phục hồi chức năng.    
4 9.      Phòng tập phục hồi chức năng đầy đủ các dụng cụ tập luyện thông thường cho người bệnh.    
4 10. Phòng tắm cho người bệnh có nước nóng và lạnh.    
4 11. Khoa lâm sàng cung cấp nước uống, bao gồm nước nóng cho người bệnh tại hành lang (hoặc ngay tại buồng bệnh).    
4 12. Có đầy đủ các phương tiện (quạt, máy sưởi hoặc máy điều hòa...) bảo đảm nhiệt độ thích hợp cho người bệnh tại các buồng bệnh, thoáng mát vào hè và ấm áp vào mùa đông.    
4 13. Có mạng internet không dây phục vụ người bệnh và người nhà người bệnh tại các khu vực sảnh, hành lang (nơi thường tập trung đông người).    
5 14. Có điều hòa trong toàn bộ các buồng bệnh (điều hòa hai chiều nóng và lạnh đối với các tỉnh từ Huế trở ra và các tỉnh Tây Nguyên).    
5 15. Người bệnh và người nhà người bệnh có thể truy cập được mạng internet không dây ngay tại buồng bệnh.    
5 16. Có cửa hàng tiện lợi hoặc siêu thị trong bệnh viện, cung cấp đủ các mặt hàng thiết yếu cho người bệnh và người nhà người bệnh, giá được niêm yết rõ ràng (giá của 20 mặt hàng bán chạy nhất không cao hơn giá siêu thị bên ngoài bệnh viện    
5 17. Có các khu nhà khách (hoặc nhà trọ) phục vụ cho các đối tượng người bệnh, người nhà người bệnh nếu có nhu cầu được lưu trú trong hoặc gần khuôn viên bệnh viện (hoặc bảo đảm cung cấp giường tạm cho người nhà người bệnh nếu có nhu cầu lưu trú qua đêm).    
Kết quả tiêu chí:A2.5 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
A2.5 - Người khuyết tật được tiếp cận với các khoa/phòng, phương tiện và dịch vụ khám, chữa bệnh trong bệnh viện
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Không có xe lăn sẵn sàng phục vụ người khuyết tật (hoặc người vận động khó khăn) tại khu khám bệnh.    
2 2.      Có ít nhất một xe lăn đặt thường trực tại khu khám bệnh phục vụ người tàn tật hoặc người khó vận động khi có nhu cầu. x  
3 3.      Người đi xe lăn có thể tiếp cận với quầy đăng ký khám, phòng khám, phòng xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, phục hồi chức năng và nộp viện phí. x  
3 4.      Các vỉa hè, lối đi trong khuôn viên bệnh viện được thiết kế bảo đảm xe lăn có thể đi được, an toàn khi vận chuyển và độ dốc phù hợp. x  
4 5.      Các khoa, phòng ở tầng trên cao có thang máy luôn hoạt động thường xuyên, người đi xe lăn có thể tiếp cận và sử dụng được (tự sử dụng hoặc được hỗ trợ).    
4 6.      Nhà vệ sinh khu khám bệnh có buồng vệ sinh dành riêng cho người tàn tật (được thiết kế đủ rộng và có lối đi để xe lăn tiếp cận được đến các bệ xí ngồi, có tay vịn tại vị trí bệ xí ngồi…).    
5 7.      Người đi xe lăn có thể tự đến được tất cả các khoa lâm sàng, cận lâm sàng.    
5 8.      Nhà vệ sinh của toàn bộ các khoa lâm sàng có buồng vệ sinh dành riêng cho người tàn tật (được thiết kế đủ rộng và có lối đi để xe lăn tiếp cận được đến các bệ xí ngồi, có tay vịn tại vị trí bệ xí ngồi…).    
5 9.      Toàn bộ người khiếm thị (hoặc người mất thị lực tạm thời do phẫu thuật và các nguyên nhân khác) đến khám và chữa bệnh tại bệnh viện được nhân viên y tế dẫn đi khi có nhu cầu di chuyển.    
5 10. Có nhân viên phiên dịch cho người bệnh khiếm thính hoặc có phương án hợp tác, ký hợp đồng với người phiên dịch trong trường hợp có người bệnh khiếm thính đến khám, chữa bệnh.    
5 11. Bảo đảm đáp ứng được người phiên dịch cho người bệnh khiếm thính trong vòng 90 phút khi được yêu cầu.    
A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2)
Kết quả tiêu chí:A3.1 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
A3.1 - Người bệnh được điều trị trong môi trường, cảnh quan xanh, sạch, đẹp
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Có vũng nước, hố nước tù đọng trong khuôn viên bệnh viện.    
1 2.      Không có khu vực trồng cây hoặc không có cây xanh trong bệnh viện.    
2 3.      Sử dụng các khoảng không gian ngoài trời để trồng cây xanh hoặc trong nhà, hành lang để đặt chậu cây cảnh, tạo không gian xanh. x  
3 4.      Có ít nhất 01 cây xanh thân gỗ lâu năm hoặc có bãi cỏ, vườn hoa khuôn viên bệnh viện (hoặc có giải pháp trồng các vườn treo, “mảng xanh” trên cơ sở tận dụng tối đa các khoảng trống, sân thượng, mái hiên, ban công, mảng tường… tạo cảnh quan xanh ch x  
3 5.      Có bố trí ghế ngồi cố định trong công viên và ngoài sân, vỉa hè… dưới tán các cây xanh hoặc bên rìa bãi cỏ (hoặc trên sân thượng, ban công). x  
3 6.      Các lối đi, ngoài sân, hành lang, sảnh chờ và các vị trí công cộng được bố trí thùng đựng rác sinh hoạt có nắp đậy. x  
3 7.      Có nhân viên quét dọn và làm sạch môi trường bệnh viện thường xuyên. x  
4 8.      Có công viên hoặc bãi cỏ, vườn hoa chiếm diện tích từ 5% trở lên trên tổng diện tích bệnh viện. x  
4 9.      Bãi cỏ, cây trồng làm hàng rào được cắt tỉa gọn gàng. x  
4 10. Không có bãi cỏ dại mọc hoang trong khuôn viên bệnh viện. x  
4 11. Rác luôn được thu gom, quét dọn kịp thời. x  
5 12. Có công viên hoặc bãi cỏ, vườn hoa chiếm diện tích từ 10% trở lên trên tổng diện tích bệnh viện.    
5 13. Trong khuôn viên bệnh viện có trồng ít nhất 5 cây thân gỗ, mỗi cây có tán lá đường kính từ 5m trở lên.    
5 14. Có đài phun nước (hoặc tiểu cảnh hòn non bộ, bể cá); hoặc hồ nước trong khuôn viên bệnh viện (hoặc bệnh viện tiếp giáp với rừng, hồ, sông, biển có cảnh quan đẹp).    
5 15. Đài phun nước (và các địa điểm có nước) được vệ sinh thường xuyên, chống muỗi và côn trùng, ký sinh trùng, sinh vật nguy hại bằng giải pháp vật lý, hóa học, sinh học (lọc, phun thuốc, nuôi cá…)    
Kết quả tiêu chí:A3.2 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
A3.2 - Người bệnh được khám và điều trị trong khoa/phòng gọn gàng, ngăn nắp
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Có hiện tượng tài liệu, trang thiết bị, tài sản… của bệnh viện đang dùng hoặc cũ, hỏng để bừa bãi, gây cản trở lối đi chung.    
2 2.      Không có hiện tượng tài liệu, trang thiết bị, tài sản… của bệnh viện để lộn xộn, làm xấu cảnh quan chung. x  
2 3.      Các tài sản chung của bệnh viện được xếp đặt vào kho, phòng lưu trữ gọn gàng nếu không sử dụng thường xuyên (tùy bệnh viện sắp xếp phù hợp). x  
2 4.      Không có hiện tượng đồ đạc của nhân viên y tế để trên nóc tủ, hành lang, sảnh, lối đi hoặc để trong tủ giữ đồ, tủ đầu giường dành cho người bệnh. x  
2 5.      Người bệnh được thông báo bảo quản và xếp đặt đồ đạc cá nhân gọn gàng, không gây cản trở lối đi và làm xấu cảnh quan chung. x  
3 6.      Đồ đạc của người bệnh và người nhà người bệnh để gọn gàng, không gây cản trở lối đi và làm xấu cảnh quan chung. x  
3 7.      Có tủ giữ đồ hoặc dịch vụ trông giữ đồ cho người bệnh và người nhà người bệnh nếu có nhu cầu tại khu khám bệnh (bộ phận đón tiếp hướng dẫn việc trông giữ đồ hoặc giữ chìa khóa tủ giữ đồ). x  
3 8.      Mỗi giường bệnh có một tủ đầu giường sử dụng tốt, không bị hoen gỉ. x  
4 9.      Bảo đảm mỗi người bệnh khi nằm viện có một tủ hoặc một ngăn tủ đựng đồ đạc cá nhân (kể cả người bệnh nằm giường tạm hoặc nằm ghép).    
4 10. Ít nhất 50% các khoa lâm sàng được trang bị tủ giữ đồ có khóa (hoặc có dịch vụ trông giữ đồ cho người bệnh và người nhà người bệnh).    
4 11. Trong năm có tổ chức giới thiệu và tập huấn phương pháp 5S cho nhân viên.    
4 12. Áp dụng phương pháp 5S cho tất cả các khu vực tại khoa khám bệnh và ít nhất 1 khoa cận lâm sàng, 2 khoa lâm sàng.    
5 13. Tủ giữ đồ có khóa được trang bị tại tất cả các khoa lâm sàng (hoặc có dịch vụ trông giữ đồ cho người bệnh và người nhà người bệnh tại tất cả các khoa lâm sàng.    
5 14. Chìa khóa tủ có dây đeo cổ tay cho người bệnh hoặc các tủ được khóa bằng mã số, hoặc có két an toàn dành cho người bệnh.    
5 15. Áp dụng phương pháp 5S để cải tiến chất lượng trên phạm vi toàn bệnh viện.    
5 16. Có báo cáo đánh giá việc áp dụng phương pháp 5S.    
5 17. Sử dụng kết quả đánh giá để tiếp tục cải tiến chất lượng, gọn gàng, ngăn nắp.    
A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6)
Kết quả tiêu chí:A4.1 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
A4.1 - Người bệnh được cung cấp thông tin và tham gia vào quá trình điều trị
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Có tình trạng người bệnh không được cung cấp thông tin về tình hình bệnh, kết quả chẩn đoán và dự kiến phương pháp điều trị khi nhập viện.    
2 2.      Có nội quy hoặc bản hướng dẫn các quy định cho người bệnh và người nhà người bệnh, được treo/dán tại các vị trí dễ nhìn ở sảnh, phòng chờ và các khoa. x  
2 3.      Người bệnh được cung cấp thông tin về chẩn đoán, nguy cơ, tiên lượng, dự kiến phương pháp và thời gian điều trị khi nhập viện. x  
2 4.      Người bệnh được cung cấp thông tin, giải thích, tư vấn đầy đủ về tình trạng bệnh, kết quả, rủi ro có thể xảy ra để lựa chọn phương pháp chẩn đoán và điều trị. x  
2 5.      Người bệnh được giải thích rõ ràng về các thủ thuật, phẫu thuật trước khi thực hiện. x  
2 6.      Người bệnh được thông báo, giải thích rõ ràng về tính chất, giá cả và lựa chọn về thuốc, vật tư tiêu hao cần thiết cho việc điều trị của người bệnh trước khi sử dụng dịch vụ. x  
2 7.      Người bệnh được giải thích rõ ràng nếu có thắc mắc trước khi ký các loại giấy tờ như giấy cam đoan, cam kết… x  
2 8.      Người bệnh được thông báo lựa chọn vào đối tượng nghiên cứu và có quyền chấp nhận hoặc từ chối tham gia nghiên cứu y sinh học (nếu có). x  
3 9.      Người bệnh được cung cấp thông tin về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, các kỹ thuật cao, chi phí lớn. x  
3 10. Người bệnh sử dụng thẻ bảo hiểm y tế được nhân viên y tế giải thích trực tiếp về thuốc điều trị, vật tư tiêu hao được bảo hiểm y tế chi trả toàn bộ, một phần hoặc tự túc khi có thắc mắc. x  
3 11. Người bệnh được nhân viên y tế giải thích rõ ràng nếu có thắc mắc về các khoản chi trong hóa đơn. x  
3 12. Người bệnh được thông báo công khai số lượng thuốc và vật tư tiêu hao sử dụng hàng ngày. x  
3 13. Người bệnh được cung cấp thông tin về chi phí điều trị hàng ngày hoặc khi có yêu cầu. x  
3 14. Người bệnh được cung cấp thông tin tóm tắt về hồ sơ bệnh án nếu có yêu cầu x  
4 15. Có ít nhất 50% tổng số các khoa lâm sàng xây dựng “Phiếu tóm tắt thông tin điều trị”* cho một bệnh thường gặp tại khoa, sử dụng từ dễ hiểu cho người bệnh. x  
4 16. Nhân viên y tế in, phát và tư vấn các “Phiếu tóm tắt thông tin điều trị” cho người bệnh theo dõi và cùng tham gia vào quá trình điều trị. x  
5 17. Mỗi khoa lâm sàng xây dựng “Phiếu tóm tắt thông tin điều trị”* cho ít nhất năm bệnh thường gặp tại khoa.    
5 18. Tiến hành rà soát, cập nhật, chỉnh sửa lại các “Phiếu tóm tắt thông tin điều trị” theo định kỳ thời gian 1, 2 năm một lần hoặc khi hướng dẫn chẩn đoán và điều trị có sự thay đổi.    
5 19. Có nghiên cứu đánh giá hiệu quả áp dụng “Phiếu tóm tắt thông tin điều trị”.    
5 20. Áp dụng kết quả nghiên cứu vào việc cải tiến chất lượng điều trị.    
Kết quả tiêu chí:A4.2 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
A4.2 - Người bệnh được tôn trọng quyền riêng tư cá nhân
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Phát hiện thấy hiện tượng vi phạm về quyền riêng tư của người bệnh như cung cấp thông tin về bệnh cho không đúng đối tượng, gây khiếu kiện và sau khi xác minh có sai phạm của bệnh viện.    
2 2.      Có quy định về quản lý và lưu trữ bệnh án chặt chẽ tại khoa lâm sàng và các phòng chức năng. x  
2 3.      Bệnh án tại các khoa lâm sàng được sắp xếp gọn gàng, không cho người không có thẩm quyền tiếp cận tự do. x  
2 4.      Khoa lâm sàng có trách nhiệm phân công nhân viên trực lưu giữ, bảo quản bệnh án chặt chẽ trong thời gian trực. x  
2 5.      Người bệnh có quyền lưu giữ thông tin về kết quả cận lâm sàng mang tính “nhạy cảm”, có thể gây bất lợi về mặt tâm lý, uy tín, công việc của người bệnh (như nhiễm bệnh lây qua đường máu, da và niêm mạc…). Bệnh viện chỉ được cung cấp thông tin cho x  
2 6.      Người bệnh có quyền từ chối chụp ảnh trong quá trình khám và điều trị (trừ các yêu cầu về chuyên môn). x  
2 7.      Nhân viên y tế, sinh viên y trước khi thực tập, trình diễn (thị phạm) trên cơ thể người bệnh cần xin phép và được sự đồng ý của người bệnh. x  
2 8.      Nhân viên y tế có trách nhiệm bảo vệ quyền riêng tư người bệnh ngăn không cho người ngoài vào chụp ảnh tự do người bệnh và bảo mật hình ảnh người bệnh. x  
3 9.      Không có trường hợp người bệnh bị lộ thông tin cá nhân (tên, tuổi, ảnh, nơi công tác...) trên các phương tiện thông tin đại chúng về quá trình điều trị (trừ các trường hợp được sự đồng ý của người bệnh). x  
3 10. Các phòng khám bệnh, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng, tiểu phẫu, thủ thuật… có vách ngăn hoặc rèm che kín đáo ngăn cách với người không có phận sự ra vào trong khi bác sỹ, điều dưỡng thực hiện thăm khám, thủ thuật, chăm sóc và các công việc khác x  
3 11. Sẵn có vách ngăn hoặc rèm che di động tại các khoa lâm sàng để phục vụ người bệnh trong các trường hợp thăm khám tại chỗ, làm thủ thuật hoặc thay đổi quần áo, vệ sinh tại giường. x  
3 12. Phiếu thông tin treo đầu giường không ghi chi tiết đặc điểm bệnh đối với một số bệnh có thể gây bất lợi về mặt tâm lý, uy tín, công việc của người bệnh. x  
4 13. Buồng bệnh chia hai khu vực riêng biệt cho người bệnh nam và nữ trên 13 tuổi, có vách ngăn, rèm che di động hoặc cố định ở giữa hai khu nam và nữ. x  
4 14. Có khu vực thay đồ được che chắn kín đáo khi thực hiện thủ thuật, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng có yêu cầu phải thay quần áo. x  
5 15. Người bệnh khi tiến hành siêu âm sản phụ khoa, thăm khám bộ phận sinh dục… được cung cấp khăn để che chắn cơ thể (hoặc áo choàng, váy choàng được thiết kế riêng), bảo đảm kín đáo cho người bệnh.    
5 16. Mỗi giường bệnh được trang bị rèm che, có thể đóng mở khi cần.    
5 17. Người bệnh trên 13 tuổi được nằm trong các buồng nam và nữ riêng biệt.    
5 18. Khoảng cách giữa 2 giường bệnh tối thiểu 1 mét nếu trong một buồng bệnh có từ 2 giường trở lên.    
Kết quả tiêu chí:A4.3 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
A4.3 - Người bệnh được nộp viện phí thuận tiện, công khai, minh bạch, chính xác
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Phát hiện thấy có người bệnh nộp viện phí trực tiếp cho nhân viên tài vụ hoặc nhân viên y tế mà không có hóa đơn của hệ thống tài chính bệnh viện.    
2 2.      Bệnh viện có công bố giá viện phí và các dịch vụ tại các khu vực khám, điều trị và nơi thu viện phí. x  
2 3.      Bảng giá viện phí trình bày rõ ràng, dễ nhìn, bố trí tại vị trí dễ quan sát, thuận tiện cho người bệnh tra cứu. x  
2 4.      Bảng giá được cập nhật theo quy định và gỡ bỏ bảng giá đã hết hiệu lực. x  
2 5.      Bảng giá được chia rõ ràng theo từng đối tượng người bệnh và khám chữa bệnh theo yêu cầu. x  
2 6.      Chữ in trong bảng giá với người có thị lực bình thường có thể đọc được rõ ràng ở khoảng cách 3 mét đối với bảng treo, hoặc in chữ có kích cỡ phông từ 14 trở lên đối với bảng giá in dạng quyển (khổ giấy A4) để tra cứu. x  
2 7.      Người bệnh nộp viện phí tại các địa điểm thu nộp do bệnh viện quy định, có hóa đơn theo đúng quy định của tài chính hoặc quy định của bệnh viện. x  
3 8.      Bệnh viện có bảng kê cụ thể danh mục các thuốc, vật tư tiêu hao… và giá tiền từng khoản thu cho các nhóm đối tượng người bệnh: có thẻ BHYT, không có thẻ BHYT và các trường hợp khám, chữa bệnh theo yêu cầu (nếu có). x  
3 9.      Bảng kê được in đầy đủ, rõ ràng, chính xác các thông tin về chi phí điều trị; phần kinh phí phải đóng và phần được miễn, giảm hoặc BHYT thanh toán*. x  
3 10. Bảng kê được in và đưa cho người bệnh kiểm tra, xác nhận toàn bộ các mục chi thuốc, vật tư tiêu hao… trước khi ra viện. x  
3 11. Người bệnh không phải nộp bất kỳ khoản nào khác ngoài các chi phí phải nộp đã in trong phiếu thanh toán. x  
4 12. Bệnh viện đăng tải thông tin về giá dịch vụ y tế, giá thuốc, vật tư… trên trang thông tin điện tử của bệnh viện để người bệnh so sánh thuận tiện (không phân biệt bệnh viện Nhà nước và tư nhân). x  
4 13. Người bệnh được thông báo và tư vấn trước khi bác sỹ chỉ định các kỹ thuật cao, thuốc đặc trị, xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng đắt tiền hoặc có chi phí lớn. x  
4 14. Bảng kê được in và cấp cho người bệnh khi nộp viện phí ra viện hoặc khám bệnh ngoại trú. x  
4 15. Người bệnh không phải nộp bất kỳ khoản viện phí nào trực tiếp tại các khoa/phòng ngoài các địa điểm thu nộp viện phí theo quy định của bệnh viện (kể cả cho các dịch vụ xã hội hóa hoặc khám chữa bệnh theo yêu cầu). x  
5 16. Người bệnh khi nhập viện được cung cấp thẻ thông minh hoặc thẻ thanh toán điện tử (gọi chung là thẻ từ) dùng để lưu trữ các thông tin cá nhân, mã người bệnh, tình hình sử dụng dịch vụ cận lâm sàng, thuốc, vật tư… và chi phí điều trị.    
5 17. Người bệnh được cung cấp một tài khoản ảo trong thẻ từ, được nộp tiền tạm ứng 1 lần khi nhập viện hoặc được “tín chấp” bằng số thẻ tín dụng của người bệnh hoặc người nhà người bệnh.    
5 18. Bệnh viện đặt các đầu đọc thẻ tại toàn bộ các phòng xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng, khoa lâm sàng và các vị trí khác (có cung cấp dịch vụ) để ghi nhận việc sử dụng dịch vụ của người bệnh.    
5 19. Người bệnh sử dụng thẻ từ để thanh toán các chi phí điều trị và không phải trả tiền mặt cho bất kỳ khoản viện phí nào khác.    
5 20. Người bệnh được nộp tiền 2 lần cho bệnh viện, lần đầu tạm ứng khi nhập viện (trừ người bệnh được BHYT chi trả 100%) và lần cuối khi thanh toán ra viện. Trong trường hợp chi phí lớn, người bệnh có thể nộp thêm vào giữa đợt điều trị nhưng bệnh viện cần    
5 21. Các thông tin chi phí điều trị được lưu và in cho người bệnh trước khi hoàn thành việc thanh toán ra viện.    
Kết quả tiêu chí:A4.4 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
A4.4 - Người bệnh được hưởng lợi từ chủ trương xã hội hóa y tế
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Phát hiện thấy bệnh viện có trang thiết bị từ nguồn đầu tư của Nhà nước bị hỏng hoặc trục trặc từ 1 tháng trở lên trong bối cảnh bệnh viện có máy cùng chức năng tương tự từ nguồn đầu tư xã hội hóa.    
1 2.      Phát hiện thấy ban lãnh đạo bệnh viện hoặc lãnh đạo khoa phòng) có chỉ đạo (bằng lời nói, chủ trương, văn bản…) tạo áp lực cho nhân viên đưa ra chỉ định xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng mà không dựa trên nhu cầu về mặt chuyên môn    
1 3.      Phát hiện thấy hiện tượng đề án liên doanh, liên kết chưa được tổ chức công đoàn thông qua.    
2 4.      Có bản thống kê danh mục toàn bộ các dịch vụ bệnh viện ký hợp đồng với đơn vị bên ngoài như an ninh, bảo vệ, trông xe, vệ sinh, ăn uống, bán hàng… x  
2 5.      Niêm yết công khai giá toàn bộ các dịch vụ do đơn vị bên ngoài cung cấp cho người bệnh tại vị trí cung cấp dịch vụ (hoặc tại vị trí dễ thấy bên cạnh bảng công khai giá dịch vụ y tế tại khu khám bệnh). x  
2 6.      Người bệnh và người nhà người bệnh được quyền lựa chọn có hoặc không sử dụng các dịch vụ (do bệnh viện hoặc đơn vị liên kết với bên ngoài cung cấp tại bệnh viện) mà không bị ngăn cản hoặc gây khó khăn (ví dụ dịch vụ vận chuyển người bệnh). x  
2 7.      Có bản thống kê danh mục toàn bộ các trang thiết bị xã hội hóa và phân công cho một phòng chức năng có trách nhiệm cập nhật đầy đủ, kịp thời. x  
2 8.      Niêm yết công khai bảng giá các dịch vụ kỹ thuật sử dụng trang thiết bị xã hội hóa tại cùng vị trí công khai bảng giá   dịch vụ y tế chung của bệnh viện hoặc niêm yết công khai tại trước buồng thực hiện các dịch vụ kỹ thuật có sử dụng các trang thi x  
3 9.      Bệnh viện huy động được các nguồn vốn đầu tư xã hội hóa cho trang thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác khám, chẩn đoán và điều trị. x  
3 10. Bệnh viện không đặt chỉ tiêu số lượt chiếu, chụp, xét nghiệm, kỹ thuật cho các trang thiết bị y tế (có nguồn gốc xã hội hóa). x  
3 11. Giá viện phí của các dịch vụ y tế sử dụng trang thiết bị từ nguồn xã hội hóa cao hơn giá do cơ quan BHYT chi trả tối đa 30%. x  
4 12. Có ít nhất 1 trang thiết bị xã hội hóa (hiện đại, kỹ thuật phức tạp…) thực hiện các kỹ thuật chẩn đoán và điều trị mà các trang thiết bị từ nguồn đầu tư Nhà nước khó có khả năng đáp ứng cho bệnh viện như máy chụp MRI, PET-CT, máy xạ trị ung thư, Gamm    
4 13. Giá viện phí của các dịch vụ y tế có trang thiết bị từ nguồn xã hội hóa cao hơn giá do cơ quan BHYT chi trả tối đa 15%.    
5 14. Có ít nhất 1 trang thiết bị xã hội hóa (hiện đại, kỹ thuật phức tạp…) thực hiện các kỹ thuật điều trị, can thiệp mà các trang thiết bị từ nguồn đầu tư Nhà nước khó có khả năng đáp ứng cho bệnh viện như máy xạ trị ung thư, Gamma-Knife, các trang thiết    
5 15. Giá viện phí của toàn bộ các dịch vụ sử dụng trang thiết bị từ nguồn xã hội hóa không cao hơn giá do cơ quan BHYT chi trả.    
Kết quả tiêu chí:A4.5 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
A4.5 - Người bệnh có ý kiến phàn nàn, thắc mắc hoặc khen ngợi được bệnh viện tiếp nhận, phản hồi, giải quyết kịp thời
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Bệnh viện không công khai số điện thoại đường dây nóng hoặc để tại các vị trí khó nhìn, khó tìm.    
2 2.      Có số đường dây nóng rõ ràng, dễ thấy, công bố công khai tại các vị trí tập trung đông người (như phòng khám, cấp cứu, địa điểm trông xe, thu viện phí…) x  
2 3.      Những số điện thoại đường dây nóng không còn sử dụng được gỡ bỏ kịp thời ra khỏi các bảng hoặc biển thông báo. x  
2 4.      Có kế hoạch và bản danh sách phân công người trực đường dây nóng trong và ngoài giờ hành chính (24/24 giờ). x  
3 5.      Luôn có người trực đường dây nóng tiếp nhận các ý kiến phản ánh của người bệnh trong và ngoài giờ hành chính. x  
3 6.      Không phát hiện thấy hiện tượng không liên lạc được với số đường dây nóng của bệnh viện trong vòng 30 phút. x  
3 7.      Công khai số điện thoại đường dây nóng theo quy định của Bộ Y tế tại các vị trí dễ thấy. x  
3 8.      Số điện thoại đường dây nóng được in, sơn rõ ràng và được treo, dán cố định. x  
3 9.      Biển số điện thoại đường dây nóng không rách, nát, mất số. x  
3 10. Có hình thức ghi lại các ý kiến phản hồi của người bệnh và phương hướng, kết quả xử lý (ghi lại bằng sổ, máy tính, hoặc phần mềm quản lý theo dõi…). x  
3 11. Có sổ (hoặc bản danh sách) thống kê theo thời gian trong năm đầy đủ, trung thực các ý kiến về bệnh viện đã được đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng, mạng xã hội và các đơn kiện có liên quan đến bệnh viện, bao gồm ý kiến tích cực và tiêu x  
4 12. Sổ (hoặc bản danh sách) ghi chép các ý kiến về bệnh viện đầy đủ, trung thực. x  
4 13. Các ý kiến của người bệnh được chuyển đến các cá nhân, bộ phận có liên quan và được phản hồi hoặc giải quyết kịp thời. x  
4 14. Có báo cáo thống kê, phân tích các vấn đề người bệnh thường xuyên phàn nàn, thắc mắc; tần số các khoa, phòng và nhân viên y tế có nhiều người bệnh phàn nàn, thắc mắc hoặc khen ngợi để có giải pháp xử lý và xác định vấn đề ưu tiên cải tiến. x  
4 15. Có báo cáo phân tích “nguyên nhân gốc rễ” các vấn đề người bệnh thường phàn nàn, thắc mắc xảy ra do lỗi của cá nhân (bác sỹ, điều dưỡng…) hoặc do lỗi chung của toàn bệnh viện, lỗi chung của ngành (lỗi hệ thống). x  
5 16. Áp dụng kết quả phân tích nguyên nhân gốc vào việc cải tiến chất lượng.    
5 17. Có sáng kiến xây dựng, áp dụng các hình thức khác để lấy ý kiến phản hồi người bệnh chủ động, phong phú và sát thực tế hơn.    
5 18. Có các hình thức và thực hiện khen thưởng, kỷ luật cho nhân viên y tế nếu làm tốt hoặc chưa tốt việc phản hồi ý kiến người bệnh.    
5 19. Có báo cáo đánh giá ưu, nhược điểm và kết quả triển khai các kênh thông tin khác (hộp thư góp ý, phần mềm phản hồi trực tuyến…) tiếp nhận ý kiến phản hồi người bệnh.    
5 20. Có sử dụng kết quả đánh giá vào việc cải tiến chất lượng.    
Kết quả tiêu chí:A4.6 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
A4.6 - Bệnh viện thực hiện khảo sát, đánh giá sự hài lòng người bệnh và tiến hành các biện pháp can thiệp
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Không tiến hành khảo sát sự hài lòng người bệnh nội trú.    
2 2.      Trong năm có tiến hành khảo sát sự hài lòng người bệnh nội trú ít nhất một lần, số lượng người bệnh nội trú được khảo sát từ 100 người trở lên. x  
2 3.      Bộ câu hỏi khảo sát sự hài lòng người bệnh thực hiện trên bộ câu hỏi do Bộ Y tế ban hành (Sở Y tế, bệnh viện có thể xây dựng thêm các bộ câu hỏi khác). x  
3 4.      Có tiến hành khảo sát sự hài lòng người bệnh nội trú ít nhất 03 tháng một lần, mỗi lần khảo sát từ 100 người bệnh nội trú trở lên (đối với bệnh viện có lượng người bệnh nội trú dưới 100 lượt/tháng hoặc dưới 50 giường bệnh: khảo sát toàn bộ ng x  
3 5.      Có tài liệu hướng dẫn phương pháp khảo sát sự hài lòng người bệnh nội trú, trong đó có quy định về thời gian tiến hành, người thực hiện, cách lựa chọn đối tượng được khảo sát, địa điểm được khảo sát… x  
3 6.      Có phân tích số liệu và có báo cáo khảo sát sự hài lòng người bệnh nội trú. x  
3 7.      Trong năm có tiến hành khảo sát sự hài lòng người bệnh ngoại trú và có bản báo cáo kết quả khảo sát. x  
3 8.      Công bố kết quả khảo sát cho các nhân viên y tế bằng cách hình thức khác nhau như báo cáo chung bệnh viện, thông báo tóm tắt tới các khoa/phòng. x  
4 9.      Có tiến hành khảo sát sự hài lòng người bệnh ngoại trú ít nhất 02 lần trong năm và có bản báo cáo kết quả khảo sát. x  
4 10. Kết quả khảo sát sự hài lòng phản ánh đúng thực tế, giúp bệnh viện xác định được những vấn đề người bệnh chưa hài lòng để cải tiến. x  
4 11. Lập danh sách và có bản danh sách xác định các vấn đề ưu tiên cần giải quyết sau mỗi đợt khảo sát hài lòng người bệnh. x  
4 12. Xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng dựa trên bản danh sách xác định các vấn đề ưu tiên cần giải quyết. x  
4 13. Tiến hành phân tích sự hài lòng người bệnh nội trú chia theo các khoa lâm sàng, người bệnh có sử dụng và không sử dụng thẻ bảo hiểm y tế hoặc các nhóm khác. x  
5 14. Có bảng tổng hợp hoặc biểu đồ so sánh sự hài lòng người bệnh nội trú giữa các khoa lâm sàng.    
5 15. Tổ khảo sát sự hài lòng người bệnh tiến hành họp nội bộ với những khoa lâm sàng có tỷ lệ hài lòng thấp nhất để bàn giải pháp cải tiến chất lượng.    
5 16. Có bản kế hoạch cải tiến chất lượng chung của bệnh viện, trong đó có xác định ưu tiên đầu tư, cải tiến chất lượng tại những khoa có tỷ lệ hài lòng thấp.    
5 17. Tiến hành cải tiến chất lượng theo kế hoạch và có bằng chứng cho sự thay đổi.    
PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14)
B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3)
Kết quả tiêu chí:B1.1 Điểm BV: 5 - Đoàn KT: 0
B1.1 - Xây dựng kế hoạch phát triển nhân lực bệnh viện
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Không có bản kế hoạch phát triển nhân lực y tế tổng thể và hàng năm.    
2 2.      Có bản kế hoạch phát triển nhân lực y tế tổng thể và hàng năm. x  
2 3.      Bản kế hoạch phát triển nhân lực y tế phù hợp với quy hoạch phát triển tổng thể của bệnh viện (đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt). x  
2 4.      Bản kế hoạch có mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể, các hoạt động triển khai, người chịu trách nhiệm, thời gian, lộ trình triển khai và nguồn kinh phí thực hiện. x  
2 5.      Bản kế hoạch có đề cập đầy đủ các nội dung liên quan đến tuyển dụng, sử dụng, đào tạo liên tục và duy trì, phát triển nguồn nhân lực. x  
3 6.      Mỗi mục tiêu cụ thể trong bản kế hoạch có ít nhất một chỉ số để đánh giá việc thực hiện và kết quả đạt được. x  
3 7.      Triển khai các nội dung trong bản kế hoạch phát triển nhân lực y tế theo lộ trình đã đề ra. x  
3 8.      Có ít nhất 50% chỉ số đạt được theo kế hoạch. x  
3 9.      Có quy định cụ thể tuyển dụng, ưu đãi nguồn nhân lực y tế có chất lượng. x  
4 10. Tiến hành đánh giá việc thực hiện kế hoạch phát triển nhân lực y tế hàng năm. x  
4 11. Xây dựng và triển khai các giải pháp để khắc phục những mục tiêu chưa hoàn thành (nếu có). x  
4 12. Có ít nhất 75% chỉ số đạt được theo kế hoạch phát triển nhân lực y tế. x  
5 13. Đạt được ít nhất 90% chỉ số theo kế hoạch phát triển nhân lực y tế. x  
5 14. Cập nhật, bổ sung, cải tiến bản kế hoạch phát triển nhân lực y tế hàng năm dựa trên kết quả đánh giá việc thực hiện kế hoạch phát triển nhân lực y tế. x  
Kết quả tiêu chí:B1.2 Điểm BV: 2 - Đoàn KT: 0
B1.2 - Bảo đảm và duy trì ổn định số lượng nhân lực bệnh viện
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Có chuyên khoa của bệnh viện ngừng hoạt động hoặc không thực hiện được đầy đủ hoạt động chuyên môn do thiếu bác sỹ.    
2 2.      Theo dõi các chỉ số liên quan đến số lượng nhân lực và có số liệu thống kê của năm trước: x  
2 a.      Tỷ số “bác sỹ/giường bệnh”của toàn bệnh viện (kế hoạch và thực kê) x  
2 b.      Tỷ số “bác sỹ/giường bệnh” của từng khoa lâm sàng x  
2 c.      Tỷ số “điều dưỡng/giường bệnh” của toàn bệnh viện (kế hoạch và thực kê) x  
2 d.      Tỷ số “điều dưỡng/giường bệnh” của từng khoa lâm sàng x  
2 e.      Tỷ số “bác sỹ/điều dưỡng” của toàn bệnh viện x  
2 f.       Tỷ số “bác sỹ/điều dưỡng” của từng khoa x  
2 g.      Tỷ số “dược sỹ/giường bệnh” của toàn bệnh viện x  
2 h.      Tỷ số “nhân viên dinh dưỡng/giường bệnh” của toàn bệnh viện x  
2 3.      Theo dõi, cập nhật tình hình nhân lực các khoa lâm sàng và cận lâm sàng bằng cách lập bảng so sánh các tỷ số trên của các khoa. x  
3 4.      Có đặt ra các chỉ tiêu cần đạt cho các tỷ số trong mức 2 theo từng năm và được quy định trong văn bản do bệnh viện đã ban hành (nghị quyết, kế hoạch, đề án phát triển nhân lực…).    
3 5.      Các chỉ tiêu do bệnh viện đặt ra bảo đảm đủ nhân lực thực hiện hoạt động khám, chữa bệnh và chăm sóc người bệnh.    
3 6.      Tính toán, dự báo được nhu cầu nhân lực cần bổ sung, thay thế số người sẽ về hưu và có kế hoạch bổ sung, tuyển dụng cụ thể cho các vị trí đó.    
3 7.      Điều chuyển, tuyển dụng, bổ sung bác sỹ, điều dưỡng cho các khoa có bác sỹ, điều dưỡng thấp trong bảng theo dõi, cập nhật tình hình nhân lực các khoa lâm sàng và cận lâm sàng.    
3 8.      Không phát hiện thấy có phân công cho nhân viên y tế trực đêm tại bệnh viện với tần suất trong vòng 3 ngày trực một lần (không tính ngày trực bù hoặc trực trong vụ dịch, thiên tai, thảm họa).    
3 9.      Không phát hiện thấy có nhân viên y tế phải trực 24/24 giờ tại khoa hồi sức cấp cứu, phẫu thuật gây mê hồi sức, hồi sức cấp cứu, điều trị tích cực, sơ sinh (không tính thời gian trực bù).    
4 10. Bảo đảm số lượng nhân lực cho điều trị và chăm sóc người bệnh 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần (hoặc 5, 6 ngày trong tuần với các bệnh viện không làm việc vào chủ nhật và/hoặc thứ 7).    
4 11. Đã tuyển dụng và duy trì đầy đủ số bác sỹ để đạt chỉ tiêu “tỷ số bác sỹ/giường bệnh” (do bệnh viện đã đặt ra) tại thời điểm 1 năm trước và tại thời điểm đánh giá chất lượng bệnh viện.    
4 12. Có phương án động viên, khuyến khích các bác sỹ có trình độ chuyên môn cao (so với đặc thù bệnh viện) sau khi nghỉ hưu tiếp tục tham gia, cống hiến cho các hoạt động chuyên môn đang thiếu hụt bác sỹ (hoặc thiếu hụt nguồn nhân lực có chất lượng cao).    
4 13. Làm việc theo chế độ ca kíp ở tối thiểu các khoa/đơn nguyên: hồi sức cấp cứu, chống độc, điều trị tích cực, sơ sinh, phẫu thuật - gây mê hồi sức (không áp dụng mục này nếu bệnh viện không có các khoa/đơn nguyên trên).    
5 14. Bảo đảm duy trì số lượng bác sỹ và điều dưỡng đạt được toàn bộ các chỉ tiêu cho các tỷ số từ “a đến g” (trong mức 2) tại thời điểm 1 năm trước và tại thời điểm đánh giá chất lượng bệnh viện*.    
5 15. Có xây dựng thêm các chỉ số khác (phù hợp với đặc thù và khả năng của bệnh viện) để đo lường và theo dõi tình hình biến động nhân lực y tế.    
5 16. Có báo cáo đánh giá tình hình nhân lực bệnh viện và đề xuất, triển khai các giải pháp khắc phục những mặt hạn chế hàng năm.    
Kết quả tiêu chí:B1.3 Điểm BV: 5 - Đoàn KT: 0
B1.3 - Bảo đảm cơ cấu chức danh nghề nghiệp của nhân lực bệnh viện
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Không có bản mô tả công việc cho các chức danh nghề nghiệp của ban giám đốc, các khoa, phòng và tương đương.    
1 2.      Phát hiện thấy bệnh viện tuyển dụng nhân viên y tế vào làm việc nhưng không có tiêu chí cụ thể cho các vị trí việc làm.    
2 3.      Có quy định tiêu chí cụ thể khi tuyển dụng nhân viên cho các vị trí việc làm. x  
2 4.      Đã xây dựng xong dự thảo bản mô tả công việc cho đầy đủ các chức danh nghề nghiệp. x  
2 5.      Bản mô tả công việc của các chức danh nghề nghiệp được cập nhật định kỳ ít nhất 2 năm 1 lần và khi cần. x  
3 6.      Có đầy đủ bản mô tả công việc cho toàn bộ các chức danh nghề nghiệp, đã được Giám đốc phê duyệt. x  
3 7.      Có “Đề án vị trí việc làm” dựa vào danh mục vị trí việc làm và cơ cấu chức danh nghề nghiệp, được Giám đốc phê duyệt. x  
3 8.      Đã xây dựng được cơ cấu chức danh nghề nghiệp dựa vào vị trí việc làm trong đề án vị trí việc làm. x  
3 9.      Cơ cấu chức danh nghề nghiệp phù hợp với danh mục vị trí việc làm. x  
3 10. Danh mục vị trí việc làm được xây dựng bảo đảm đầy đủ các lĩnh vực theo chức năng hoạt động của bệnh viện. x  
3 11. Số lượng nhân lực dự kiến phù hợp với danh mục vị trí việc làm. x  
3 12. Trong đề án vị trí việc làm không phát hiện thấy bất cập hoặc không khả thi trong việc xác định cơ cấu chức danh nghề nghiệp. x  
4 13. Đã tuyển dụng đầy đủ số bác sỹ theo đúng đề án vị trí việc làm đã xây dựng. x  
4 14. Đã tuyển dụng đầy đủ số điều dưỡng theo đúng đề án vị trí việc làm đã xây dựng. x  
4 15. Có đánh giá tính khả thi các bản mô tả công việc cho các chức danh nghề nghiệp và cập nhật, điều chỉnh bổ sung hàng năm. x  
5 16. Đã tuyển đầy đủ số lượng người làm việc và bảo đảm đầy đủ các cơ cấu chức danh nghề nghiệp theo vị trí việc làm. x  
5 17. Mỗi năm có tiến hành đánh giá kết quả thực hiện công việc hàng năm của các vị trí việc làm và có bản báo cáo đánh giá. x  
5 18. Tiến hành chỉnh sửa, bổ sung các vị trí việc làm dựa trên kết quả đánh giá. x  
B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3)
Kết quả tiêu chí:B2.1 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
B2.1 - Nhân viên y tế được đào tạo và phát triển kỹ năng nghề nghiệp
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Không có bản kế hoạch đào tạo cho nhân viên y tế của bệnh viện (hoặc không có nội dung đào tạo trong bản kế hoạch, đề án chung khác của bệnh viện).    
1 2.      Trong năm không có nhân viên y tế tham gia đào tạo liên tục.    
2 3.      Có bản kế hoạch đào tạo cho nhân viên y tế (hoặc trong bản kế hoạch, đề án chung khác của bệnh viện có nội dung đào tạo). x  
2 4.      Kế hoạch đào tạo bao gồm đào tạo liên tục về cập nhật kiến thức, phát triển kỹ năng nghề nghiệp cho các đối tượng và lĩnh vực trong bệnh viện. x  
2 5.      Kế hoạch đào tạo có đề cập nội dung đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn (bằng cấp) cho nhân viên. x  
3 6.      Kế hoạch đào tạo phù hợp với kế hoạch phát triển chuyên môn của bệnh viện. x  
3 7.      Có tổ chức kiểm tra tay nghề, chuyên môn cho nhân viên y tế, đặc biệt là bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên, dược sỹ dưới 5 năm công tác bằng các hình thức (như thi sát hạch, tổ chức hội thi...) x  
3 8.      Hàng năm, bệnh viện cử được ít nhất 5% số lượng bác sỹ và 5% số lượng điều dưỡng đi bồi dưỡng chuyên môn, nâng cao kỹ năng làm việc. x  
3 9.      Có theo dõi số liệu tỷ lệ nhân viên y tế được đào tạo liên tục ít nhất 12 tiết học trở lên trong năm. x  
3 10. Hàng năm, bệnh viện cử các chức danh nghề nghiệp khác như dược sỹ, kỹ thuật y, kỹ sư, kế toán… đi bồi dưỡng chuyên môn, nâng cao kỹ năng làm việc. x  
3 11. Cử các chức danh nghề nghiệp như bác sỹ, dược sỹ, điều dưỡng, kỹ thuật y, kỹ sư… đi đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. x  
4 12. Có từ 20% nhân viên y tế trở lên được đào tạo liên tục ít nhất 12 tiết học trở lên trong năm. x  
4 13. Có các hình thức tập huấn, đào tạo, chia sẻ kinh nghiệm từ các nhân viên y tế có trình độ, chuyên gia (trong và ngoài bệnh viện) cho nhân viên bệnh viện nhằm nâng cao năng lực chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp như sinh hoạt khoa học, hội thảo xây dựng x  
4 14. Trong năm có tổ chức các hội thi tay nghề giỏi cho ít nhất hai chức danh trở lên: bác sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên, dược sỹ, quản lý... x  
4 15. Có hình thức khuyến khích, thúc đẩy nhân viên y tế tham gia các hình thức kiểm tra tay nghề, hội thi tay nghề trong và ngoài bệnh viện. x  
5 16. Có phần mềm cập nhật và theo dõi tình hình nhân viên tham gia đào tạo liên tục, đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn (ví dụ tính giờ, tính điểm tham gia đào tạo liên tục, tình trạng đang đi học).    
5 17. Có từ 30% nhân viên y tế trở lên được đào tạo liên tục ít nhất 12 tiết học trở lên trong năm.    
5 18. Có quy định và hình thức khuyến khích, khen thưởng, nhắc nhở, phê bình, kỷ luật nhằm thúc đẩy nhân viên tham gia đào tạo liên tục đầy đủ trong năm dựa trên số liệu phần mềm theo dõi.    
5 19. Có đánh giá, nghiên cứu tình hình đào tạo liên tục và chỉ ra được những mặt hạn chế cần khắc phục.    
5 20. Áp dụng các kết quả đánh giá, nghiên cứu vào việc cải tiến chất lượng đào tạo liên tục và phát triển kỹ năng nghề nghiệp.    
Kết quả tiêu chí:B2.2 Điểm BV: 5 - Đoàn KT: 0
B2.2 - Nhân viên y tế được nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Có vụ việc tập thể hoặc cá nhân vi phạm y đức, được đăng tải trên các phương tiện truyền thông, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến hình ảnh của bệnh viện và ngành y tế.    
2 2.      Bệnh viện đã xây dựng kế hoạch nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức cho nhân viên y tế. x  
2 3.      Bản kế hoạch có đặt ra các chỉ tiêu cụ thể liên quan đến ứng xử, giao tiếp, y đức để tập thể bệnh viện phấn đấu. x  
2 4.      Đã triển khai kế hoạch nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức. x  
2 5.      Trong năm đã tổ chức được ít nhất hai lớp tập huấn nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức tại bệnh viện cho nhân viên y tế. x  
3 6.      Tỷ lệ số nhân viên y tế tham gia các lớp tập huấn nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức chiếm trên 50% tổng số nhân viên y tế (căn cứ vào số lượng lớp mở và số học viên tham gia). x  
3 7.      Có cam kết giữa nhân viên y tế với lãnh đạo bệnh viện và giữa tập thể bệnh viện với các cơ quản lý về nâng cao tinh thần trách nhiệm, thái độ ứng xử, giao tiếp, y đức của nhân viên y tế với người bệnh. x  
3 8.      Có tiến hành khảo sát hoặc đánh giá sơ bộ thái độ ứng xử của nhân viên y tế và sử dụng kết quả khảo sát, đánh giá để bố trí người phù hợp ở các vị trí việc làm thường tiếp xúc với người bệnh và người nhà người bệnh. x  
4 9.      Tỷ lệ số nhân viên y tế tham gia các lớp tập huấn nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức chiếm trên 70% tổng số nhân viên y tế (căn cứ vào số lượng lớp mở và số học viên tham gia). x  
4 10. Có nhiều hình thức triển khai đa dạng, phong phú kế hoạch nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức cho nhân viên y tế như tổ chức các cuộc thi, phong trào, cam kết thi đua, kịch, hội diễn văn nghệ… x  
4 11. Có tiến hành đánh giá việc triển khai nâng cao thái độ ứng xử, giao tiếp, y đức theo định kỳ và có báo cáo về hình thức/phương pháp và kết quả đánh giá. x  
4 12. Có thư cảm ơn/thư khen của người bệnh/người nhà người bệnh đánh giá cao về tinh thần trách nhiệm, thái độ ứng xử, giao tiếp, y đức của nhân viên y tế. x  
5 13. Tỷ lệ số nhân viên y tế tham gia các lớp tập huấn nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức chiếm trên 80% tổng số nhân viên y tế (căn cứ vào số lượng lớp mở và số học viên tham gia). x  
5 14. Đánh giá thực hiện kế hoạch nâng cao thái độ ứng xử, giao tiếp, y đức của nhân viên y tế có các chỉ số đạt kết quả tốt, xu hướng tăng dần theo thời gian. x  
5 15. Khảo sát sự hài lòng người bệnh đạt kết quả tốt về thái độ ứng xử, giao tiếp, y đức của nhân viên y tế. x  
5 16. Không có đơn thư khiếu nại, tố cáo về thái độ ứng xử, giao tiếp, y đức. x  
5 17. Có cá nhân hoặc vụ việc tiêu biểu về y đức, giao tiếp, ứng xử, được các phương tiện truyền thông đăng tải ca ngợi, biểu dương; là tấm gương sáng cho các cá nhân, bệnh viện khác học tập. x  
Kết quả tiêu chí:B2.3 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
B2.3 - Bệnh viện duy trì và phát triển bền vững chất lượng nguồn nhân lực
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Trong năm không có nhân viên y tế tham gia đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn (bằng cấp).    
1 2.      Bệnh viện không có bản kế hoạch đào tạo cho nhân viên y tế (hoặc không có nội dung đào tạo trong bản kế hoạch, đề án chung khác của bệnh viện).    
2 3.      Có bản kế hoạch đào tạo cho nhân viên y tế (hoặc trong bản kế hoạch, đề án chung khác của bệnh viện có nội dung đào tạo). x  
2 4.      Kế hoạch đào tạo có đề cập nội dung đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn (bằng cấp) cho nhân viên. x  
2 5.      Trong bản kế hoạch đào tạo hoặc quy chế chi tiêu nội bộ có quy định hỗ trợ (bằng các hình thức vật chất và phi vật chất như học phí, phương tiện, động viên, khen thưởng… cho nhân viên của bệnh viện được cử đi đào tạo. x  
3 6.      Có quy định hỗ trợ (một phần hoặc toàn bộ) khoản học phí và sinh hoạt phí cho nhân viên được cử đi đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn trong nước (hoặc nước ngoài) bằng nguồn của bệnh viện, trung ương, địa phương hoặc dự án và các nguồn kinh phí x  
3 7.      Nhân viên sau khi hoàn thành chương trình đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn do bệnh viện cử đi được bố trí vị trí việc làm phù hợp với đào tạo. x  
3 8.      Có văn bản quy định cụ thể về thu hút, tuyển dụng và duy trì nguồn nhân lực y tế có chất lượng làm việc ổn định, lâu dài tại bệnh viện. x  
3 9.      Tổng số bác sỹ hiện đang làm việc có trình độ sau đại học được học trong thời gian đang làm việc tại bệnh viện chiếm ít nhất 30% tổng số bác sỹ có trình độ sau đại học của toàn bệnh viện (áp dụng không phân biệt bệnh viện Nhà nước và x  
4 10. Tỷ lệ bác sỹ xin chuyển sang bệnh viện khác trong năm chiếm dưới 5%. x  
4 11. Trong năm có tuyển dụng mới bác sỹ được đào tạo chính quy vào làm việc. x  
4 12. Tổng số bác sỹ hiện đang làm việc có trình độ sau đại học (tính cả số bác sỹ đang đi học nhưng chưa có bằng) được học trong khoảng thời gian làm việc tại bệnh viện chiếm ít nhất 40% tổng số bác sỹ có trình độ sau đại học của toàn x  
4 13. Toàn bộ số bác sỹ được tuyển dụng mới trong năm được đào tạo chính quy. x  
5 14. Tổng số bác sỹ hiện đang làm việc có trình độ sau đại học (tính cả số bác sỹ đang đi học nhưng chưa có bằng) được học trong khoảng thời gian làm việc tại bệnh viện chiếm ít nhất 50% tổng số bác sỹ có trình độ sau đại học của toàn    
5 15. Tỷ lệ nhân viên y tế sau khi hoàn thành chương trình đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn do bệnh viện cử đi và có sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ của bệnh viện (hoặc các nguồn kinh phí hợp pháp khác do bệnh viện đề xuất, điều phối) quay trở lại bệnh vi    
5 16. Có báo cáo đánh giá, nghiên cứu tình hình đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn của bệnh viện, trong đó có đánh giá tình hình sử dụng nhân lực và kết quả chuyên môn sau khi đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn.    
5 17. Có số liệu thống kê về số lượng, tỷ lệ nhân viên y tế sau khi đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn về làm việc đúng chuyên ngành; số lượng, tỷ lệ nhân viên y tế chuyển sang khoa/phòng khác và số lượng, tỷ lệ nhân viên y tế chuyển cơ quan khác.    
5 18. Đề xuất giải pháp và áp dụng các kết quả đánh giá, nghiên cứu vào việc cải tiến chất lượng đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn.    
B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4)
Kết quả tiêu chí:B3.1 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
B3.1 - Bảo đảm chính sách tiền lương, chế độ đãi ngộ của nhân viên y tế
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Có nhân viên đang làm việc tại bệnh viện đã hết giai đoạn thử việc từ 3 tháng trở lên nhưng không được ký hợp đồng lao động.    
1 2.      Có nhân viên đang làm việc tại bệnh viện được trả dưới mức lương tối thiểu.    
2 3.      Toàn bộ nhân viên y tế làm việc từ 3 tháng trở lên đều được hưởng lương và các thu nhập hợp pháp khác do bệnh viện chi trả. x  
2 4.      Toàn bộ nhân viên y tế được đóng bảo hiểm xã hội. x  
2 5.      Toàn bộ nhân viên y tế được bảo đảm trả lương. x  
3 6.      Nhân viên y tế được thông báo về tính chất công việc, loại hình hợp đồng (ngắn hạn dài hạn hoặc viên chức), thời gian làm việc và mức lương, phụ cấp được hưởng. x  
3 a.      Đối với bệnh viện Nhà nước: có xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ và được lấy ý kiến rộng rãi tại hội nghị cán bộ viên chức. x  
3 b.      Đối với bệnh viện tư nhân: người lao động được đàm phán và thỏa thuận về mức lương, phụ cấp. x  
3 7.      Toàn bộ nhân viên y tế được bảo đảm trả lương theo đúng hạn và đầy đủ số tiền theo như quy định (áp dụng với bệnh viện Nhà nước) và như hợp đồng đã ký (áp dụng với bệnh viện tư nhân). x  
3 8.      Toàn bộ nhân viên y tế trong chỉ tiêu được bảo đảm tăng lương theo đúng quy định. x  
3 9.      Có tiêu chí cụ thể xét nâng lương trước thời hạn (áp dụng với bệnh viện Nhà nước) hoặc tăng thời gian, giá trị hợp đồng lao động (áp dụng với bệnh viện tư nhân) cho những cá nhân tiêu biểu, có nhiều thành tích và cống hiến. x  
3 10. Nhân viên y tế được hưởng các khoản phụ cấp và nguồn thu nhập tăng thêm hợp pháp theo đúng quy chế chi tiêu nội bộ (áp dụng với bệnh viện Nhà nước) và như hợp đồng đã ký (áp dụng với bệnh viện tư nhân). x  
4 11. Thực hiện nâng lương trước thời hạn (áp dụng với bệnh viện Nhà nước) hoặc tăng thời gian, giá trị hợp đồng lao động (áp dụng với bệnh viện tư nhân) cho những cá nhân tiêu biểu, có nhiều thành tích và cống hiến. x  
4 12. Áp dụng thí điểm hình thức “chi trả dựa trên kết quả công việc”*: x  
4 a.      Đối với bệnh viện Nhà nước: thí điểm chi trả nguồn thu nhập tăng thêm dựa trên kết quả công việc đối với ít nhất một chức danh nghề nghiệp (bác sỹ, dược sỹ, điều dưỡng, kỹ thuật viên y, quản lý) hoặc thí điểm tại ít nhất một khoa lâm sàng và một k x  
4 b.      Đối với bệnh viện tư nhân: thí điểm chi trả lương dựa trên kết quả công việc đối với ít nhất một chức danh nghề nghiệp (bác sỹ, dược sỹ, điều dưỡng, kỹ thuật viên y, quản lý). x  
5 13. Áp dụng hình thức “chi trả dựa trên kết quả công việc”:    
5 a.      Đối với bệnh viện Nhà nước: chi trả nguồn thu nhập tăng thêm dựa trên kết quả công việc cho toàn bộ các chức danh nghề nghiệp.    
5 b.      Đối với bệnh viện tư nhân: chi trả lương dựa trên kết quả công việc cho toàn bộ các chức danh nghề nghiệp.    
5 14. Có đánh giá hiệu quả việc triển khai áp dụng hình thức “chi trả dựa trên kết quả công việc”.    
5 15. Áp dụng kết quả đánh giá vào việc cải tiến hình thức trả lương, thu nhập tăng thêm cho nhân viên y tế, góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ y tế.    
Kết quả tiêu chí:B3.2 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
B3.2 - Bảo đảm điều kiện làm việc, vệ sinh lao động và nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên y tế
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Có nhân viên y tế không được trang bị trang phục và phương tiện làm việc (hoặc hỏng không sử dụng được).    
1 2.      Phòng làm việc không bảo đảm điều kiện về cơ sở vật chất như nhà dột nát, bàn ghế hỏng…    
2 3.      Bảo đảm điều kiện làm việc cơ sở vật chất, phòng ốc không dột, nát; tường không bong tróc; thoáng mát về mùa hè, ấm về mùa đông. x  
2 4.      Bảo đảm điều kiện về trang thiết bị văn phòng, bàn ghế làm việc đầy đủ. x  
2 5.      Có đầy đủ các trang thiết bị y tế cơ bản cần thiết phục vụ công tác chuyên môn, trang thiết bị không bảo đảm các yêu cầu chuyên môn được thay thế kịp thời. x  
2 6.      Nhân viên y tế được cung cấp đầy đủ các phương tiện bảo hộ mang tính liên quan trực tiếp đến an toàn như khẩu trang, găng tay, trang phục bảo hộ dùng 1 lần dùng trong phòng mổ hoặc các dịch bệnh truyền nhiễm. x  
3 7.      Cung cấp đầy đủ trang phục cho các đối tượng lãnh đạo, bác sỹ, điều dưỡng, kỹ thuật viên, nhân viên hành chính, thực tập, y công thuộc nhân viên hợp đồng tại bệnh viện. x  
3 8.      Nhân viên y tế không bị hạn chế sử dụng các phương tiện bảo hộ mang tính liên quan trực tiếp đến an toàn như khẩu trang, găng tay, trang phục bảo hộ dùng 1 lần... x  
3 9.      Nhân viên y tế được cập nhật thông tin mới hoặc tập huấn về vệ sinh an toàn lao động, lưu ý phòng tránh các tình huống, vấn đề mới phát sinh như các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm… x  
3 10. Sẵn có các phương tiện, thuốc, hóa chất… để sơ cấp cứu kịp thời nhân viên y tế trong trường hợp bị phơi nhiễm nghề nghiệp (ví dụ có vòi nước rửa hóa chất bắn vào mắt; sẵn có thuốc, dịch truyền sơ cứu phơi nhiễm HIV…) x  
4 11. Trang phục cho các chức danh nghề nghiệp khác nhau về kiểu dáng, ký hiệu hoặc màu sắc để có thể phân biệt rõ ràng giữa các đối tượng. x  
4 12. Bệnh viện lập hồ sơ vệ sinh lao động, đo kiểm tra môi trường lao động định kỳ (theo quy định của bệnh viện). x  
4 13. Có tiến hành khảo sát sự hài lòng của nhân viên y tế với điều kiện làm việc, vệ sinh lao động… Bộ câu hỏi khảo sát sự hài lòng nhân viên y tế dựa trên bộ câu hỏi do Bộ Y tế, Sở Y tế ban hành hoặc bệnh viện tự xây dựng. x  
5 14. Có bản báo cáo khảo sát sự hài lòng của nhân viên y tế.    
5 15. Kết quả khảo sát xác định được những vấn đề nhân viên y tế chưa hài lòng.    
5 16. Tiến hành can thiệp cải thiện điều kiện làm việc, vệ sinh lao động cho nhân viên y tế dựa trên các kết quả khảo sát.    
5 17. Bệnh viện tổ chức và hỗ trợ một phần cho nhân viên y tế mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp.    
Kết quả tiêu chí:B3.3 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
B3.3 - Sức khỏe, đời sống tinh thần của nhân viên y tế được quan tâm và cải thiện
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Bệnh viện không tiến hành khám sức khỏe định kỳ cho nhân viên y tế trong năm cho các đối tượng nhân viên y tế có nguy cơ cao như các chuyên khoa có phơi nhiễm bệnh lây truyền, hóa chất, phóng xạ….    
2 2.      Có tiến hành khám sức khỏe định kỳ hàng năm cho các đối tượng nhân viên y tế có nguy cơ cao như các chuyên khoa có phơi nhiễm bệnh lây truyền, hóa chất, phóng xạ…. x  
2 3.      Nhân viên y tế làm việc tại môi trường có yếu tố nguy cơ gây bệnh nghề nghiệp như lao, HIV/AIDS, viêm gan B… được xét nghiệm cận lâm sàng trước khi bố trí công việc để theo dõi tình trạng sức khỏe và phơi nhiễm nghề nghiệp. x  
3 4.      Có tổ chức khám sức khỏe định kỳ hàng năm cho toàn bộ nhân viên bệnh viện và khám bệnh nghề nghiệp cho các nhân viên y tế. x  
3 5.      Có lập hồ sơ quản lý sức khỏe cho nhân viên y tế. x  
3 6.      Bảo đảm chế độ nghỉ dưỡng/nghỉ phép cho nhân viên theo đúng quy định. x  
3 7.      Có các hình thức động viên tinh thần nhân viên y tế như tổ chức tham quan, nghỉ dưỡng, vui chơi tập thể cho nhân viên thường xuyên hàng năm và huy động được đa số nhân viên tham gia. x  
4 8.      Quản lý và theo dõi hồ sơ sức khỏe của toàn bộ nhân viên bệnh viện theo thời gian. x  
4 9.      Hồ sơ sức khỏe của toàn bộ nhân viên bệnh viện được nhập và quản lý bằng phần mềm máy tính. x  
4 10. Có các hình thức, phương tiện nâng cao sức khỏe thể chất và tinh thần cho nhân viên y tế như sân tập và dụng cụ thể thao hoặc khu thể thao. x  
4 11. Xây dựng các hoạt động hoặc phong trào thể thao và văn hóa văn nghệ, giải trí, động viên, khích lệ tinh thần cho nhân viên y tế, hoạt động thường xuyên. x  
5 12. Có báo cáo về tình trạng sức khỏe nhân viên y tế của bệnh viện hàng năm.    
5 13. Phần mềm quản lý hồ sơ sức khỏe của nhân viên có chiết xuất ra được các biểu đồ, diễn biến tình trạng sức khỏe, cơ cấu bệnh tật của nhân viên.    
5 14. Kết quả phân tích có đưa ra được các cảnh báo nguy cơ bệnh tật cho các nhóm đối tượng nhân viên y tế.    
5 15. Áp dụng kết quả phân tích vào can thiệp nâng cao tình trạng sức khỏe cho nhân viên y tế của bệnh viện.    
Kết quả tiêu chí:B3.4 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
B3.4 - Tạo dựng môi trường làm việc tích cực cho nhân viên y tế
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Có đơn thư khiếu nại, tố cáo của nhân viên y tế gửi các cơ quan quản lý về các hiện tượng mất dân chủ, mất đoàn kết, tiêu cực… và sau khi thanh tra, xác minh là đúng sự thật.    
2 2.      Bệnh viện đã xây dựng quy chế dân chủ cơ sở (hoặc quy định tương đương bảo đảm quyền lợi người lao động và quy trình giải quyết khiếu nại, tố cáo nội bộ đối với bệnh viện tư nhân). x  
2 3.      Quy chế dân chủ cơ sở được lấy ý kiến rộng rãi tại hội nghị cán bộ viên chức/người lao động/nhân viên y tế. x  
2 4.      Các nhân viên y tế làm công tác chuyên môn được tham gia sinh hoạt khoa học định kỳ ít nhất 3 tháng/1 lần. x  
2 5.      Có mời chuyên gia và nhân viên trẻ (trong và ngoài bệnh viện) báo cáo, trình bày chia sẻ kinh nghiệm trong các sinh hoạt khoa học định kỳ. x  
3 6.      Xây dựng môi trường học tập tạo điều kiện cho nhân viên cập nhật kiến thức, nâng cao trình độ như truy cập mạng internet, tiếp cận tra cứu thông tin y học, thư viện, phòng đọc… x  
3 7.      Có các quy định và triển khai các hình thức thi đua, khen thưởng, động viên, khuyến khích các nhân viên y tế thực hiện tốt công việc/đạt chất lượng cao; không phân biệt vị trí công tác. x  
3 8.      Hình thức động viên, khuyến khích nhân viên y tế đa dạng (bằng tiền, hiện vật, danh hiệu, cơ hội đi học, bổ nhiệm…). x  
3 9.      Có xây dựng các tiêu chí cụ thể về tăng lương, khen thưởng, bổ nhiệm, kỷ luật… nhân viên và công bố công khai cho toàn thể nhân viên được biết. x  
4 10. Bệnh viện thực hiện bổ nhiệm cho nhân viên y tế theo đúng quy trình và dựa trên các tiêu chí của bệnh viện đã ban hành. x  
4 11. Có phòng thư viện lưu trữ các sách/tạp chí y học, văn bản, thư viện điện tử… và tạo điều kiện cho nhân viên y tế tiếp cận thường xuyên. x  
4 12. Khảo sát ngẫu nhiên trên 7 người có ít nhất 5 người cho biết nhân viên y tế được làm việc trong môi trường thân thiện. x  
4 13. Khảo sát ngẫu nhiên trên 7 người có ít nhất 5 người cho biết nhân viên được lãnh đạo trực tiếp quan tâm, tôn trọng và đối xử bình đẳng. x  
4 14. Có tiến hành khảo sát sự hài lòng của nhân viên y tế về môi trường làm việc. x  
5 15. Thực hiện khen thưởng, bổ nhiệm công bằng cho đúng các đối tượng hoạt động thực sự tích cực, hiệu quả (không dựa trên phân bổ chỉ tiêu khen thưởng, bổ nhiệm theo cơ cấu).    
5 16. Kết quả khảo sát sự hài lòng nhân viên y tế chỉ ra được những vấn đề nhân viên y tế chưa hài lòng về môi trường làm việc.    
5 17. Xây dựng các giải pháp cải tiến môi trường làm việc tích cực và nâng cao trình độ chuyên môn.    
5 18. Áp dụng các kết quả khảo sát và triển khai các giải pháp can thiệp vào việc cải tiến, tạo dựng môi trường làm việc tích cực cho nhân viên y tế.    
B4. Lãnh đạo bệnh viện (4)
Kết quả tiêu chí:B4.1 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
B4.1 - Xây dựng kế hoạch, quy hoạch, chiến lược phát triển bệnh viện và công bố công khai
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Không có bản kế hoạch phát triển bệnh viện trong giai đoạn 5 năm.    
2 2.      Đã xây dựng kế hoạch phát triển bệnh viện (trong đó có kế hoạch phát triển khoa, phòng) và được cấp có thẩm quyền phê duyệt. x  
2 3.      Công bố công khai bản kế hoạch đã xây dựng cho nhân viên y tế. x  
3 4.      Trong kế hoạch phát triển tổng thể có kế hoạch cụ thể theo từng giai đoạn (giai đoạn ngắn hạn 1, 2 năm, giai đoạn dài hạn 5 năm hoặc trên 5 năm). x  
3 5.      Trong bản kế hoạch phát triển tổng thể có các chỉ số đích, mốc thời gian đạt được cụ thể và lộ trình thực hiện. x  
3 6.      Trong bản kế hoạch phát triển tổng thể có các giải pháp cụ thể và nguồn lực để đạt được mục tiêu đề ra. x  
3 7.      Đã xây dựng kế hoạch hoạt động chi tiết hằng năm căn cứ vào kế hoạch. x  
3 8.      Đã triển khai thực hiện theo các kế hoạch ngắn hạn và dài hạn. x  
4 9.      Tiến hành đo lường các chỉ số trong bản kế hoạch phát triển. x  
4 10. Có bản danh mục kết quả thực hiện các chỉ số trong bản kế hoạch theo năm. x  
4 11. Đã triển khai đầy đủ các nội dung trong kế hoạch ngắn hạn và dài hạn. x  
4 12. Có sơ kết, đánh giá việc triển khai, thực hiện kế hoạch phát triển. x  
4 13. Có xác định những nội dung chưa thực hiện được theo đúng kế hoạch và xây dựng giải pháp khắc phục. x  
4 14. Có xác định những nội dung không khả thi và đề xuất điều chỉnh kế hoạch. x  
5 15. Triển khai các giải pháp khắc phục và huy động các nguồn lực để thực hiện những nội dung chưa hoàn thành theo đúng kế hoạch.    
5 16. Điều chỉnh kế hoạch dựa trên kết quả đánh giá việc triển khai thực hiện, đặc biệt điều chỉnh những nội dung không hoặc ít tính khả thi.    
5 17. Đã xây dựng chiến lược phát triển bệnh viện, trong đó xác định những vấn đề ưu tiên, xác định các lĩnh vực, chuyên khoa mũi nhọn, mở rộng quy mô, nâng cấp bệnh viện; thực hiện được các kỹ thuật cao, chuyên sâu; phát triển thành cơ sở đào tạo, trung tâ    
5 18. Công bố công khai chiến lược phát triển đã xây dựng.    
5 19. Huy động các nguồn lực và thực hiện đầu tư cho các lĩnh vực theo chiến lược phát triển bệnh viện.    
Kết quả tiêu chí:B4.2 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
B4.2 - Triển khai văn bản của các cấp quản lý
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Không phân công cho một nhân viên đầu mối tiếp nhận và cập nhật các văn bản có liên quan đến hoạt động bệnh viện.    
1 2.      Phát hiện thấy bệnh viện không cập nhật một hoặc nhiều văn bản chỉ đạo của Bộ Y tế mang tính bắt buộc thực hiện.    
2 3.      Có nhân viên đầu mối chịu trách nhiệm tiếp nhận và cập nhật các văn bản chỉ đạo có liên quan đến hoạt động bệnh viện. x  
2 4.      Có quy trình tiếp nhận, phân loại và phân công người xử lý văn bản, trong đó có quy định rõ thời gian, hình thức xử lý văn bản. x  
2 5.      Quy trình tiếp nhận, phân loại và phân công người xử lý văn bản đã được ban giám đốc phê duyệt. x  
2 6.      Đã triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo dành cho bệnh viện do các cấp quản lý có thẩm quyền ban hành đến lãnh đạo bệnh viện, lãnh đạo các phòng chức năng và lãnh đạo các khoa lâm sàng, cận lâm sàng. x  
3 7.      Có bảng danh sách thống kê các văn bản chỉ đạo của Bộ Y tế, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Sở Y tế và cơ quan chính quyền khác trong năm. x  
3 8.      Không có tình trạng có văn bản đến nhưng không được lãnh đạo xử lý. x  
3 9.      Đã phổ biến các văn bản chỉ đạo tới cán bộ, công chức, viên chức và người lao động có liên quan đến văn bản. x  
3 10. Có xây dựng quy trình cụ thể triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo (quy trình triển khai gồm các bước: phổ biến văn bản, xây dựng kế hoạch thực hiện văn bản, kiểm tra nội bộ việc thực hiện văn bản). x  
4 11. Đã triển khai thực hiện các hoạt động cụ thể đáp ứng yêu cầu của văn bản chỉ đạo (bệnh viện cung cấp bằng chứng cho một số văn bản ví dụ đã triển khai). x  
4 12. Có tiến hành rà soát định kỳ tiến độ triển khai văn bản chỉ đạo. x  
4 13. Áp dụng phần mềm tin học văn phòng (excel) hoặc phần mềm chuyên dụng để quản lý và triển khai văn bản. x  
5 14. Áp dụng phần mềm chuyên dụng quản lý văn bản điện tử, văn bản được gửi tới ngay tất cả các đối tượng nhận văn bản để thực hiện thông qua hệ thống phần mềm sau khi văn bản được lãnh đạo bệnh viện tiếp nhận và xử lý.    
5 15. Có tiến hành rà soát việc phổ biến và triển khai thực hiện văn bản chỉ đạo.    
5 16. Áp dụng kết quả đánh giá để cải tiến chất lượng việc triển khai thực hiện văn bản chỉ đạo hoặc đề xuất sửa đổi bất cập của văn bản với cơ quan quản lý.    
Kết quả tiêu chí:B4.3 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
B4.3 - Bảo đảm chất lượng nguồn nhân lực quản lý bệnh viện
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Có đơn thư khiếu nại, tố cáo gửi tới các cơ quan quản lý về việc tuyển dụng, bổ nhiệm người quản lý bệnh viện, khoa/phòngvi phạm các quy định hiện hành (đã xác minh và phát hiện sai phạm).    
1 2.      Không có tiêu chuẩn, quy trình tuyển dụng, bổ nhiệm đội ngũ quản lý bệnh viện.    
2 3.      Xây dựng các tiêu chuẩn, tiêu chí (hoặc yêu cầu tối thiểu) cho các vị trí quản lý bệnh viện, khoa, phòng và công bố công khai cho nhân viên. x  
2 4.      Xây dựng các quy trình tuyển dụng, bổ nhiệm cho các vị trí quản lý bệnh viện, khoa, phòng và công bố công khai cho nhân viên. x  
2 5.      Tỷ lệ “người quản lý” đã tham gia khóa đào tạo liên tục và có chứng chỉ về quản lý bệnh viện chiếm từ 20% trở lên**(chứng chỉ bảo đảm quy định về đào tạo liên tục tại Thông tư 22/2013/TT-BYT). x  
3 6.      Thực hiện tuyển dụng, bổ nhiệm các vị trí quản lý trong bệnh viện theo đúng tiêu chuẩn và quy trình đã đề ra. x  
3 7.      Tỷ lệ “người quản lý” sử dụng thành thạo máy tính, các phần mềm tin học văn phòng, văn bản điện tử và thư điện tử đạt 100%. x  
3 8.      Tỷ lệ “người quản lý” có thể giao tiếp thông thường bằng tiếng Anh (hoặc có chứng chỉ Anh văn B trở lên) chiếm ít nhất 50% tổng số “người quản lý” của bệnh viện (nếu giao tiếp được bằng tiếng dân tộc với đồng bào địa phương được tính như ngoại ngữ x  
3 9.      Tỷ lệ “người quản lý” đã tham gia khóa đào tạo liên tục và có chứng chỉ về quản lý bệnh viện chiếm từ 40% trở lên*. x  
4 10. Tỷ lệ “người quản lý” có thể giao tiếp thông thường bằng tiếng Anh (hoặc có chứng chỉ Anh văn B trở lên) chiếm ít nhất 70% tổng số “người quản lý” của bệnh viện (nếu giao tiếp được bằng tiếng dân tộc với đồng bào địa phương được tính như ngoại ngữ tiế x  
4 11. Tỷ lệ “người quản lý” đã tham gia khóa đào tạo liên tục và có chứng chỉ về quản lý bệnh viện chiếm từ 60% trở lên*. x  
4 12. Thí điểm hình thức thi tuyển (như trình bày kế hoạch phát triển) các vị trí lãnh đạo, quản lý của bệnh viện, có sự giám sát công khai của cơ quan quản lý, đại diện “người quản lý”, ban thanh tra nhân dân, đại diện nhân viên … x  
5 13. Tỷ lệ “người quản lý” có thể giao tiếp thông thường bằng tiếng Anh (hoặc có chứng chỉ Anh văn B trở lên) chiếm ít nhất 90% tổng số “người quản lý” của bệnh viện (nếu giao tiếp được bằng tiếng dân tộc với đồng bào địa phương được tính như ngoại ngữ tiế    
5 14. Tỷ lệ “người quản lý” đã tham gia khóa đào tạo liên tục và có chứng chỉ về quản lý bệnh viện chiếm từ 80% trở lên*.    
5 15. Lãnh đạo bệnh viện và khoa, phòng kiêm nhiệm thêm tối đa hai chức vụ quản lý khác (tổng không quá 3 chức vụ quản lý).    
5 16. Có đánh giá hiệu quả việc áp dụng thí điểm hình thức thi tuyển các vị trí lãnh đạo, quản lý và xác định những nhược điểm cần khắc phục, chỉnh sửa.    
5 17. Xây dựng quy trình “thi tuyển” các vị trí lãnh đạo, quản lý của bệnh viện, tổ chức xin ý kiến rộng rãi các nhân viên và được ban giám đốc phê duyệt.    
5 18. Áp dụng hình thức thi tuyển cho các vị trí lãnh đạo, quản lý của bệnh viện, có sự giám sát công khai của cơ quan quản lý, đại diện “người quản lý”, ban thanh tra nhân dân, đại diện nhân viên …    
5 19. Tỷ lệ “người quản lý” có chứng chỉ quản lý (trong nước hoặc nước ngoài) thuộc các lĩnh vực chuyên sâu đang phụ trách hoặc liên quan như quản lý tài chính, quản lý nhân lực, quản lý chất lượng… chiếm từ 30% trở lên.    
5      
Kết quả tiêu chí:B4.4 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
B4.4 - Bồi dưỡng, phát triển đội ngũ lãnh đạo và quản lý kế cận
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Không có quy hoạch cho vị trí lãnh đạo và quản lý.    
2 2.      Có quy hoạch vị trí lãnh đạo và quản lý. x  
2 3.      Xây dựng kế hoạch đào tạo dựa trên quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý đã được phê duyệt. x  
3 4.      Tiến hành bổ nhiệm vị trí lãnh đạo và quản lý theo đúng quy hoạch. x  
3 5.      Có tổ chức bàn giao công việc giữa các vị trí lãnh đạo và những công việc chưa hoàn thành. x  
3 6.      Giám đốc mới được bổ nhiệm trong vòng 1 năm sau khi giám đốc cũ nghỉ quản lý hoặc chuyển nhiệm vụ mới. x  
4 7.      Xây dựng kế hoạch tuyển chọn, bồi dưỡng đội ngũ lãnh đạo kế cận. x  
4 8.      Đã bổ nhiệm các vị trí lãnh đạo theo quy định và theo quy hoạch của bệnh viện. x  
4 9.      Có kế hoạch và cử viên chức, nhân viên trong diện quy hoạch đi đào tạo nâng cao năng lực quản lý bệnh viện, quản lý chất lượng, kinh tế y tế… x  
5 10. Các viên chức, nhân viên trong diện quy hoạch có trình độ quản lý, ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu vị trí quản lý và có thể thay thế lãnh đạo, quản lý đương nhiệm ngay lập tức khi cần thiết hoặc trong tình huống khẩn cấp.    
5 11. Vị trí giám đốc được phát triển từ nguồn nhân lực của bệnh viện, trong diện quy hoạch của bệnh viện.    
PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35)
C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2)
Kết quả tiêu chí:C1.1 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
C1.1 - Bảo đảm an ninh, trật tự bệnh viện
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Không có đủ bảo vệ trực 24/24 giờ theo phương án bảo vệ của bệnh viện (phát hiện thấy bảo vệ bỏ trực trong ca làm việc…).    
1 2.      Có vụ việc bảo vệ bệnh viện xô xát người bệnh, người nhà người bệnh và nhân viên y tế, ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín của bệnh viện.    
2 3.      Có đủ bảo vệ trực 24/24 giờ theo phương án bảo vệ của bệnh viện. x  
2 4.      Bệnh viện có xây dựng phương án, kế hoạch bảo vệ, trong đó có nêu số lượng người, vị trí cần bảo vệ, tần suất đi tuần… x  
2 5.      Khuôn viên bệnh viện có tường rào kín bao quanh; các cổng vào đều có người bảo vệ; không có lỗ hổng cho đi lại tự do. x  
2 6.      Có quy định hạn chế người nhà người bệnh vào khu vực chuyên môn hoặc khoa/phòng điều trị trong các giờ quy định. x  
3 7.      Lực lượng bảo vệ đã được đào tạo chuyên nghiệp hoặc tập huấn nghiệp vụ bảo vệ tại các đơn vị có trình độ và chức năng đào tạo nghiệp vụ bảo vệ (có chứng chỉ, giấy tham gia khóa tập huấn…). x  
3 8.      Có hình thức kiểm soát được người ra vào khoa/phòng điều trị. x  
3 9.      Có văn bản phối hợp (hoặc ký biên bản cam kết) với cơ quan an ninh địa phương về việc hỗ trợ, bảo đảm giữ gìn an ninh, trật tự tại bệnh viện và khu vực quanh bệnh viện. x  
3 10. Có cảnh báo (hoặc hướng dẫn) chống mất trộm cho người bệnh, người nhà người bệnh tại các khu vực có nguy cơ xảy ra mất cắp cao. x  
3 11. Có biện pháp chủ động phát hiện, ngăn chặn trộm cắp như đi tuần tra theo định kỳ, lập danh sách các đối tượng đã trộm cắp, theo dõi đối tượng nghi vấn hoặc các biện pháp chủ động khác. x  
3 12. Lực lượng bảo vệ luôn thường trực và can thiệp kịp thời các vụ việc hành hung, gây rối hoặc đập phá tài sản, đồ đạc của người bệnh hoặc người nhà người bệnh/nhân viên y tế. x  
4 13. Có hệ thống camera an ninh tự động theo dõi toàn bệnh viện (CCTV); x  
4 14. Có bộ phận thường trực theo dõi camera an ninh. x  
4 15. Có đội an ninh phản ứng nhanh do bệnh viện thành lập hoặc thuê công ty bảo vệ túc trực 24/24 giờ để đối phó với các sự cố bất thường xảy ra, có diễn tập ít nhất 1 lần trong năm. x  
4 16. Lực lượng bảo vệ được trang bị các phương tiện liên lạc nội bộ như máy bộ đàm. x  
4 17. Các khoa/phòng có nguy cơ mất an ninh trật tự cao như khoa cấp cứu (phòng, buồng cấp cứu) được trang bị hệ thống cửa chắc chắn và có hình thức kiểm soát, hạn chế người bệnh và người nhà người bệnh ra – vào tự do. x  
5 18. Các khoa, phòng, hành lang… được trang bị khóa từ (hoặc khóa số) luôn trong trạng thái đóng; chỉ được mở bằng thẻ từ hoặc mã số.    
5 19. Nhân viên y tế được trang bị thẻ từ để mở khóa các khoa, phòng, hành lang. Thẻ có tên, ảnh, mã số nhân viên hoặc bằng vân tay.    
5 20. Có nhân viên y tế (hoặc có hình thức khác như camera) kiểm soát người bệnh hoặc đóng, mở cửa cho người bệnh và người nhà người bệnh vào – ra các khoa/phòng, hạn chế người đi lại tự do.    
5 21. Không có vụ việc mất trộm tài sản của người bệnh, người nhà người bệnh thông qua ghi chép hoặc phản ánh của người bệnh.    
Kết quả tiêu chí:C1.2 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
C1.2 - Bảo đảm an toàn điện và phòng chống cháy nổ
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Có xảy ra sự cố cháy, nổ nghiêm trọng, gây thiệt hại tài sản, trang thiết bị hoặc con người.    
1 2.      Có sự cố mất điện, gây ảnh hưởng đến hoạt động chuyên môn và hậu quả nghiêm trọng đối với người bệnh (có trường hợp người bệnh tử vong hoặc biến chứng do mất điện làm trang thiết bị y tế không hoạt động, hoặc mất điện không bảo đảm ánh sáng, gây n    
1 3.      Có hiện tượng câu, mắc và sử dụng điện tùy tiện, tự ý sửa chữa thay thế các thiết bị về điện, để chất dễ cháy gần cầu dao, át-tô-mát, bảng điện và đường dây dẫn điện.    
1 4.      Có hiện tượng các bình ô-xy đang chứa ô-xy chưa sử dụng để ngoài sân, hành lang… có thể tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.    
1 5.      Không có các họng nước cứu hỏa, bể nước dự phòng cho chữa cháy trong khuôn viên bệnh viện.    
2 6.      Có quy định, nội quy về an toàn phòng cháy chữa cháy và sẵn có tại các khoa/phòng. x  
2 7.      Có phân công một phòng đầu mối chịu trách nhiệm về công tác phòng cháy, chữa cháy. x  
2 8.      Phòng đầu mối tiến hành thường xuyên hoặc định kỳ kiểm tra phát hiện các nhược điểm, thiếu sót về phòng cháy và có biện pháp khắc phục kịp thời. x  
2 9.      Đã khắc phục hoàn toàn hoặc (và) không phát hiện thấy các nguy cơ cao mất an toàn về điện như có dây điện rách vỏ (hoặc dây không có vỏ) trong phòng, hành lang hoặc ổ điện đặt cạnh vòi nước... x  
2 10. Các bình ô-xy và hóa chất có nguy cơ dễ cháy, nổ được bảo quản trong nhà kho thoáng, mát và có mái che tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời. x  
2 11. Sẵn có bình chữa cháy tại các khoa, phòng, hành lang theo hướng dẫn, quy định của bệnh viện và cơ quan công an. x  
2 12. Các họng nước cứu hỏa và bể nước dự phòng cho chữa cháy trong khuôn viên bệnh viện bảo đảm luôn sẵn có nước. x  
2 13. Tách biệt giữa các đầu cắm ô-xy với các ổ cắm điện phòng tránh nguy cơ cháy nổ (khoảng cách tối thiểu từ 5 cm trở lên). x  
3 14. Có nhân viên chuyên trách phụ trách điện và an toàn điện, được đào tạo từ trình độ trung cấp trở lên. x  
3 15. Có phân công ít nhất một nhân viên chịu trách nhiệm về công tác phòng cháy, chữa cháy và đã tham dự tập huấn phòng cháy, chữa cháy. x  
3 16. Bảo đảm có bình chữa cháy đặt đầy đủ tại các vị trí của khoa theo quy định và hướng dẫn của cơ quan công an (hoặc quy định của bệnh viện). x  
3 17. Có mời cơ quan công an, chuyên gia đến hướng dẫn, tư vấn, kiểm tra, diễn tập… về công tác phòng chống cháy nổ ít nhất 1 lần trong năm và có biên bản kiểm tra. x  
3 18. Có tổ chức huấn luyện phòng cháy, chữa cháy cho ít nhất 50% nhân viên bệnh viện 1 lần trong năm hoặc mời chuyên gia, cơ quan công an đến hướng dẫn, huấn luyện, kiểm tra công tác phòng chống cháy nổ ít nhất 1 lần trong năm. x  
3 19. Có phương án phòng chống cháy nổ, sơ tán thoát nạn, cứu người (đặc biệt đối với người bệnh không có khả năng tự thoát nạn), cứu trang thiết bị y tế, tài sản và chống cháy lan. x  
3 20. Có cảnh báo cháy nổ và cấm lửa tại các vị trí/khu vực có nguy cơ cao như bình/kho chứa ô-xy, nơi chứa nhiên liệu gas, xăng/dầu và các máy móc có nguy cơ cháy nổ cao khác. x  
3 21. Có chuông báo cháy, đèn khẩn cấp luôn trong tình trạng hoạt động. Các hệ thống được kiểm tra vận hành thử ít nhất 2 lần trong năm và hoạt động tốt. x  
4 22. Có chứng nhận về phòng cháy, chữa cháy do cơ quan có thẩm quyền cấp (đối với công trình mới xây, cải tạo cần có biên bản nghiệm thu hệ thống phòng cháy chữa cháy do cơ quan có thẩm quyền cấp).    
4 23. Đã khắc phục toàn bộ các nhược điểm (nếu có) được nêu trong biên bản.    
4 24. Có bản sơ đồ cửa và cầu thang thoát hiểm tại đầy đủ các hành lang.    
4 25. Có bản danh sách số lượng bình chữa cháy chung của bệnh viện và số lượng bình tại các khoa.    
4 26. Các bình chữa cháy được đặt ở vị trí gần với nhân viên y tế, thuận tiện trong sử dụng (ví dụ đặt trong các hộp kính ở gần cửa phòng hành chính khoa).    
4 27. Trang bị hệ thống cầu dao tự ngắt cho các máy móc thiết bị y tế.    
4 28. Có hệ thống báo cháy, chuông báo cháy tự động tại tất cả các khoa/phòng.    
4 29. Có hệ thống máy phát điện dự phòng.    
4 30. Có diễn tập phòng cháy chữa cháy ít nhất 1 lần trong năm trên quy mô toàn bệnh viện.Nhân viên sử dụng được các phương tiện chữa cháy sẵn có và biết được phương án sơ tán thoát nạn, cứu người.    
4 31. Không có sự cố cháy, nổ trong năm cần dùng bình cứu hỏa.    
5 32. Trang bị hệ thống cầu dao tự ngắt cho toàn bộ hệ thống điện và riêng cho từng khối nhà, từng tầng.    
5 33. Không có sự cố chập điện trong năm.    
5 34. Trang bị hệ thống phun nước chữa cháy tự động cùng hệ thống cảm biến khói cháy tại tất cả các khoa/phòng.    
5 35. Có hệ thống máy phát điện dự phòng và tự động kích hoạt trong vòng 1 phút nếu như điện lưới bị cắt hoặc gặp sự cố.    
5 36. Thiết kế các khối nhà cao tầng có cửa thoát hiểm và cầu thang bộ thoát hiểm trong trường hợp khẩn cấp, cháy nổ (cầu thang thông thường chỉ được coi là tương đương với có cầu thang thoát hiểm nếu nằm ở vị trí đầu hồi và thông thoáng hoàn toàn với ngoài    
5 37. Có tham gia bảo hiểm cháy, nổ.    
C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2)
Kết quả tiêu chí:C2.1 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
C2.1 - Hồ sơ bệnh án được lập đầy đủ, chính xác, khoa học
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Có tình trạng hồ sơ bệnh án chưa được lập kịp thời sau khi người bệnh nhập viện (24 giờ với người bệnh cấp cứu và 36 giờ với bệnh thông thường).    
1 2.      Phát hiện thấy bệnh án có thông tin mâu thuẫn, không hợp lý.    
1 3.      Bệnh án có nội dung không đọc được chữ viết.    
2 4.      Hồ sơ bệnh án được lập sau khi vào viện trong vòng 36 giờ (hoặc 24 giờ với người bệnh cấp cứu), bảo đảm đầy đủ các thông tin cơ bản cần thiết và hoàn chỉnh hồ sơ bệnh án theo quy định. x  
2 5.      Hồ sơ bệnh án bảo đảm được bác sỹ điều trị duyệt và chịu trách nhiệm về mặt nội dung thông tin. x  
3 6.      Bảo đảm ghi đầy đủ, rõ ràng các thông tin trong bệnh án theo quy định, đọc được chữ và nội dung. Bệnh án ngoại khoa có vẽ lược đồ phẫu thuật. x  
3 7.      Các thông tin về chăm sóc và điều trị được ghi vào hồ sơ ngay sau khi thực hiện và theo các quy định về thời gian. x  
3 8.      Bệnh án đầy đủ các thông tin theo quy định như hành chính, chỉ định điều trị, chăm sóc sau khi kết thúc điều trị. x  
3 9.      Những thông tin cần điều chỉnh được gạch bỏ, ký tên người sửa và thời gian sửa (không tẩy xóa hoặc bôi đen để không đọc được nội dung cũ). x  
3 10. Sẵn có “Bảng phân loại thống kê quốc tế về bệnh tật và vấn đề sức khỏe có liên quan” phiên bản lần thứ 10 (ICD 10) phòng kế hoạch (hoặc nghiệp vụ). x  
3 11. Sẵn có bảng mã ICD10 cho các bệnh thường gặp của các khoa lâm sàng tại phòng hành chính của khoa. x  
3 12. Bảng mã được in rõ ràng, lành lặn, dễ đọc, đặt ở vị trí dễ quan sát hoặc dễ lấy. x  
3 13. Có tập huấn cho bác sỹ, điều dưỡng về mã hóa bệnh tật theo ICD 10, cách ghi mã bệnh chính và bệnh kèm theo. x  
3 14. Các thông tin bệnh được mã hóa chính xác theo bảng ICD 10 khi chẩn đoán và sau khi có kết luận ra viện. x  
4 15. Có phân công nhân viên chịu trách nhiệm kiểm tra hồ sơ bệnh án thường quy, đánh giá việc ghi chép, chất lượng thông tin… x  
4 16. Có quy định và tiến hành kiểm tra ngẫu nhiên chất lượng hồ sơ bệnh án và nhập mã ICD 10. x  
4 17. Có tiến hành đánh giá (hoặc nghiên cứu) về chất lượng hồ sơ bệnh án và xác định tỷ lệ nhập sai mã ICD 10 (ví dụ có bảng kiểm đánh giá chất lượng bệnh án từ hình thức đến nội dung). x  
4 18. Có bản kết quả đánh giá, trong đó chỉ ra được những lỗi thường gặp của hồ sơ bệnh án, tỷ lệ nhập sai mã ICD 10, nguyên nhân chính và các giải pháp. x  
5 19. Áp dụng kết quả đánh giá, các giải pháp đã đề xuất vào việc cải tiến chất lượng lập hồ sơ bệnh án và nhập mã ICD 10.    
5 20. Thí điểm lập bệnh án theo hình thức bệnh án điện tử (tại một số khoa).    
5 21. Các thông tin về kết quả xét nghiệm, chẩn đoán, chăm sóc và điều trị được cập nhật vào hồ sơ ngay sau khi thực hiện hoặc sau khi có kết quả bằng hệ thống máy tính nối mạng nội bộ.    
5 22. Có đánh giá sơ bộ kết quả triển khai thí điểm bệnh án điện tử, xác định những khó khăn, bất cập cần khắc phục.    
5 23. Áp dụng kết quả đánh giá vào việc triển khai bệnh án điện tử rộng rãi.    
Kết quả tiêu chí:C2.2 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
C2.2 - Hồ sơ bệnh án được quản lý chặt chẽ, đầy đủ, khoa học
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Có tình trạng bệnh án để bừa bãi, lộn xộn, ẩm ướt...    
1 2.      Không tìm được một bệnh án theo yêu cầu trong vòng 30 phút tại nơi lưu trữ trong khuôn viên bệnh viện.    
2 3.      Bệnh án được lưu trữ cẩn thận theo quy định trong một hoặc nhiều kho khác nhau. x  
2 4.      Bệnh án được lưu trữ đủ thời gian quy định. x  
2 5.      Kho lưu trữ bệnh án thông thoáng, ngăn nắp, bảo đảm chống ẩm, chống cháy, chống mưa, lụt. x  
2 6.      Kho lưu trữ bệnh án bảo đảm chống chuột, mối xông và côn trùng khác. x  
2 7.      Có sổ lưu trữ (hoặc phần mềm) để quản lý số lượng bệnh án nhập - xuất kho lưu trữ theo từng khoa. x  
3 8.      Kho lưu trữ bệnh án có giá, ngăn hoặc tủ sắp xếp bệnh án theo trình tự thống nhất (do bệnh viện tự quy định) có phân biệt theo khoa/phòng, theo thời gian hoặc theo các hình thức khác. x  
3 9.      Có sổ lưu trữ (hoặc phần mềm như excel) để tra cứu và xác định một bệnh án bất kỳ đang nằm ở vị trí nào (ngăn, giá, tủ) trong kho (hoặc đang tạm thời được đem ra ngoài kho cho mục đích khác và tra được tên người đang sử dụng). x  
4 10. Mỗi người bệnh điều trị tại bệnh viện được cung cấp một mã xác định (do bệnh viện hoặc cơ quan quản lý quy định và thống nhất cách đặt mã). x  
4 11. Các thông tin hành chính và tóm tắt nội dung chuyên môn chính của bệnh án được nhập vào phần mềm máy tính để lưu trữ, quản lý. x  
4 12. Các thông tin về bệnh tật trong các lần điều trị trước có thể truy cập nhanh chóng trong các lần điều trị tiếp sau. x  
4 13. Có thể lấy một thông tin của một bệnh án bất kỳ theo: mã bệnh án, tên người bệnh, mã bệnh, ngày nhập/xuất viện (trong phạm vi 2 năm). x  
5 14. Toàn bộ nội dung thông tin bệnh án được lưu trữ trên phần mềm máy tính.    
5 15. Trên hệ thống máy tính, bệnh viện có thể xuất thông tin chi tiết về bệnh án, chẩn đoán và điều trị của người bệnh theo: mã bệnh án, tên người bệnh, ngày nhập/xuất viện trong phạm vi 2 năm.    
5 16. Tiến hành đánh giá thực trạng việc quản lý hồ sơ bệnh án của bệnh viện và chỉ ra được những khó khăn, nhược điểm cần giải quyết.    
5 17. Áp dụng kết quả đánh giá vào việc cải tiến chất lượng quản lý hồ sơ bệnh án.    
C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2) (điểm x2)
Kết quả tiêu chí:C3.1 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
C3.1 - Quản lý tốt cơ sở dữ liệu và thông tin y tế
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Không cung cấp được các thông tin cơ bản của hoạt động bệnh viện.    
1 2.      Không có một nhân viên phụ trách quản lý thông tin.    
2 3.      Có phân công nhân viên phụ trách quản lý thông tin bệnh viện. x  
2 4.      Có hệ thống biểu mẫu chuẩn hóa và thống nhất toàn bộ bệnh viện dựa trên hệ thống biểu mẫu ghi chép, hồ sơ bệnh án của Bộ Y tế. x  
2 5.      Báo cáo cho các cơ quan quản lý (Bộ Y tế, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; Sở Y tế) đầy đủ các số liệu theo quy định. x  
2 6.      Có các hệ thống quản lý bệnh viện trên sổ sách (hoặc phần mềm): quản lý người bệnh, quản lý cận lâm sàng, quản lý dược, quản lý vật tư tiêu hao, quản lý viện phí và thanh toán bảo hiểm y tế; quản lý hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị y tế. x  
2 7.      Triển khai áp dụng phần mềm báo cáo thống kê bệnh viện (theo quy định của Bộ Y tế và cơ quan quản lý). x  
3 8.      Hoàn thành đầy đủ việc nhập thông tin, số liệu hoạt động bệnh viện theo quy định của Bộ Y tế định kỳ cuối năm trên hệ thống phần mềm trực tuyến. x  
3 9.      Có hệ thống danh mục thống nhất toàn bệnh viện về giá dịch vụ kỹ thuật y tế theo phân loại của Bộ Y tế cho tất cả các đối tượng người bệnh. x  
3 10. Có phần mềm thống kê hoặc phần mềm quản lý bệnh viện có khả năng kết xuất số liệu sang excel hoặc định dạng khác để phân tích số liệu. x  
3 11. Sử dụng số liệu và thông tin từ phần mềm chuyên môn nghiệp vụ, giúp cho lãnh đạo quản lý và điều hành. x  
3 12. Áp dụng hệ thống mã hóa lâm sàng theo quy định của Bộ Y tế bao gồm mã hóa bệnh tật, tử vong theo “Bảng phân loại thống kê quốc tế về bệnh tật và vấn đề sức khỏe có liên quan” phiên bản lần thứ 10 (ICD 10), “Bảng phân loại quốc tế phẫu thuật, thủ thuật x  
4 13. Xây dựng bảng danh sách các chỉ số thông tin bệnh viện, bao gồm các chỉ số về tổ chức, hoạt động, chuyên môn và các chỉ số khác (ví dụ số giường bệnh, nhân lực bao gồm bác sỹ, điều dưỡng, số lượt khám bệnh, nội trú…)    
4 14. Có theo dõi, đánh giá các chỉ số theo thời gian năm, quý và so sánh giữa các khoa/phòng, bộ phận.    
4 15. Có hệ thống phân tích dữ liệu phục vụ công tác quản trị bệnh viện và công tác hoạt động chuyên môn.    
4 16. Có sử dụng các thông tin từ hệ thống công nghệ thông tin vào việc giám sát, nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh.    
4 17. Xây dựng các công cụ (như bảng kiểm, phần mềm tự động…) và phương pháp để tiến hành giám sát chất lượng số liệu theo định kỳ (hoặc đột xuất), bảo đảm độ tin cậy, trung thực của dữ liệu và giám sát chất lượng số liệu thường xuyên.    
5 18. Dữ liệu thông tin của bệnh viện được phân tích theo thời gian (một giai đoạn hoặc tại một thời điểm bất kỳ) và đưa ra kết quả dưới dạng bảng, hình vẽ, biểu đồ hoặc các dạng hình ảnh khác nhằm phục vụ cho công tác thống kê, dự báo và quản lý hoạt động    
5 19. Triển khai hệ thống thông tin cải thiện chất lượng bệnh viện: có đầy đủ các thông tin, dữ liệu về thời gian chờ đợi của người bệnh, thời gian cấp phát thuốc cho người bệnh, thời gian trả kết quả xét nghiệm…    
5 20. Có thể kết xuất các thông tin phục vụ báo cáo, nghiên cứu… trực tiếp từ phần mềm như mô hình bệnh tật khi nhập, xuất viện, cơ cấu tài chính, thuốc, vật tư… theo năm, quý, tháng, tuần, ngày.    
5 21. Có nghiên cứu hoặc đánh giá về thực trạng quản lý thông tin bệnh viện, và chỉ ra được những khó khăn, nhược điểm cần giải quyết.    
5 22. Áp dụng kết quả đánh giá vào việc cải tiến chất lượng quản lý thông tin.    
Kết quả tiêu chí:C3.2 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
C3.2 - Thực hiện các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hoạt động chuyên môn
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Máy tính trong bệnh viện không kết nối được với mạng internet.    
2 2.      Có cán bộ CNTT trình độ từ trung cấp trở lên. x  
2 3.      Bệnh viện có máy tính kết nối mạng internet, cho phép nhân viên có khả năng truy cập mạng internet. x  
2 4.      Triển khai ít nhất hai phân hệ phần mềm quản lý nghiệp vụ và chuyên môn. x  
3 5.      Có phòng/tổ CNTT hoặc có cán bộ chuyên trách phụ trách CNTT có trình độ từ cao đẳng hoặc đại học về CNTT trở lên. x  
3 6.      Xây dựng hệ thống máy tính nối mạng nội bộ và ứng dụng phần mềm quản lý chuyên môn trên mạng nội bộ. x  
3 7.      Áp dụng các phần mềm quản lý chuyên môn, hoạt động tại các khoa/phòng. x  
3 8.      Có các phân hệ phần mềm sau: x  
3 a.      Quản lý số liệu thống kê bệnh viện; x  
3 b.      Quản lý người bệnh nội, ngoại trú; x  
3 c.      Kê đơn điện tử cho người bệnh ngoại trú; x  
3 d.      Quản lý viện phí, thanh toán bảo hiểm y tế; x  
3 e.      Quản lý xuất, nhập thuốc. x  
4 9.      Có cán bộ chuyên trách phụ trách CNTT có trình độ đại học đúng chuyên ngành trở lên.    
4 10. Bệnh viện có các phân hệ phần mềm sau:    
4 a.      Quản lý người bệnh nội, ngoại trú;    
4 b.      Kê đơn điện tử cho người bệnh nội trú;    
4 c.      Quản lý kê đơn thuốc;    
4 d.      Quản lý xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh;    
4 e.      Quản lý tài chính - kế toán;    
4 f.       Quản lý nhân sự;    
4 g.      Quản lý hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị bệnh viện;    
4 h.      Quản lý Đào tạo, Chỉ đạo tuyến, Nghiên cứu khoa học;    
4 i.        Quản lý hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị bệnh viện.    
4 11. Có phần mềm kết nối các máy y tế (số hóa nối mạng từ máy y tế đến bác sỹ, điều dưỡng) như máy chẩn đoán hình ảnh (MRI, CT-scanner, CT-conbeam, Pet-CT); siêu âm, máy xét nghiệm hóa sinh, huyết học, miễn dịch, dị ứng, máy đọc kháng sinh đồ; máy thăm dò    
4 12. Toàn bộ các khoa/phòng đều được nối mạng nội bộ và sử dụng thống nhất một phần mềm duy nhất (hoặc nếu sử dụng nhiều phần mềm cần có phương thức trao đổi dữ liệu tự động kết nối giữa các phần mềm server inter-change và giao thức HL-7).    
4 13. Đồng bộ hóa toàn bộ dữ liệu của các khoa/phòng và máy móc, trang thiết bị y tế.    
4 14. Phần mềm CNTT có thể kết xuất các chỉ số một cách trực tiếp.    
4 15. Tiến hành rà soát theo định kỳ (hoặc nghiên cứu, đánh giá) về phần mềm và việc ứng dụng CNTT, có phát hiện các lỗi, vướng mắc cần khắc phục.    
5 16. Có thiết kế phần mềm phân tích thông tin theo thời gian (một giai đoạn hoặc tại một thời điểm bất kỳ) và tự động đưa ra kết quả dưới dạng bảng, hình vẽ, biểu đồ hoặc các dạng hình ảnh khác.    
5 17. Quản lý toàn bộ các hoạt động chuyên môn hồ sơ, bệnh án bằng công nghệ thông tin.    
5 18. Áp dụng y bạ điện tử cho người đến khám bệnh.    
5 19. Có áp dụng bệnh án nội trú điện tử tại một số khoa lâm sàng.    
5 20. Quản lý toàn bộ hoạt động bệnh viện bằng CNTT.    
5 21. Có sử dụng chứng thực điện tử trong các hồ sơ, bệnh án, chỉ định, xét nghiệm, đơn thuốc biên lai… (chữ ký điện tử/vân tay/mã số… có thể được truy cứu và chịu trách nhiệm về mặt pháp lý).    
5 22. Áp dụng kết quả rà soát (hoặc nghiên cứu, đánh giá) vào việc cập nhật, chỉnh sửa phần mềm và cải tiến chất lượng hoạt động của hệ thống CNTT.    
C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6)
Kết quả tiêu chí:C4.1 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
C4.1 - Thiết lập và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nhiễm khuẩn
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Không có khoa hoặc tổ kiểm soát nhiễm khuẩn.    
1 2.      Không có người làm công tác kiểm soát nhiễm khuẩn (kể cả kiêm nhiệm).    
2 3.      Đã thành lập hội đồng kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện. x  
2 4.      Đã thành lập khoa hoặc tổ kiểm soát nhiễm khuẩn. x  
2 5.      Đã thành lập mạng lưới kiểm soát nhiễm khuẩn. x  
3 6.      Có nhân viên chuyên trách cho công tác kiểm soát nhiễm khuẩn. x  
3 7.      Đã xác định cơ cấu, số lượng, vị trí việc làm của nhân viên phòng/tổ kiểm soát nhiễm khuẩn dựa trên quy mô hoạt động và hạng bệnh viện. x  
3 8.      Đã xây dựng quy chế hoạt động của hội đồng kiểm soát nhiễm khuẩn. x  
3 9.      Hội đồng KSNK phân công nhiệm vụ rõ ràng cho các thành viên. x  
3 10. Hội đồng kiểm soát nhiễm khuẩn hoạt động thường xuyên theo kế hoạch, họp ít nhất 3 tháng 1 lần hoặc khi cần thiết. x  
3 11. Đã bổ nhiệm điều dưỡng trưởng khoa (hoặc tổ) kiểm soát nhiễm khuẩn. x  
3 12. Lãnh đạo khoa/tổ KSNK có trình độ cử nhân đại học trở lên thuộc chuyên ngành y, dược, sinh học, vi sinh, điều dưỡng (hoặc có liên quan). x  
4 13. Đã thành lập khoa kiểm soát nhiễm khuẩn. x  
4 14. Khoa KSNK đã tuyển dụng đầy đủ nhân lực chuyên trách theo đề án vị trí việc làm và phù hợp với quy mô, tính chất chuyên môn của bệnh viện. x  
4 15. Hội đồng kiểm soát nhiễm khuẩn đã xây dựng và ban hành các văn bản, hướng dẫn, quy định KSNK cho các khoa/phòng của bệnh viện. x  
4 16. Trưởng khoa kiểm soát nhiễm khuẩn có trình độ đại học trở lên thuộc chuyên ngành y, dược, sinh học, vi sinh, điều dưỡng. x  
4 17. Trưởng khoa kiểm soát nhiễm khuẩn được đào tạo về kiểm soát nhiễm khuẩn (có chứng chỉ khóa học với thời gian đào tạo tối thiểu 3 tháng) hoặc bằng sau đại học có chuyên ngành liên quan tới KSNK. x  
4 18. Trưởng khoa kiểm soát nhiễm khuẩn và điều dưỡng trưởng là nhân viên chuyên trách về kiểm soát nhiễm khuẩn (làm việc 100% thời gian tại khoa). x  
5 19. Trưởng khoa kiểm soát nhiễm khuẩn có trình độ sau đại học đúng chuyên ngành liên quan tới kiểm soát nhiễm khuẩn (hoặc có luận văn/đề tài về KSNK hoặc liên quan).    
5 20. Có quy hoạch trưởng khoa kiểm soát nhiễm khuẩn và có kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực kiểm soát nhiễm khuẩn.    
5 21. Các thành viên hội đồng, mạng lưới được tập huấn về KSNK và có chứng chỉ chiếm từ 50% trở lên.    
Kết quả tiêu chí:C4.2 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
C4.2 - Xây dựng và hướng dẫn nhân viên y tế thực hiện các quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Chưa xây dựng các hướng dẫn cụ thể về kiểm soát nhiễm khuẩn sử dụng trong bệnh viện.    
2 2.      Bệnh viện đã xây dựng và ban hành một số quy trình cơ bản liên quan đến kiểm soát nhiễm khuẩn, tối thiểu bao gồm: x  
2 a.      Khử khuẩn, tiệt khuẩn dụng cụ x  
2 b.      Xử lý đồ vải x  
2 c.      Xử lý chất thải x  
3 3.      Các nhân viên của khoa/tổ kiểm soát nhiễm khuẩn được tham gia các lớp đào tạo về kiểm soát nhiễm khuẩn. x  
3 4.      Các thành viên của mạng lưới được tham gia huấn luyện cập nhật chuyên môn về kiểm soát nhiễm khuẩn. x  
3 5.      Bệnh viện xây dựng, phê duyệt và ban hành các hướng dẫn về phòng ngừa chuẩn (sử dụng phương tiện phòng hộ cá nhân, vệ sinh hô hấp và vệ sinh khi ho, sắp xếp người bệnh, tiêm an toàn và phòng ngừa tổn thương do vật sắc nhọn, vệ sinh môi trường, xử x  
3 6.      Bệnh viện có quy trình xử lý các trường hợp rủi ro, phơi nhiễm với các bệnh nguy hiểm hoặc có nguy cơ nhiễm khuẩn cao (tổn thương do vật sắc nhọn, niêm mạc/da tổn thương tiếp xúc với dịch cơ thể…). x  
4 7.      Có hệ thống khử khuẩn/tiệt khuẩn tập trung.    
4 8.      Toàn bộ nhân viên mạng lưới kiểm soát nhiễm khuẩn được tập huấn/đào tạo về các quy trình kỹ thuật chuyên môn kiểm soát nhiễm khuẩn, sử dụng đúng và thành thạo các phương tiện phòng hộ cá nhân.    
4 9.      Có tiến hành theo dõi, giám sát việc thực hiện các quy trình và hướng dẫn phòng ngừa kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện.    
5 10. Bệnh viện huấn luyện, đào tạo, tham gia đào tạo, tập huấn cho nhân viên trong bệnh viện/bệnh viện khác về kiểm soát nhiễm khuẩn.    
5 11. Có tiến hành nghiên cứu, đánh giá hoặc giám sát việc thực hiện các quy trình và hướng dẫn phòng ngừa kiểm soát nhiễm khuẩn.    
5 12. Có bản báo cáo kết quả (nghiên cứu, đánh giá hoặc giám sát) việc thực hiện các quy trình và hướng dẫn phòng ngừa kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện, trong đó có phân tích và nêu rõ quy trình nào được tuân thủ tốt và quy trình không được tuân thủ tố    
5 13. Áp dụng kết quả nghiên cứu, đánh giá hoặc giám sát vào việc cải tiến chất lượng thực hiện các quy trình và hướng dẫn phòng ngừa kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện.    
Kết quả tiêu chí:C4.3 Điểm BV: 2 - Đoàn KT: 0
C4.3 - Triển khai chương trình và giám sát tuân thủ rửa tay
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Chưa xây dựng chương trình vệ sinh tay.    
1 2.      Không có hệ thống nước máy.    
2 3.      Đã xây dựng chương trình rửa tay (dựa trên văn bản của lãnh đạo bệnh viện hoặc kế hoạch hoạt động…). x  
2 4.      Đã tổ chức lớp hướng dẫn/tập huấn về vệ sinh tay cho nhân viên y tế. x  
2 5.      Có hệ thống cung cấp nước sạch cho toàn bệnh viện. x  
3 6.      Bệnh viện đã triển khai thực hiện chương trình vệ sinh tay.    
3 7.      Thiết lập hệ thống bồn vệ sinh tay đầy đủ cho nhân viên y tế tại các khoa/phòng/buồng có thực hiện các kỹ thuật, thủ thuật.    
3 8.      Nước rửa tay tại buồng có thực hiện các kỹ thuật, thủ thuật bảo đảm vô khuẩn được xử lý qua hệ thống máy lọc nước hoặc bầu lọc nước (thay định kỳ).    
3 9.      Có các hướng dẫn vệ sinh tay tại các bồn rửa tay.    
3 10. Sẵn có dung dịch sát khuẩn tay nhanh tại các bàn/buồng tiêm và buồng thực hiện các kỹ thuật, thủ thuật.    
3 11. Đã xây dựng các công cụ (câu hỏi, bảng kiểm…) đánh giá việc tuân thủ vệ sinh tay của nhân viên y tế.    
4 12. Có hệ thống bồn rửa tay cho nhân viên, người bệnh, người nhà người bệnh và khách đến thăm tại tất cả các khoa/phòng trong bệnh viện.    
4 13. Các vòi nước rửa tay dành cho nhân viên y tế tại các buồng thực hiện phẫu thuật, thủ thuật được thiết kế điều khiển bằng chân hoặc tự động (tay rửa xong không tiếp xúc với vòi nước để khóa).    
4 14. Sẵn có dung dịch sát khuẩn tay nhanh tại các vị trí (hành lang, trước cửa phòng/buồng…) có nhiều người tiếp xúc chung với vật dụng (tay nắm cửa…).    
4 15. Phát động phong trào vệ sinh tay và duy trình phong trào thường xuyên.    
4 16. Có triển khai đánh giá giám sát tuân thủ vệ sinh tay của nhân viên y tế dựa trên các công cụ đã được xây dựng của bệnh viện.    
4 17. Có nghiên cứu (hoặc khảo sát, đánh giá) việc thực hiện vệ sinh tay của nhân viên các khoa/phòng trong bệnh viện.    
5 18. Công bố kết quả khảo sát, đánh giá về việc thực hiện vệ sinh tay của nhân viên các khoa/phòng trong bệnh viện và đề xuất giải pháp can thiệp.    
5 19. Tiến hành biện pháp can thiệp tăng cường tuân thủ vệ sinh tay.    
5 20. Tỷ lệ tuân thủ vệ sinh tay của nhân viên y tế trong bệnh viện có xu hướng tăng dần theo thời gian (hoặc giữ ổn định ở mức cao trên 95%).    
5 21. Tiến hành nuôi cấy vi khuẩn trong nước tại một số vị trí trọng điểm như vòi nước ở buồng thực hiện phẫu thuật, thủ thuật, cận lâm sàng; vòi nước uống trực tiếp từ các máy lọc nước (và các vị trí khác nếu có điều kiện    
Kết quả tiêu chí:C4.4 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
C4.4 - Đánh giá, giám sát và triển khai kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.     Không có nhân viên đầu mối chịu trách nhiệm giám sát việc triển khai kiểm soát nhiễm khuẩn (KSNK).    
2 2.     Bệnh viện có phân công nhân viên giám sát kiểm soát nhiễm khuẩn. x  
2 3.     Đã xây dựng chương trình giám sát KSNK trên phạm vi bệnh viện; trong đó có đề cập nội dung cụ thể giám sát khoa trọng điểm, người trọng điểm… x  
3 4.     Đã xây dựng các công cụ (câu hỏi, bảng kiểm…) đánh giá việc tuân thủ của nhân viên y tế về KSNK huyết, tuân thủ phòng ngừa viêm phổi bệnh viện… x  
3 5.     Có thực hiện giám sát khoa trọng điểm, nhóm người bệnh trọng điểm/các đối tượng có nguy cơ nhiễm khuẩn cao nhưngười bệnh thở máy; người bệnh phẫu thuật; người bệnh suy giảm miễn dịch; người bệnh làm các thủ thuật/can thiệp như thông tiểu, đặt cathe x  
3 6.     Có thực hiện các biện pháp phòng ngừa chủ động theo đường lây (không khí, giọt bắn, tiếp xúc, đường tiêu hóa…). x  
3 7.     Có thực hiện các biện pháp phòng ngừa làm giảm lây nhiễm cho người bệnh và nhân viên y tế (như rửa tay, mang găng, mang phương tiện phòng hộ, xử lý dụng cụ, tiêm an toàn…). x  
3 8.     Có thực hiện phòng ngừa chủ động cho nhân viên y tế (như tiêm phòng cho nhân viên có nguy cơ cao, phòng chống một số bệnh dịch theo mùa hoặc theo mô hình bệnh tật của bệnh viện…). x  
4 9.     Tiến hành theo dõi tình hình vi khuẩn kháng thuốc và báo cáo theo quy định.    
4 10. Có triển khai đánh giá, giám sát tỷ lệ tuân thủ của nhân viên y tế về kiểm soát nhiễm khuẩn dựa trên các công cụ đã được xây dựng của bệnh viện.    
4 11. Có tiến hành nghiên cứu về kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV).    
4 12. Có báo cáo kết quả nghiên cứu về kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện, có đề xuất các giải pháp can thiệp và phổ biến cho các khoa/phòng.    
4 13. Có danh sách người bệnh bị nhiễm khuẩn bệnh viện và thống kê tỷ lệ NKBV.    
5 14. Có kết quả giám sát việc tuân thủ KSNK các khoa/phòng tại khoa KSNK.    
5 15. Công bố tỷ lệ tuân thủ KSNK của các khoa/phòng cho các khoa/phòng.    
5 16. Công bố tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện tại các báo cáo (như tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ trong tổng số phẫu thuật, tỷ lệ viêm phổi bệnh viện trên 1000 ngày thở máy, tỷ lệ nhiễm khuẩn tiết niệu trên 1000 ngày mang xông tiểu (sonde), nhiễm khuẩn huyết trên 100    
5 17. Có cơ sở dữ liệu về nhiễm khuẩn bệnh viện, có thể truy xuất các thông tin có liên quan như số người bị nhiễm khuẩn bệnh viện, địa điểm, thời gian…    
5 18. Ứng dụng các kết quả nghiên cứu vào hoạt động thực tiễn, tiến hành biện pháp can thiệp tăng cường KSNK, làm giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện.    
5 19. Tỷ lệ tuân thủ KSNK của nhân viên y tế đối với một số chương trình có xu hướng tăng dần hàng năm.    
5 20. Tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện được theo dõi và giảm hàng năm.    
Kết quả tiêu chí:C4.5 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
C4.5 - Chất thải rắn bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Không phân loại, không thu gom chất thải y tế.    
1 2.      Phát hiện thấy bệnh viện có hình thức xử lý rác gây ô nhiễm nghiêm trọng như chôn chất thải y tế ngay trong hoặc ngoài khuôn viên bệnh viện, hoặc đốt chất thải y tế trực tiếp không sử dụng lò đốt.    
1 3.      Phát hiện thấy bệnh viện có hình thức thu gom chất thải rắn gây ô nhiễm môi trường, không bảo đảm vệ sinh hoặc có nguy cơ phát tán vi khuẩn, chất thải nguy hại ra môi trường.    
1 4.      Bị cảnh sát môi trường phạt về hành vi vi phạm xử lý chất thải rắn.    
1 5.      Phát hiện thấy tình trạng ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí do chất thải rắn của bệnh viện gây ra (có mùi hôi thối, ruồi nhặng, chuột, kim loại nặng… xuất phát từ nơi chứa chất thải rắn).    
2 6.      Bệnh viện có thực hiện phân loại chất thải y tế. x  
2 7.      Chất thải rắn y tế được phân thành tối thiểu 2 loại: chất thải rắn y tế nguy hại và chất thải rắn thông thường. x  
2 8.      Có bố trí thùng rác có nắp đậy đựng chất thải sinh hoạt ngoài sân và ở đầu và cuối hành lang của các tầng (và bố trí thêm ở giữa nếu hành lang dài, do bệnh viện tự quyết định). Thùng rác được đặt ở vị trí thuận tiện. x  
2 9.      Bệnh viện có trang bị các túi, thùng để thu gom chất thải y tế. x  
2 10. Có trang bị đủ hộp đựng chất thải vật sắc nhọn và quản lý chất thải vật sắc nhọn bảo đảm an toàn. x  
2 11. Có quy định của bệnh viện về việc phân loại, thu gom, vận chuyển, lưu giữ và xử lý chất thải rắn y tế. x  
3 12. Có trang bị đủ về số lượng và đúng về chất lượng, màu sắc các túi, thùng để thu gom chất thải y tế (tối thiểu 2 loại túi hoặc thùng đựng chất thải rắn y tế được phân biệt bằng hai màu là màu vàng và màu xanh). x  
3 13. Có quy định phân loại rác, được dán hoặc treo ở những vị trí dễ đọc và ngay tại nơi đặt thùng rác. x  
3 14. Nhân viên y tế được phân công tiếp nhận đồ bẩn có các trang bị bảo hộ lao động phù hợp. x  
3 15. Bệnh viện có nhà lưu trữ tạm thời chất thải y tế theo quy định. x  
3 16. Có nhà kho (hoặc khu riêng biệt) để chứa các dụng cụ làm vệ sinh. x  
3 17. Bệnh viện thực hiện xử lý chất thải rắn y tế theo quy định (có hệ thống xử lý chất thải rắn vận hành theo quy định hoặc ký hợp đồng với đơn vị chức năng khác xử lý chất thải rắn y tế theo đúng quy trình an toàn, vệ sinh). x  
4 18. Có thực hiện phân loại chất thải rắn y tế tại nguồn.    
4 19. Thùng rác có các màu khác nhau, có in biểu tượng cho từng loại chất thải rắn: chất thải lây nhiễm, chất thải thông thường, chất thải tái chế...    
4 20. Có nhà lưu trữ chất thải rắn đạt chuẩn quy định: có phòng lưu trữ chất thải lây nhiễm, chất thải nguy hại riêng…    
4 21. Có hướng dẫn rõ ràng (bằng chữ viết hoặc hình ảnh, tranh vẽ…) về phân loại chất thải cho người bệnh, người nhà và nhân viên y tế.    
5 22. Có thực hiện các biện pháp can thiệp để giảm thiểu chất thải rắn y tế nguy hại.    
5 23. Có thực hiện giảm thiểu chất thải rắn y tế nguy hại ngay từ khi mua sắm các trang thiết bị, vật tư y tế mới.    
5 24. Áp dụng các giải pháp để giảm thiểu phát sinh chất thải rắn y tế tại nguồn.    
5 25. Có thu gom chất thải tái chế riêng để giao cho đơn vị có tư cách pháp nhân thực hiện việc tái chế.    
5 26. Có sáng kiến hoặc cải tiến về kỹ thuật nhằm giảm chi phí trong xử lý chất thải rắn y tế.    
5 27. Các chỉ tiêu về xử lý chất thải bảo đảm các quy chuẩn quốc gia về môi trường.    
5 28. Có nghiên cứu hoặc đánh giá về thực trạng quản lý chất thải rắn y tế của bệnh viện, trong đó có chỉ ra các nhược điểm, khiếm khuyết cần khắc phục.    
5 29. Áp dụng kết quả nghiên cứu hoặc đánh giá vào việc cải tiến chất lượng quản lý chất thải rắn y tế.    

Bệnh viện Cần Giuộc triển khai chạy thận nhân tạo

          Sau thời gian chuẩn bị về nhân sự và trang thiết bị, ngày 11/5/2017 Bệnh viện Đa Khoa Khu Vực Cần Giuộc bắt đầu triển khai chạy thận nhân tạo cho bệnh nhân suy thận ở địa phương và các huyện lân cận. Bệnh viện đưa vào hoạt động 05 máy chạy thận nhân tạo, tổng trị giá hơn 03 tỉ đồng. Đây là bệnh viện tuyến huyện thứ 05 trên địa bàn tỉnh đưa vào hoạt động dịch vụ này. Trong ngày triển khai, tiến sĩ - bác sĩ Nguyễn Minh Tuấn –Trưởng khoa Thận nhân tạo bệnh viện Chợ Rẫy TP.HCM đã trực tiếp đến hướng dẫn, chuyển giao kỹ thuật cho đội ngũ y bác sỹ của bệnh viện Cần Giuộc và sẽ trực tiếp giám sát hỗ trợ thời gian tối thiểu 1 tháng trước khi chuyển giao hoàn toàn cho bệnh viện.

          Để chuẩn bị cho công tác triển khai, bệnh viện đã cử đội ngũ y, bác sĩ, điều dưỡng đào tạo tại Bệnh viện Chợ Rẫy TP.HCM và Bệnh viện Đa khoa Long An, nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, vận hành hệ thống máy chạy thận, phục vụ tốt yêu cầu chăm sóc sức khỏe cho người bệnh. Song song đó, bệnh viện cũng tiến hành đầu tư cơ sở vật chất với trang thiết bị và liên kết với công ty B.Braun Việt Nam đặt máy chạy thận.

          Việc đưa vào hoạt động dịch vụ này góp phần giảm thiểu tình trạng quá tải ở bệnh viện tuyến trên, giúp người bệnh tiết kiệm chi phí khám, chữa bệnh vì không phải đi xa, mà vẫn có thể được điều trị hiệu quả ở tuyến huyện./.

TNT

Bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo tại Bệnh viện Đa khoa khu vực Cần Giuộc

 

HỘI THI NẤU ĂN CHÀO MỪNG NGÀY

PHỤ NỮ VIỆT NAM 20-10

            Hằng năm, vào dịp lễ 20/10 Bệnh viện ĐKKV Cần Giuộc tổ chức hội thi nấu ăn cho nhân viên bệnh viện. Năm nay với 15 tổ công đoàn tham gia, mỗi tổ hai đầu bếp với thời gian nấu là 1 giờ 30 phút. Phần thi hoàn thành sẽ được trình bày và chấm giải tại hội trường Bệnh viện.

NA1

            Hội thi mang ý nghĩa sâu sắc là tôn vinh người phụ nữ Việt Nam, cũng là dịp để mọi người thi thố tài năng làm bếp, gặp gỡ, giao lưu và có những giây phút vui vẻ bên nhau. 
            Hội thi mang chủ đề "Bữa cơm nghĩa tình" nên sẽ có rất nhiều nét mới mẽ so với năm ngoái, với thực đơn phong phú hơn, màu sắc hơn và ngon hơn!

NA2 NA3
NA4 NA5

 

STT Tên dịch vụ Số tiền Ghi chú
1 2 3 4
2 Khám bệnh 31.000  
3 Khám cấp giấy chứng thương, giám định y khoa (không kể xét nghiệm, X-quang) 120.000  
4 Khám sức khỏe toàn diện lao động, lái xe, khám sức khỏe định kỳ (không kể xét nghiệm, X-quang) 120.000  
5 Ngày giường bệnh Hồi sức cấp cứu, chống độc 245.700 Chưa bao gồm chi phí máy thở nếu có
6 Ngày giường bệnh Nội khoa:    
7 Loại 1: Các khoa: Truyền nhiễm, Hô hấp, Huyết học, Ung thư, Tim mạch, Tâm thần, Thần kinh, Nhi, Tiêu hoá, Thận học; Nội tiết; Dị ứng (đối với bệnh nhân dị ứng thuốc nặng: Stevens Jonhson/ Lyell) 149.800  
8 Loại 2: Các Khoa: Cơ-Xương-Khớp, Da liễu, Dị ứng, Tai-Mũi-Họng, Mắt, Răng Hàm Mặt, Ngoại, Phụ -Sản không mổ; YHDT/ PHCN cho nhóm người bệnh tổn thương tủy sống, tai biến mạch máu não, chấn thương sọ não. 133.800  
9 Loại 3: Các khoa: YHDT, Phục hồi chức năng 112.900  
10 Ngày giường bệnh ngoại khoa, bỏng    
11 Loại 4 : Sau các phẫu thuật loại 3; Bỏng độ 1, độ 2 dưới 30% diện tích cơ thể 133.800  
12 CHẨN ĐOÁN BẰNG HÌNH ẢNH    
13 Siêu âm    
14 Siêu âm 49.000  
15 Siêu âm + đo trục nhãn cầu 70.600  
16 Siêu âm Doppler màu tim/mạch máu 211.000  
17 Siêu âm Doppler màu tim 4D (3D REAL TIME) 446.000 Mức giá tối đa của dịch vụ chỉ áp dụng trong trường hợp chỉ định để thực hiện các phẫu thuật hoặc can thiệp tim mạch.
18 Chụp X-quang thường    
19 Chụp Xquang phim ≤ 24x30 cm (1 tư thế) 47.000 Áp dụng cho 01 vị trí
20 Chụp Xquang phim ≤ 24x30 cm (2 tư thế) 53.000 Áp dụng cho 01 vị trí
21 Chụp Xquang phim > 24x30 cm (1 tư thế) 53.000 Áp dụng cho 01 vị trí
22 Chụp Xquang phim > 24x30 cm (2 tư thế) 66.000 Áp dụng cho 01 vị trí
23 Chụp thực quản có uống thuốc cản quang 98.000  
24 Chụp dạ dày-tá tràng có uống thuốc cản quang 113.000  
25 Mammography (1 bên) 91.000  
26 Chụp Xquang số hóa    
27 Chụp X-quang số hóa 1 phim 69.000 Áp dụng cho 01 vị trí
28 Chụp X-quang số hóa 2 phim 94.000 Áp dụng cho 01 vị trí
29 Chụp X-quang số hóa 3 phim 119.000 Áp dụng cho 01 vị trí
30 Chụp thực quản có uống thuốc cản quang số hóa 209.000  
31 Chụp XQ số hóa cắt lớp tuyến vú 1 bên (tomosynthesis) 929.000  
32 Chụp XQ số hóa đường dò, các tuyến có bơm thuốc cản quang trực tiếp 371.000 Chưa bao gồm ống thông, kim chọc chuyên dụng.
33 Chụp CT Scanner đến 32 dãy không có thuốc cản quang 536.000  
34 Chụp CT Scanner đến 32 dãy có thuốc cản quang 970.000  
35 CÁC THỦ THUẬT VÀ DỊCH VỤ NỘI SOI    
36 Bơm rửa niệu quản sau tán sỏi (ngoài cơ thể) 454.000  
37 Cấp cứu ngừng tuần hoàn 458.000 Bao gồm cả bóng dùng nhiều lần.
38 Cắt chỉ 30.000 Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú.
39 Chăm sóc da cho người bệnh dị ứng thuốc nặng 150.000 Áp dụng với người bệnh hội chứng Lyell, Steven Johnson.
40 Chọc dò màng bụng hoặc màng phổi 131.000  
41 Chọc dò tuỷ sống 100.000 Chưa bao gồm kim chọc dò.
42 Đặt catheter động mạch quay 533.000  
43 Đặt catheter tĩnh mạch trung tâm một nòng 640.000 Chưa bao gồm vi ống thông các loại, các cỡ
44 Đặt ống thông tĩnh mạch bằng catheter 2 nòng 1.113.000 Chỉ áp dụng với trường hợp lọc máu.
45 Đặt nội khí quản 555.000  
46 Đặt sonde JJ niệu quản 904.000 Chưa bao gồm Sonde JJ.
47 Hút dịch khớp 109.000  
48 Hút đờm 10.000  
49 Lọc màng bụng chu kỳ (CAPD) 549.000  
50 Nội soi thực quản-dạ dày- tá tràng ống mềm có sinh thiết. 410.000 Đã bao gồm chi phí Test HP
51 Nội soi thực quản-dạ dày- tá tràng ống mềm không sinh thiết 231.000  
52 Nội soi đại trực tràng ống mềm có sinh thiết 385.000  
53 Nội soi đại trực tràng ống mềm không sinh thiết 287.000  
54 Nội soi trực tràng có sinh thiết 278.000  
55 Nội soi trực tràng ống mềm không sinh thiết 179.000  
56 Nội soi dạ dày can thiệp 2.191.000  
57 Nong niệu đạo và đặt thông đái 228.000  
58 Rửa bàng quang 185.000 Chưa bao gồm hóa chất.
59 Rửa dạ dày 106.000  
60 Rút máu để điều trị 216.000  
61 Rút ống dẫn lưu màng phổi, ống dẫn lưu ổ áp xe 172.000  
62 Sinh thiết hạch hoặc u 249.000  
63 Sinh thiết vú 144.000  
64 Tạo nhịp cấp cứu ngoài lồng ngực 968.000  
65 Thận nhân tạo chu kỳ 543.000 Quả lọc dây máu dùng 6 lần.
66 Tháo bột: cột sống hoặc lưng hoặc khớp háng hoặc xương đùi hoặc xương chậu 59.400  
67 Tháo bột khác 49.500 Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú
68 Thay băng vết thương hoặc vết mổ chiều dài   ≤ 15cm 55.000 Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú. Trường hợp áp dụng với bệnh nhân nội trú theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
69 Thay băng vết thương chiều dài trên 15cm đến 30 cm 79.600  
70 Thay băng vết mổ chiều dài trên 15cm đến 30 cm 79.600 Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú. Trường hợp áp dụng với bệnh nhân nội trú theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
71 Thay băng vết thương hoặc vết mổ chiều dài từ trên 30 cm đến 50 cm 109.000  
72 Thay băng vết thương hoặc vết mổ chiều dài < 30 cm nhiễm trùng 129.000  
73 Thay băng vết thương hoặc vết mổ chiều dài từ 30 cm đến 50 cm nhiễm trùng 174.000  
74 Thay băng vết thương hoặc vết mổ chiều dài > 50cm nhiễm trùng 227.000  
75 Thay canuyn mở khí quản 241.000  
76 Thở máy (01 ngày điều trị) 533.000  
77 Thông đái 85.400  
78 Thụt tháo phân hoặc Đặt sonde hậu môn 78.000  
79 Tiêm (bắp hoặcdưới da hoặctĩnh mạch) 10.000 Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú; chưa bao gồm thuốc tiêm.
80 Tiêm khớp 86.400 Chưa bao gồm thuốc tiêm.
81 Tiêm khớp dưới hướng dẫn của siêu âm 126.000 Chưa bao gồm thuốc tiêm.
82 Truyền tĩnh mạch 20.000 Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú; chưa bao gồm thuốc và dịch truyền.
83 Khâu vết thương phần mềm tổn thương nông chiều dài < l0 cm 172.000  
84 Khâu vết thương phần mềm tổn thương nông chiều dài ≥ l0 cm 224.000  
85 Khâu vết thương phần mềm tổn thương sâu chiều dài < l0 cm 244.000  
86 Khâu vết thương phần mềm tổn thương sâu chiều dài ≥ l0 cm 286.000  
87 Y HỌC DÂN TỘC - PHỤC HỒI CHỨC NĂNG    
88 Châm (các phương pháp châm) 81.800  
89 Điện châm 75.800  
90 Điện xung 40.000  
91 Hồng ngoại 41.100  
92 Kéo nắn, kéo dãn cột sống, các khớp 50.500  
93 Sắc thuốc thang (1 thang) 12.000 Đã bao gồm chi phí đóng gói thuốc, chưa bao gồm tiền thuốc.
94 Tập do cứng khớp 41.500  
95 Tập do liệt ngoại biên 24.300  
96 Tập do liệt thần kinh trung ương 38.000  
97 Tập dưỡng sinh 20.000  
98 Tập giao tiếp (ngôn ngữ, ký hiệu, hình ảnh...) 52.400  
99 Tập luyện với ghế tập cơ bốn đầu đùi 9.800  
100 Tập vận động đoạn chi 44.500  
101 Tập vận động toàn thân 44.500  
102 Tập vận động với các dụng cụ trợ giúp 27.300  
103 Tập với hệ thống ròng rọc 9.800  
104 Thuỷ châm 61.800 Chưa bao gồm thuốc.
105 PHẪU THUẬT, THỦ THUẬT THEO CHUYÊN KHOA    
106 Phẫu thuật điều trị u dưới móng 696.000  
107 Phẫu thuật giải áp thần kinh 2.167.000  
108 NỘI TIẾT    
109 Gọt chai chân (gọt nốt chai) trên người bệnh đái tháo đường 245.400  
110 Các thủ thuật còn lại khác    
111 Thủ thuật loại I 575.000  
112 Thủ thuật loại II 369.000  
113 Thủ thuật loại III 204.000  
114 NGOẠI KHOA    
115 Ngoại Lồng ngực - mạch máu    
116 Cấy hoặc đặt máy tạo nhịp hoặc cấy máy tạo nhịp phá rung 1.524.000 Chưa bao gồm máy tạo nhịp, máy phá rung.
117 Phẫu thuật u máu các vị trí 2.896.000  
118 Phẫu thuật dẫn lưu màng phổi 1.689.000  
119 Tiêu hóa    
120 Phẫu thuật bệnh phình đại tràng bẩm sinh 1 thì 2.789.000 Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu máy cắt nối.
121 Phẫu thuật cắt ruột thừa 2.460.000  
122 Phẫu thuật thoát vị bẹn hoặc thoát vị đùi hoặc thoát vị thành bụng 3.157.000 Chưa bao gồm tấm màng nâng, khóa kẹp mạch máu, vật liệu cầm máu.
123 Phẫu thuật dẫn lưu áp xe trong ổ bụng 2.709.000  
124 Phẫu thuật cắt trĩ hoặc điều trị nứt kẽ hậu môn hoặc điều trị áp xe rò hậu môn 2.461.000 Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu máy cắt nối, khóa kẹp mạch máu, vật liệu cầm máu.
125 Lấy dị vật ống tiêu hoá qua nội soi 1.678.000  
126 Cắt phymosis 224.000  
127 Chích rạch nhọt, Apxe nhỏ dẫn lưu 173.000  
128 Thắt các búi trĩ hậu môn 264.000  
129 Xương, cột sống, hàm mặt    
130 Nắn có gây mê, bó bột bàn chân ngựa vẹo vào, bàn chân bẹt hoặc tật gối cong lõm trong hay lõm ngoài (bột liền) 688.000  
131 Nắn trật khớp háng (bột liền) 635.000  
132 Nắn trật khớp khuỷu chân hoặc khớp cổ chân hoặc khớp gối (bột liền) 250.000  
133 Nắn trật khớp khuỷu chân hoặc khớp cổ chân hoặc khớp gối (bột tự cán) 150.000  
134 Nắn trật khớp khuỷu tay hoặc khớp xương đòn hoặc khớp hàm (bột liền) 386.000  
135 Nắn trật khớp khuỷu tay hoặc khớp xương đòn hoặc khớp hàm (bột tự cán) 208.000  
136 Nắn trật khớp vai (bột liền) 310.000  
137 Nắn trật khớp vai (bột tự cán) 155.000  
138 Nắn, bó bột bàn chân hoặc bàn tay (bột liền) 225.000  
139 Nắn, bó bột bàn chân hoặc bàn tay (bột tự cán) 150.000  
140 Nắn, bó bột gãy xương cẳng tay (bột liền) 320.000  
141 Nắn, bó bột gãy xương cẳng tay (bột tự cán) 200.000  
142 Nắn, bó bột xương cẳng chân (bột liền) 320.000  
143 Nắn, bó bột xương cánh tay (bột liền) 320.000  
144 Nắn, bó bột xương đùi hoặc chậu hoặc cột sống (bột liền) 611.000  
145 Nắn, bó gẫy xương đòn 115.000  
146 Nắn, bó gẫy xương gót 135.000  
147 Nắn, bó vỡ xương bánh chè không có chỉ định mổ 135.000  
148 Phẫu thuật chuyển gân điều trị cò ngón tay do liệt vận động 2.767.000  
149 Phẫu thuật điều trị xơ cứng gân cơ hoặc xơ cứng khớp 3.429.000 Chưa bao gồm đinh, xương, nẹp vít.
150 Phẫu thuật gỡ dính khớp hoặc làm sạch khớp 2.657.000  
151 Phẫu thuật kết hợp xương bằng nẹp vít 3.609.000 Chưa bao gồm đinh xương, nẹp, vít.
152 Rút đinh hoặc tháo phương tiện kết hợp xương 1.681.000  
153 Phẫu thuật cắt lọc nạo viêm phần mềm/ sửa mỏm cụt ngón tay, chân/ cắt cụt ngón tay, chân (tính 1 ngón) 2.752.000  
154 Phẫu thuật vết thương phần mềm/ rách da đầu 2.531.000  
155 PHỤ SẢN    
156 Bóc nang tuyến Bartholin 1.237.000  
157 Bóc nhân xơ vú 947.000  
158 Cắt chỉ khâu vòng cổ tử cung 109.000  
159 Cấy - tháo thuốc tránh thai 200.000 Chưa bao gồm thuốc hoặc mảnh ghép tránh thai
160 Chích áp xe tầng sinh môn 781.000  
161 Chích áp xe tuyến Bartholin 783.000  
162 Chích apxe tuyến vú 206.000  
163 Chích rạch màng trinh do ứ máu kinh 753.000  
164 Chọc dẫn lưu dịch cổ chướng trong ung thư buồng trứng 805.000  
165 Chọc dò túi cùng Douglas 267.000  
166 Đặt và tháo dụng cụ tử cung 210.000  
167 Điều trị tổn thương cổ tử cung bằng: đốt điện hoặc nhiệt hoặc laser  146.000  
168 Đỡ đẻ ngôi ngược 927.000  
169 Đỡ đẻ thường ngôi chỏm 675.000  
170 Đỡ đẻ từ sinh đôi trở lên 1.114.000  
171 Theo dõi tim thai và cơn co tử cung bằng monitoring 70.000 Trường hợp theo dõi tim thai và cơn co tử cung của sản phụ khoa trong cuộc đẻ thì thanh toán 01 lần/ngày điều trị.
172 Forceps hoặc Giác hút sản khoa 877.000  
173 Hút buồng tử cung do rong kinh rong huyết 191.000  
174 Hút thai dưới siêu âm 430.000  
175 Khâu phục hồi rách cổ tử cung, âm đạo 1.525.000  
176 Khâu rách cùng đồ âm đạo 1.810.000  
177 Khâu tử cung do nạo thủng 2.673.000  
178 Khâu vòng cổ tử cung 536.000  
179 Làm lại vết mổ thành bụng (bục, tụ máu, nhiễm khuẩn...) sau phẫu thuật sản phụ khoa 2.524.000  
180 Làm thuốc vết khâu tầng sinh môn nhiễm khuẩn 82.100  
181 Lấy dị vật âm đạo 541.000  
182 Lấy dụng cụ tử cung, triệt sản nữ qua đường rạch nhỏ 2.728.000  
183 Lấy khối máu tụ âm đạo, tầng sinh môn 2.147.000  
184 Nạo sót thai, nạo sót rau sau sẩy, sau đẻ 331.000  
185 Nong cổ tử cung do bế sản dịch 268.000  
186 Nong đặt dụng cụ tử cung chống dính buồng tử cung 161.000  
187 Phá thai đến hết 7 tuần bằng thuốc 177.000  
188 Phá thai từ tuần thứ 7 đến hết 12 tuần bằng phương pháp hút chân không 383.000  
189 Phẫu thuật cắt tử cung đường âm đạo 3.564.000  
190 Phẫu thuật chửa ngoài tử cung thể huyết tụ thành nang 3.594.000  
191 Phẫu thuật chửa ngoài tử cung vỡ có choáng 3.553.000  
192 Phẫu thuật lấy thai có kèm các kỹ thuật cầm máu (thắt động mạch tử cung, mũi khâu B- lynch…) 4.056.000  
193 Phẫu thuật lấy thai lần đầu 2.223.000  
194 Phẫu thuật mở bụng bóc u xơ tử cung 3.246.000  
195 Phẫu thuật mở bụng cắt góc tử cung 3.335.000  
196 Phẫu thuật mở bụng cắt tử cung 3.704.000  
197 Phẫu thuật mở bụng cắt u buồng trứng hoặc cắt phần phụ 2.835.000  
198 Phẫu thuật thắt động mạch tử cung trong cấp cứu sản phụ khoa 3.241.000  
199 Soi cổ tử cung 58.900  
200 Xoắn hoặc cắt bỏ polype âm hộ, âm đạo, cổ tử cung 370.000  
201 Các phẫu thuật, thủ thuật còn lại khác    
202 Phẫu thuật loại II 1.373.000  
203 Phẫu thuật loại III 1.026.000  
204 Thủ thuật loại I 543.000  
205 Thủ thuật loại II 368.000  
206 Thủ thuật loại III 174.000  
207 MẮT    
208 Bơm rửa lệ đạo 35.000  
209 Chích chắp hoặc lẹo 75.600  
210 Chữa bỏng mắt do hàn điện 27.000  
211 Đo nhãn áp 23.700  
212 Đo thị lực khách quan 65.500  
213 Đốt lông xiêu 45.700  
214 Khâu da mi, kết mạc mi bị rách - gây tê 774.000  
215 Lấy dị vật giác mạc nông, một mắt (gây tê) 75.300  
216 Lấy dị vật giác mạc sâu, một mắt (gây tê) 314.000  
217 Lấy dị vật kết mạc nông một mắt 61.600  
218 Lấy sạn vôi kết mạc 33.000  
219 Mổ quặm 1 mi - gây tê 614.000  
220 Mổ quặm 2 mi - gây tê 809.000  
221 Nặn tuyến bờ mi 33.000  
222 Nghiệm pháp phát hiện Glôcôm 97.900  
223 Rửa cùng đồ (1 mắt hoặc 2 mắt) 39.000  
224 Soi đáy mắt hoặc Soi góc tiền phòng 49.600  
225 Thông lệ đạo hai mắt 89.900  
226 Thông lệ đạo một mắt 57.200  
227 Tiêm dưới kết mạc một mắt 44.600 Chưa bao gồm thuốc.
228 Tiêm hậu nhãn cầu một mắt 44.600 Chưa bao gồm thuốc.
229 TAI MŨI HỌNG    
230 Cầm máu mũi bằng Merocell (1 bên) 201.000  
231 Cầm máu mũi bằng Merocell (2 bên) 271.000  
232 Cắt Amiđan (gây mê) 1.033.000  
233 Chích rạch vành tai 57.900  
234 Chọc hút dịch vành tai 47.900  
235 Đốt họng hạt 75.000  
236 Hút xoang dưới áp lực 52.900  
237 Khí dung 17.600 Chưa bao gồm thuốc khí dung.
238 Làm thuốc thanh quản hoặc tai 20.000 Chưa bao gồm thuốc.
239 Lấy dị vật họng 40.000  
240 Lấy dị vật tai ngoài đơn giản 60.000  
241 Lấy dị vật tai ngoài dưới kính hiển vi (gây mê) 508.000  
242 Lấy dị vật tai ngoài dưới kính hiển vi (gây tê) 150.000  
243 Lấy dị vật thanh quản gây tê ống cứng 346.000  
244 Lấy dị vật trong mũi không gây mê 187.000  
245 Lấy nút biểu bì ống tai 60.000  
246 Nhét meche hoặcbấc mũi 107.000  
247 Nội soi lấy dị vật thực quản gây tê ống cứng 210.000  
248 Nội soi Tai Mũi Họng 202.000  
249 Rửa tai, rửa mũi, xông họng 24.600  
250 RĂNG - HÀM - MẶT    
251 Điều trị răng    
252 Điều trị răng sữa viêm tuỷ có hồi phục 316.000  
253 Điều trị tuỷ lại 941.000  
254 Điều trị tuỷ răng số 4, 5 539.000  
255 Điều trị tuỷ răng số 6,7 hàm dưới 769.000  
256 Điều trị tuỷ răng số 1, 2, 3 409.000  
257 Điều trị tuỷ răng số 6,7 hàm trên 899.000  
258 Điều trị tuỷ răng sữa một chân 261.000  
259 Điều trị tuỷ răng sữa nhiều chân 369.000  
260 Hàn composite cổ răng 324.000  
261 Hàn răng sữa sâu ngà 90.900  
262 Lấy cao răng và đánh bóng hai hàm 124.000  
263 Lấy cao răng và đánh bóng một vùng hoặc một hàm 70.900  
264 Nắn trật khớp thái dương hàm 100.000  
265 Nạo túi lợi 1 sextant 67.900  
266 Nhổ chân răng 180.000  
267 Nhổ răng đơn giản 98.600  
268 Nhổ răng khó 194.000  
269 Nhổ răng số 8 bình thường 204.000  
270 Nhổ răng số 8 có biến chứng khít hàm 320.000  
271 Nhổ răng sữa hoặcchân răng sữa 33.600  
272 Phục hồi thân răng có chốt 481.000  
273 Răng sâu ngà 234.000  
274 Răng viêm tuỷ hồi phục 248.000  
275 Rửa chấm thuốc điều trị viêm loét niêm mạc (1 lần) 30.700  
276 Sửa hàm 180.000  
277 Trám bít hố rãnh 199.000  
278 Các phẫu thuật hàm mặt    
279 Phẫu thuật nhổ răng lạc chỗ 324.000  
280 Cắt u lợi đường kính từ 2cm trở lên 429.000  
281 Cắt u lợi, lợi xơ để làm hàm giả 389.000  
282 Cắm và cố định lại một răng bật khỏi huyệt ổ răng 509.000  
283 Cắt bỏ nang sàn miệng 2.657.000  
284 Điều trị đóng cuống răng 447.000  
285 Điều trị sâu răng sớm bằng Fluor 532.000  
286 Nắn sai khớp thái dương hàm đến muộn 1.594.000  
287 Các phẫu thuật, thủ thuật còn lại khác    
288 Phẫu thuật loại I 2.084.000  
289 Phẫu thuật loại II 1.301.000  
290 Phẫu thuật loại III 866.000  
291 Thủ thuật loại I 465.000  
292 Thủ thuật loại II 264.000  
293 Thủ thuật loại III 135.000  
294 BỎNG    
295 Thay băng cắt lọc vết bỏng diện tích dưới 10% diện tích cơ thể 235.000  
296 Thay băng cắt lọc vết bỏng diện tích từ 10% đến 19% diện tích cơ thể 392.000  
297 Các phẫu thuật, thủ thuật còn lại khác    
298 Phẫu thuật loại I 2.536.000  
299 Phẫu thuật loại II 1.642.000  
300 Phẫu thuật loại III 1.107.000  
301 Thủ thuật loại I 485.000  
302 Thủ thuật loại II 345.000  
303 Thủ thuật loại III 199.000  
304 GÂY MÊ    
305 Gây mê thay băng bỏng    
306 Gây mê thay băng bỏng diện tích dưới 10% diện tích cơ thể 361.000  
307 Gây mê khác 632.000  
308 XÉT NGHIỆM    
309 Huyết học    
310 Định lượng Fibrinogen (Yếu tố I) bằng phương pháp trực tiếp 100.000  
311 Định nhóm máu hệ ABO bằng giấy định nhóm máu để truyền máu toàn phần: khối hồng cầu, khối bạch cầu 22.400  
312 Định nhóm máu hệ ABO bằng phương pháp ống nghiệm; trên phiến đá hoặc trên giấy 38.000  
313 Định nhóm máu hệ Rh(D) bằng phương pháp ống nghiệm, phiến đá 30.200  
314 Huyết đồ (sử dụng máy đếm tự động) 67.200  
315 Huyết đồ bằng hệ thống tự động hoàn toàn (có nhuộm lam) 145.000  
316 Máu lắng (bằng phương pháp thủ công) 22.400  
317 Nghiệm pháp Coombs gián tiếp hoặc trực tiếp (bằng một trong các phương pháp: ống nghiệm, Gelcard hoặc Scangel); 78.400  
318 Phản ứng hoà hợp có sử dụng kháng globulin người (Kỹ thuật ống nghiệm) 72.600  
319 Phản ứng hòa hợp trong môi trường nước muối ở 22OC (kỹ thuật ống nghiệm) 28.000  
320 Thể tích khối hồng cầu (Hematocrit) 16.800  
321 Thời gian máu chảy (phương pháp Duke) 12.300  
322 Thời gian máu đông 12.300  
323 Thời gian Prothrombin (PT,TQ) bằng máy bán tự động, tự động 61.600  
324 Thời gian thromboplastin hoạt hoá từng phần (APTT) 39.200  
325 Tìm ấu trùng giun chỉ trong máu 33.600  
326 Tìm ký sinh trùng sốt rét trong máu bằng phương pháp thủ công 35.800  
327 Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi (bằng hệ thống tự động hoàn toàn) 103.000 Cho tất cả các thông số. Áp dụng trong trường hợp thực hiện xét nghiệm bằng hệ thống 2 máy gồm máy đếm tự động được kết nối với máy kéo lam kính tự động.
328 Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi (bằng phương pháp thủ công) 35.800  
329 Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi bằng máy đếm laser 44.800  
330 Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi bằng máy đếm tự động 39.200  
331 Hóa sinh    
332 Máu    
333 Alpha FP (AFP) 90.100  
334 Beta - HCG 84.800  
335 CEA 84.800  
336 CRP định lượng 53.000  
337 Điện giải đồ (Na, K, Cl) 28.600 Áp dụng cho cả trường hợp cho kết quả nhiều hơn 3 chỉ số
338 Định lượng Bilirubin toàn phần hoặc trực tiếp; các enzym: phosphataze kiềm hoặc GOT hoặc GPT… 21.200 Không thanh toán đối với các xét nghiệm Bilirubin gián tiếp; Tỷ lệ A/G là những xét nghiệm có thể ngoại suy được.
339 Định lượng các chất Albumine; Creatine; Globuline; Glucose; Phospho, Protein toàn phần, Ure, Axit Uric, Amylase,…(mỗi chất) 21.200  
340 Định lượng Ethanol (cồn) 31.800  
341 Định lượng Sắt huyết thanh hoặc Mg ++ huyết thanh 31.800  
342 Định lượng Tryglyceride hoặc Phospholipid hoặc Lipid toàn phần hoặc Cholesterol toàn phần hoặc HDL-Cholesterol hoặc LDL - Cholesterol 26.500  
343 Đường máu mao mạch 23.300  
344 Ferritin 79.500  
345 Gama GT 19.000  
346 HbA1C 99.600  
347 Nồng độ rượu trong máu 29.600  
348 Phản ứng CRP 21.200  
349 RF (Rheumatoid Factor) 37.100  
350 T3 hoặc FT3 hoặc T4 hoặc FT4 (1 loại) 63.600  
351 Troponin T/I 74.200  
352 TSH 58.300  
353 Nước tiểu    
354 Amphetamin (định tính) 42.400  
355 Marijuana định tính 42.400  
356 Opiate định tính 42.400  
357 Tổng phân tích nước tiểu 37.100  
358 Vi sinh    
359 Anti-HIV (nhanh) 51.700  
360 Anti-HCV (nhanh) 51.700  
361 ASLO 40.200  
362 HBeAg test nhanh 57.500  
363 HBsAg (nhanh) 51.700  
364 Hồng cầu, bạch cầu trong phân soi trực tiếp 36.800  
365 Ký sinh trùng/ Vi nấm soi tươi 40.200  
366 Plasmodium (ký sinh trùng sốt rét) trong máu nhuộm soi 31.000  
367 Rubella IgG miễn dịch bán tự động/ tự động 115.000  
368 Rubella IgM miễn dịch bán tự động/ tự động 138.000  
369 Salmonella Widal 172.000  
370 Vi khuẩn nuôi cấy định danh phương pháp thông thường 230.000  
371 XÉT NGHIỆM GIẢI PHẪU BỆNH LÝ:    
372 Xét nghiệm chẩn đoán tế bào học bong bằng phương pháp nhuộm Papanicolaou 322.000  
Thứ tư, 16 Tháng 11 2016 01:39

Vật tư y tế 2016

Tên vật tư Đơn vị tính Đơn giá
Cidex OPA bình 783,000
Băng treo tay các số (Size 1;2;3) Cái 16,800
Nẹp cẳng bàn chân P-T(đổ khuôn từ gối đến bàn chân, có nhiều lỗ thông khí ,lót mút vải dệt kim, dán xé,đế gắncao su chống trựơt) (các loại size) Cái 97,965
Nẹp cẳng chân chống xoay Cái 97,125
Nẹp cột sống lưng  (Vải mút dệt kim,3 thân ráp,4 thanh nhôm rộng 2cm dày 3mm dây thun ngòai co giãn tốt,Dán xé 5cm dài 50cm)  Cái 63,000
Nẹp đùi cẳng chân (Số 7) Cái 63,000
Nẹp đùi Zimmer 55cm; 60cm; 65cm; 70cm; (mút dệt kim dày 6cm vải lót Niles,nẹp gắn 4 thanh nhôm dày 3mm, rộng 2cm dài 55cm; 60cm; 65cm; 70cm ở hai bên và phía sau,dán xé dài 2,5m chia cho 5 nuột dây ngang 4cm,khoen nhôm 4cm) Cái 63,000
Nẹp hơi cổ chân dài các loại size Cái 70,035
Nẹp hơi cổ chân ngắn các loại size Cái 70,035
Nẹp ngón các cở Cái 9,755
Nẹp thun cổ tay các loại size Cái 28,000
Nẹp thun gối các loại size Cái 32,320
Nẹp thun khuỷu tay các loại size Cái 28,000
Nẹp vải cẳng chân số 3;4; 5 (T-P) Cái 90,250
Nẹp vải cánh bàn tay phải / trái (Các loại size) Cái 97,965
Túi treo tay các loại Cái 16,800
Vít cứng 3.5x từ 10 đến 65 mm con 34,860
Vít cứng 4.5x30mm đến 50mm con 37,800
Băng cuộn 0.09*3m Cuộn 2,458
Băng thun y tế 10cm x 4m Cuộn 15,640
Bông gòn thấm nước 1kg Kg 129,500
Bông mỡ (Coton carde) Kg 118,400
Gạc y tế  Mét 4,557
Gạc y tế 7,5cm x 7,5cm, 4 lớp Miếng 380
Lưới điều trị thoát vị bẹn Polypropylene 15cm*15cm Miếng 965,000
Que quấn gòn (Gói/100 cây) Gói 21,000
Khẩu trang giấy 3 lớp (thun đeo tai)  Cái 615
Kim cánh bướm 23G, 25G, 27G    Cái 1,050
Kim tiêm các số  Cây 315
Ống tiêm 1ml  Ống 645
Ống tiêm 2ml, 3ml Ống 670
Dây cho ăn số 16 FR dài 1300mm Sợi 4,599
Chỉ Black silk 3/0 75cm kim tam giác 18mm, 3/8c Tép 15,120
Chỉ Nylon 2/0 75cm kim tam giác26mm, 3/8c Tép 11,890
Chỉ Nylon đơn sợi 4/0, dài 75cm, kim tam giác 18mm, 3/8c Tép 12,150
Chỉ tan tổng hợp đa sợi Polyglactin 910,số 2/0,dài 75cm,kim tròn 26mm,1/2c Tép 71,400
Chromic catgut 3/0, dài 75cm, kim tròn 26mm, 1/2c Tép 17,375
Bao đo máu sau sinh Cái 7,182
Dây thở oxy 1mũi dài 400mm các số Sợi 2,887
Dây thở oxy 2 nhánh các size Sợi 5,250
Ống hút đàm nhớt có khóa 500mm các size Sợi 3,339
Thanh đè lưỡi Hộp 15,393
Băng bột bó xương 15cm x 2,7m Cuộn 28,350
Băng bột bó xương 10cm x 2,7m Cuộn 25,200
Băng chun/ băng đàn hồi các loại, các cỡ Cuộn 81,000
Băng chun/ băng đàn hồi các loại, các cỡ Cuộn 81,000
Băng chun/ băng đàn hồi các loại, các cỡ Cuộn 81,000
Băng thun 2,5cm*5m Cuộn 14,200
Băng thun 10cm*4,5m Cuộn 14,800
Gạc 7,5cm*30 Miếng 2,220
Ống tiêm 50ml (cho ăn) G/ 1 Ống 11,500
Bơm tiêm 5ml kim (23 + 25) cây 932
Kim pha thuốc số 18 cây 550
Kim luồn mạch máu các loại, các cỡ cây 5,500
Kim chọc dò các loại, các cỡ cây 17,500
Kim gây tê, gây mê các loại, các cỡ Cây 1,575
Dây dẫn, dây truyền dịch các loại, các cỡ (bao gồm cả chạc nối, ống nối đi kèm) sợi 6,825
Dây truyền dịch dùng cho máy truyền tự động sợi 9,200
Găng thường Đôi 1,722
Găng tay tiệt trùng các cỡ Đôi 6,048
Ống nội khí quản sử dụng một lần các loại, các cỡ cái 16,000
Dây thông tiểu 2 nhánh các số(10-22) Sợi 7,800
Đai dùng trong chấn thương – chỉnh hình và phục hồi chức năng các loại, các cỡ Cái 60,000
Nẹp dùng trong chấn thương – chỉnh hình và phục hồi chức năng các loại, các cỡ Bộ 25,000
Thứ ba, 15 Tháng 11 2016 07:06

Giá thuốc 2016

DANH MỤC THUỐC SỬ DỤNG TẠI BỆNH VIỆN NĂM 2016

( Căn cứ Quyết định 692/ SYT-NVD ngày 25 tháng 5 năm 2016)

Tên thuốc hay hoạt chất Tên biệt dược Đường dùng, dạng dùng Đơn vị tính Quy cách đúng gói Đơn giá đề nghị trúng thầu
Tobramycin + dexamethason Tobcol - Dex Nhỏ mắt Chai Lọ 5ml 8,505
Spiramycin + metronidazol Maxdazol Uống Viên Hộp 2vỉ x 10viên 798
Phloroglucinol hydra + trimethyl phloroglucinol Spasless                            Tiêm Ống Hộp 1vỉ x 6ống 17,850
Paracetamol + Methocarbamol PAROCONTIN Uống Viên Hộp 3 vỉ x 10 viên 2,289
Azithromycin MYEROMAX 500 Uống Viên Hộp 3 viên nén dài bao phim 5,250
Kali clorid Kaldyum Uống Viên Hộp 1 lọ 50 viên 1,800
Lidocain (hydroclorid) LIDOCAIN Tiêm Lọ H/ 10 lọ 15,750
Alpha chymotrypsin α-chymotrypsin 5000 IU Tiêm Lọ Hộp 3 lọ + 3 ống dung môi 5,271
Tobramycin Biracin -E Nhỏ mắt Chai Hộp 1 lọ x 5ml 4,179
Isosorbid (dinitrat hoặc
mononitrat)
Biresort 10 Uống Viên Hộp 3 vỉ x 20 viên 546
Natri clorid Natri clorid 0,9% Dùng ngoài Chai Chai 500ml, T/20 8,274
Kẽm gluconat Tozinax Uống Viên Hộp 10 vỉ x 10 viên 357
Mecobalamin Meconer 500 µg Uống Viên Hộp 10 vỉ x 10 viên 580
Đương quy, Bạch quả. Bổ huyết ích não BDF Uống Viên Hộp 6 vỉ x10 viên 1,344
Ketoprofen Pacific Ketoprofen Miếng dán Miếng Gói
/ 06 miếng -
8,900
Magnesi hydroxyd + nhôm hydroxyd + simethicon Gumas Uống Gói 15g Hộp / 20 gói 2,020
Cefadroxil BRIFECY 500 Uống Viên Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng 1,340
Paracetamol (acetaminophen) Acepron 80 Uống Gói H/20gói/1,5g 405
Paracetamol (acetaminophen) Panalganeffer 150mg Uống Gói H/12gói/0,6g 449
Paracetamol (acetaminophen) Acepron 250mg Uống Gói H/20gói/1,5g 455
Paracetamol (acetaminophen) Acepron 325mg Uống Viên C/100 60
Paracetamol (acetaminophen) Panalganeffer 500 Uống Viên sủi H/4v/4 566
Cefaclor Ceplor VPC 125 Uống Gói H/30gói/3g 1,270
Cefaclor Ceplor VPC 375 Uống Viên H/10v/10 2,435
Clarithromycin Clarithromycin 250mg Uống Viên H/2v/10 1,299
Doxycyclin Doxycyclin 100 Uống Viên H/10v/10 277
Oxomemazin + guaifenesin + paracetamol + natri benzoat Topralsin Uống Viên H/1tuýp/24 188
Sucralfat Eftisucral Uống Gói Hộp 30 gói x 2 g 1,450
Cao Diệp hạ châu Vigavir-B Uống Viên Hộp 6 vỉ x 10 viên 300
Amoxicilin + sulbactam VIMOTRAM Tiêm Lọ Hộp 10 lọ 43,500
Ciprofloxacin Ciprofloxacin Infusion Tiêm Túi Hộp 1 chai 200ml, dung dịch tiêm truyền 154,000
Furosemid Diretif Tiêm Ống Hộp 25 ống x 2ml, dung dịch tiêm 3,300
Clopidogrel INFARTAN 75 Uống Viên Hộp 3 vĩ x 10 viên nén 9,350
Risperidon LABORAT 2MG Uống Viên Hộp 10 vĩ x 10 viên 650
Guaiazulen + dimethicon DIMAGEL Uống Gói Hộp 30 gói x 10g 3,589
Rabeprazol MARTAZ Uống Viên Hộp 4 vỉ x 7 viên 849
Amlodipin Cardivasor Uống Viên hộp/3 vỉ/10 viên 99
Furosemid Furostyl 40 Uống Viên hộp/3 vỉ/10 viên 135
Vitamin A + D Enpovid AD Uống Viên hộp/10 vỉ/10 viên 182
Amoxicilin + acid clavulanic Ofmantine-Domesco 625mg Uống Viên Hộp 2vỉ x 7 VBF 2,098
Cefixim Docifix 200mg Uống Viên Hộp 2vỉ x 10 viên 1,260
Flunarizin Dofluzol Uống Viên Hộp 10vỉ x 10 viên 315
Malva purpurea + camphomonobromid + xanh methylen Domitazol Uống Viên Hộp 5 vỉ x 10 VBĐ 920
Isosorbid (dinitrat hoặc
mononitrat)
Donox 60mg Uống Viên PTC Hộp 2 vỉ x 15 VBF 1,239
Irbesartan + hydroclorothiazid Co-Dovel 150mg/12,5mg Uống Viên Hộp 2 vỉ x 14 VNE 1,890
Cao Actiso, Cao rau đắng, Cao dứa gai D-A-R Uống Viên Chai 100 VBF 350
Ngưu nhĩ phong, Lá liễu. PHONG LIỄU TRÀNG VỊ KHANG Uống Gói Hộp 9 gói, gói 8g 6,000
Alfuzosin XATRAL XL 10mg B/ 3bls x 10 Tabs Uống Viên Hộp 3 vỉ x 10 viên 15,291
Tinh bột este hóa (hydroxyethyl starch) Volulyte IV 6% 1's Tiêm truyền Chai Túi 88,000
Amiodaron (hydroclorid) CORDARONE 200mg B/   2bls x 15 Tabs Uống Viên Hộp 2 vỉ x 15 viên 6,750
Bisoprolol Bisoloc Tab 2.5mg 3x10's Uống Viên Hộp 3 vỉ x 10 viên 1,155
Losartan + hydroclorothiazid Combizar Tab 3x10's Uống Viên Hộp 3 vỉ x 10 viên 980
Nifedipin Adalat Cap 10mg 30's Uống Viên Hộp 3 vỉ x 10 viên 2,253
Drotaverin clohydrat NO-SPA Inj 40mg/2ml B/ 25 amps x 2ml Tiêm Ống Hộp 25 ống 2ml 5,306
Natri clorid + natri bicarbonat + kali clorid + dextrose khan Hydrite Tab 100's Uống Viên 25 vỉ xé x 4 viên/ hộp 1,037
Trimebutin + ruscogenines Proctolog Sup 10's Đặt hậu môn Viên 2 vỉ *5 viên 5,152
Budesonid Rhinocort Aqua Spr 64mcg 120Dose Dạng hít Chai Hộp 1 ống xịt 120 liều 203,522
Insulin tác dụng chậm, kéo dài (Slow-acting, Long-acting) LANTUS 100UI/ml B/ 1 vial x 10ml Tiêm Lọ Hộp 1 lọ 10ml 505,030
Thiamazol Thyrozol Tab 5mg 100's Uống Viên 10 vỉ x 10 viên/ hộp 1,223
Rocuronium bromid Esmeron 25mg Via 10mg/ml 10's Tiêm Lọ Hộp 2 vỉ X 5 lọ 2,5ml 54,923
Budesonid Pulmicort respules 500mcg/ 2ml 20's Khí dung Ống Hộp 4 gói x 5 ống 2ml 13,834
Carbocistein + salbutamol Solmux Broncho 60ml Uống Lọ 1 lọ/ hộp 22,095
Salbutamol (sulfat) Serbutam Inhale 200dose 1's Xịt Ống Hộp chứa 1 ống hít 200 đơn vị phân liều 60,157
Salbutamol (sulfat) Ventolin Inh 100mcg 200Dose Xịt Bình xịt Hộp 1 bình xịt 200 liều 76,379
Salbutamol (sulfat) Ventolin Neb Sol 2.5mg/2.5ml 6x5's Khi dung Ống Hộp 6 vỉ x 5 ống 4,575
Salbutamol (sulfat) Ventolin Neb Sol 5mg/2.5ml 6x5's Khi dung Ống Hộp 6 vỉ x 5 ống 8,513
Salmeterol
+ fluticason propionat
Seretide Evohaler DC 25/50mcg 120d Khí dung Bình xịt Bình xịt 120 liều 191,139
Salmeterol
+ fluticason propionat
Seretide Evohaler DC 25/125mcg 120d Khí dung Bình xịt Bình xịt 120 liều 225,996
Nước cất pha tiêm Water For Injections B.Braun 10ml 100's Tiêm Ống Hộp 100 ống 1,900
Bupivacain (hydroclorid) Bupivacaine 5mg/ml-4ml Tiêm Ống Hộp 20 ống 37,500
Etomidat Etomidate-Lipuro 20mg/10ml Tiêm Ống Hộp 10 ống 120,000
Promethazin (hydroclorid) Pipolphen 50mg/2ml Tiêm Ống Hộp 100 ống 12,600
Nor-epinephrin (Nor- adrenalin) Levonor 1mg/1ml Tiêm Ống Hộp 10 ống 29,100
Nor-epinephrin (Nor- adrenalin) Levonor 4mg/4ml Tiêm Ống Hộp 5 ống 69,000
Amlodipin Aldan 10mg Uống Viên Hộp 30 viên 1,590
Dobutamin Ridulin Dobutamine 250mg/20ml Tiêm Ống Hộp 10 ống 61,408
Dopamin (hydroclorid) Dopamin 200mg/5ml Tiêm Ống Hộp 100 ống 19,950
Omeprazol Omeprem 20mg Uống Viên Hộp 10 vĩ x 7 viên 2,590
Metformin Diaberim 500mg Uống Viên Hộp 10 vĩ x 10 viên 620
Diazepam Diazepam-Hameln 5mg/ml Injection Tiêm Ống Hộp 10 ống 2ml Dung dịch tiêm 7,350
Isofluran Isiflura Đường hô hấp Chai Hộp 1 chai 100ml, Thuốc mê đường hô hấp 339,000
Isofluran Isiflura Đường hô hấp Chai Hộp 1 chai 250ml, Thuốc mê đường hô hấp 825,000
Pethidin Pethidine-hameln 50mg/ml Tiêm Ống Hộp 10 ống 2ml, Dung dịch tiêm 16,800
Morphin (hydroclorid, sulfat) Morphin Tiêm Ống Hộp 10 ống x 1ml thuốc tiêm 4,200
Amoxicilin + sulbactam Sumakin 500/125 [ Gói Hộp 12 gói x 3g thuốc bột uống 8,400
Alfuzosin Alsiful S.R. Tablets 10mg Uống Viên Hộp 3 vỉ x 10 viên nén phóng thích chậm 8,240
Heparin (natri) Henalip Tiêm Ống Hộp 10 lọ 5ml, Dung dịch tiêm 84,945
Tranexamic acid Medsamic Tiêm Ống Hộp 2 vỉ x 5 ống Dung dịch tiêm 9,430
Neostigmin metylsulfat Neostigmine-hameln 0.5mg/ml injection Tiêm Ống Hộp 10 ống 1ml Dung dịch tiêm 7,350
Kali iodid + natri iodid Posod Eye Drops Nhỏ mắt Chai Hộp 1 lọ 10ml, Dung dịch nhỏ mắt 26,985
Oxytocin Ofost Tiêm Ống Hộp 10 ống x 1ml, Dung dịch tiêm 3,150
Budesonid + formoterol Foracort 200 Inhaler Dạng hít Lọ Hộp 1 ống 120 liều, Thuốc hít phân liều 210,000
Carbocistein + salbutamol Solinux Uống Viên Hộp 25 vỉ x 4 viên, Viên nang cứng 1,365
Ringer lactat (NaCl, KCl, CaCl2 khan, Natri lactat khan) Lactated ringer's Tiêm truyền Chai Thùng 25 chai nhựa 500ml dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch 6,600
Paracetamol (acetaminophen)+ Lidocain Medamol + Lidocaine injection Tiêm Ống Hộp 50 ống 2ml Dung dịch tiêm 13,500
Fentanyl FENTANYL-HAMELN 50MCG/ML Tiêm Ống Hộp 10 ống x 2ml 9,797
Midazolam MIDAZOLAM - HAMELN 5MG/ML Tiêm Ống Hộp 10 ống x 1ml 15,750
Paracetamol (acetaminophen) ACEMOL ENFANT Uống Viên Hộp 5 vỉ x 20 viên 56
Thiocolchicosid COLTRAMYL 4MG (SX NHƯỢNG QUYỀN CỦA AVENTIS PHARMA S.A, PHÁP) Uống Viên Hộp1 vỉ x 12 viên 3,666
Metronidazol Ceteco Metronidazol Uống Viên Hộp 100 viên 317
Clarithromycin Ceteco Cenclar 500 Uống Viên Hộp 50 viên 2,241
Codein + terpin hydrat Cendein Uống Viên Hộp 10 vỉ x 10 viên 265
Amoxicilin + acid clavulanic Synergex Uống Viên hộp 3 vỉ x 6 viên 4,030
Spiramycin Rovagi 3 Uống Viên hộp 2 vỉ x 5 viên 2,495
Ciprofloxacin Proxacin 1% Tiêm Lọ Hộp 10 lọ 136,500
Levofloxacin* Levogolds Tiêm truyền Chai Hộp 1 túi  258,000
Magnesi trisilicat + nhôm hydroxyd Gastrodic Uống Gói Hộp 30 gói x 2,5g thuốc bột uống 4,500.00
Bạch chi, Tân di hoa, Thương nhĩ tử, Tinh dâu Bạc hà. Fitôrhi – f Uống Viên Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng 1,000
Chỉ thực, Hoàng liên, Bán hạ, Mạch nha, Hậu phát, Bạch linh, Nhân sâm, Bạch truật, Cam thảo, Can khương Chỉ thực tiêu bĩ – f Uống Viên Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng 1,200
Hà thủ ô đỏ, Thổ phục linh, Thương nhĩ tử, Hy Thiêm, Thiên niên kiện, Đương quy, Huyết giác Phong tê thấp  Uống Chai Chai 200ml 28,000
Hải mã, Lộc nhung, Nhân sâm, Quế. Fitôgra – f Uống Viên Hộp 2vỉ x 10 viên nang cứng 3,900
Huyên hô sách, Mai mực, Phèn chua. Dạ dày tá tràng – f Uống Viên Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng 1,100
Hy thiêm, Hà thủ ô đỏ, Thương nhĩ tử, Thổ phục linh, Dây Đau xương, Thiên niên kiện, Huyết giác. Rheumapain - f Uống Viên Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng 890
Hy thiêm, Thiên niên kiện. Cao Phong thấp Uống Chai Chai 200ml 28,000
Kim ngân hoa, Liên kiều; Cát cánh, Đạm đậu xị; Ngưu bàng tử, Kinh giới, Đạm trúc diệp, Cam thảo, Bạc hà Ngân kiều giải độc – f Uống Viên Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng 850
Kim tiền thảo. Kim tiền thảo – f Uống Viên Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng 550
Mộc hương, Hoàng liên, Ngô thù du Đại tràng – f Uống Viên Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng 1,450
Nấm Linh chi, Đương quy. Linh chi – f Uống Viên Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng 1,200
Nhân sâm, Lộc nhung, Đương quy, Đỗ trọng, Thục địa, Phục linh, Ngưu tất, Xuyên khung, Hà thủ ô đỏ, Ba kích, Nhục thung dung, Sơn thù, Bạch truật, Kim anh, Nhục quế, Cam thảo. Song hảo đại bổ tinh – f Uống Viên Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng 1,200
Sài hô, Bạch truật, Gừng tươi, Bạch linh, Đương quy, Bạch thược, Cam thảo, Bạc hà. Tiêu dao Uống Viên Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng 1,200
Sinh địa, Mạch môn, Thiên môn, Táo nhân, Bá tử nhân, Huyền sâm, Viễn chí, Ngũ vị tử, Đảng sâm, Đương quy, Đan sâm, Phục thần, Cát cánh An thần bổ tâm - f Uống Viên Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng 830
Sử quân tử, Binh lang, Nhục đậu khấu, Lục thần khúc, Mạch nha, Hồ hoàng liên, Mộc hương. Fitôbaby Uống Chai Chai 200ml 38,000
Thanh cao, Kim ngân hoa, Địa liền, Tía tô, Kinh giới, Thích gia đằng, Bạc hà. Cảm cúm – f Uống Viên Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng 1,200
Thục địa, Hoài sơn, Sơn thù, Mẫu đơn bì, Phục linh, Trạch tả. Lục vị – f Uống Viên Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng 700
Tinh dầu bạc hà Menthol , Camphor, Tinh dầu hương nhu Dầu gió đỏ Dùng ngoài Chai Chai 3ml 9,000
Acyclovir Ciclevir 200 Uống Viên Hộp 10 vỉ x 5 viên nén 385.00
Cytidin-5monophosphat disodium + uridin HORNOL Uống Viên Hộp/3 vỉ x 10 viên, Hộp/9 vỉ x 10 viên 3,750
Magnesi hydroxyd + nhôm hydroxyd + simethicon LAHM Uống Gói Hộp/20 gói x 15g 3,250
Amylase + papain + simethicon ENTERPASS Uống Viên Hộp/10 vỉ x 10 viên 1,600
Calcitriol MASAK Uống Viên Hộp/ 6 vỉ x 10 viên 412
Diệp hạ châu, Xuyên tâm liên, Bồ công anh, Cỏ mực. ATILIVER DIỆP HẠ CHÂU Uống Viên Hộp/10 vỉ x 10 viên  1,950
Đương quy, Xuyên khung, Thục địa, Bạch thược, Đảng sâm, Bạch linh, Bạch truật, Cam thảo. KHANG MINH BÁT TRÂN NANG Uống Viên Hộp/10 vỉ x 10 viên  1,000
Kim ngân hoa, Nhân trần, Thương nhĩ tử, Nghệ, Sinh địa, Bồ công anh, Cam thảo. VIÊN THANH HUYẾT SANGOFIT Uống Viên Hộp/10 vỉ x 10 viên  1,930
Tân di hoa, Thăng ma, Xuyên khung, Bạch chi, Cam thảo. TIVICAPS Uống Viên Hộp/10 vỉ x 10 viên 1,930
Bisoprolol DIOPOLOL 5 Uống Viên Hộp 3 vỉ x 10 viên 699
Atropin sulfat Atropin sulfat Tiêm Ống Hộp 20 ống 1ml 500
Lidocain (hydroclorid) Lidocain hydroclorid 40mg/2ml Tiêm Ống Hộp 20 ống, 50 ống, 100 ống 2ml 490
Gentamicin Gentamicin Tiêm Ống Hộp 10 ống 2ml 1,050
Dexamethason acetat Dexamethasone Tiêm Ống Hộp 10 ống 1ml 860
Thục địa, Hoài sơn, Mẫu đơn bì, Phục linh, Trạch tả, Sơn thù, Câu kỷ tử, Cúc hoa. Bổ mắt Uống Viên Hộp 5 vỉ x 10 viên nang cứng 994
Amlodipin Pamlonor Uống Viên Hộp 3 vỉ x 10 viên 825
Telmisartan Telma 40 Uống Viên Hộp to x 10 hộp nhỏ x 1 vỉ x 10 viên 1,310
Valsartan + hydroclorothiazid Gliovan-Hctz 160/25 Uống Viên Hộp 3 vỉ x 10 viên 8,600
Natri montelukast Glemont CT 5 Uống Viên Hộp 3 vỉ x 10 viên 2,200
Amoxicilin + acid clavulanic pms-Claminat 250mg/31,25mg Uống Gói hộp 12 gói 5,376
Paracetamol + chlorpheniramin Panactol Enfant Uống Viên Hộp 10 vỉ x 10 viên nén 89
Glucosamin Glucosamin 500 Uống Viên Hộp 10 vỉ x 10 viên bao phim 246
Alpha chymotrypsin Katrypsin Uống Viên Hộp 10 vỉ x 10 viên nén 164
Cinnarizin Cinnarizin Uống Viên Hộp 04 vỉ x 50 viên nén 47
Levocetirizin Clanzen Uống Viên Hộp 05 vỉ x 10 viên bao phim 308
Erythromycin Erythromycin Uống Viên Hộp 10 vỉ x 10 viên bao phim 1,178
Ciprofloxacin Ciprofloxacin Uống Viên Hộp 10 vỉ x 10 viên bao phim 493
Amlodipin Kavasdin 5 Uống Viên Hộp 10 vỉ x 10 viên nén 108
Captopril Captopril Uống Viên Hộp 10 vỉ x 10 viên nén 82
Atorvastatin Atorvastatin 20 Uống Viên Hộp 10 vỉ x 10 viên nén 282
Piracetam Kacetam Uống Viên Hộp 10 vỉ x 10 viên bao phim 289
Lanzoprazol Lansoprazol Uống Viên Hộp 10 vỉ x 10 viên nang 360
Omeprazol Kagasdine Uống Viên Hộp 10 vỉ x 10 viên nang 163
Acetyl leucin Gikanin Uống Viên Hộp 10 vỉ x 10 viên nén 378
Vitamin B1 Vitamin B1 Uống Viên Hộp 10 vỉ x 10 viên nang 229
Vitamin PP Vitamin PP Uống Viên Hộp 10 vỉ x 10 viên bao phim 172
Losartan Losartan Stada 25mg Uống Viên Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim 1,380
Losartan Losartan Stada 50mg Uống Viên Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim 2,300
Simethicon Simethicon Stada Uống Chai Chai 15ml nhũ dịch uống 14,000
Perindopril + indapamid Preterax Uống Viên Hộp 1 vỉ x 30 viên 5,040
Ranitidin Arnetine 50mg/2ml Tiêm Ống Hộp 10 ống x 2ml 21,500
Diệp hạ châu, Nhân trần, Cỏ nhọ nồi, Râu bắp VG-5 Uống Viên Hộp 1 lọ x 40 viên 968
Trinh nữ hoàng cung, Tri mẫu, Hoàng bá, ích mẫu, Đào nhân, Trạch tả, Xích thược, Nhục quế. Tadimax Uống Viên Hộp 1 lọ x 42 viên 3,450
Enalapril Renapril 5mg Uống Viên Hộp 2 vỉ * 14 viên nén 530
Enalapril Renapril 10mg Uống Viên Hộp 2 vỉ * 14 viên nén 628
Vincamin + rutin Mezavitin Uống Viên Hộp 6 vỉ * 10 viên nang cứng 5,000
Misoprostol Misoprostol Uống Viên Hộp 1 vỉ x 2 viên 3,780
Lactobacillus acidophilus BACIVIT-H Uống Gói H/100 gói 800
Bột bèo hoa dâu. Mediphylamin Uống Viên H10Vx10v 1,900
Bột bèo hoa dâu. Mediphylamin Uống Chai H 1 chai x 100ml 59,000
Mebendazol Mebendazole 500mg Uống Viên Hộp 1 vỉ x 1 viên bao phim 1,492
Amoxicilin + sulbactam Sumakin 250/125 Uống Gói Hộp 12 gói x 1,5g thuốc bột 3,500
Domperidon Mutecium - M (chai 30ml) Uống Chai Hộp 1 chai 30ml hỗn dịch uống 8,288
Dextromethorphan hydrobromua + clorpheniramin maleat + sodium citrate dihydrat + glyceryl guaiacolat Sirô ho Antituss Plus (chai 60ml) Uống Chai Hộp 1 chai 60ml Sirô 14,500
Vitamin C + rutine Rutin -Vitamin C Uống Viên Hộp 10 vỉ x 10 viên bao đường 195
Ampicilin (muối natri) Ampicillin 1g Tiêm Lọ Hộp 50 lọ bột pha tiêm 3,524
Kali clorid Kali clorid 500mg/5ml Tiêm Ống Hộp 5 ống x 5ml dung dịch tiêm 2,457
Natri clorid Natri clorid 0,9% Nhỏ mắt, mũi Chai Hộp 1 lọ 10ml dung dịch nhỏ mắt, nhỏ mũi 1,008
Calci clorid Calci clorid 500mg/ 5ml Tiêm Ống Hộp 5 ống x 5ml dung dịch tiêm 1,045
Nước cất pha tiêm Nước cất tiêm 5ml Tiêm Ống Hộp 50 ống x 5ml dung môi pha tiêm 644
Vitamin B12
(Cyanocobalamin, Hydroxocobalamin)
Vitamin B12 1mg/ml Tiêm Ống Hộp 100 ống x 1ml dung dịch tiêm 544
Indapamid Diuresin SR Uống Viên PTC Hộp 3 vỉ x 10 viên 2,900
Losartan + hydroclorothiazid Lorista H Uống Viên Hộp 2 vỉ x 14 viên 5,650
Atorvastatin Atoris 20 Uống Viên Hộp 3 vỉ x 10 viên 3,486
Lanzoprazol Gastevin Uống Viên Hộp 2 vỉ x 14 viên 9,000
Ciprofloxacin Ciprinol 200mg/100ml solution for intravenous infusion Tiêm Chai Hộp/01 Chai 59,850
Digoxin DIGOXIN 250 microgam Uống Viên Hộp 2 vỉ x 14 viên nén 830
Domperidon Domreme Uống Viên Hộp/10 vỉ X 10 viên 920
Cefuroxim G-XTIL 500 Uống Viên Hộp 01 vĩ x 10 viên 6,500
Glimepirid CADGLIM 2 Uống Viên Hộp 03 vĩ x 10 viên 900
Nước oxy già NƯỚC OXY GIÀ 10 THỂ TÍCH Dùng ngoài Chai Chai 60ml 1,313
Cồn 70° ALCOOL 70 Dùng ngoài Chai Chai 1 lít 25,200
Actiso, Biển súc, Bìm bìm biếc, Diệp hạ châu LIVERBIL Uống Viên Hộp 5 vị x 10 viên nang cứng 672
Bột Tỏi, cao Nghệ. Garlicap viên tỏi nghệ Uống Viên Hộp 5 vỉ x 10 viên nang cứng 546
Cao mật heo, Nghệ, Trần bì. CHOLAPAN Viên mật nghệ Uống Viên Hộp 5 vỉ x 10 viên bao phim 706
Cao Tô mộc. OP.ZEN
Viên tiêu sưng giảm đau
Uống Viên Hộp 5 vỉ x 10 viên nang cứng 630
Đan sâm, Tam thất, Borneol OPCARDIO viên hộ tâm Uống Viên Hộp 5 vỉ x 10 viên nang cứng 1,050
Húng chanh, Núc nác, Cineol. HOASTEX Uống Chai Hộp 1 chai 90ml sirô thuốc 31,500
Ích mẫu, Hương phụ, Ngải cứu, CAO ÍCH MẪU Uống Chai Hộp 1 chai 100ml cao lỏng 19,950
Lá sen, Vông nem, Lạc tiên, Bình vôi, Trinh nữ Mimosa viên an thần Uống Viên Hộp 5 vỉ x 10 viên bao phim 1,050
Mã tiền chế, Hy thiêm, Ngũ gia bì, Tam thất. FENGSHI-OPC Viên phong thấp Uống Viên Hộp 5 vỉ x 10 viên nang cứng 840
Mộc hương, Berberin, Bạch thược, Ngô thù du. INBERCO Viên đại tràng Uống Viên Hộp 5 vỉ x 10 viên bao phim 1,260
Ngưu hoàng, Thạch cao, Đại hoàng, Hoàng cầm, Cát cánh, Cam thảo, Borneol CABOVIS Viên thanh nhiệt giải độc Uống Viên Hộp 5 vỉ x 10 viên nang cứng 739
Ô đầu, Địa liền, Đại hồi, Quế chi, Huyết giác, Camphora, Riềng, Thiên niên kiện CỒN XOA BÓP Dùng ngoài Chai Hộp 1 chai 60ml cồn thuốc dùng ngoài 21,000
Thục địa, Hoài sơn, Mẫu đơn bì, Trạch tả, Phục linh, Sơn thù, Phụ tử chế, Quế nhục. KIDNEYCAP
Bát vị - Bổ Thận Dương
Uống Viên Hộp 5 vỉ x 10 viên nang cứng 924
Thương nhĩ tử, Hoàng kỳ, Bạch chì, Phòng phong, Tân di hoa, Bạch truật, Bạc hà Viêm mũi-xoang RHINASSIN-OPC Uống Viên Hộp 5 vỉ x 10 viên nang cứng 1,260
Tỳ bà diệp, Cát cánh, Bách bộ, Tiền hồ, Tang bạch bì, Thiên môn, Bạch linh, Cam thảo, Hoàng cầm, Cineol, Menthol THUỐC HO NGƯỜI LỚN - OPC Uống Chai Hộp 1 chai 90ml thuốc nước 21,000
Cefixim MECEFIX-B.E 75 Uống Gói Hộp 20 gói 6,400
Magnesi hydroxyd + nhôm hydroxyd + simethicon TRIMAFORT Uống Gói Hộp 20 gói x 10ml 3,900
Bacillus subtilis+ Lactobacillus acidophilus MERIKA FORT Uống Gói Hộp 20 gói 2,800
Cefuroxim Lexibcure 250 Uống Viên Hộp 1 vỉ x 10 viên 3,450
Paracetamol (acetaminophen) TATANOL Uống Viên Hộp/10 vỉ x 10 viên nén bao phim 399
Cefaclor PYFACLOR 250 mg Uống Viên Hộp/1vỉ x 12 viên nang cứng 4,500
Cefalexin CEPHALEXIN 500 mg Uống Viên Hộp/10vỉ x 10 viên nang 1,218
Rosuvastatin ROSTOR 20 Uống Viên Hộp/2vỉ x 14 viên nén bao phim 11,800
Methyl prednisolon MENISON 4mg Uống Viên Hộp/3vỉ x 10 viên nén 890
Methyl prednisolon MENISON 16mg Uống Viên Hộp/3vỉ x 10 viên nén 3,150
Glimepirid DIAPRID 2 mg Uống Viên Hộp/2vỉ x 15 viên nén 1,880
Povidon iodin Povidon Iod 10%-500ml Dùng ngoài Chai Chai 500ml 42,800
Povidon iodin Povidon Iod 10%-1000ml Dùng ngoài Chai Chai 1000ml 72,450
Vitamin B1 + B6 + B12 Vitamin 3B Uống Viên Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim 260
Paracetamol (acetaminophen) PARACETAMOL 500MG Uống Viên H/50vỉ x 10VNE 82
Ofloxacin OFLOXACIN Uống Viên H/50vỉ x 10VBF 236
Vitamin B6 + magnesi (lactat) MAGNESI B6 Uống Viên H/50vỉ x 10 VBF 105
Vitamin C VITAMIN C 500MG Uống Viên H/50vỉ x 10 VBF 106
Cao đặc rễ Đinh lăng, cao khô lá Bạch quả Hoạt huyết dưỡng não Uống Viên Hộp 10 vỉ x 10 viên 800
Salbutamol (sulfat) Sabumax Đặt hậu môn Viên Hộp 2 vỉ x 6 viên 6,900
Isosorbid (dinitrat hoặc
mononitrat)
VASOTRATE 30OD Uống Viên PTC Hộp lớn chứa 2 hộp nhỏ x 2 vỉ x 7 viên 1,630
Loxoprofen Mezafen Uống Viên Hộp 03 vỉ x 10 viên nén 861
Ích mẫu, Hương phụ, Ngải cứu, Ích mẫu Uống Viên Hộp 5 vỉ x 10 viên nang 450
Cefotaxim Taxibiotic 500 Tiêm Lọ Hộp 10 lọ 11,500
Cefotaxim Taxibiotic 1000 Tiêm Lọ Hộp 10 lọ 12,300
Ceftazidim ZIDIMBIOTIC 1000 Tiêm Lọ Hộp 10 lọ 20,800
Tetracyclin (hydroclorid) Tetracyclin 5g Mỡ tra mắt Tube Hộp 100 tube 3,200
Clotrimazol Clotrimazol 100mg Đặt âm đạo Viên Hộp 1 vỉ x 6 viên 730
Valsartan Valsarfast 80 Uống Viên Hộp 4 vĩ x 7 viên 7,100
Ceftriaxon* Tercef 1g Tiêm Lọ Hộp 5 lọ bột 21,600
Cefuroxim Cefuroxime Actavis 750mg Tiêm Lọ Hộp 5 lọ bột 21,900
Trimetazidin Teanti Uống Viên Hộp 6 vỉ x 10 viên 1,575
Amoxicilin Moxacin Uống Viên Hộp 10 vỉ x 10 viên nang 1,245
Cao khô Huyết giác Busalpain-tiêu viêm giảm đau Uống Viên Hộp 2 vỉ x 10 viên nang cứng 1,995
Metronidazol Metronidazol Uống Viên H/100 110
Prednisolon acetat Prednisolon Uống Viên H/150 98
Mephenesin Detyltatyl Uống Viên H/120 265
Trimebutin maleat Trimebutin Uống Viên V/10, H/100 349
Sắt fumarat + acid folic + vitamin B12 IRONIC Uống Viên H/ 3 vỉ x 10 viên 350
Simethicon AIR-X TAB. HƯƠNG VỊ CAM Uống Viên H/10 vỉ x 10 viên 520
Simethicon AIR-X 120 Uống Viên H/10 vỉ x 10 viên 1,350
Atropin (sulfat) ATROPIN SULFAT KABI 0,1% Tiêm Lọ Hộp 1 lọ 10 ml, dung dịch tiêm 19,729
Propofol PROPOFOL 1% KABI Tiêm Ống Hộp 5 ống 20ml, nhũ tương tiêm hoặc tiêm truyền 58,212
Dexibuprofen PHILROGAM Uống Viên Hộp 10 vỉ x 10 viên nang mềm 2,235
Diclofenac DICLOFENAC 50 Uống Viên Hộp 50 vỉ x 20 viên bao tan trong ruột, uống 77
Meloxicam MELOXICAM 15mg/1,5ml Tiêm Ống Hộp 10 ống x 1,5ml, dung dịch tiêm 5,640
Meloxicam MELOXICAM Uống Viên Hộp 100 vỉ x 10 viên nén, uống 57
Paracetamol + codein phosphat TRAVICOL CODEIN Uống Viên Hộp 10 vỉ x 10 viên, viên nén bao phim 970
Paracetamol (acetaminophen) MYPARA Uống Viên sủi Hộp 20 vỉ x 4 viên nén sủi bọt 1,200
Allopurinol DARINOL 300 Uống Viên Hộp 2 vỉ x 10 viên nén 396
Diacerein DIACEREIN Uống Viên Hộp 100 vỉ x 10 viên nang, uống 679
Methocarbamol KUPMEBAMOL Uống Viên Hộp 10 viên/vỉ x 10 vỉ/hộp 1,119
Cetirizin CETAZIN Uống Viên Hộp 50 vỉ x 10 viên bao phim, uống 49
Chlorpheniramin (hydrogen maleat) CLORPHENIRAMIN Uống Viên Hộp 50 vỉ x 20 viên nén, uống 29
Dexchlorpheniramin VACO - POLA 2 Uống Viên Hộp 50 vỉ x 20 viên nén, uống 59
Promethazin (hydroclorid) PROMETHAZIN 2% Dùng ngoài Tube Hộp 1 tuýp 10g kem bôi da 5,520
Natri hydrocarbonat (natri bicarbonat) NATRI BICARBONAT 1,4 % Tiêm truyền Chai Chai 250ml dung dịch tiêm truyền 31,605
Gabapentin MYLERAN 300 Uống Viên Hộp 3 vỉ x 10 viên, viên nang cứng 2,745
Phenobarbital GARNOTAL Uống Viên Hộp 10 vỉ x 10 viên nén 231
Albendazol ALBENDAZOL Uống Viên Hộp 50 vỉ x 4 viên nén bao phim 1,343
Cefuroxim CEFUROXIM 125mg Uống Gói Hộp 20gói x3g thuốc bột 1,276
Metronidazol + neomycin + nystatin NEOSTYL Đặt âm đạo Viên Hộp 1 vỉ x10 viên, viên nén đặt âm đạo 1,250
Metronidazol METRONIDAZOL KABI Tiêm truyền Tiêm truyền Hộp 1 chai 500mg/100ml, dung dịch tiêm truyền 8,880
Tinidazol TINIDAZOL 500 Uống Viên Hộp 10 vỉ x 10 viên bao phim, uống 347
Levofloxacin* LEFLOINFUSION Tiêm truyền Chai Hộp 1 chai 150ml 249,000
Levofloxacin VACOFLOX L Uống Viên Hộp 10 vỉ x 10 viên bao phim, uống 797
Nalidixic acid AGINALXIC Uống Viên Hộp 10 vỉ x 10 viên nén dài bao phim 649
Argyrol ARGYROL 1% Nhỏ mắt Chai Hộp 1 lọ 5ml thuốc nhỏ mắt 10,500
Acyclovir AGICLOVIR 5 % Dùng ngoài Tube Hộp 1 tuýp nhựa 5g, thuốc mỡ bôi da 4,850
Acyclovir ACICLOVIR 800 Uống Viên Hộp 2 vỉ x 10 viên nén dài 1,120
Fluconazol ZOLMED 150 Uống Viên Hộp 1 vỉ x 10 viên, viên nang cứng 3,040
Phytomenadion (vitamin K1) VITAMIN K1 1mg/1ml Tiêm Ống Hộp 10 ống x 1ml, dung dịch tiêm 2,280
Atenolol AGINOLOL 50 Uống Viên Hộp 10 vỉ x 10 viên nén 189
Trimetazidin H-VACOLAREN Uống Viên Hộp 10 vỉ x 30 viên bao phim, uống 83
Ivabradin SAVI IVABRADINE 7.5 Uống Viên Hộp 5 vỉ x 10 viên nén hình oval bao phim 8,800
Benazepril hydroclorid HYPERZEPRIN 5 Uống Viên Hộp 4 vỉ x 7 viên nén bao phim 4,500
Irbesartan SAVI IRBESARTAN 150 Uống Viên Hộp 3 vỉ x 10 viên nén dài bao phim 1,783
Methyldopa AGIDOPA Uống Viên Hộp 2 vỉ x 10 viên nén bao phim 705
Nifedipin AVENSA LA Uống Viên PTC Hộp 3 vỉ x 10 viên nén giải phóng có kiểm soát 6,200
Clopidogrel CAPLOR Uống Viên Hộp 3 vỉ x 10 viên, viên nén bao phim 1,930
Simvastatin AGISIMVA 20 Uống Viên Hộp 30 vỉ x 10 viên nén bao phim 573
Hydroclorothiazid THIAZIFAR Uống Viên Hộp 10 vỉ x 10 viên nén 168
Magnesi hydroxyd + nhôm hydroxyd MAGALTAB Uống Viên Hộp 50 vỉ x 10 viên, viên nén nhai 230
Magnesi hydroxyd + nhôm hydroxyd + simethicon FUMAGATE -FORT Uống Gói Hộp 30 gói x 10gam gel 3,998
Esomeprazol GOLDESOME Uống Viên Hộp 4 vỉ x 7 viên, viên nén bao tan trong ruột 10,300
Domperidon DOMPERIDON Uống Viên Hộp 100 vỉ x 10 viên bao phim, uống 59
Metoclopramid METOCLOPRAMID KABI 10 mg Tiêm Ống Hộp 2 vỉ x 6 ống x 2 ml dung dịch tiêm 1,460
Alverin (citrat) VACOVERIN Uống Viên Hộp 50 vỉ x 20 viên nén, uống 109
Drotaverin clohydrat NO-PANES Uống Viên Hộp 10 vỉ x 10 viên nén 240
Sorbitol SORBITOL Uống Gói Hộp 20 gói x 5g, thuốc cốm 386
Dioctahedral smectit DIMONIUM Uống Gói Hộp 20 gói x 20ml 6,300
Kẽm gluconat Siro SNAPCEF Uống Lọ Hộp 1 chai 100ml, sirô 27,800
Diosmin + hesperidin DACOLFORT Uống Viên Hộp 3 vỉ x 10 viên nén dài bao phim 733
Insulin trộn, hỗn hợp (Mixtard-acting, Dual-acting) SCILIN M30 (30/70) Tiêm Lọ Hộp 1 lọ thuốc tiêm 142,000
Levothyroxin (muối natri) TAMIDAN Uống Viên Hộp 2 vỉ x 14 viên nén 393
Tizanidin hydroclorid TIZALON 4 Uống Viên Hộp 10 vỉ x 10 viên nén 2,500
Neomycin sulfat + gramicidin + 9-alpha fluohydrocortison acetat DICORTINEFF Nhỏ mắt Chai Hộp 1 lọ 5ml, hỗn dịch nhỏ mắt 55,000
Methyl ergometrin (maleat) HYVASPIN Tiêm Ống Hộp 50 ống x 1ml, dung dịch tiêm 12,000
Diazepam DIAZEPAM Uống Viên Hộp 10 vỉ x20 viên nén 139
Sulpirid SULPIRID 50mg Uống Viên Hộp 2 vỉ x 15 viên nén 139
Natri montelukast HISKAST Uống gói Hộp 28 gói x 0,5gam, cốm pha hỗn dịch uống 3,455
Salbutamol (sulfat) SALBUTAMOL Uống Viên Hộp 50 vỉ x 20 viên nén, Uống 36
Natri montelukast SAVI MONTELUKAST 10 Uống Viên Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim 3,115
Theophylin THEOPHYLIN 100mg Uống Viên Hộp 2 vỉ x 15 viên nén 182
Ambroxol AMBRON Uống Viên Hộp 10 vỉ x 10 viên nang, Uống 188
Bromhexin (hydroclorid) BROMHEXIN 8 Uống Viên Hộp 50 vỉ x 20 viên nén, uống 33
N-acetylcystein VACOMUC 200 Uống Gói Hộp 100 gói x 1gam thuốc cốm, uống 368
Glucose GLUCOSE 5 % Tiêm truyền Chai Chai nhựa 500ml, dung dịch tiêm truyền 6,653
Glucose GLUCOSE 10% Tiêm truyền Chai Chai 500ml,dung dịch tiêm truyền 8,900
Glucose GLUCOSE 30 % Tiêm truyền Chai Chai 500ml dung dịch tiêm truyền 12,550
Glucose-lactat LACTATED RINGER'S AND DEXTROSE Tiêm truyền Chai Chai500ml,dung dịch tiêm truyền 8,820
Natri lactat + natri clorid + kali clorid + calcium clorid + glucose LACTATED RINGER'S AND DEXTROSE Tiêm truyền Chai Chai 500ml dung dịch tiêm truyền 8,820
Calci carbonat + vitamin D3 VACOCALCIUM CD Uống Viên Hộp 10 vỉ x 10 viên bao phim, uống 123
Calci glycerophosphat
+ magnesi gluconat
ORIGLUTA Uống Ống Hộp 20 ống x 10ml dung dịch uống 2,385
Tricalcium phosphat AGI-CALCI Uống Gói Hộp 30 gói 1,75 g,thuốc bột uống 2,000
Vitamin A VITAMIN A 5000IU Uống Viên Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng 234
Vitamin C VITAMIN C 250 Uống Viên Hộp 20 vỉ x 10 viên nén bao phim, Uống 113
Domperidon + Simethicon AGIMOTI-S Uống Gói Hộp 10 gói x 1g thuốc cốm 850
Cao actiso, Cao rau đắng đất, Cao bìm bìm. Quanliver Uống Viên Hộp 5 vỉ x 10 viên nang mềm 1,080
Cao Chè dây. Ampelop Uống Viên Hộp 9 vỉ x 10 viên nang 1,000
Cao đặc (Bạch linh, Bạch truật); cao đặc (Đảng sâm, Bán hạ chế, Sa nhân, Cam thảo, Trân bì, Mộc hương) Botidana Uống Viên Hộp 1 lọ x 60 viên nang cứng 1,050
Cao đặc Actisô. Thuốc uống Actisô Uống Ống Hộp 10 ống x 10ml, cao lỏng 3,300
Cao đặc đan sâm , Bột tam thất 70mg Đan sâm tâm thất Uống Viên Hộp 2 vỉ x 20 viên bao phim 1,000
Cao đặc đan sâm, Bột tam thất, Borneol Tottim Extra Uống Viên Hộp 2 vỉ x 20 viên nén bao phim 1,500
Cao Kha tử, Bột Mộc hương, Cao Hoàng liên, Bột Bạch truật, Cao Cam thảo, Cao Bạch thược. Tradin extra Uống Viên Hộp 2 vỉ x 10 viên nang 1,350
Cao khô của các dược liệu: (Tế tân , Tang ký sinh, Độc hoạt, Phòng phong, Bạch thược, Đỗ trọng, Bạch linh, Quế, Tần giao, Xuyên khung, Ngưu tất, Đương quy, Thục địa, Đảng sâm, Cam thảo) Revmaton     Hộp 3 vỉ x 10 viên bao phim 2,100
Cao khô kim tiền thảo + Cao khô hỗn hợp (Nhân trần, Hoàng cầm, Nghệ, Binh lang, Chỉ thực, Hậu phác, Bạch mao căn) + Mộc hương + Đại hoàng Bài thạch Uống Viên Hộp 5 vỉ x 10 viên bao phim 1,470
Cao xương hỗn hợp, Hoàng bá, Tri mẫu, Trần bì, Bạch thược, Can khương, Thục địa. Dưỡng cốt hoàn Uống Gói Hộp 20 túi x 5gam, viên hoàn cứng 3,500
Đảng sâm, Bạch linh, Bạch truật, Cam thảo, Thục địa, Bạch thược, Đương qui, Xyên khung, Hoàng kỳ, Quế nhục Hoàn thập toàn đại bổ Uống Viên Hộp 1 vỉ x 10 hoàn mềm 4,500
Đảng sâm, Hoàng kỳ, Đương quy, Bạch truật, Thăng ma, Sài hồ, Trần bì, Cam thảo, Gừng tươi, Đại táo. Sitar Uống Gói Hộp 10 gói x 5 gam viên hoàn cứng 3,850
Diệp hạ châu, Bồ bồ, Chi tử. Bổ Gan P/H Uống Viên Hộp 5 vỉ x 20 viên nén bao đường 445
Độc hoạt, Phòng phong, Tang ký sinh, Đỗ trọng, Ngưu tất, Trinh nữ, Hồng hoa, Bạch chỉ, Tục đoạn, Bổ cốt chỉ. Thấp Khớp ND Uống Viên Hộp 4 vỉ x 10 viên nang 2,090
Độc hoạt, Tang ký sinh, Phòng phong, Tần giao, Tế tân, Quế chi, Ngưu tất, Đỗ trọng, Đương qui, Bạch thược, Cam thảo, Xuyên khung, Sinh địa, Đảng sâm, Bạch linh Didicera Uống Gói 5g Hộp 10 gói x 5 gam viên hoàn cứng 4,000
Dừa cạn, Cúc hoa, Hòe hoa, Tâm sen, Cỏ ngọt Trà Casoran Uống Gói Hộp 10 túi x 3 gam cốm 1,800
Đương quy, Bạch truật, Đảng sâm, Quế nhục, Thục địa, Cam thảo, Hoàng kỳ, Phục linh, Xuyên khung, Bạch thược. Thập toàn đại bổ Uống Ống Hộp 20 ống x 10 ml, thuốc nước uống 4,500
Đương Quy; Ngưu tất; Ích mẫu ; Sinh địa; Xuyên Khung; Đan Sâm Hoạt huyết thông mạch P/H Uống Viên Hộp 2 vỉ x 20 viên nén bao đường 600
Gừng. Trà Gừng Uống Gói Hộp 10 túi x 3 gam cốm 1,050
Hà thủ ô đỏ, Bạch thược, Đương quy, Xuyên khung, Ích mẫu, Thục địa, Hồng hoa. Hoạt huyết thông mạch K/H Uống Chai Hộp 1 chai 125ml, cao lỏng 42,300
Hoài sơn, Liên nhục, Liên tâm, Lá dâu, Lá vông, Bá tử nhân, Toan táo nhân, Long nhãn. Dưỡng tâm an thần Uống Viên Hộp 3 vỉ x 10 viên bao phim 1,260
Hoàng kỳ, Đương quy, Kỷ tử. Đương quy bổ huyết P/H Uống Viên Hộp 2 vỉ x 20 viên nén bao phim 1,200
Ma hoàng, Khổ hạnh nhân, Thạch cao, Cam thảo. Siro trị ho Slaska Uống Chai Hộp 1 lọ 100ml; Siro 27,000
Ngưu tât, Nghệ, Rutin Cholestin Uống Viên Hộp 1 lọ 50 viên nang cứng 2,360
Nha đạm tử, Berberin, cao Tỏi, Cát căn, cao khô Mộc hương. Colitis Uống Viên Hộp 3 vỉ x 10 viên bao phim 2,500
Nhân sâm, Tam thất. Nhân sâm tam thất Uống Viên Hộp 10 vỉ x 12 viên nén ngậm 1,200
Ô đầu, Địa liền, Đại hồi, Quế nhục, Thiên niên kiện, Uy linh tiên, Mã tiền, Huyết giác, Xuyên khung, Methyl salicylat, Tế tân, Cồn xoa bóp Jamda Dùng ngoài Chai Hộp 1 lọ xịt 50 ml; Cồn xoa bóp 18,000
Độc hoạt, Phòng phong, Tang ký sinh, Tần giao, Bạch thược, Ngưu tất , Sinh địa/Thục địa , Cam thảo, Đỗ trọng , Tế tân, Quế nhục, Nhân sâm/Đảng sâm, Đương quy, Xuyên khung. V.Phonte Uống Viên Hộp 10 vỉ, vỉ 10 viên, viên bao phim 830
Quy bản, Thục địa, Hoàng bá, Tri mẫu. Superyin Uống Viên Hộp 10 vỉ, vỉ 10 viên, viên nang 1,260
Amoxicilin + acid clavulanic AUGXICINE 500mg/62,5mg Uống Gói Hộp 10 gói 1g 2,835
Cefaclor CEFACLORVID 250 Uống Viên Hộp 1 vỉ x 12 viên nang 1,607
Cloramphenicol
+ dexamethason
DEXINACOL Nhỏ tai, nhỏ mắt Lọ Hộp 1 chai 5ml 2,432
Metformin GLUDIPHA 500 Uống Viên Hộp 5 vỉ x 10 viên bao phim 147
Metformin GLUDIPHA 850 Uống Viên Hộp 2 vỉ x 15 viên bao phim 241
Naphazolin RHYNIXSOL Nhỏ mũi Chai Hộp 1 chai 15ml 3,095
Celecoxib Mibecerex Uống Viên 3 vỉ x 10 viên 396
Azithromycin AziHasan 125 Uống Gói 30 gói x 1,5g 2,499
Trimetazidin VasHasan MR Uống Viên 3 vỉ x 30 viên 504
Nifedipin Nifedipin Hasan 20 Retard Uống Viên PTC 10 vỉ x 10 viên 483
Telmisartan + hydroclorothiazid Mibetel Plus Uống Viên 3 vỉ x 10 viên 3,108
Fenofibrat Hafenthyl Supra 160mg Uống (viên tác dụng
chậm)
Viên 3 vỉ x 10 viên 1,575
Citicolin Coneulin 500 Uống Viên 3 vỉ x 10 viên 9,429
Spironolacton Spinolac 25mg Uống Viên 10 vỉ x 10 viên 893
Magnesi hydroxyd + nhôm hydroxyd Gelactive Uống Gói 30 gói x 10ml 2,394
Gliclazid MR/SR Glisan 30 MR Uống Viên 10 vỉ x 30 viên 554
Metformin + glibenclamid Hasanbest 500/5 Uống Viên 2 vỉ x 15 viên 605
Calci carbonat + vitamin D3 Calci D-hasan Uống Viên hộp 18 viên 1,200
Calci carbonat
+ calci gluconolactat
Calcium Hasan 500mg Uống Viên 1 tuýp x 20 viên 1,192
Glimepirid + Metformin CoMiaryl 2mg/500mg Uống Viên 3 vỉ x 10 viên 2,499
Erythromycin ERY Children 250mg Uống Gói H/24 gói 5,125
Glyceryl trinitrat
(Nitroglycerin)
NITROMINT Uống Viên PTC H/3 vỉ x 10 viên 1,600
Ranitidin + bismuth + sucralfat ALBIS Uống Viên H/3 vỉ x 10 viên 8,500
Beta-glycyrrhetinic acid + dequalinium clorid + tyrothricin + hydrocortison acetat + lidocain hydroclorid ANGINOVAG Thuốc xịt Chai H/1 lọ 10ml + đầu xịt 106,000
Acid amin* ALVESIN 10E 250ml Tiêm truyền Chai Chai thủy tinh 250ml 77,000
Carbazochrom CANABIOS 25 Tiêm Ống Hộp 10 ống x 5ml 29,000
Telmisartan Visartis 80 Uống Viên Hộp 3 vỉ x 10 viên (vỉ nhôm - nhôm) 1,750
Paracetamol (acetaminophen) Efferalgan 80mg Suppo Đặt hậu môn Viên Hộp 2 vỉ x 5 viên 2,026
Paracetamol (acetaminophen) Efferalgan 300mg Suppo Đặt hậu môn Viên Hộp 2 vỉ x 5 viên 2,831
Calci gluconat CALCIUM GLUCONATE PROAMP 10% B/50 Tiêm Ống Hộp 50 ống x 10ml 13,860
Cilostazol Pletaal 50mg Uống Viên Hộp 10 vỉ x 10 viên 6,949
Nicardipin NICARDIPINE AGUETTANT 10MG/10ML B/10 Tiêm Ống Hộp 10 ống x 10ml 114,000
Acetyl leucin Tanganil Inj. 500mg/5ml Tiêm Ống Hộp 5 ống x 5ml 13,698
Lactulose Duphalac Syr. 15ml Uống Gói Hộp 20 gói x 15ml 2,728
Insulin tác dụng trung bình, trung gian (Medium-acting, Intermediate-acting) Insulatard Flexpen 100IU/ml Tiêm Bút Hộp 5 bút tiêm bơm sẵn thuốc x 3ml 153,999
Insulin trộn, hỗn hợp (Mixtard-acting, Dual-acting) NovoMix® 30 Flexpen 100U/ ml x 3ml Tiêm Bút Hộp chứa 5 bút tiêm x 3ml 227,850
Betahistin Serc 8mg Tab. Uống Viên Hộp 4 vỉ x 25 viên 1,701
Betahistin Betaserc 16mg Tab. Uống Viên Hộp 3 vỉ x 20 viên 3,178
Fenoterol + ipratropium Berodual 20ml (Brazil) Khí dung Chai Hộp 1 lọ 20ml 96,870
Salbutamol + ipratropium Combivent 3mg + 0,52mg x 2,5ml Khí dung (dung dịch) Ống Hộp 10 ống x 2,5ml 16,074
Magnesi sulfat MAGNESIUM SULPHATE PROAMP 0,15g/ml B/50 Tiêm truyền Ống Hộp 50 ống x 10ml 6,600
Natri clorid + dextrose/glucose Natri clorid 0.9% & G5% 500ml Tiêm truyền Chai Chai 500ml 9,340
Epinephrin (adrenalin) Adrenalin Tiêm Ống Hộp 5 vỉ x 10 ống x 1ml dung dịch tiêm 2,205
Hydrocortison Vinphason Tiêm Lọ Hộp 1 lọ + 1 ống dung môi alcol benzylic 0,9% 2ml; Hộp 5 lọ + 5 ống dung môi alcol benzylic 0,9% 2ml; Hộp 10 lọ + 10 ống dung môi alcol benzylic 0,9% 2ml 10,300
Vitamin E Vinpha E Uống Viên Hộp 10 vỉ x 10 viên nang mềm, uống 567
PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19)
A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6)
       
Kết quả tiêu chí:A1.1 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
A1.1 - Người bệnh được chỉ dẫn rõ ràng, đón tiếp và hướng dẫn cụ thể
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Không có biển hiệu bệnh viện hoặc biển hiệu bị mất chữ, mất nét, méo, xệ.    
1 2.      Chưa có bàn/quầy và nhân viên đón tiếp, hướng dẫn người bệnh.    
1 3.      Không đạt một trong các tiểu mục từ 4 đến 10.    
2 4.      Biển hiệu bệnh viện đầy đủ, không bị mất chữ hoặc mất nét, méo, xệ. x  
2 5.      Trong phạm vi 500m có biển báo bệnh viện tại đầy đủ các hướng đến. x  
2 6.      Trước các lối rẽ từ đường chính vào đường nhỏ có biển báo bệnh viện (trong trường hợp bệnh viện không nằm ở đường chính). x  
2 7.      Cổng bệnh viện được đánh số; cổng chính ghi rõ “Cổng số 1”; các cổng phụ ghi rõ từng số theo một chiều thống nhất; đối với cổng nội bộ có chỉ dẫn rõ ràng “cổng nội bộ cho nhân viên bệnh viện”. x  
2 8.      Có biển báo chỉ dẫn bãi trông giữ xe. x  
2 9.      Có bàn/quầy đón tiếp, hướng dẫn người bệnh. x  
2 10. Bàn tiếp đón ở vị trí thuận tiện cho người bệnh tiếp cận, có biển hiệu rõ ràng x  
2 11. Có nhân viên y tế đón tiếp, hướng dẫn người bệnh: mặc đồng phục và mang biển tên hoặc đeo băng vải để người bệnh dễ nhận biết. x  
3 12. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 10. x  
3 13. Các điểm trông giữ xe nằm trong khuôn viên bệnh có biển báo rõ ràng. x  
3 14. Biển báo niêm yết giá tiền và thời gian trông xe rõ ràng, cụ thể, không gạch xóa và có số điện thoại tiếp nhận ý kiến phản hồi. x  
3 15. Có sơ đồ bệnh viện cụ thể, chú thích, chỉ dẫn rõ ràng tại chỗ dễ quan sát, có hiển thị người xem đang đứng ở đâu; chữ viết đủ kích thước cho người có thị lực bình thường đọc được ở khoảng cách 3 mét. x  
3 16. Các tòa nhà được đánh chữ cái (hoặc số) rõ ràng, đầy đủ các mặt hoặc tối thiểu đầy đủ các mặt nhìn thấy được. x  
3 17. Trước lối vào mỗi khoa/phòng có biển tên rõ ràng và dễ nhìn thấy. x  
3 18. Biển số buồng bệnh và biển chỉ dẫn số buồng bệnh ở vị trí dễ nhìn. x  
4 19. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 11 đến 15. x  
4 20. Có sơ đồ chỉ dẫn các quy trình khám chữa bệnh cho người bệnh có và không có BHYT. x  
4 21. Bàn thông tin có nhân viên trực thường xuyên (trong giờ hành chính) tiếp đón, hướng dẫn và giải đáp cho người bệnh. x  
4 22. Cầu thang bộ và (hoặc) thang máy được đánh số rõ ràng. x  
4 23. Trước mỗi cửa buồng khám, chữa bệnh có bảng tên về các nhân viên y tế phụ trách. x  
5 24. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 16 đến 20.    
5 25. Có đầy đủ sơ đồ bệnh viện tại các điểm giao cắt chính trong bệnh viện; có hiển thị người xem đứng ở đâu.    
5 26. Khoa khám bệnh có vạch màu khác nhau (dán/gắn dưới sàn nhà, trên tường). Các vạch màu hướng dẫn đến các địa điểm/công việc khác nhau (ví dụ đến buồng xét nghiệm, chụp X-Quang…) hoặc dành cho các đối tượng người bệnh khác nhau.    
5 27. Cầu thang của tòa nhà ghi rõ phạm vi của khoa và số phòng.    
5 28. Số buồng bệnh được đánh số theo quy tắc thống nhất của bệnh viện, thuận tiện cho việc tìm kiếm.    
5 29. Biển tên khoa/phòng được viết bằng hai thứ tiếng Việt và Anh (trên phạm vi toàn bệnh viện).    
       
Kết quả tiêu chí:A1.2 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
A1.2 - Người bệnh được chờ đợi trong phòng đầy đủ tiện nghi và được vận chuyển phù hợp với tình trạng bệnh tật
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Không có phòng hoặc sảnh chờ cho người bệnh và người nhà người bệnh.    
1 2.      Phòng hoặc sảnh chờ không có ghế hoặc có ghế hỏng không dùng được.    
1 3.      Không đạt một trong các tiểu mục từ 4 đến 7.    
2 4.      Mái nhà có 2 lớp trở lên, bảo đảm cách nhiệt tốt giữa trong nhà và ngoài trời. x  
2 5.      Có phòng, sảnh chờ cho người bệnh và người nhà. x  
2 6.      Sẵn có cáng tại khu vực khám bệnh để vận chuyển người bệnh. x  
2 7.      Sẵn có xe đẩy tại khu vực khám bệnh để vận chuyển người bệnh. x  
3 8.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 7. x  
3 9.      Phòng chờ bảo đảm thoáng mát mùa hè; kín gió và ấm vào mùa đông. x  
3 10. Phòng chờ có đủ số lượng quạt (hoặc điều hòa) hoạt động thường xuyên. x  
3 11. Phòng chờ đủ chỗ ngồi cho tối thiểu 10% số lượt người bệnh đến khám trung bình trong một ngày (dựa trên số liệu tổng lượt khám trung bình/ngày). x  
3 12. Có ti-vi cho người bệnh xem tại phòng chờ. x  
3 13. Người bệnh nặng được vận chuyển bằng các phương tiện vận chuyển và có nhân viên y tế dẫn đi làm các xét nghiệm cận lâm sàng. x  
4 14. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 8 đến 13. x  
4 15. Có khảo sát lại và mua bổ sung ghế chờ cho người bệnh tại khu vực chờ mỗi năm một lần. x  
4 16. Phòng chờ đủ chỗ cho tối thiểu 20% số lượt người bệnh đến khám trung bình trong một ngày (dựa trên số liệu tổng lượt khám trung bình trong ngày). x  
4 17. Phòng chờ có điều hòa một chiều hoạt động thường xuyên; nếu hỏng được sửa chữa, thay thế kịp thời.    
4 18. Lối đi giữa toàn bộ các khối nhà trong bệnh viện có mái hiên che nắng, mưa cho người bệnh và nhân viên bệnh viện.    
5 19. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 14 đến 18.    
5 20.Phòng chờ bảo đảm nhiệt độ thích hợp cho người bệnh.    
       
Kết quả tiêu chí:A1.3 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
A1.3 - Bệnh viện tiến hành cải tiến quy trình khám bệnh, đáp ứng sự hài lòng người bệnh
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Bệnh viện chưa tiến hành cải tiến quy trình khám bệnh.    
1 2.      Không đạt tiểu mục 3.    
2 3.      Có xây dựng kế hoạch nâng cao chất lượng phục vụ tại khoa khám bệnh dựa trên khảo sát thực tế. x  
3 4.      Đạt tiểu mục 3. x  
3 5.      Xây dựng và công bố quy trình khám bệnh đầy đủ dành cho đối tượng BHYT và không có BHYT. x  
3 6.      Quy trình khám bệnh được trình bày rõ ràng, dễ hiểu và đặt hoặc treo ở vị trí dễ nhìn, dễ đọc. x  
3 7.      Có niêm yết giờ khám, lịch làm việc của các buồng khám, cận lâm sàng rõ ràng. x  
3 8.      Có phương án và phân công cụ thể để tăng cường nhân lực trong giờ cao điểm của khoa khám bệnh (trong trường hợp có đông người bệnh đến khám). x  
3 9.      Có bố trí bàn, buồng khám bệnh dự phòng tăng cường trong những thời gian cao điểm (trong trường hợp có đông người bệnh đến khám). x  
4 10. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 9. x  
4 11. Có tiến hành đánh giá định kỳ thời gian chờ đợi của người bệnh và phát hiện được các vấn đề cần cải tiến. x  
4 Nếu bệnh viện có đông người bệnh đến khám, cần đạt các tiểu mục sau: x  
4 12. * Có bố trí thêm các ô, quầy thu viện phí, bảo hiểm y tế. x  
4 13. * Có tăng thêm bác sỹ cho khoa khám bệnh (làm 100% thời gian tại phòng khám hoặc trong lúc cao điểm). x  
4 14. * Có tăng thêm điều dưỡng cho khoa khám bệnh (làm 100% thời gian tại phòng khám hoặc trong lúc cao điểm). x  
4 15. * Bố trí thêm nhân viên thu viện phí, giảm thời gian chờ đợi của người bệnh. x  
5 16. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 10 đến 15. x  
5 17. Bệnh viện tính được thời gian trung bình của một lượt khám bệnh (dựa hoàn toàn vào hệ thống công nghệ thông tin) cho toàn bộ các người bệnh sau:
a.      Chỉ khám lâm sàng
b.      Khám lâm sàng + xét nghiệm (sinh hóa, huyết học…)
c.      Khám lâm sàng
x  
5 18. Có áp dụng các giải pháp can thiệp làm giảm thời gian chờ đợi của người bệnh. x  
5 19. Có các cam kết và công khai các cam kết về thời gian chờ đợi tối đa cho một hoạt động liên quan đến khám bệnh (ví dụ người bệnh được chờ tối đa 3 phút cho đăng ký khám, chờ tối đa 5 phút cho lấy máu…).    
       
Kết quả tiêu chí:A1.4 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
A1.4 - Bệnh viện bảo đảm các điều kiện cấp cứu người bệnh kịp thời
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Bệnh viện có người bệnh cấp cứu không được cấp cứu kịp thời gây hậu quả nghiêm trọng (như tử vong, hoại tử cắt chi, các tổn thương không hồi phục...).    
1 2.      Giường cấp cứu của bệnh viện không sẵn sàng hoạt động nếu có người bệnh đến cấp cứu.    
1 3.      Không đạt một trong các tiểu mục từ 4 đến 8.    
2 4.      Có quy định người bệnh cấp cứu được ưu tiên khám và xử trí. x  
2 5.      Có hướng dẫn/quy định về thứ tự ưu tiên khám và xử trí cho đối tượng người bệnh cấp cứu (nếu có đông người bệnh cấp cứu). x  
2 6.      Có quy định cứu chữa ngay cho người bệnh cấp cứu trong trường hợp chưa kịp đóng viện phí hoặc không có người nhà người bệnh đi kèm. x  
2 7.      Có danh mục thuốc cấp cứu (theo các quy định). x  
2 8.      Có danh mục trang thiết bị, phương tiện cấp cứu thiết yếu (theo các quy định). x  
3 9.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 8. x  
3 10. Bảo đảm đầy đủ các cơ số thuốc cấp cứu (theo các quy định). x  
3 11. Có đầy đủ các trang thiết bị, phương tiện cấp cứu (bình ô-xy, khí nén, bóng…) và được kiểm tra thường xuyên. x  
3 12. Giường cấp cứu của bệnh viện bảo đảm trong tình trạng sẵn sàng hoạt động được ngay khi cần thiết. x  
3 13. Có nhân viên y tế trực cấp cứu 24/24h. x  
3 14. Không có trường hợp người bệnh cấp cứu bị trì hoãn khám và xử trí, gây hậu quả nghiêm trọng. x  
3 15. Bệnh viện sẵn có quy định về hội chẩn người bệnh trong trường hợp cấp cứu. x  
3 16. Người bệnh nặng được hội chẩn theo quy định và xử lý kịp thời. x  
4 17. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 9 đến 16. x  
4 18. Có máy thở, máy theo dõi liên tục cho người bệnh tối thiểu tại khoa cấp cứu, khoa hồi sức tích cực. x  
4 19. Có hệ thống cung cấp ô-xy, khí nén cho giường bệnh cấp cứu. x  
4 20. Có tiến hành đánh giá kết quả cấp cứu người bệnh như xác định các vấn đề tồn tại, ưu, nhược điểm trong cấp cứu người bệnh; có phân loại kết quả cấp cứu: số thành công, số ca vượt khả năng đơn vị, chuyển tuyến, tử vong… x  
5 21. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 17 đến 20. x  
5 22. Có sử dụng kết quả đánh giá để cải tiến công tác cấp cứu người bệnh.    
5 23. Đánh giá, theo dõi kết quả cấp cứu người bệnh theo thời gian như thành công, tử vong, biến chứng, chuyển tuyến… (vẽ biểu đồ xu hướng kết quả cấp cứu người bệnh…).    
       
Kết quả tiêu chí:A1.5 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
A1.5 - Người bệnh được làm các thủ tục, khám bệnh, thanh toán... theo đúng thứ tự bảo đảm tính công bằng và mức ưu tiên
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Không có quy định về xếp hàng.    
1 2.      Có tình trạng chen lấn, chen ngang, không có thứ tự làm thủ tục.    
1 3.      Không đạt một trong các tiểu mục từ 4 đến 5.    
2 4.      Bệnh viện thiết lập quy trình tiếp đón người bệnh có trật tự. x  
2 5.      Có quy định xếp hàng và dải phân cách (cứng, mềm) khống chế từng người một làm thủ tục theo đúng thứ tự. x  
3 6.      Có bộ phận phát số và hướng dẫn người bệnh xếp hàng, bảo đảm tính công bằng, trật tự trong việc khám bệnh, thanh toán viện phí trước, sau. x  
3 7.      Có biện pháp giám sát việc lấy số xếp hàng theo đúng thứ tự, do nhân viên trực tiếp thực hiện hoặc qua hệ thống camera tự động. x  
4 8.      Bệnh viện có máy lấy số tự động theo thông tin cá nhân người bệnh đến khám, bảo đảm tính công bằng, trật tự trong việc khám bệnh, thanh toán viện phí trước, sau. x  
4 9.      Bệnh viện có các cửa làm thủ tục, phòng khám phân loại riêng cho từng đối tượng; bảo đảm tính công bằng. x  
4 10. Có quy định rõ ràng, minh bạch về đối tượng người bệnh được ưu tiên và niêm yết công khai. x  
4 11. Có ô, cửa dành cho đối tượng ưu tiên (tùy thuộc vào loại bệnh viện và quy định của bệnh viện). x  
4 12. Có ô, cửa ưu tiên dành riêng cho đối tượng đúng tuyến. x  
4 13. Phân chia các buồng, bàn khám cho các đối tượng người bệnh: có và không có bảo hiểm y tế, đối tượng ưu tiên, cấp cứu, đúng tuyến… x  
5 14. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 8 đến 13. x  
5 15. Máy lấy số xếp hàng tự động có ghi thời điểm lấy số và ước tính thời gian đến lượt.    
5 16. Bệnh viện có hình thức đăng ký khám qua website hoặc điện thoại và có hệ thống giám sát thứ tự đặt lịch hẹn.    
5 17. Bệnh viện tính được thời gian chờ đợi của từng người bệnh thông qua hệ thống máy tự động.    
       
Kết quả tiêu chí:A1.6 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
A1.6 - Người bệnh được hướng dẫn và bố trí làm xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng theo trình tự thuận tiện
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Người bệnh không nhận được các hướng dẫn về quy trình xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng.    
1 2.      Không đạt tiểu mục 3.    
2 3.      Người bệnh được liệt kê và hướng dẫn cụ thể trình tự các xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng (XN, CĐHA, TDCN) được chỉ định. x  
3 4.      Đạt tiểu mục 3. x  
3 5.      Có hệ thống lấy số và xếp hàng tự động tại khu vực xét nghiệm. x  
3 6.      Có loa thông báo thông tin cho người bệnh tại khu vực xét nghiệm hoặc có các hình thức khác để hướng dẫn người bệnh (ví dụ có nhân viên tại chỗ hướng dẫn cụ thể cho người bệnh hoặc đưa người bệnh đi). x  
3 7.      Có giấy hẹn trả kết quả xét nghiệm, có ghi rõ thời gian trả kết quả hoặc ước tính thời gian trả. x  
3 8.      Bệnh viện có tờ giấy hướng dẫn tổng hợp các xét nghiệm và trình tự, quy trình các XN, CĐHA, TDCN phát cho người bệnh, trong đó có ghi rõ những lưu ý cần nhắc nhở cho người bệnh tuân thủ khi lấy bệnh phẩm. x  
3 9.      Người bệnh được hướng dẫn, giải thích rõ ràng việc thực hiện các quy trình chuyên môn, số loại và trình tự các XN, CĐHA, TDCN phải làm. x  
3 10. Các xét nghiệm huyết học, hóa sinh máu được lấy một lần trong một ngày khám bệnh (trừ trường đặc biệt phải lấy máu nhiều hơn một lần trong ngày cần phải có giải thích rõ cho người bệnh về lý do chuyên môn). x  
4 11. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 10. x  
4 12. Bệnh viện có các hình thức hướng dẫn rõ ràng, cụ thể cho người bệnh bằng màn hình điện tử, bảng thông báo… về trình tự, quy trình XN, CĐHA, TDCN. x  
4 13. Người bệnh được được bố trí làm các xét nghiệm theo các trình tự tiện lợi nhất để được lấy mẫu bệnh phẩm và làm xét nghiệm trong một ngày (trừ những xét nghiệm có quy trình trả lời kết quả trên một ngày như kháng sinh đồ; nếu có cần phải giải thích rõ x  
4 14. Sau khi có kết quả các xét nghiệm, người bệnh quay trở lại phòng khám gặp bác sỹ đã khám và được ưu tiên trả lời kết quả, khám lại, chẩn đoán ngay (có xếp hàng theo thứ tự). x  
4 15. Tiến hành đánh giá thời gian trả kết quả đúng hẹn hoặc sớm hơn và có con số tỷ lệ trả kết quả đúng hẹn cụ thể. x  
5 16. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 11 đến 15. x  
5 17. Người bệnh được làm toàn bộ các XN, CĐHA, TDCN cơ bản trong phạm vi hoặc ngay tại phòng khám, khoa khám bệnh.    
5 18. Tỷ lệ trả kết quả đúng hẹn được theo dõi và tăng dần theo thời gian.    
       
A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5)
Kết quả tiêu chí:A2.1 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
A2.1 - Người bệnh điều trị nội trú được nằm một người một giường
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Có tình trạng giường ghép từ 3 người bệnh trở lên.    
1 2.      Có giường bệnh theo yêu cầu nhưng số giường theo yêu cầu này nằm trong số giường kế hoạch của khoa, phòng.    
1 3.      Không đạt một trong các tiểu mục từ 4-5.    
2 4.      Không có tình trạng người bệnh nằm ghép từ 3 người trở lên trên 1 giường. x  
2 5.      Người bệnh bị bệnh nặng, người bệnh sau phẫu thuật, người bệnh cần kết nối với trang thiết bị y tế, người bệnh bị bệnh truyền nhiễm, người bệnh bị nhiễm khuẩn bệnh viện và các người bệnh có nguy cơ cao bị lây nhiễm được bố trí nằm mỗi người một gi x  
3 6.      Có thống kê được số ngày, giường nằm ghép trong năm. x  
3 7.      Tất cả người bệnh được nằm mỗi người một giường bệnh hoặc “giường tạm” được kê bên trong các buồng bệnh hoặc hành lang. x  
3 8.      Có giường bệnh dành riêng cho người cao tuổi tại các khoa lâm sàng, ưu tiên các buồng bệnh và các giường ở vị trí thuận tiện cho người cao tuổi ra, vào (áp dụng cho các bệnh viện đa khoa và chuyên khoa có người bệnh cao tuổi). x  
4 9.      Đạt tiểu mục 8. x  
4 10. Tất cả người bệnh được nằm mỗi người một giường bệnh trong phạm vi bên trong các buồng bệnh hoặc hành lang. x  
5 11. Đạt tiểu mục 8.    
5 12. Tất cả người bệnh được nằm mỗi người một giường bệnh kê trong buồng bệnh.    
5 13. Số giường bệnh được kê không vượt quá công suất thiết kế ban đầu của buồng bệnh.    
5 14. Các giường bệnh trong cùng một buồng bệnh bảo đảm tính đồng nhất.    
5 15. Giường bệnh được thiết kế bảo đảm an toàn, tiện lợi cho người bệnh: có đầy đủ các tính năng như có tư thế nằm đầu cao, có bánh xe di chuyển, có thể nâng lên hạ xuống…    
       
Kết quả tiêu chí:A2.2 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
A2.2 - Người bệnh được sử dụng buồng vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ các phương tiện
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Nhà vệ sinh không sạch sẽ: có nước đọng, rác bẩn, mùi khó chịu, hôi thối.    
1 2.      Khoa lâm sàng, cận lâm sàng không có khu vệ sinh riêng.    
1 3.      Không đạt một trong các tiểu mục từ 4 đến 5.    
2 4.      Mỗi khoa lâm sàng và cận lâm sàng có ít nhất 1 khu vệ sinh. x  
2 5.      Tỷ số giường bệnh/buồng vệ sinh: có ít nhất 1 buồng vệ sinh cho 30 giường bệnh (tính riêng theo từng khoa). x  
3 6.      Đạt các tiểu mục 4, 5. x  
3 7.      Mỗi khu vệ sinh có ít nhất 2 buồng vệ sinh riêng cho nam và nữ. x  
3 8.      Có nhân viên làm vệ sinh theo quy trình do bệnh viện quy định. x  
3 9.      Buồng vệ sinh cung cấp đủ nước rửa tay thường xuyên. x  
3 10. Tỷ số giường bệnh/buồng vệ sinh: có ít nhất 1 buồng vệ sinh cho 12 đến 29 giường bệnh. x  
3 11. Buồng vệ sinh bảo đảm sạch sẽ, không có nước đọng, không có côn trùng trong buồng vệ sinh. x  
4 12. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 6 đến 11. x  
4 13. Buồng vệ sinh có sẵn giấy vệ sinh. x  
4 14. Buồng vệ sinh có bồn rửa tay và cung cấp đủ nước rửa tay thường xuyên. x  
4 15. Buồng vệ sinh có xà-phòng, dung dịch sát khuẩn rửa tay. x  
4 16. Buồng vệ sinh có gương. x  
4 17. Buồng vệ sinh có móc treo quần áo và trong tình trạng sử dụng được. x  
4 18. Buồng vệ sinh luôn khô ráo, có quạt/hút mùi bảo đảm thông gió hoặc có thiết kế thông gió tự nhiên. x  
4 19. Tỷ số giường bệnh/buồng vệ sinh: có ít nhất 1 buồng vệ sinh cho 7 đến 11 giường bệnh. x  
4 20. Có nhân viên làm vệ sinh thường xuyên theo quy định của bệnh viện, có ghi nhật ký các giờ làm vệ sinh. x  
4 21. Buồng vệ sinh bảo đảm sạch sẽ không có mùi hôi. x  
5 22. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 12 đến 21.    
5 23. Mỗi buồng bệnh có buồng vệ sinh riêng khép kín; bảo đảm tỷ số giường bệnh/buồng vệ sinh: có ít nhất một buồng vệ sinh cho 6 giường bệnh.    
       
Kết quả tiêu chí:A2.3 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
A2.3 - Người bệnh được cung cấp vật dụng cá nhân đầy đủ, sạch sẽ, chất lượng tốt
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Bệnh viện không cung cấp đầy đủ các vật dụng cá nhân cho người bệnh như không cung cấp vỏ chăn, ga, gối; không có tủ đầu giường...    
1 2.      Không đạt tiểu mục 3.    
2 3.      Toàn bộ người bệnh khi nhập viện được cung cấp một bộ quần áo, vỏ chăn, vỏ gối đã được giặt sạch, bảo đảm không rách. x  
3 4.      Đạt tiểu mục 3. x  
3 5.      Bảo đảm mỗi giường bệnh có một tủ đầu giường. x  
3 6.      Tủ đầu giường sạch sẽ, không bị hoen rỉ, hỏng cánh, ngăn kéo. x  
3 7.      Có ga, đệm, gối, chăn sạch sẽ (có màn cho người bệnh nếu có yêu cầu ở các vùng có nhiều côn trùng). x  
3 8.      Có ghế cho người nhà ngồi chăm sóc người bệnh ở một số buồng bệnh cần người nhà chăm sóc. x  
4 9.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 8. x  
4 10. Quần áo, chăn màn người bệnh không bị biến đổi màu sắc. x  
4 11. Quần áo người bệnh được thay cách nhật/hàng ngày và khi cần. x  
4 12. Chăn, ga, gối, đệm được thay hàng tuần và khi bẩn. x  
4 13. Các tủ đầu giường đồng bộ, có khóa. x  
5 14. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 10 đến 14. x  
5 15. Quần áo người bệnh được thay hàng ngày.    
5 16. Quần áo cho người bệnh có ký hiệu về kích cỡ khác nhau để người bệnh có thể được lựa chọn kích cỡ phù hợp.    
5 17. Người bệnh được cung cấp quần áo phù hợp với kích cỡ và tính chất bệnh tật.    
5 18. Người bệnh được cung cấp quần áo có thiết kế riêng (và khăn che trong trường hợp cần thiết) bảo đảm thuận tiện, kín đáo khi thực hiện các công việc như chiếu chụp, làm phẫu thuật, thủ thuật…    
       
Kết quả tiêu chí:A2.4 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
A2.4 - Người bệnh được hưởng các tiện nghi bảo đảm sức khỏe, nâng cao thể trạng và tâm lý
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Bệnh viện chưa bảo đảm các tiện ích phục vụ người bệnh.    
1 2.      Không đạt tiểu mục 3.    
2 3.      Hệ thống chiếu sáng bảo đảm hoạt động liên tục; được thay thế và sửa chữa kịp thời nếu có cháy/hỏng. x  
3 4.      Đạt tiểu mục 3. x  
3 5.      Có máy/lò sưởi ấm/điều hòa 2 chiều cho người bệnh vào mùa đông ở các buồng thủ thuật/kỹ thuật cần bộc lộ cơ thể người bệnh. x  
3 6.      Khoa/phòng điều trị sẵn có nước uống nóng/lạnh cho người bệnh. x  
3 7.      Có phòng tắm dành cho người bệnh, có vòi sen hoạt động được và có nước chảy thường xuyên. x  
4 8.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 7. x  
4 9.      Khoa phục hồi chức năng của bệnh viện có phòng tập phục hồi chức năng và đầy đủ các dụng cụ tập luyện cho người bệnh.    
4 10. Phòng tắm cho người bệnh có nước nóng/lạnh.    
4 11. Trong các buồng bệnh có nước uống nóng/lạnh cho người bệnh.    
4 12. Có đầy đủ các phương tiện (quạt, máy sưởi hoặc máy điều hòa...) bảo đảm nhiệt độ thích hợp cho người bệnh tại các buồng bệnh.    
4 13. Có các khu nhà trọ phục vụ cho người bệnh, người nhà người bệnh có hoàn cảnh khó khăn, người bệnh nghèo và các đối tượng được ưu tiên khác.    
5 14. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 8 đến 13.    
5 15. Có điều hòa trong toàn bộ các buồng bệnh (điều hòa 2 chiều đối với khu vực có khí hậu lạnh).    
5 16. Có mạng internet không dây phục vụ người bệnh.    
5 17. Có siêu thị nhỏ trong bệnh viện, cung cấp đủ các mặt hàng thiết yếu cho người bệnh và người thân.    
5 18. Có các khu nhà khách (hoặc nhà trọ) phục vụ cho các đối tượng người bệnh, người nhà người bệnh nếu có nhu cầu được lưu trú trong hoặc gần khuôn viên bệnh viện (hoặc bảo đảm cung cấp giường tạm cho người nhà người bệnh nếu có nhu cầu lưu trú qua đêm).    
       
Kết quả tiêu chí:A2.5 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
A2.5 - Người khuyết tật được tiếp cận với các khoa/phòng, phương tiện và dịch vụ khám, chữa bệnh trong bệnh viện
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Bệnh viện không có xe lăn tại khu khám bệnh.    
1 2.      Không đạt tiểu mục 3.    
2 3.      Có ít nhất 1 xe lăn đặt thường trực tại khu khám bệnh phục vụ người tàn tật khi có nhu cầu. x  
3 4.      Đạt tiểu mục 3. x  
3 5.      Bệnh viện có đường dành cho xe lăn đi lên khu vực phòng khám/khoa khám bệnh, thiết kế bảo đảm an toàn khi vận chuyển và độ dốc phù hợp. x  
3 6.      Các vỉa hè, lối đi được thiết kế có đường dành cho xe lăn, thiết kế bảo đảm an toàn khi vận chuyển và độ dốc phù hợp. x  
3 7.      Các khoa/phòng ở tầng/lầu cao có thang máy ở tình trạng hoạt động thường xuyên, người đi xe lăn có thể được sử dụng. x  
4 8.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 7. x  
4 9.      Người đi xe lăn có thể tự tiếp cận được tất cả các buồng khám, buồng xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh… trong khu vực khám bệnh.    
4 10. Khu vệ sinh của khu khám bệnh có buồng vệ sinh thiết kế dành riêng cho người tàn tật theo quy chuẩn quốc tế.    
5 11. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 8 đến 10.    
5 12. Người đi xe lăn có thể tự đến được tất cả các khoa trong bệnh viện.    
5 13. Khu vệ sinh của toàn bộ các khoa/phòng có buồng vệ sinh thiết kế dành riêng cho người tàn tật theo quy chuẩn quốc tế.    
5 14. Các vỉa hè, lối đi được thiết kế phù hợp cho người khiếm thị có thể đi được.    
5 15. Có nhân viên phiên dịch cho người bệnh khiếm thính đến khám.    
       
A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2)
Kết quả tiêu chí:A3.1 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
A3.1 - Người bệnh được điều trị trong môi trường, cảnh quan xanh, sạch, đẹp
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Bệnh viện không có cây xanh hoặc không có khu vực trồng cây.    
1 2.      Không đạt các tiểu mục từ 3 đến 4.    
2 3.      Sử dụng các khoảng không gian ngoài trời để trồng cây xanh; trong nhà, hành lang để đặt chậu cây cảnh. x  
2 4.      Không có vũng/hố nước tù đọng trong khuôn viên bệnh viện. x  
3 5.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 3 đến 4. x  
3 6.      Có công viên, bãi cỏ diện tích dưới 5% tổng khuôn viên bệnh viện. x  
3 7.      Có bố trí ghế đá trong công viên và ngoài sân, vỉa hè… dưới tán các cây xanh. x  
4 8.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 5 đến 7. x  
4 9.      Có công viên/vườn hoa diện tích chiếm từ 5% đến 10% tổng khuôn viên bệnh viện. x  
4 10. Bãi cỏ được cắt tỉa thường xuyên, không có cỏ dại mọc hoang trong khuôn viên bệnh viện. x  
5 11. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 8 đến 10. x  
5 12. Có công viên chiếm diện tích trên 10% tổng khuôn viên bệnh viện.    
5 13. Có đài phun nước/hồ nước hoặc có tiếp giáp với rừng/biển.    
       
Kết quả tiêu chí:A3.2 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
A3.2 - Người bệnh được khám và điều trị trong khoa/phòng gọn gàng, ngăn nắp
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Đồ đạc/tư trang của bệnh viện/nhân viên y tế để lộn xộn trong khoa/phòng hoặc gây cản trở lối đi.    
1 2.      Không đạt tiểu mục 3.    
2 3.      Đồ đạc/tư trang của người bệnh/người nhà người bệnh (không)để lộn xộn trong khoa/phòng hoặc (không) gây cản trở lối đi. x  
3 4.      Đạt tiểu mục 3. x  
3 5.      Đồ đạc/tư trang của nhân viên y tế/người bệnh/người nhà người bệnh để gọn gàng, không gây cản trở lối đi. x  
3 6.      Có tủ giữ đồ/dịch vụ trông giữ đồ cho người bệnh/người nhà người bệnh tại khoa/khu vực khám bệnh. x  
3 7.      Có tủ giữ đồ cho người bệnh tại các điểm tập trung của bệnh viện. x  
4 8.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 7. x  
4 9.      Có tủ đựng đồ cá nhân cho người bệnh tại tất cả các giường bệnh, bảo đảm mỗi người bệnh có 1 tủ.    
4 10. Có tủ giữ đồ có khóa hoặc dịch vụ trông giữ đồ cho người bệnh/người nhà người bệnh tại tất cả các khoa/phòng điều trị.    
5 11. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 8 đến 10.    
5 12. Có két an toàn dành cho người bệnh/người nhà người bệnh hoặc có dịch vụ ký gửi tiền/tư trang/đồ đạc giá trị cho người bệnh.    
       
A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6)
Kết quả tiêu chí:A4.1 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
A4.1 - Người bệnh được cung cấp thông tin và tham gia vào quá trình điều trị
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Người bệnh không được cung cấp thông tin về bệnh tật và quá trình điều trị: chẩn đoán, nguy cơ, tiên lượng, thời gian điều trị…    
1 2.      Không đạt tiểu mục 3.    
2 3.      Người bệnh* được thông báo công khai số lượng thuốc và vật tư tiêu hao sử dụng hàng ngày. x  
3 4.      Đạt tiểu mục 3. x  
3 5.      Người bệnh được tư vấn, giải thích về tình trạng sức khỏe, phương pháp điều trị và dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với bệnh. x  
3 6.      Người bệnh được giải thích về tính chất, giá cả và lựa chọn về thuốc, vật tư tiêu hao cần thiết cho việc điều trị của người bệnh. x  
3 7.      Người bệnh được giải thích về thuốc điều trị, vật tư tiêu hao được bảo hiểm chi trả toàn bộ/một phần hoặc tự túc. x  
3 8.      Người bệnh được giải thích rõ ràng về các thủ thuật/phẫu thuật trước khi thực hiện. x  
3 9.      Người bệnh được cung cấp thông tin tóm tắt về hồ sơ bệnh án nếu có yêu cầu bằng văn bản. x  
3 10. Người bệnh được cung cấp thông tin về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh; các kỹ thuật cao, chi phí lớn. x  
3 11. Người bệnh được nhân viên y tế giải thích chi tiết khi có thắc mắc về các khoản chi trong hóa đơn. x  
4 12. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 11. x  
4 13. Người bệnh được cung cấp thông tin, giải thích, tư vấn đầy đủ về tình trạng bệnh, kết quả, rủi ro có thể xảy ra để lựa chọn phương pháp chẩn đoán và điều trị. x  
4 14. Người bệnh được thông báo lựa chọn vào đối tượng nghiên cứu và có quyền chấp nhận hoặc từ chối tham gia nghiên cứu y sinh học về khám, chữa bệnh. x  
4 15. Bệnh viện xây dựng “Phiếu tóm tắt quy trình chuyên môn”** cho ít nhất 5 bệnh thường gặp tại bệnh viện. x  
4 16. Nhân viên y tế phát các “Phiếu tóm tắt quy trình chuyên môn” cho người bệnh được theo dõi và cùng tham gia vào quá trình điều trị. x  
5 17. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 12 đến 16. x  
5 18. Bệnh viện xây dựng “Phiếu tóm tắt quy trình chuyên môn” cho ít nhất 20 bệnh thường gặp tại bệnh viện.    
5 19. Nhân viên y tế phát các “Phiếu tóm tắt quy trình chuyên môn” cho người bệnh được theo dõi và cùng tham gia vào quá trình điều trị.    
       
Kết quả tiêu chí:A4.2 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
A4.2 - Người bệnh được tôn trọng quyền riêng tư cá nhân
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Có vi phạm về quyền riêng tư người bệnh như cung cấp thông tin về bệnh cho không đúng đối tượng, gây khiếu kiện và sau khi xác minh có sai phạm của bệnh viện.    
1 2.      Không đạt tiểu mục 3.    
2 3.      Có quy định về quản lý và lưu trữ bệnh án chặt chẽ tại khoa/phòng, không cho người không có nhiệm vụ/thẩm quyền tiếp cận. x  
3 4.      Đạt tiểu mục 3. x  
3 5.      Không có trường hợp người bệnh bị lộ thông tin cá nhân trên các phương tiện thông tin đại chúng về quá trình điều trị. x  
3 6.      Có phòng riêng/vách ngăn/rèm che… kín đáo ngăn cách với người không có phận sự trong khi thực hiện thăm khám, thực hiện thủ thuật và các công việc khác cần phải bộc lộ cơ thể người bệnh. x  
3 7.      Có vách ngăn di động sẵn có tại các khoa/phòng để phục vụ người bệnh trong các trường hợp làm thủ thuật hoặc thay đổi quần áo/vệ sinh tại giường. x  
3 8.      Phiếu thông tin người bệnh treo đầu giường không ghi chi tiết đặc điểm bệnh tật đối với một số bệnh có thể gây tổn thương hoặc bất lợi về mặt tâm lý/uy tín của người bệnh* (ví dụ HIV/AIDS, một số bệnh ung thư, bệnh lây truyền qua đường tình dục…). x  
4 9.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 8.    
4 10. Buồng bệnh chia hai khu vực riêng biệt cho người bệnh nam và nữ trên 13 tuổi và có vách ngăn di động hoặc cố định ở giữa.    
4 11. Mỗi giường bệnh có rèm che chắn có thể đóng/mở khi cần.    
4 12. Có khu vực thay đồ được che chắn kín đáo khi thực hiện chiếu/chụp/thăm dò chức năng.    
5 13. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 9 đến 12.    
5 14. Người bệnh nữ khi tiến hành siêu âm sản/phụ khoa được cung cấp khăn để che chắn cơ thể.    
5 15. Người bệnh trên 13 tuổi được nằm trong các buồng bệnh nam và buồng bệnh nữ riêng biệt.    
5 16. Khoảng cách giữa 2 giường bệnh tối thiểu 1 mét nếu trong một buồng bệnh có từ 2 giường trở lên    
       
Kết quả tiêu chí:A4.3 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
A4.3 - Người bệnh được nộp viện phí thuận tiện, công khai, minh bạch, chính xác
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Phát hiện có người bệnh nộp viện phí trực tiếp cho nhân viên tài vụ hoặc nhân viên y tế mà không có hóa đơn/biên lai của tài chính bệnh viện.    
1 2.      Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 5.    
2 3.      Bệnh viện có công bố giá viện phí và các dịch vụ tại các khu vực khám, điều trị và nơi thu viện phí. x  
2 4.      Bảng giá viện phí trình bày rõ ràng, bố trí tại vị trí dễ quan sát, thuận tiện cho người bệnh tra cứu. x  
2 5.      Người bệnh nộp viện phí tại các địa điểm thu nộp do bệnh viện quy định, có hóa đơn theo đúng quy định của tài chính hoặc quy định của bệnh viện. x  
3 6.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 3 đến 5. x  
3 7.      Bệnh viện có bảng kê cụ thể danh mục các thuốc, vật tư tiêu hao… và giá tiền từng khoản cho người bệnh. x  
3 8.      Bảng kê được in đầy đủ, rõ ràng, chính xác các thông tin về chi phí điều trị; phần kinh phí phải đóng và phần được miễn, giảm hoặc BHYT thanh toán*. x  
3 9.      Bảng kê được in và đưa cho người bệnh kiểm tra, xác nhận toàn bộ các mục chi thuốc, vật tư tiêu hao… x  
4 10. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 6 đến 9. x  
4 11. Bệnh viện đăng tải thông tin về giá dịch vụ y tế, giá thuốc, vật tư… trên website của bệnh viện. x  
4 12. Người bệnh được thông báo và tư vấn trước khi bác sỹ chỉ định các kỹ thuật/thuốc/xét nghiệm đắt tiền hoặc có chi phí lớn. x  
4 13. Bảng kê được in và cấp cho người bệnh khi nộp viện phí nếu người bệnh có yêu cầu. x  
4 14. Người bệnh không phải nộp bất kỳ khoản viện phí nào trực tiếp tại các khoa/phòng ngoài các địa điểm thu nộp theo quy định của bệnh viện (kể cả cho các dịch vụ xã hội hóa/KCB theo yêu cầu). x  
4 15. Người bệnh không phải nộp bất kỳ khoản nào khác ngoài các chi phí được in trong phiếu thanh toán. x  
5 16. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 10 đến 15.    
5 17. Bệnh viện phát hành thẻ thanh toán điện tử cho người bệnh dùng nội bộ trong bệnh viện.    
5 18. Người bệnh sử dụng thẻ thanh toán điện tử nội bộ để thanh toán các chi phí điều trị và không phải trả tiền mặt cho bất kỳ khoản nào khác tại bệnh viện.    
5 19. Các thông tin chi phí được lưu trong thẻ và in cho người bệnh khi kết thúc đợt khám/điều trị.    
       
Kết quả tiêu chí:A4.4 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
A4.4 - Người bệnh được hưởng lợi từ chủ trương xã hội hóa y tế
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Phát hiện thấy bệnh viện có trang thiết bị từ nguồn đầu tư của Nhà nước bị hỏng/trục trặc từ 1 tháng trở lên trong bối cảnh bệnh viện có máy cùng chức năng tương tự từ nguồn đầu tư xã hội hóa.    
1 2.      Phát hiện thấy ban lãnh đạo bệnh viện có chỉ đạo bằng lời nói/hành vi/văn bản tạo áp lực cho nhân viên đưa ra chỉ định chiếu/chụp/xét nghiệm/kỹ thuật mà không dựa trên nhu cầu về mặt chuyên môn (căn cứ vào đơn thư khiếu nại, tố cáo và ý kiến của n    
1 3.      Đề án liên doanh, liên kết không thông qua Đảng ủy và tổ chức công đoàn của đơn vị hoặc chưa có thống nhất bằng văn bản.    
2 4.      Giá viện phí của một trong các dịch vụ y tế sử dụng trang thiết bị từ nguồn xã hội hóa cao hơn giá do cơ quan BHYT chi trả từ 31% trở lên. x  
3 5.      Bệnh viện không đặt chỉ tiêu chiếu/chụp/xét nghiệm/kỹ thuật cho các trang thiết bị y tế có nguồn gốc xã hội hóa. x  
3 6.      Bệnh viện huy động được các nguồn vốn đầu tư xã hội hóa cho trang thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác khám, chẩn đoán và điều trị. x  
3 7.      Có công khai bảng giá dịch vụ kỹ thuật sử dụng các trang thiết bị xã hội hóa. x  
3 8.      Giá viện phí của các dịch vụ y tế sử dụng trang thiết bị từ nguồn xã hội hóa cao hơn giá do cơ quan BHYT chi trả tối đa 30%. x  
4 9.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 5 đến 8. x  
4 10. Có ít nhất 1 trang thiết bị xã hội hóa (hiện đại, kỹ thuật phức tạp…) thực hiện được các dịch vụ mà các trang thiết bị từ nguồn đầu tư Nhà nước khó có khả năng đáp ứng cho bệnh viện (ví dụ máy xạ trị ung thư, máy chụp MRI, PET-CT, Gamma-Knife...) hoặc    
4 11. Giá viện phí của 10 dịch vụ y tế đắt tiền nhất có trang thiết bị từ nguồn xã hội hóa không cao hơn giá do BHYT chi trả.    
5 12. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 9 đến 11.    
5 13. Có ít nhất 1 trang thiết bị xã hội hóa (hiện đại, kỹ thuật phức tạp…) thực hiện được các dịch vụ can thiệp hoặc điều trị mà các trang thiết bị từ nguồn đầu tư Nhà nước khó có khả năng đáp ứng cho bệnh viện (ví dụ máy xạ trị ung thư, Gamma-Knife, các t    
5 14. Giá viện phí của toàn bộ các dịch vụ sử dụng trang thiết bị từ nguồn xã hội hóa không cao hơn giá do cơ quan BHYT chi trả.    
       
Kết quả tiêu chí:A4.5 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
A4.5 - Người bệnh có ý kiến phàn nàn, thắc mắc hoặc khen ngợi được bệnh viện tiếp nhận, phản hồi, giải quyết kịp thời
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Bệnh viện không có số điện thoại đường dây nóng.    
1 2.      Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 4.    
2 3.      Có số đường dây nóng và công bố công khai tại các vị trí dễ thấy. x  
2 4.      Có kế hoạch phân công người trực đường dây nóng trong và ngoài giờ hành chính. x  
3 5.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 3 đến 4. x  
3 6.      Có người trực đường dây nóng tiếp nhận các ý kiến phản ánh của người bệnh. x  
3 7.      Công khai số điện thoại giám đốc, đường dây nóng của cơ quan quản lý trực tiếp tại các vị trí dễ thấy. x  
4 8.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 5 đến 7. x  
4 9.      Các ý kiến của người bệnh được chuyển đến các cá nhân, bộ phận có liên quan và được phản hồi hoặc giải quyết kịp thời. x  
4 10. Có phân tích và chia nhóm các vấn đề người bệnh thường xuyên phàn nàn, thắc mắc; tần số các khoa/phòng hoặc nhân viên y tế có nhiều người bệnh phàn nàn, thắc mắc hoặc khen ngợi để có giải pháp xử lý hoặc xác định vấn đề ưu tiên cải tiến. x  
4 11. Có xác định nguyên nhân phàn nàn, thắc mắc xảy ra do lỗi cá nhân và/hoặc lỗi hệ thống. x  
5 12. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 8 đến 11.    
5 13. Có tiến hành cải tiến chất lượng bệnh viện dựa trên kết quả phân tích các nguyên nhân phàn nàn, thắc mắc của người bệnh.    
5 14. Có các hình thức và có thực hiện khen thưởng, kỷ luật cho nhân viên y tế nếu làm tốt hoặc chưa tốt việc phản hồi người bệnh.    
5 15. Có kiến nghị về các lỗi hệ thống và gửi cho các cơ quan quản lý để có biện pháp giải quyết.    
       
Kết quả tiêu chí:A4.6 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
A4.6 - Bệnh viện thực hiện khảo sát, đánh giá sự hài lòng người bệnh và tiến hành các biện pháp can thiệp
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Bệnh viện không tiến hành khảo sát, lấy ý kiến thăm dò hoặc không đánh giá sự hài lòng người bệnh.    
1 2.      Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 5.    
2 3.      Có quy định, hướng dẫn về việc khảo sát, đánh giá hài lòng người bệnh. x  
2 4.      Có bộ câu hỏi khảo sát, đánh giá sự hài lòng người bệnh do bệnh viện tự xây dựng hoặc tham khảo từ các bộ câu hỏi khác. x  
2 5.      Có tài liệu hướng dẫn phương pháp khảo sát, đánh giá sự hài lòng người bệnh, trong đó có quy định về thời gian tiến hành đánh giá, người đánh giá, đối tượng được đánh giá… x  
3 6.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 3 đến 5. x  
3 7.      Thực hiện khảo sát, đánh giá sự hài lòng người bệnh thường xuyên ít nhất 03 tháng một lần. x  
3 8.      Có phỏng vấn ít nhất hai đối tượng là người bệnh đến khám bệnh và người bệnh điều trị nội trú. x  
3 9.      Có phân tích số liệu và tổng hợp báo cáo đánh giá sự hài lòng người bệnh. x  
4 10. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 6 đến 9. x  
4 11. Bộ công cụ đánh giá sự hài lòng người bệnh đánh giá toàn diện các khía cạnh của sự hài lòng. x  
4 12. Bộ công cụ đánh giá sự hài lòng người bệnh được xây dựng có tính khách quan, tin cậy chưa cao, xác định được những vấn đề người bệnh chưa hài lòng. x  
4 13. Phương pháp đánh giá mang tính khách quan, khoa học; có nêu rõ phương pháp chọn mẫu, phương pháp phân tích số liệu… x  
4 14. Có phân tích sự hài lòng người bệnh chia theo các khoa khám và điều trị. x  
4 15. Có công bố tỷ lệ hài lòng của người bệnh cho các nhân viên y tế. x  
5 16. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 10 đến 15.    
5 17. Có tổ chức tiến hành phỏng vấn người bệnh ngay trước khi xuất viện.    
5 18. Có thực hiện phân tích, tổng hợp thư góp ý của người bệnh trong và sau khi kết thúc điều trị.    
5 19. Có các phân tích sâu về nhóm người bệnh chưa hài lòng.    
5 20. Các kết quả phân tích cung cấp được các thông tin, căn cứ khoa học có giá trị giúp bệnh viện cải tiến chất lượng.    
5 21. Xây dựng kế hoạch và tiến hành các biện pháp cải tiến chất lượng phục vụ và chăm sóc người bệnh dựa trên các kết quả đánh giá sự hài lòng người bệnh.    
PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14)
B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3)
Kết quả tiêu chí:B1.1 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
B1.1 - Xây dựng kế hoạch phát triển nhân lực bệnh viện
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Không xây dựng quy hoạch/kế hoạch phát triển nhân lực y tế.    
1 2.      Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 4.    
2 3.      Có xây dựng quy hoạch/kế hoạch phát triển nhân lực y tế. x  
2 4.      Trong bản quy hoạch/kế hoạch có đề cập đầy đủ các nội dung liên quan đến tuyển dụng, sử dụng, đào tạo cập nhật kiến thức, duy trì, phát triển nguồn nhân lực. x  
3 5.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 3 đến 4. x  
3 6.      Bệnh viện triển khai các nội dung trong bản quy hoạch/kế hoạch phát triển nhân lực y tế. x  
3 7.      Trong bản quy hoạch/kế hoạch có các mục tiêu và chỉ số cụ thể. x  
3 8.      Bệnh viện có chính sách riêng nhằm thu hút, ưu đãi nguồn nhân lực y tế. x  
4 9.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 5 đến 8. x  
4 10. Bệnh viện thường xuyên rà soát, điều chỉnh, bổ sung bản quy hoạch/kế hoạch phát triển nhân lực y tế ít nhất 1 lần 1 năm. x  
4 11. Bệnh viện có kế hoạch, chính sách khuyến khích hỗ trợ nhân viên y tế tham gia đào tạo ở các bậc học cao hơn. x  
5 12. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 9 đến 11. x  
5 13. Bệnh viện tiến hành đánh giá việc thực hiện quy hoạch/kế hoạch hàng năm.    
5 14. Bệnh viện đạt được toàn bộ các mục tiêu, chỉ số theo quy hoạch/kế hoạch.    
       
Kết quả tiêu chí:B1.2 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
B1.2 - Bảo đảm và duy trì ổn định số lượng nhân lực bệnh viện
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Bệnh viện chưa xây dựng “Đề án vị trí việc làm”.    
1 2.      Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 6.    
2 3.      Bệnh viện đã xây dựng “Đề án vị trí việc làm”, được giám đốc bệnh viện phê duyệt. x  
2 4.      Có bản mô tả công việc của các chức danh nghề nghiệp. x  
2 5.      Có nhân viên y tế phải trực 24/24h với tần suất cao, dưới 4 ngày một lần. x  
2 6.      Không đủ hoặc không tuyển đủ số lượng người làm việc theo danh mục vị trí việc làm tại “Đề án vị trí việc làm”. x  
3 7.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 3 đến 6. x  
3 8.      Đã xây dựng “Đề án vị trí việc làm” dựa vào danh mục vị trí việc làm và cơ cấu chức danh nghề nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Y tế*. x  
3 9. Đề án đã được trình lên cấp có thẩm quyền để phê duyệt. x  
3 10. Danh mục vị trí việc làm được xây dựng bảo đảm đầy đủ các lĩnh vực theo chức năng hoạt động của bệnh viện. x  
3 11. Số lượng nhân lực phù hợp với danh mục vị trí việc làm. x  
3 12. Tính toán, dự báo được nhu cầu nhân lực cần bổ sung, thay thế số người sẽ về hưu và có kế hoạch bổ sung, tuyển dụng cụ thể cho các vị trí đó. x  
3 13. Có thống kê các chỉ số liên quan đến số lượng nhân lực: x  
3 -         Tỷ số bác sỹ/giường bệnh x  
3 -         Tỷ số điều dưỡng/giường bệnh x  
3 -         Tỷ số bác sỹ/điều dưỡng chung của bệnh viện và của các khoa/phòng. x  
4 14. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 7 đến 13. x  
4 15. Bệnh viện bảo đảm số lượng nhân lực cho điều trị và chăm sóc người bệnh 24/7. x  
4 16. Bệnh viện đạt và bảo đảm duy trì các tỷ số liên quan đến số lượng nhân lực theo đúng Đề án vị trí việc làm của bệnh viện đã xây dựng. x  
4 17. Bệnh viện làm việc theo chế độ ca kíp ở tối thiểu các khoa: hồi sức cấp cứu, chống độc, điều trị tích cực, sơ sinh, phẫu thuật - gây mê hồi sức. x  
5 18. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 14 đến 17.    
5 19. Bệnh viện làm việc theo chế độ ca kíp tại các khoa chuyên môn; không có nhân viên y tế thường trực 24/24.    
       
Kết quả tiêu chí:B1.3 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
B1.3 - Bảo đảm cơ cấu chức danh nghề nghiệp của nhân lực bệnh viện
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Chưa xây dựng được cơ cấu chức danh nghề nghiệp dựa vào vị trí việc làm trong đề án vị trí việc làm.    
1 2.      Không đạt tiểu mục 3.    
2 3.      Đã xây dựng được cơ cấu chức danh nghề nghiệp dựa vào vị trí việc làm trong đề án vị trí việc làm. x  
3 4.      Đạt tiểu mục 3. x  
3 5.      Có quy định, tiêu chí cụ thể tuyển dụng nhân viên y tế theo vị trí việc làm. x  
3 6.      Trong đề án vị trí việc làm không phát hiện thấy bất cập hoặc không khả thi trong việc xác định cơ cấu chức danh nghề nghiệp. x  
3 7.      Cơ cấu chức danh nghề nghiệp phù hợp với danh mục vị trí việc làm theo hướng dẫn của Bộ Y tế*. x  
3 8.      Có bản mô tả công việc của các chức danh nghề nghiệp và được cập nhật, điều chỉnh bổ sung hàng năm. x  
3 9.      Bệnh viện có đầy đủ số lượng người làm việc nhưng có thể chưa bảo đảm đủ cơ cấu chức danh nghề nghiệp theo vị trí việc làm. x  
4 10. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 9. x  
4 11. Bệnh viện có đầy đủ số lượng người làm việc và bảo đảm đầy đủ các cơ cấu chức danh nghề nghiệp theo vị trí việc làm. x  
4 12. Có tiến hành đánh giá kết quả thực hiện công việc hàng năm của các vị trí việc làm. x  
5 13. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 10 đến 12.    
5 14. Có báo cáo đánh giá kết quả thực hiện công việc hàng năm của các vị trí việc làm.    
5 15. Tiến hành sửa đổi, bổ sung các vị trí việc làm dựa trên kết quả đánh giá hàng năm.    
       
B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3)
Kết quả tiêu chí:B2.1 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
B2.1 - Nhân viên y tế được đào tạo và phát triển kỹ năng nghề nghiệp
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Bệnh viện chưa có/chưa xây dựng kế hoạch đào tạo lại, đào tạo cập nhật kiến thức để phát triển kỹ năng nghề nghiệp (tay nghề) và trình độ chuyên môn (bằng cấp) cho nhân viên.    
1 2.      Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 4.    
2 3.      Bệnh viện có kế hoạch đào tạo lại, đào tạo cập nhật kiến thức để phát triển kỹ năng nghề nghiệp và trình độ chuyên môn cho nhân viên. x  
2 4.      Kế hoạch chưa hoàn chỉnh hoặc chưa phù hợp với kế hoạch phát triển chuyên môn của bệnh viện. x  
3 5.      Đạt toàn bộ các tiểu mục 3, 4. x  
3 6.      Bệnh viện tổ chức các hình thức kiểm tra tay nghề, chuyên môn cho nhân viên y tế, đặc biệt là bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên, dược sỹ dưới 5 năm công tác. x  
4 7.      Đạt toàn bộ các tiểu mục 5, 6.    
4 8.      Tỷ lệ bác sỹ do bệnh viện cử đi đào tạo sau đại học chiếm ít nhất 50% tổng số bác sỹ có bằng sau đại học của bệnh viện (theo từng cấp sau đại học như thạc sỹ/chuyên khoa I hoặc tiến sỹ/chuyên khoa II).    
4 9.      Bệnh viện tổ chức các hội thi tay nghề giỏi cho bác sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên, dược sỹ...    
4 10. Bệnh viện có hình thức khuyến khích, thúc đẩy nhân viên y tế tham gia các hình thức kiểm tra tay nghề trong và ngoài bệnh viện.    
5 11. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 7 đến 10.    
5 12. Nhân viên chuyên môn bệnh viện viết được các hướng dẫn chẩn đoán điều trị và các quy trình chuyên môn.    
5 13. Bệnh viện có các hình thức tự đào tạo và khuyến khích việc truyền đạt kinh nghiệm từ các nhân viên y tế có trình độ và kinh nghiệm cho các nhân viên khác (kiểm tra, trao đổi phác đồ điều trị, báo cáo chuyên đề…)    
5 14. Có hình thức thúc đẩy nhân viên tham gia đào tạo liên tục (ví dụ: xây dựng “hệ thống tính điểm tham gia đào tạo liên tục”…).    
       
Kết quả tiêu chí:B2.2 Điểm BV: 5 - Đoàn KT: 0
B2.2 - Nhân viên y tế được nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Bệnh viện không có hoặc chưa xây dựng kế hoạch nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức cho nhân viên y tế.    
1 2.      Có vụ việc tập thể/cá nhân vi phạm y đức nghiêm trọng, gây ảnh hưởng đến hình ảnh của bệnh viện và ngành y.    
1 3.      Không đạt một trong các tiểu mục từ 4 đến 7.    
2 4.      Bệnh viện đã xây dựng kế hoạch nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức cho nhân viên y tế. x  
2 5.      Bản kế hoạch có đặt ra các chỉ tiêu/chỉ số cụ thể liên quan đến ứng xử, giao tiếp, y đức để tập thể bệnh viện phấn đấu. x  
2 6.      Đã triển khai kế hoạch nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức. x  
2 7.      Tỷ lệ nhân viên y tế tham gia các lớp tập huấn nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức chiếm dưới 50% tổng số nhân viên y tế (căn cứ vào số lượng lớp mở và số học viên tham gia). x  
3 8.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 7. x  
3 9.      Tỷ lệ số nhân viên y tế tham gia các lớp tập huấn nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức chiếm trên 50% tổng số nhân viên y tế (căn cứ vào số lượng lớp mở và số học viên tham gia). x  
3 10. Bệnh viện có nhiều hình thức triển khai đa dạng, phong phú kế hoạch nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức cho nhân viên y tế như tổ chức các cuộc thi, phong trào, cam kết thi đua, kịch, hội diễn văn nghệ… x  
3 11. Có tiến hành khảo sát/đánh giá sơ bộ thái độ ứng xử của nhân viên y tế và sử dụng kết quả khảo sát/đánh giá để bố trí người phù hợp ở các vị trí việc làm thường tiếp xúc với người bệnh/người nhà người bệnh. x  
4 12. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 8 đến 11. x  
4 13. Có cam kết giữa nhân viên y tế với lãnh đạo bệnh viện và giữa tập thể bệnh viện với các cơ quản lý về nâng cao tinh thần trách nhiệm, thái độ ứng xử, giao tiếp, y đức của nhân viên y tế với người bệnh. x  
4 14. Bệnh viện có tiến hành đánh giá việc triển khai nâng cao thái độ ứng xử, giao tiếp, y đức theo định kỳ và có báo cáo về hình thức/phương pháp đánh giá và kết quả đánh giá. x  
4 15. Có thư cảm ơn/thư khen của người bệnh/người nhà người bệnh đánh giá cao về tinh thần trách nhiệm, thái độ ứng xử, giao tiếp, y đức của nhân viên y tế. x  
5 16. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 12 đến 15. x  
5 17. Đánh giá thực hiện kế hoạch nâng cao thái độ ứng xử, giao tiếp, y đức của nhân viên y tế có các chỉ số đạt kết quả tốt; có xu hướng tăng dần theo thời gian. x  
5 18. Đánh giá hài lòng người bệnh cho kết quả tốt về thái độ ứng xử, giao tiếp, y đức của nhân viên y tế. x  
5 19. Không có đơn thư khiếu nại, tố cáo về thái độ ứng xử, giao tiếp, y đức của nhân viên y tế. x  
5 20. Có cá nhân/sự việc tiêu biểu về y đức, được các phương tiện truyền thông đăng tải ca ngợi, biểu dương; là tấm gương sáng cho các cá nhân/bệnh viện khác học tập. x  
       
Kết quả tiêu chí:B2.3 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
B2.3 - Bệnh viện duy trì và phát triển bền vững chất lượng nguồn nhân lực
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Trong quy chế chi tiêu nội bộ chưa xây dựng được chính sách hỗ trợ cho nhân viên của bệnh viện được cử đi đào tạo.    
1 2.      Không đạt tiểu mục 3.    
2 3.      Có chính sách hỗ trợ cho nhân viên của bệnh viện được cử đi đào tạo nhưng khoản hỗ trợ chưa bảo đảm đủ 50% học phí và sinh hoạt phí. x  
3 4.      Đạt tiểu mục 3. x  
3 5.      Có chính sách hỗ trợ cho nhân viên của bệnh viện được cử đi đào tạo, bảo đảm từ 50% đến 70% khoản học phí và sinh hoạt phí. x  
3 6.      Bệnh viện bố trí vị trí việc làm phù hợp cho nhân viên sau khi hoàn thành chương trình đào tạo. x  
3 7.      Bệnh viện có cơ chế, chính sách thu hút, tuyển dụng và duy trì nguồn nhân lực y tế có chất lượng làm việc ổn định, lâu dài và yên tâm cống hiến. x  
4 8.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 7. x  
4 9.      Hàng năm, bệnh viện cử tối thiểu 5% số lượng người làm việc (chia theo cơ cấu chức danh nghề nghiệp) đi học bồi dưỡng chuyên môn, nâng cao kỹ năng làm việc bên ngoài bệnh viện.    
4 10. Cử đầy đủ các chức danh nghề nghiệp như bác sỹ, dược sỹ, điều dưỡng, kỹ thuật viên y, kỹ sư .v.v. đi đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.    
5 11. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 8 đến 10.    
5 12. Toàn bộ những người được cử đi học quay trở lại bệnh viện làm việc.    
5 13. Không có trường hợp bồi hoàn kinh phí đào tạo.    
       
B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4)
Kết quả tiêu chí:B3.1 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
B3.1 - Bảo đảm chính sách tiền lương, chế độ đãi ngộ của nhân viên y tế
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Bệnh viện có nhân viên y tế làm việc trong bệnh viện nhưng hưởng lương dưới mức lương tối thiểu hoặc trả lương cho người lao động không đúng quy định của pháp luật.    
1 2.      Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 5.    
2 3.      Toàn bộ nhân viên y tế làm việc từ 3 tháng trở lên đều được hưởng lương hoặc các thu nhập hợp pháp khác do bệnh viện chi trả. x  
2 4.      Bệnh viện bảo đảm đóng BHXH cho toàn bộ nhân viên y tế. x  
2 5.      Bệnh viện bảo đảm trả lương theo đúng hạn và tăng lương theo đúng quy định. x  
3 6.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 3 đến 5. x  
3 7.      Có xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ và có được lấy ý kiến rộng rãi tại hội nghị cán bộ viên chức. x  
3 8.      Người lao động được hưởng đầy đủ chế độ tiền lương, phụ cấp theo đúng quy định của Nhà nước. x  
3 9.      Nhân viên y tế có nguồn thu nhập tăng thêm hợp pháp dưới 1 lần lương và phụ cấp quanh lương. x  
4 10. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 6 đến 9.    
4 11. Nhân viên y tế có nguồn thu nhập tăng thêm gấp ít nhất từ 1 đến 2 lần lương và phụ cấp quanh lương.    
5 12. Đạt toàn bộ các tiểu mục 10 và 11.    
5 13. Nhân viên y tế có nguồn thu nhập tăng thêm gấp từ 2 đến 2,5 lần lương và phụ cấp quanh lương.    
       
Kết quả tiêu chí:B3.2 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
B3.2 - Bảo đảm điều kiện làm việc, vệ sinh lao động và nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên y tế
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Không bảo đảm điều kiện về cơ sở vật chất, phòng ốc (nhà dột, nát…).    
1 2.      Không bảo đảm điều kiện về trang thiết bị văn phòng, bàn ghế làm việc.    
1 3.      Không bảo đảm điều kiện về trang thiết bị y tế, thiếu các trang thiết bị cơ bản phục vụ chuyên môn hoặc hỏng không sử dụng được.    
1 4.      Không đạt một trong các tiểu mục từ 5 đến 7.    
2 5.      Bảo đảm điều kiện làm việc cơ sở vật chất, phòng ốc không dột, nát; tường không bong tróc. x  
2 6.      Bảo đảm điều kiện về trang thiết bị văn phòng, bàn ghế làm việc đầy đủ. x  
2 7.      Có đầy đủ các trang thiết bị y tế cơ bản phục vụ công tác chuyên môn (nhưng có thể các trang thiết bị y tế cũ, lạc hậu). x  
3 8.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 5 đến 7. x  
3 9.      Có đầy đủ các trang thiết bị y tế cơ bản cần thiết phục vụ công tác chuyên môn, trang thiết bị cũ, lạc hậu được thay thế kịp thời. x  
3 10. Nhân viên y tế được cấp đầy đủ các phương tiện bảo hộ mang tính liên quan trực tiếp đến an toàn nhân viên y tế như khẩu trang, găng tay, quần áo... x  
3 11. Có môi trường học tập tạo điều kiện cho nhân viên y tế cập nhật kiến thức, nâng cao trình độ như phòng đọc, phòng tra cứu thông tin y học, truy cập internet. x  
3 12. Các nhân viên y tế làm công tác chuyên môn được tham gia sinh hoạt khoa học định kỳ ít nhất 3 tháng/1 lần. x  
3 13. Có mời chuyên gia có kinh nghiệm tham gia báo cáo trong các sinh hoạt khoa học định kỳ. x  
4 14. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 8 đến 13. x  
4 15. Bệnh viện lập hồ sơ vệ sinh lao động, đo kiểm tra môi trường lao động định kỳ (theo quy định của bệnh viện). x  
4 16. Nhân viên y tế không bị hạn chế sử dụng các phương tiện bảo hộ mang tính liên quan trực tiếp đến an toàn nhân viên y tế như khẩu trang, găng tay... x  
4 17. Có phòng thư viện lưu trữ các loại sách/tạp chí y học, văn bản quy phạm pháp luật, thư viện điện tử… tạo điều kiện cho nhân viên y tế tiếp cận thường xuyên. x  
4 18. Bệnh viện có quy định thời gian tiến hành khảo sát/đánh giá định kỳ về mức độ hài lòng của nhân viên y tế với các điều kiện cơ sở vật chất, điều kiện làm việc, bảo hộ lao động… x  
4 19. Có tiến hành khảo sát/đánh giá theo như quy định của bệnh viện và kết quả đánh giá có trên 70% nhân viên y tế hài lòng với các yếu tố trên. x  
5 20. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 14 đến 19.    
5 21. Kết quả đánh giá có trên 90% nhân viên y tế hài lòng với các yếu tố trên.    
5 22. Tiến hành can thiệp cải thiện điều kiện lao động cho nhân viên y tế dựa trên các kết quả khảo sát/đánh giá...    
5 23. Bệnh viện tổ chức và hỗ trợ một phần cho nhân viên y tế mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp.    
       
Kết quả tiêu chí:B3.3 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
B3.3 - Sức khỏe, đời sống tinh thần của nhân viên y tế được quan tâm và cải thiện
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Không tiến hành khám sức khỏe định kỳ cho nhân viên y tế trong năm.    
1 2.      Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 4.    
2 3. Nhân viên y tế làm việc tại môi trường có yếu tố nguy cơ gây bệnh nghề nghiệp như lao, HIV/AIDS, viêm gan B… được xét nghiệm cận lâm sàng trước khi bố trí công việc để theo dõi tình trạng sức khỏe và phơi nhiễm nghề nghiệp x  
2 4.      Bệnh viện có tiến hành khám sức khỏe định kỳ hàng năm cho các đối tượng nhân viên y tế có nguy cơ cao như trong một số chuyên khoa có phơi nhiễm bệnh lây truyền, phơi nhiễm hóa chất, phóng xạ… x  
3 5.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 3 đến 4. x  
3 6.      Bệnh viện có tổ chức khám sức khỏe định kỳ hàng năm cho toàn bộ nhân viên bệnh viện và khám bệnh nghề nghiệp cho các nhân viên y tế. x  
3 7.      Bệnh viện lập hồ sơ quản lý sức khỏe cho nhân viên y tế. x  
3 8.      Bệnh viện bảo đảm chế độ nghỉ dưỡng/nghỉ phép cho nhân viên theo đúng quy định. x  
3 9.      Bệnh viện tổ chức các hình thức nghỉ dưỡng/tham quan tập thể cho nhân viên thường xuyên hàng năm. x  
4 10. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 5 đến 9. x  
4 11. Bệnh viện quản lý và theo dõi hồ sơ sức khỏe của toàn bộ nhân viên bệnh viện theo thời gian. x  
4 12. Hồ sơ sức khỏe của toàn bộ nhân viên bệnh viện được quản lý bằng công nghệ thông tin. x  
4 13. Có các hình thức, phương tiện nâng cao sức khỏe thể chất và tinh thần cho nguồn nhân lực y tế bệnh viện như sân tập và dụng cụ thể thao. x  
4 14. Có xây dựng các hoạt động/phong trào thể thao và văn hóa văn nghệ, giải trí, động viên tinh thần cho nhân viên y tế. x  
5 15. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 10 đến 14.    
5 16. Hàng năm có báo cáo về tình trạng sức khỏe nhân viên, phần mềm quản lý hồ sơ sức khỏe của nhân viên có chiết xuất ra được các biểu đồ, diễn biến tình trạng sức khỏe, cơ cấu bệnh tật của nhân viên.    
5 17. Kết quả phân tích có đưa ra được các cảnh báo nguy cơ bệnh tật cho các đối tượng nhân viên dựa vào phân tích hồ sơ sức khỏe.    
5 18. Áp dụng kết quả phân tích vào can thiệp nâng cao tình trạng sức khỏe cho nhân viên bệnh viện.    
5 19. Phong trào thể thao và văn hóa văn nghệ, giải trí… hoạt động tích cực thường xuyên.    
5 20. Bệnh viện có các khu thể thao và giải trí lành mạnh dành cho nhân viên bệnh viện (nằm trong khuôn viên hoặc ngoài bệnh viện).    
       
Kết quả tiêu chí:B3.4 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
B3.4 - Tạo dựng môi trường làm việc tích cực cho nhân viên y tế
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Bệnh viện có đơn thư khiếu nại, tố cáo của nhân viên y tế về các hiện tượng mất dân chủ, mất đoàn kết, tiêu cực…    
1 2.      Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 4..    
2 3.      Bệnh viện đã xây dựng quy chế dân chủ cơ sở. x  
2 4.      Quy chế dân chủ cơ sở được lấy ý kiến rộng rãi tại hội nghị cán bộ viên chức/người lao động/nhân viên y tế. x  
3 5.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 3 đến 4. x  
3 6.      Bệnh viện có các quy định và triển khai các hình thức thi đua, khen thưởng, động viên, khuyến khích các nhân viên y tế thực hiện tốt công việc/đạt chất lượng cao; không phân biệt vị trí công tác. x  
3 7.      Hình thức động viên, khuyến khích nhân viên y tế đa dạng (bằng tiền, hiện vật, danh hiệu, cơ hội đi học, bổ nhiệm…). x  
3 8.      Có xây dựng các tiêu chí cụ thể về tăng lương, khen thưởng, bổ nhiệm, kỷ luật… nhân viên và công bố công khai cho toàn thể nhân viên được biết. x  
3 9.      Nhân viên y tế được làm việc trong môi trường thân thiện (*). x  
3 10. Nhân viên y tế được lãnh đạo bệnh viện quan tâm; được tôn trọng và đối xử bình đẳng (*). x  
4 11. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 5 đến 10. x  
4 12. Có các hình thức khuyến khích, động viên tinh thần nhân viên y tế như tổ chức tham quan, sinh hoạt ngoại khóa tập thể và huy động được đa số nhân viên tham gia. x  
4 13. Bệnh viện xây dựng các phong trào hoạt động ngoại khóa và duy trì ổn định thường xuyên qua các năm. x  
4 14. Có tiến hành khảo sát hàng năm đánh giá của nhân viên y tế về môi trường làm việc. x  
4 15. Bệnh viện thực hiện bổ nhiệm cho nhân viên y tế theo đúng quy trình và dựa trên các tiêu chí của bệnh viện đã ban hành. x  
5 16. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 11 đến 15.    
5 17. Bệnh viện thực hiện khen thưởng, bổ nhiệm công bằng cho đúng các đối tượng hoạt động thực sự tích cực, hiệu quả (không dựa trên phân bổ chỉ tiêu khen thưởng, bổ nhiệm theo cơ cấu)*.    
5 18. Áp dụng các kết quả khảo sát đánh giá của nhân viên y tế vào việc cải tiến, tạo dựng môi trường làm việc tích cực cho nhân viên y tế.    
       
B4. Lãnh đạo bệnh viện (4)
Kết quả tiêu chí:B4.1 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
B4.1 - Xây dựng kế hoạch, quy hoạch, chiến lược phát triển bệnh viện và công bố công khai
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Bệnh viện chưa xây dựng kế hoạch phát triển tổng thể.    
1 2.      Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 4..    
2 3.      Bệnh viện đã xây dựng kế hoạch phát triển tổng thể. x  
2 4.      Công bố công khai kế hoạch đã xây dựng. x  
3 5.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 3 đến 4. x  
3 6.      Trong kế hoạch phát triển tổng thể có kế hoạch cụ thể theo từng giai đoạn (giai đoạn 2 năm, giai đoạn 5 năm). x  
3 7.      Bệnh viện đã xây dựng kế hoạch hoạt động chi tiết hằng năm căn cứ vào kế hoạch 5 năm và xác định những vấn đề ưu tiên phát triển bệnh viện. x  
3 8.      Bệnh viện đã triển khai thực hiện theo các kế hoạch ngắn hạn và dài hạn. x  
4 9.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 5 đến 8. x  
4 10. Bệnh viện đã thực hiện được toàn bộ các nội dung trong kế hoạch ngắn hạn và dài hạn. x  
4 11. Bệnh viện đã xây dựng và được phê duyệt quy hoạch phát triển. x  
4 12. Công bố công khai quy hoạch phát triển đã xây dựng. x  
4 13. Trong quy hoạch của bệnh viện có các chỉ số đích và mốc thời gian cụ thể để phấn đấu. x  
4 14. Trong quy hoạch của bệnh viện có các giải pháp cụ thể và nguồn lực để đạt được mục tiêu phát triển của bệnh viện. x  
4 15. Bệnh viện triển khai thực hiện các nội dung theo quy hoạch phát triển đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. x  
5 16. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 9 đến 15. x  
5 17. Bệnh viện đã thực hiện được toàn bộ các nội dung theo quy hoạch phát triển đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.    
5 18. Bệnh viện đã xây dựng và được phê duyệt chiến lược phát triển như mở rộng quy mô, nâng cấp bệnh viện; thực hiện được các kỹ thuật cao, chuyên sâu; phát triển thành cơ sở đào tạo, trung tâm điều trị cấp khu vực/quốc tế…    
5 19. Công bố công khai chiến lược phát triển đã xây dựng.    
       
Kết quả tiêu chí:B4.2 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
B4.2 - Triển khai văn bản của các cấp quản lý
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Bệnh viện chưa triển khai các văn bản của các cấp quản lý có thẩm quyền ban hành.    
1 2.      Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 4.    
2 3.      Bệnh viện phân công cho nhân viên đầu mối cập nhật các văn bản có liên quan đến hoạt động bệnh viện. x  
2 4.      Bệnh viện đã triển khai các văn bản đến lãnh đạo bệnh viện, lãnh đạo các phòng chức năng và lãnh đạo các khoa/phòng điều trị. x  
3 5.      Đạt toàn bộ các tiểu mục 3, 4. x  
3 6.      Bệnh viện đã phổ biến toàn bộ các văn bản tới cán bộ, công chức, viên chức và người lao động có liên quan đến văn bản đó. x  
3 7.      Bệnh viện có xây dựng quy trình cụ thể triển khai thực hiện các văn bản (quy trình triển khai gồm các bước: phổ biến văn bản, xây dựng kế hoạch thực hiện văn bản, kiểm tra nội bộ việc thực hiện văn bản). x  
4 8.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 5 đến 7. x  
4 9.      Đã triển khai thực hiện các hoạt động cụ thể đáp ứng yêu cầu của văn bản. x  
4 10. Bệnh viện có quy định và có tiến hành đánh giá, sơ kết, tổng kết việc triển khai thực hiện văn bản. x  
5 11. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 8 đến 10.    
5 12. Bệnh viện có phản hồi bằng văn bản với cơ quan quản lý về sự phù hợp hoặc bất cập trong quá trình thực thi văn bản để các cơ quan quản lý biết và điều chỉnh.    
       
Kết quả tiêu chí:B4.3 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
B4.3 - Bảo đảm chất lượng nguồn nhân lực quản lý bệnh viện
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Chưa có tiêu chuẩn, quy trình tuyển dụng, bổ nhiệm đội ngũ quản lý bệnh viện.    
1 2.      Bệnh viện có đơn thư khiếu nại, tố cáo về việc tuyển dụng, bổ nhiệm đội ngũ quản lý bệnh viện và xác minh là có vi phạm.    
1 3.      Tỷ lệ cán bộ quản lý đã tham gia khóa đào tạo liên tục và có chứng chỉ về quản lý bệnh viện chiếm dưới 30%* (chứng chỉ bảo đảm quy định về đào tạo liên tục tại Thông tư 22/2013/TT-BYT).    
1 4.      Không đạt một trong các tiểu mục từ 6 đến 9.    
2 5.      Bệnh viện có tiêu chuẩn, quy trình, tiêu chí cụ thể về tuyển dụng, bổ nhiệm các vị trí quản lý trong bệnh viện. x  
2 6.      Các tiêu chuẩn, quy trình, tiêu chí tuyển dụng, bổ nhiệm được công khai và thực hiện theo đúng quy định. x  
2 7.      Bệnh viện công khai các tiêu chuẩn cho các vị trí quản lý. x  
2 8.      Tỷ lệ cán bộ quản lý đã tham gia khóa đào tạo liên tục và có chứng chỉ về quản lý bệnh viện chiếm từ 30% đến 49%*. x  
3 9.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 5 đến 8. x  
3 10. Bệnh viện có tiêu chuẩn và quy trình cụ thể và thực hiện tuyển dụng, bổ nhiệm các vị trí quản lý trong bệnh viện theo đúng tiêu chuẩn và quy trình. x  
3 11. Tỷ lệ cán bộ quản lý sử dụng thành thạo máy tính và các phần mềm tin học văn phòng đạt 100%. x  
3 12. Tỷ lệ cán bộ quản lý có trình độ ngoại ngữ tiếng Anh từ bằng B và cao hơn chiếm từ 50% đến 69%. x  
3 13. Tỷ lệ cán bộ quản lý đã tham gia khóa đào tạo liên tục và có chứng chỉ về quản lý bệnh viện chiếm từ 50% đến 69%*. x  
4 14. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 9 đến 13. x  
4 15. Các vị trí lãnh đạo, quản lý của bệnh viện được thi tuyển và có sự giám sát công khai của cơ quan quản lý và đại diện nhân viên bệnh viện (ban thanh tra nhân dân, cán bộ chủ chốt…). x  
4 16. Lãnh đạo bệnh viện, khoa/phòng chỉ kiêm nhiệm thêm một chức vụ quản lý khác. x  
4 17. Tỷ lệ cán bộ quản lý có trình độ ngoại ngữ tiếng Anh bằng B hoặc cao hơn chiếm từ 70% trở lên. x  
4 18. Tỷ lệ cán bộ quản lý đã tham gia khóa đào tạo liên tục và có chứng chỉ về quản lý bệnh viện chiếm từ 70% đến 89%*. x  
5 19. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 14 đến 18.    
5 20. Toàn bộ cán bộ quản lý có đủ năng lực cơ bản về tin học, ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu công việc.    
5 21. Tỷ lệ cán bộ quản lý đã tham gia khóa đào tạo liên tục và có chứng chỉ về quản lý bệnh viện chiếm từ 90% đến 100% (theo đúng quy định tại Thông tư 22/2013/TT-BYT).    
5 22. Tỷ lệ cán bộ quản lý có chứng chỉ quản lý thuộc các lĩnh vực chuyên sâu đang phụ trách hoặc liên quan như quản lý tài chính, quản lý nhân lực, quản lý chất lượng… chiếm từ 50% trở lên.    
       
Kết quả tiêu chí:B4.4 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
B4.4 - Bồi dưỡng, phát triển đội ngũ lãnh đạo và quản lý kế cận
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Chưa có quy hoạch vị trí lãnh đạo và quản lý.    
1 2.      Có quy hoạch nhưng không tuân thủ đúng quy trình xây dựng quy hoạch.    
1 3.      Không đạt một trong các tiểu mục từ 4 đến 5.    
2 4.      Đã có quy hoạch vị trí lãnh đạo và quản lý. x  
2 5.      Xây dựng kế hoạch đào tạo dựa trên quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý đã được phê duyệt. x  
3 6.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 5. x  
3 7.      Bổ nhiệm vị trí lãnh đạo và quản lý theo đúng quy hoạch. x  
3 8.      Bệnh viện có đầy đủ các vị trí lãnh đạo theo quy định và theo quy hoạch của bệnh viện. x  
4 9.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 6 đến 8. x  
4 10. Có kế hoạch và gửi viên chức trong diện quy hoạch đi đào tạo nâng cao năng lực quản lý, lý luận chính trị. x  
5 11. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 9 đến 10.    
5 12. Các cán bộ trong diện quy hoạch có trình độ quản lý, lý luận chính trị, ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu vị trí quản lý và có thể thay thế lãnh đạo, quản lý đương nhiệm ngay lập tức khi cần thiết hoặc trong tình huống khẩn cấp.    
PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35)
C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2)
Kết quả tiêu chí:C1.1 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
C1.1 - Bảo đảm an ninh, trật tự bệnh viện
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Bệnh viện không có bảo vệ thường xuyên trực hoặc bảo vệ bỏ trực.    
1 2.      Có vụ việc bảo vệ hoặc nhân viên bệnh viện hành hung người bệnh/người nhà người bệnh.    
1 3.      Không đạt một trong các tiểu mục từ 4 đến 8.    
2 4.      Bệnh viện có nhân viên bảo vệ trực thường xuyên. x  
2 5.      Khuôn viên bệnh viện có tường rào kín bao quanh; các lối vào đều có người bảo vệ; không có lỗ hổng cho đi lại tự do. x  
2 6.      Có quy định hạn chế người nhà người bệnh vào khu vực chuyên môn hoặc khoa/phòng điều trị trong các giờ quy định. x  
2 7.      Có biện pháp giám sát để tất cả người bệnh, người thân và cán bộ y tế tuân thủ các quy định của bệnh viện. x  
2 8. Lực lượng bảo vệ luôn thường trực và can thiệp kịp thời các vụ việc hành hung, gây rối hoặc đập phá tài sản, đồ đạc của người bệnh hoặc người nhà người bệnh/nhân viên y tế x  
3 9.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 8. x  
3 10. Có lực lượng bảo vệ đủ người và trực 24/24h. x  
3 11. Có lực lượng bảo vệ chuyên nghiệp. x  
3 12. Lực lượng bảo vệ được tham gia đào tạo ngắn hạn/dài hạn. x  
3 13. Bệnh viện kiểm soát được người ra vào khoa/phòng điều trị. x  
3 14. Có quy định/văn bản phối hợp với cơ quan an ninh địa phương. x  
3 15. Có hướng dẫn chống mất trộm cho người bệnh/khách thăm. x  
3 16. Không để xảy ra sự việc người bên ngoài bệnh viện hành hung người bệnh/người nhà người bệnh/nhân viên y tế mà không được bảo vệ can thiệp kịp thời. x  
3 17. Không để xảy ra sự việc người bệnh/người nhà người bệnh đập phá tài sản, đồ đạc của bệnh viện. x  
3 18. Nhân viên bảo vệ có các biện pháp bảo đảm an toàn cho người bệnh và nhân viên y tế; khống chế kịp thời và không để xảy ra các vụ người nhà người bệnh, tội phạm gây rối tập thể. x  
3 19. Phòng ngừa, ngăn chặn, phát hiện trộm cắp, cướp giật trong khu vực bệnh viện. x  
4 20. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 9 đến 19. x  
4 21. Có hệ thống camera an ninh tự động theo dõi toàn bệnh viện (CCTV); x  
4 22. Có đội an ninh phản ứng nhanh do bệnh viện thành lập hoặc thuê công ty bảo vệ túc trực 24/24h để đối phó với các sự cố bất thường xảy ra. x  
4 23. Không có mất trộm trong khuôn viên bệnh viện; bao gồm tài sản công và tài sản người bệnh/khách. x  
5 24. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 20 đến 23.    
5 25. Nhân viên y tế và nhân viên được trang bị thẻ từ, có tên, ảnh, mã số cán bộ;    
5 26. Các khoa, hành lang… được trang bị khóa từ/khóa số luôn trong trạng thái đóng; chỉ được mở bằng thẻ từ hoặc mã số.    
5 27. Người bệnh và người chăm sóc chính được trang bị thẻ từ để ra vào các khoa/phòng.    
       
Kết quả tiêu chí:C1.2 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
C1.2 - Bảo đảm an toàn điện và phòng chống cháy nổ
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Có xảy ra sự cố cháy, nổ trong năm.    
1 2.      Có sự cố mất điện, gây ảnh hưởng đến hoạt động chuyên môn và hậu quả nghiêm trọng đối với người bệnh (có trường hợp người bệnh tử vong hoặc biến chứng do mất điện làm trang thiết bị y tế không hoạt động).    
1 3.      Phát hiện thấy hiện tượng câu, mắc và sử dụng điện tùy tiện, tự ý sửa chữa thay thế các thiết bị về điện, để chất dễ cháy gần cầu dao, cầu chì, bảng điện và đường dây dẫn điện.    
1 4.      Không đạt một trong các tiểu mục từ 5 đến 7.    
2 5.      Bệnh viện có các quy định, nội quy về an toàn phòng cháy chữa cháy và sẵn có tại các khoa/phòng. x  
2 6.      Phòng hành chính quản trị thường xuyên/định kỳ kiểm tra phát hiện các sơ hở, thiếu sót về phòng cháy và có biện pháp khắc phục kịp thời. x  
2 7.      Có mời cơ quan công an đến hướng dẫn, tư vấn, kiểm tra, diễn tập… về công tác phòng chống cháy nổ ít nhất 1 lần trong năm. x  
3 8.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 5 đến 7. x  
3 9.      Có nhân viên chuyên trách phụ trách an toàn điện và phòng chống cháy nổ, được đào tạo từ trình độ trung cấp trở lên. x  
3 10. Có phương án phòng chống cháy nổ, sơ tán thoát nạn, cứu người (đặc biệt đối với người bệnh không có khả năng tự thoát nạn), cứu trang thiết bị y tế, tài sản và chống cháy lan. x  
3 11. Có cảnh báo cháy nổ và cấm lửa tại các vị trí/khu vực có nguy cơ cao như bình/kho chứa ô-xy, nơi chứa nhiên liệu gas, xăng/dầu và các máy móc có nguy cơ cháy nổ cao khác. x  
3 12. Có chuông báo cháy, đèn khẩn cấp. Các hệ thống được kiểm tra thử một năm ít nhất 2 lần và hoạt động tốt. x  
3 13. Thiết kế bệnh viện có cửa thoát hiểm và cầu thang thoát hiểm khẩn cấp. x  
3 14. Các họng nước cứu hỏa trong bệnh viện bảo đảm luôn sẵn có nước. x  
4 15. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 8 đến 14.    
4 16. Trang bị hệ thống cầu dao tự ngắt cho toàn bộ các máy móc thiết bị y tế.    
4 17. Có hệ thống báo cháy tự động tại tất cả các khoa/phòng.    
4 18. Có hệ thống máy phát điện dự phòng.    
4 19. Có diễn tập phòng cháy chữa cháy ít nhất 1 lần trong năm.    
4 20. Không có sự cố cháy, nổ trong năm.    
5 21. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 15 đến 20.    
5 22. Trang bị hệ thống cầu dao tự ngắt cho toàn bộ hệ thống điện.    
5 23. Không có sự cố chập điện trong năm.    
5 24. Có hệ thống chữa cháy tự động tại tất cả các khoa/phòng.    
5 25. Có hệ thống máy phát điện dự phòng và tự động kích hoạt trong vòng 1 phút nếu như điện lưới bị cắt/gặp sự cố.    
5 26. Có tham gia bảo hiểm cháy, nổ.    
       
C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2)
Kết quả tiêu chí:C2.1 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
C2.1 - Hồ sơ bệnh án được lập đầy đủ, chính xác, khoa học
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Phát hiện thấy hồ sơ bệnh án được lập chưa đầy đủ, kịp thời    
1 2.      Các mục để lộn xộn, khó tra cứu, rời rạc…    
1 3.      Có sai sót thông tin, tẩy xóa..    
1 4.      Bệnh viện không có hệ thống, quy trình kiểm soát hồ sơ bệnh án    
1 5.      Hồ sơ bệnh án không đầy đủ các quy định hành chính, kê đơn, chăm sóc…    
1 6.      Không đạt tiểu mục 7.    
2 7.      Hồ sơ bệnh án được lập ngay sau khi vào viện, bảo đảm đầy đủ các thông tin cơ bản cần thiết và hoàn chỉnh hồ sơ bệnh án theo quy định. x  
3 8.      Đạt tiểu mục 7. x  
3 9.      Các thông tin về chăm sóc và điều trị được ghi vào hồ sơ ngay sau khi thực hiện và theo các quy định về thời gian. x  
3 10. Bảo đảm đầy đủ các thông tin theo quy định, thống nhất; không sửa chữa, tẩy xóa thông tin. x  
3 11. Có cán bộ chuyên trách kiểm tra hồ sơ bệnh án thường quy, đánh giá chất lượng thông tin, chẩn đoán và điều trị qua hồ sơ bệnh án. x  
4 12. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 8 đến 11. x  
4 13. Bệnh viện có hướng dẫn sử dụng tra cứu ICD tại các khoa/phòng. x  
4 14. Các thông tin mã bệnh được mã hóa chính xác theo ICD sau khi có kết luận ra viện. x  
5 15. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 12 đến 14.    
5 16. Lập bệnh án theo hình thức bệnh án điện tử, các thông tin bệnh được mã hóa chính xác theo ICD.    
5 17. Các thông tin về kết quả xét nghiệm, chẩn đoán, chăm sóc và điều trị được cập nhật vào hồ sơ ngay sau khi thực hiện hoặc sau khi có kết quả bằng hệ thống máy tính nối mạng nội bộ.    
       
Kết quả tiêu chí:C2.2 Điểm BV: 5 - Đoàn KT: 0
C2.2 - Hồ sơ bệnh án được quản lý chặt chẽ, đầy đủ, khoa học
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Phát hiện thấy bệnh án lưu trữ lộn xộn, bị rách, ẩm, mất mát…    
1 2.      Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 5.    
2 3.      Bệnh án được lưu trữ cẩn thận theo quy định trong một hoặc nhiều kho khác nhau. x  
2 4.      Kho lưu trữ bệnh án bảo đảm chống ẩm, mưa, lụt. x  
2 5.      Kho lưu trữ bệnh án bảo đảm chống chuột, mối xông và côn trùng khác. x  
3 6.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 3 đến 5. x  
3 7.      Bệnh án được lưu trữ tập trung tại một địa điểm thống nhất. x  
3 8.      Có giá/ngăn/tủ rõ ràng sắp xếp theo trình tự thống nhất (do bệnh viện tự quy định) có phân biệt theo khoa/phòng, theo thời gian... x  
4 9.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 6 đến 8. x  
4 10. Bệnh án được lưu trữ toàn bộ các thông tin trên hệ thống máy tính bệnh viện. x  
4 11. Mỗi người bệnh điều trị tại bệnh viện được cung cấp một mã xác định (do bệnh viện hoặc cơ quan quản lý quy định và thống nhất cách đặt mã). x  
4 12. Các thông tin về bệnh tật trong các lần điều trị trước được truy cập dễ dàng trong các lần điều trị tiếp sau. x  
4 13. Có thể lấy một thông tin của một bệnh án bất kỳ theo: mã bệnh án, tên người bệnh, mã bệnh, ngày nhập/xuất viện (trong phạm vi 10 năm). x  
5 14. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 9 đến 13. x  
5 15. Trên hệ thống máy tính, bệnh viện có thể xuất thông tin chi tiết về bệnh án, chẩn đoán và điều trị của người bệnh theo: mã bệnh án, tên người bệnh, ngày nhập/xuất viện trong phạm vi 2 năm. x  
       
C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2)
Kết quả tiêu chí:C3.1 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
C3.1 - Quản lý tốt cơ sở dữ liệu và thông tin y tế
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Hệ thống thông tin bệnh viện không cung cấp được các thông tin cơ bản của hoạt động.    
1 2.      Không có cán bộ chuyên trách quản lý thông tin.    
1 3.      Không đạt một trong các tiểu mục từ 4 đến 8.    
2 4.      Có cán bộ chuyên trách quản lý thông tin bệnh viện. x  
2 5.      Có hệ thống biểu mẫu chuẩn hóa và thống nhất toàn bộ bệnh viện dựa trên hệ thống biểu mẫu ghi chép, hồ sơ bệnh án của Bộ Y tế. x  
2 6.      Báo cáo cho các cơ quan quản lý đầy đủ các số liệu theo quy định. x  
2 7.      Có các hệ thống quản lý bệnh viện trên sổ sách: quản lý người bệnh, quản lý cận lâm sàng, quản lý dược, quản lý vật tư tiêu hao, quản lý viện phí và thanh toán bảo hiểm y tế; quản lý hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị y tế. x  
2 8.      Bệnh viện triển khai áp dụng phần mềm báo cáo thống kê bệnh viện (theo quy định của Bộ Y tế và cơ quan quản lý). x  
3 9.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 8. x  
3 10. Có hệ thống danh mục thống nhất toàn bệnh viện về giá dịch vụ kỹ thuật y tế theo phân loại của Bộ Y tế cho tất cả các đối tượng người bệnh. x  
3 11. Bệnh viện áp dụng phần mềm báo cáo thống kê bệnh viện kết xuất số liệu tự động từ các phần mềm khác. x  
3 12. Bệnh viện sử dụng số liệu và thông tin từ phần mềm chuyên môn nghiệp vụ, giúp cho lãnh đạo quản lý và điều hành. x  
3 13. Áp dụng hệ thống mã hóa lâm sàng theo quy định của Bộ Y tế bao gồm mã hóa bệnh tật, tử vong theo ICD-10 ba chữ số, mã phẫu thuật thủ thuật. x  
4 14. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 9 đến 13. x  
4 15. Xây dựng hệ thống chỉ số thông tin bệnh viện, bao gồm các chỉ số về hoạt động và chất lượng bệnh viện. Có theo dõi đánh giá qua nhiều năm, so sánh giữa các khoa phòng, bộ phận.    
4 16. Có hệ thống phân tích dữ liệu phục vụ công tác quản trị bệnh viện và công tác hoạt động chuyên môn.    
4 17. Kết xuất các thông tin phục vụ báo cáo, nghiên cứu… trực tiếp từ phần mềm như mô hình bệnh tật nhập, xuất viện; cơ cấu tài chính, thuốc, vật tư… theo năm, quý, tháng, tuần, ngày.    
4 18. Bệnh viện có sử dụng các thông tin từ hệ thống CNTT vào việc giám sát, nâng cao chất lượng.    
4 19. Áp dụng hệ thống mã hóa lâm sàng bao gồm: mã bệnh tật, tử vong theo ICD-10 bốn chữ số trở lên; mã phẫu thuật, thủ thuật theo ICD-9 (CM Volume 3); mã thuốc theo ATC (WHO); mã trang thiết bị, vật tư y tế theo GMDN (Global Medical Device Nomenclature).    
5 20. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 14 đến 19.    
5 21. Xây dựng được công cụ, phương pháp để giám sát chất lượng số liệu, bảo đảm độ tin cậy, trung thực của dữ liệu và giám sát chất lượng số liệu thường xuyên.    
5 22. Có công cụ tự động phân tích thông tin, đưa ra thống kê và dự báo để trợ giúp cho lãnh đạo quản lý hoạt động bệnh viện.    
5 23. Triển khai hệ thống thông tin cải thiện chất lượng bệnh viện: Có đầy đủ các thông tin, dữ liệu về thời gian chờ đợi của người bệnh, thời gian cấp phát thuốc cho người bệnh, thời gian trả kết quả xét nghiệm.    
       
Kết quả tiêu chí:C3.2 Điểm BV: 2 - Đoàn KT: 0
C3.2 - Thực hiện các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hoạt động chuyên môn
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Bệnh viện không có hệ thống máy tính nối mạng.    
1 2.      Bệnh viện không ứng dụng phần mềm quản lý nghiệp vụ và chuyên môn.    
1 3.      Không đạt một trong các tiểu mục từ 4 đến 6.    
2 4.      Có cán bộ CNTT chuyên trách trình độ từ trung cấp trở lên. x  
2 5.      Bệnh viện có nối mạng internet, cho phép toàn bộ nhân viên có khả năng truy cập internet. x  
2 6.      Triển khai ít nhất hai phân hệ phần mềm quản lý nghiệp vụ và chuyên môn. x  
3 7.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 6. x  
3 8.      Có phòng/tổ CNTT hoặc có cán bộ chuyên trách phụ trách CNTT có trình độ cao đẳng/đại học về CNTT. x  
3 9.      Bệnh viện xây dựng hệ thống máy tính nối mạng nội bộ và ứng dụng phần mềm quản lý chuyên môn trên mạng nội bộ.    
3 10. Bệnh viện áp dụng các phần mềm quản lý chuyên môn, hoạt động tại các khoa/phòng.    
3 11. Bệnh viện có các phân hệ phần mềm sau:
a.     Phần mềm quản lý xuất, nhập thuốc b.   Kê đơn điện tử
c.     Quản lý người bệnh nội, ngoại trú
d.   Quản lý kê đơn thuốc và quản lý dược
e.     Quản lý xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh
f.     Quản lý viện phí, Thanh toán Bảo hiểm Y tế.
g.   Quản lý tài chính/kế toán
h.   Quản lý thống kê số liệu bệnh viện
i.     Quản lý Đào tạo, Chỉ đạo tuyến, Nghiên cứu khoa học,
j.     Quản lý nhân sự
   
4 12. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 7 đến 11.    
4 13. Có cán bộ chuyên trách phụ trách CNTT có trình độ đại học hoặc thạc sỹ về CNTT.    
4 14. Có áp dụng bệnh án ngoại trú điện tử.    
4 15. Có áp dụng bệnh án nội trú điện tử tại một số khoa lâm sàng.    
4 16. Có phần mềm kết nối các máy y tế (số hóa nối mạng từ máy đến y bác sỹ), máy chẩn đoán hình ảnh: MRI, CT-scanner, CT-conbeam, Pet-CT; siêu âm, máy xét nghiệm hóa sinh, huyết học, miễn dịch, dị ứng, máy đọc kháng sinh đồ; máy thăm dò chức năng: nội soi    
4 17. Toàn bộ các khoa/phòng đều được nối mạng nội bộ và sử dụng thống nhất một phần mềm duy nhất hoặc nếu sử dụng nhiều phần mềm phải có phương thức trao đổi dữ liệu tự động kết nối giữa các phần mềm (server inter-change và giao thức HL-7).    
4 18. Đồng bộ hóa toàn bộ dữ liệu của các khoa/phòng và máy móc, trang thiết bị y tế.    
4 19. Bệnh viện có phần mềm dịch vụ tư vấn khám chữa bệnh từ xa.    
4 20. Phần mềm CNTT có thể kết xuất các chỉ số một cách trực tiếp.    
5 21. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 12 đến 20.    
5 22. Quản lý toàn bộ các hoạt động chuyên môn hồ sơ, bệnh án bằng công nghệ thông tin.    
5 23. Bệnh án nội trú điện tử toàn bộ.    
5 24. Quản lý toàn bộ hoạt động bệnh viện bằng CNTT.    
5 25. Có chứng thực điện tử (chữ ký điện tử/vân tay/mã số… có thể được truy cứu và chịu trách nhiệm về mặt pháp lý).    
       
C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6)
Kết quả tiêu chí:C4.1 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
C4.1 - Thiết lập và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nhiễm khuẩn
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Bệnh viện chưa thiết lập hệ thống kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện.    
1 2.      Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 5.    
2 3.      Đã thành lập hội đồng kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện. x  
2 4.      Đã thành lập khoa/tổ kiểm soát nhiễm khuẩn. x  
2 5.      Đã thành lập mạng lưới kiểm soát nhiễm khuẩn. x  
3 6.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 3 đến 5. x  
3 7.      Có nhân viên chuyên trách cho công tác kiểm soát nhiễm khuẩn. x  
3 8.      Đã xác định cơ cấu, số lượng, vị trí việc làm của nhân viên phòng/tổ kiểm soát nhiễm khuẩn dựa trên quy mô hoạt động và hạng bệnh viện. x  
3 9.      Đã xây dựng quy chế hoạt động của hội đồng kiểm soát nhiễm khuẩn. x  
3 10. Hội đồng kiểm soát nhiễm khuẩn phân công nhiệm vụ rõ ràng cho các thành viên. x  
3 11. Hội đồng kiểm soát nhiễm khuẩn hoạt động thường xuyên theo kế hoạch, họp ít nhất 3 tháng 1 lần hoặc khi cần thiết. x  
4 12. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 6 đến 11. x  
4 13. Khoa/tổ kiểm soát nhiễm khuẩn đã tuyển dụng đầy đủ nhân lực chuyên trách theo đề án vị trí việc làm. x  
4 14. Hội đồng kiểm soát nhiễm khuẩn đã xây dựng và ban hành các văn bản, hướng dẫn về kiểm soát nhiễm khuẩn cho các khoa/phòng của bệnh viện. x  
4 15. Trưởng khoa/tổ kiểm soát nhiễm khuẩn có trình độ đại học (hoặc cao hơn) thuộc chuyên ngành y, điều dưỡng hoặc dược. x  
4 16. Trưởng khoa/tổ kiểm soát nhiễm khuẩn được đào tạo về kiểm soát nhiễm khuẩn (ngắn hoặc dài hạn). x  
5 17. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 12 đến 16. x  
5 18. Trưởng khoa/tổ kiểm soát nhiễm khuẩn có trình độ sau đại học đúng chuyên ngành về kiểm soát nhiễm khuẩn.    
       
Kết quả tiêu chí:C4.2 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
C4.2 - Xây dựng và hướng dẫn nhân viên y tế thực hiện các quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Bệnh viện chưa xây dựng các hướng dẫn cụ thể về kiểm soát nhiễm khuẩn sử dụng trong bệnh viện.    
1 2.      Không đạt tiểu mục 3.    
2 3.      Bệnh viện xây dựng và ban hành một số quy trình cơ bản liên quan đến kiểm soát nhiễm khuẩn, tối thiểu bao gồm:
-         Khử khuẩn, tiệt khuẩn dụng cụ
-         Xử lý đồ vải
-         Xử lý chất thải…
x  
3 4.      Đạt tiểu mục 3. x  
3 5.      Các nhân viên của khoa/tổ kiểm soát nhiễm khuẩn được tham gia các lớp đào tạo về kiểm soát nhiễm khuẩn. x  
3 6.      Các thành viên của mạng lưới được tham gia huấn luyện cập nhật chuyên môn về kiểm soát nhiễm khuẩn. x  
3 7.      Bệnh viện xây dựng/phê chuẩn và ban hành các hướng dẫn về phòng ngừa chuẩn (sử dụng phương tiện phòng hộ cá nhân, vệ sinh hô hấp và vệ sinh khi ho, sắp xếp người bệnh, tiêm an toàn và phòng ngừa tổn thương do vật sắc nhọn, vệ sinh môi trường, xử l x  
3 8.      Bệnh viện có quy trình xử lý các trường hợp rủi ro, phơi nhiễm với các bệnh nguy hiểm hoặc có nguy cơ nhiễm khuẩn cao (tổn thương do vật sắc nhọn, niêm mạc/da tổn thương tiếp xúc với dịch cơ thể…). x  
4 9.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 8. x  
4 10. Có hệ thống khử khuẩn/tiệt khuẩn tập trung. x  
4 11. Toàn bộ nhân viên mạng lưới kiểm soát nhiễm khuẩn được tập huấn/đào tạo về các quy trình kỹ thuật chuyên môn kiểm soát nhiễm khuẩn, sử dụng đúng và thành thạo các phương tiện phòng hộ cá nhân. x  
4 12. Có tiến hành theo dõi, giám sát việc thực hiện các quy trình và hướng dẫn phòng ngừa kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện. x  
5 13. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 9 đến 12. x  
5 14. Bệnh viện huấn luyện, đào tạo, tham gia đào tạo, tập huấn cho nhân viên trong bệnh viện/bệnh viện khác về kiểm soát nhiễm khuẩn.    
5 15. Có bản báo cáo kết quả giám sát việc thực hiện các quy trình và hướng dẫn phòng ngừa kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện, trong đó có phân tích quy trình nào được tuân thủ tốt và quy trình không được tuân thủ tốt.    
       
Kết quả tiêu chí:C4.3 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
C4.3 - Triển khai chương trình và giám sát tuân thủ rửa tay
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Bệnh viện chưa xây dựng chương trình rửa tay.    
1 2.      Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 5.    
2 3.      Đã xây dựng chương trình rửa tay (dựa trên văn bản của lãnh đạo bệnh viện hoặc kế hoạch hoạt động…). x  
2 4.      Đã tổ chức lớp hướng dẫn/tập huấn về rửa tay cho nhân viên y tế. x  
2 5.      Có hệ thống cung cấp nước sạch cho toàn bệnh viện. x  
3 6.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 3 đến 5. x  
3 7.      Bệnh viện đã triển khai thực hiện chương trình rửa tay. x  
3 8.      Thiết lập hệ thống bồn rửa tay đầy đủ cho nhân viên y tế tại các khoa/phòng/buồng có thực hiện các kỹ thuật, thủ thuật. x  
3 9.      Có các hướng dẫn rửa tay tại các bồn rửa tay. x  
3 10. Sẵn có dung dịch sát khuẩn tay nhanh tại các bàn/buồng tiêm và buồng thực hiện các kỹ thuật, thủ thuật. x  
3 11. Đã xây dựng các công cụ (câu hỏi, bảng kiểm…) đánh giá việc tuân thủ rửa tay của nhân viên y tế. x  
4 12. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 6 đến 11.    
4 13. Có hệ thống bồn rửa tay cho nhân viên, người bệnh và người thăm/nuôi tại tất cả các khoa/phòng trong bệnh viện.    
4 14. Sẵn có dung dịch sát khuẩn tay nhanh tại các vị trí (hành lang, trước cửa phòng/buồng…) có nhiều người tiếp xúc chung với vật dụng (tay nắm cửa…).    
4 15. Có triển khai đánh giá giám sát tuân thủ rửa tay của nhân viên y tế dựa trên các công cụ đã được xây dựng của bệnh viện.    
4 16. Có nghiên cứu/khảo sát/đánh giá việc thực hiện rửa tay của nhân viên các khoa/phòng trong bệnh viện.    
5 17. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 12 đến 16.    
5 18. Công bố kết quả khảo sát, đánh giá về việc thực hiện rửa tay của nhân viên các khoa/phòng trong bệnh viện và đề xuất giải pháp can thiệp.    
5 19. Tiến hành biện pháp can thiệp tăng cường tuân thủ rửa tay.    
5 20. Tỷ lệ tuân thủ rửa tay của nhân viên y tế trong bệnh viện có xu hướng tăng dần theo thời gian.    
       
Kết quả tiêu chí:C4.4 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
C4.4 - Đánh giá, giám sát và triển khai kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.     Bệnh viện chưa thực hiện đánh giá và giám sát kiểm soát nhiễm khuẩn.    
1 2.     Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 4.    
2 3.     Bệnh viện có phân công nhân viên giám sát kiểm soát nhiễm khuẩn (KSNK). x  
2 4.     Đã xây dựng kế hoạch/chương trình giám sát kiểm soát nhiễm khuẩn trên phạm vi bệnh viện; trong đó có đề cập kế hoạch cụ thể giám sát khoa trọng điểm, người trọng điểm… x  
3 5.     Đạt các tiểu mục 3 và 4. x  
3 6.     Đã xây dựng các công cụ (câu hỏi, bảng kiểm…) đánh giá việc tuân thủ của nhân viên y tế về KSNK huyết, tuân thủ phòng ngừa viêm phổi bệnh viện… x  
3 7.     Có thực hiện giám sát khoa trọng điểm, nhóm người bệnh trọng điểm/các đối tượng có nguy cơ nhiễm khuẩn cao như người bệnh thở máy; người bệnh phẫu thuật; người bệnh suy giảm miễn dịch; người bệnh làm các thủ thuật/can thiệp như thông tiểu, đặt cath x  
3 8.     Có thực hiện các biện pháp phòng ngừa chủ động theo đường lây (không khí, giọt bắn, tiếp xúc, đường tiêu hóa…). x  
3 9.     Có thực hiện các biện pháp phòng ngừa làm giảm lây nhiễm cho người bệnh và nhân viên y tế (như rửa tay, mang găng, mang phương tiện phòng hộ, xử lý dụng cụ, tiêm an toàn…). x  
3 10. Có thực hiện phòng ngừa chủ động cho nhân viên y tế (như tiêm phòng cho nhân viên có nguy cơ cao, cho một số bệnh dịch theo mùa hoặc theo mô hình bệnh tật của bệnh viện…). x  
4 11. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 5 đến 10.    
4 12. Có tiến hành theo dõi tình hình vi khuẩn kháng thuốc tại bệnh viện.    
4 13. Có triển khai đánh giá, giám sát tỷ lệ tuân thủ của nhân viên y tế về kiểm soát nhiễm khuẩn dựa trên các công cụ đã được xây dựng của bệnh viện.    
4 14. Có tiến hành nghiên cứu về kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện.    
4 15. Có danh sách người bị nhiễm khuẩn và tính được tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện.    
5 16. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 11 đến 15.    
5 17. Có báo cáo kết quả nghiên cứu về kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện, có đề xuất các giải pháp can thiệp và phổ biến cho các khoa/phòng.    
5 18. Có kết quả giám sát việc tuân thủ KSNK các khoa/phòng tại khoa KSNK.    
5 19. Công bố tỉ lệ tuân thủ KSNK của các khoa/phòng cho các khoa/phòng.    
5 20. Công bố tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện tại các báo cáo chất lượng bệnh viện.    
5 21. Có cơ sở dữ liệu về nhiễm khuẩn bệnh viện.    
5 22. Ứng dụng các kết quả nghiên cứu vào hoạt động thực tiễn, tiến hành biện pháp can thiệp tăng cường KSNK, làm giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện.    
5 23. Tỷ lệ tuân thủ KSNK của nhân viên y tế đối với một số chương trình có xu hướng tăng dần hàng năm.    
5 24. Tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện được theo dõi và giảm hàng năm.    
       
Kết quả tiêu chí:C4.5 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
C4.5 - Chất thải rắn bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Bệnh viện không thực hiện phân loại, không thu gom chất thải y tế.    
1 2.      Bệnh viện xả thẳng chất thải ra môi trường.    
1 3.      Bệnh viện có hình thức xử lý rác gây ô nhiễm (chôn, đốt rác tự nhiên…).    
1 4.      Bệnh viện bị cảnh sát môi trường phạt về hành vi vi phạm xử lý chất thải rắn (trong 1 năm qua).    
1 5.      Bệnh viện bị cảnh sát môi trường phạt về hành vi vi phạm về bảo vệ môi trường (trong 1 năm qua).    
1 6.      Không đạt một trong các tiểu mục từ 7 đến 9.    
2 7.      Bệnh viện có thực hiện phân loại chất thải y tế. x  
2 8.      Bệnh viện có trang bị các túi, thùng để thu gom chất thải y tế. x  
2 9.      Có 1 thùng rác có nắp đậy trong phạm vi 1 hành lang hoặc trong phạm vi dưới 50 m và ngoài sân. Thùng rác được đặt ở vị trí dễ thấy, thuận tiện. x  
3 10. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 7 đến 9. x  
3 11. Bệnh viện có trang bị đủ về số lượng và đúng về chất lượng, màu sắc các túi, thùng để thu gom chất thải y tế. x  
3 12. Có quy định phân loại rác, được dán/treo ở những vị trí dễ đọc và ngay tại nơi đặt thùng rác. x  
3 13. Bệnh viện có nhà lưu trữ tạm thời chất thải y tế theo quy định. x  
3 14. Bệnh viện thực hiện xử lý chất thải rắn y tế theo quy định (có hệ thống xử lý chất thải rắn vận hành theo quy định hoặc thuê cơ quan/đơn vị khác xử lý theo đúng quy trình an toàn, vệ sinh). x  
4 15. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 10 đến 14.    
4 16. Có thực hiện phân loại chất thải rắn y tế tại nguồn.    
4 17. Thùng rác có các màu khác nhau, có in biểu tượng, có in vạch giới hạn theo quy định cho từng loại chất thải rắn: chất thải lây nhiễm, chất thải thông thường, chất thải tái chế...    
4 18. Có nhà lưu trữ rác đạt chuẩn quy định: có phòng lưu trữ chất thải lây nhiễm, chất thải nguy hại riêng…    
4 19. Có hướng dẫn rõ ràng (bằng chữ viết hoặc hình ảnh, tranh vẽ…) về phân loại chất thải cho người bệnh, người nhà và nhân viên y tế.    
5 20. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 15 đến 19.    
5 21. Có thực hiện các biện pháp can thiệp để giảm thiểu chất thải y tế nguy hại.    
5 22. Có thực hiện giảm thiểu chất thải y tế nguy hại ngay từ khi mua sắm các trang thiết bị, vật tư y tế mới.    
5 23. Áp dụng các giải pháp để giảm thiểu phát sinh chất thải rắn y tế tại nguồn.    
5 24. Có thu gom chất thải tái chế riêng để giao cho đơn vị có tư cách pháp nhân thực hiện việc tái chế.    
5 25. Có sáng kiến/cải tiến về kỹ thuật nhằm giảm chi phí trong xử lý chất thải y tế.    
5 26. Các chỉ tiêu về xử lý chất thải bảo đảm các quy chuẩn Quốc gia về môi trường.    
       
Kết quả tiêu chí:C4.6 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
C4.6 - Chất thải lỏng bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Bệnh viện không có hệ thống xử lý chất thải lỏng, xả thẳng ra môi trường gây ô nhiễm.    
1 2.      Bệnh viện bị cảnh sát môi trường phạt về hành vi vi phạm xử lý chất thải lỏng (trong 1 năm qua).    
1 3.      Không đạt một trong các tiểu mục từ 4 đến 5.    
2 4.      Có hệ thống xử lý chất thải lỏng. x  
2 5.      Có xây dựng kế hoạch phấn đấu nhằm đạt quy chuẩn môi trường nước thải bệnh viện. x  
3 6.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 5. x  
3 7.      Bệnh viện có hệ thống xử lý chất thải lỏng và hoạt động thường xuyên. x  
3 8.      Có tiến hành đánh giá các chỉ tiêu đầu ra (về lý, hóa, vi sinh vật) sau khi xử lý chất thải lỏng ít nhất 1 lần trong 6 tháng. x  
3 9.      Các chỉ tiêu đầu ra của nước thải đạt quy chuẩn về môi trường. x  
4 10. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 6 đến 8. x  
4 11. Có kế hoạch và các giải pháp khắc phục sự cố hệ thống xử lý nước thải. x  
4 12. Định kỳ đánh giá chỉ tiêu về môi trường đối với nước thải bệnh viện (căn cứ theo báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường). x  
5 13. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 9 đến 11.    
5 14. Chất thải lỏng sau khi xử lý đạt loại A QCVN 28:2010/BTNMT và được bệnh viện tái sử dụng cho một số hoạt động phù hợp.    
5 15. Áp dụng các giải pháp để giảm thiểu phát sinh chất thải lỏng tại nguồn.    
       
C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5)
Kết quả tiêu chí:C5.2 Điểm BV: 2 - Đoàn KT: 0
C5.2 - Thực hiện quy trình kỹ thuật chuyên môn theo danh mục và phân tuyến
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Bệnh viện chưa xây dựng hoặc chưa được phê duyệt Danh mục kỹ thuật.    
1 2.      Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 4.    
2 3.      Danh mục kỹ thuật đã được phê duyệt và công bố công khai cho nhân viên y tế, người bệnh và người dân. x  
2 4.      Bệnh viện triển khai thực hiện dưới 60% tổng số kỹ thuật theo phân tuyến. x  
3 5.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 3 đến 4.    
3 6.      Bệnh viện có chủ trương phát triển, thực hiện các kỹ thuật theo đúng phân tuyến và công bố công khai cho nhân viên y tế, người bệnh và người dân (đối với bệnh viện tuyến trên: hạn chế thực hiện các kỹ thuật của tuyến thấp hơn).    
3 7.      Bệnh viện triển khai thực hiện từ 60% đến 79% tổng số kỹ thuật theo phân tuyến.    
4 8.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 5 đến 7.    
4 9.      Bệnh viện triển khai thực hiện từ 80% đến 89% số kỹ thuật theo phân tuyến.    
5 10. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 8 đến 9.    
5 11. Bệnh viện triển khai thực hiện trên 90% số kỹ thuật theo phân tuyến.    
       
Kết quả tiêu chí:C5.3 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
C5.3 - Nghiên cứu và triển khai các kỹ thuật tuyến trên, kỹ thuật mới, hiện đại
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Bệnh viện chưa có kế hoạch hay đề án ứng dụng kỹ thuật/phương pháp mới trong năm.    
1 2.      Không đạt tiểu mục 3.    
2 3.      Bệnh viện đã xây dựng kế hoạch/đề án triển khai kỹ thuật mới của bệnh viện trong năm kế tiếp. x  
3 4.      Đạt tiểu mục 3. x  
3 5.      Bệnh viện đã triển khai áp dụng từ 1 đến 3 kỹ thuật tuyến trên hoặc từ 1 đến 3 kỹ thuật mới/hiện đại lần đầu tiên thực hiện tại bệnh viện. x  
4 6.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 5. x  
4 7.      Bệnh viện đã triển khai áp dụng từ 4 đến 6 kỹ thuật tuyến trên hoặc từ 4 đến 6 kỹ thuật mới/hiện đại lần đầu tiên thực hiện tại bệnh viện. x  
5 8.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 6 đến 7.    
5 9.      Bệnh viện đã triển khai áp dụng từ 7 đến 10 kỹ thuật tuyến trên hoặc từ 7 đến 10 kỹ thuật mới/hiện đại lần đầu tiên thực hiện tại bệnh viện.    
5 10. Bệnh viện đã triển khai thực hiện được ít nhất 1 kỹ thuật mới lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam hoặc trên thế giới.    
       
Kết quả tiêu chí:C5.4 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
C5.4 - Xây dựng quy trình kỹ thuật và triển khai các biện pháp giám sát chất lượng kỹ thuật
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Bệnh viện chưa áp dụng quy trình kỹ thuật thống nhất trong bệnh viện.    
1 2.      Phát hiện thấy có sai phạm trong việc áp dụng quy trình kỹ thuật, có nguy cơ dẫn đến các sai sót, sự cố gây hậu quả cho người bệnh.    
1 3.      Không đạt tiểu mục 4.    
2 4.      Bệnh viện phê duyệt và áp dụng theo đúng như hướng dẫn quy trình kỹ thuật của Bộ Y tế và sử dụng thống nhất trong bệnh viện. x  
3 5.      Bệnh viện tiến hành xây dựng quy trình kỹ thuật sử dụng tại bệnh viện dựa trên hướng dẫn của Bộ Y tế. x  
3 6.      Quy trình kỹ thuật này được Hội đồng khoa học kỹ thuật thẩm định và cấp có thẩm quyền phê duyệt và áp dụng thống nhất trong toàn bệnh viện. x  
3 7.      Phổ biến, hướng dẫn quy trình kỹ thuật tới các nhân viên y tế có liên quan để thực hiện. x  
4 8.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 5 đến 7. x  
4 9.      Định kỳ ít nhất 1 lần 1 năm tiến hành đánh giá lại các quy trình kỹ thuật đã được xây dựng và cập nhật, cải tiến các kỹ thuật đó. x  
4 10. Tiến hành đánh giá các tai biến, sự cố xảy ra khi thực hiện kỹ thuật để rút kinh nghiệm và sửa đổi, cải tiến quy trình kỹ thuật để hạn chế các tai biến, sự cố xảy ra. x  
5 11. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 8 đến 10.    
5 12. Định kỳ ít nhất 2 lần trong 1 năm tiến hành giám sát, đánh giá việc thực hiện và tuân thủ quy trình kỹ thuật trong bệnh viện.    
5 11. Công bố công khai báo cáo về việc thực hiện các quy trình kỹ thuật, trong đó có công bố tỷ lệ tuân thủ quy trình kỹ thuật của từng khoa/phòng.    
       
Kết quả tiêu chí:C5.5 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
C5.5 - Xây dựng các hướng dẫn chuyên môn và phác đồ điều trị
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Bệnh viện chưa có các hướng dẫn điều trị của Bộ Y tế.    
1 2.      Bệnh viện chưa xây dựng cập nhật các hướng dẫn điều trị để áp dụng trong toàn bệnh viện.    
1 3.      Không đạt một trong các tiểu mục từ 4 đến 5.    
2 4.      Bệnh viện có các hướng dẫn điều trị của Bộ Y tế. x  
2 5.      Các hướng dẫn điều trị của Bộ Y tế sẵn có tại các khoa/phòng. x  
3 6.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 5. x  
3 7.      Các khoa/phòng có xây dựng mới, cập nhật các hướng dẫn/phác đồ điều trị. x  
3 8.      Bệnh viện có xây dựng mới và cập nhật phác đồ điều trị dựa trên mô hình bệnh tật của người bệnh điều trị tại bệnh viện theo hướng dẫn của Bộ Y tế (và tiến bộ của y học). x  
3 9.      Các hướng dẫn/phác đồ điều trị được Hội đồng thuốc và điều trị xây dựng, Hội đồng khoa học kỹ thuật thẩm định và Giám đốc bệnh viện phê duyệt ban hành. x  
3 10. Các hướng dẫn điều trị được phổ biến tới nhân viên y tế và có sẵn tại các khoa/phòng. x  
3 11. Nhân viên y tế tuân thủ theo các hướng dẫn, phác đồ điều trị đã được phê duyệt và ban hành. x  
4 12. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 6 đến 11. x  
4 13. Có đầy đủ các phác đồ cập nhật theo mô hình bệnh tật của bệnh viện. x  
4 14. Định kỳ ít nhất 2 năm 1 lần và khi cần tiến hành đánh giá lại và cập nhật, cải tiến các phác đồ điều trị. x  
5 15. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 12 đến 14.    
5 16. Tiến hành đánh giá hiệu quả áp dụng phác đồ điều trị để rút kinh nghiệm và sửa đổi, cải tiến phác đồ.    
5 17. Bệnh viện tiến hành xây dựng phác đồ chẩn đoán và điều trị dựa trên y học chứng cứ với sự tham gia của các cán bộ chuyên môn bệnh viện.    
5 18. Trong năm bệnh viện tiến hành xây dựng ít nhất 2 phác đồ điều trị phù hợp với đặc thù bệnh viện và dựa trên y học chứng cứ, theo hướng dẫn và căn cứ theo khung mẫu của các Viện nghiên cứu về lâm sàng và tiêu chuẩn điều trị hàng đầu trên thế giới tại    
       
Kết quả tiêu chí:C5.6 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
C5.6 - Áp dụng các phác đồ điều trị đã ban hành và giám sát việc tuân thủ của nhân viên y tế
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Chưa thực hiện theo hướng dẫn/phác đồ điều trị đã ban hành.    
1 2.      Chưa có biện pháp theo dõi việc tuân thủ hướng dẫn/phác đồ điều trị của nhân viên y tế.    
1 3.      Không đạt một trong các tiểu mục từ 4 đến 5.    
2 4.      Bệnh viện có ban hành các quy định về việc áp dụng các phác đồ điều trị và theo dõi việc tuân thủ. x  
2 5.      Nhân viên y tế được phổ biến thực hiện theo hướng dẫn/phác đồ điều trị. x  
3 6.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 5. x  
3 7.      Nhân viên y tế thực hiện đúng theo hướng dẫn/phác đồ điều trị. x  
3 8.      Tổ chức bình đơn thuốc, bệnh án cấp khoa/phòng hoặc cấp bệnh viện (theo quy định của bệnh viện) tối thiểu 1 lần trong 1 tháng. x  
3 9.      Bệnh viện có phản hồi kết quả bình đơn thuốc, bình bệnh án với nhân viên y tế và các bên liên quan. x  
3 10. Bệnh viện đã triển khai giám sát tuân thủ hướng dẫn/phác đồ điều trị đối với một số bệnh thường gặp; bệnh điều trị bằng kỹ thuật cao, chi phí lớn. x  
4 11. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 6 đến 10. x  
4 12. Bệnh viện tiến hành giám sát tuân thủ toàn bộ các hướng dẫn/phác đồ điều trị của bệnh viện đã xây dựng được.    
4 13. Bệnh viện sử dụng các kết quả đánh giá, giám sát việc tuân thủ phác đồ điều trị cho việc cập nhật, sửa đổi, bổ sung các phác đồ điều trị.    
5 14. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 11 đến 13.    
5 15. Các kết quả giám sát được lưu trữ bằng phần mềm tin học, có khả năng chiết xuất các thông tin đánh giá được tuân thủ các hướng dẫn/phác đồ điều trị và các bệnh án bất thường.    
5 16. Công bố báo cáo về việc thực hiện các phác đồ điều trị; sử dụng các thông tin từ đánh giá để điều chỉnh việc tuân thủ hướng dẫn/phác đồ điều trị.    
       
C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3)
Kết quả tiêu chí:C6.1 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
C6.1 - Hệ thống điều dưỡng trưởng được thiết lập và hoạt động hiệu quả
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.     Chưa thành lập hội đồng điều dưỡng.    
1 2.      Chưa thành lập phòng/tổ điều dưỡng.    
1 3.     Chưa bổ nhiệm đầy đủ các vị trí điều dưỡng trưởng trong bệnh viện.    
1 4.     Không đạt một trong các tiểu mục từ 5 đến 7.    
2 Đã thiết lập đầy đủ hệ thống tổ chức điều dưỡng trong bệnh viện: x  
2 5.      Thành lập Hội đồng điều dưỡng, có trên 50% là điều dưỡng trưởng. x  
2 6.      Thành lập phòng/tổ điều dưỡng. x  
2 7.      Bổ nhiệm đầy đủ điều dưỡng trưởng khoa. x  
3 8.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 5 đến 7. x  
3 9.      Điều dưỡng trưởng có trình độ đại học chiếm từ 50% trở lên. x  
3 10. Điều dưỡng trưởng có chứng chỉ về Quản lý chăm sóc theo chương trình của Bộ Y tế đã phê duyệt chiếm 50% trở lên. x  
3 11. Phòng điều dưỡng xây dựng kế hoạch hàng năm về hoạt động điều dưỡng và nâng cao chất lượng chăm sóc người bệnh. x  
3 12. Phòng điều dưỡng có bản mô tả công việc cho các vị trí điều dưỡng. x  
3 13. Phòng điều dưỡng xây dựng các bộ công cụ về giám sát, đánh giá công tác chăm sóc người bệnh. x  
4 14. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 8 đến 13.    
4 15. Điều dưỡng trưởng có trình độ đại học chiếm từ 70% trở lên.    
4 16. Điều dưỡng trưởng có chứng chỉ về quản lý điều dưỡng chiếm 70% trở lên.    
4 17. Phòng điều dưỡng đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch hàng năm về hoạt động điều dưỡng và nâng cao chất lượng chăm sóc người bệnh.    
4 18. Hội đồng điều dưỡng xây dựng và cập nhật các quy trình chăm sóc người bệnh.    
4 19. Phòng điều dưỡng xây dựng các chỉ số đánh giá chất lượng chăm sóc người bệnh, ít nhất có 5 chỉ số cụ thể (tỷ lệ loét do tỳ đè, tỷ lệ tuân thủ quy trình kỹ thuật, tỷ lệ sai sót do dùng thuốc cho người bệnh, tỷ lệ điều dưỡng tham gia đào tạo liên tục, t    
4 20. Đo lường, theo dõi đánh giá kết quả thực hiện các chỉ số hàng năm và phân tích xu hướng các chỉ số.    
5 21. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 14 đến 20.    
5 22. Điều dưỡng trưởng có trình độ đại học chiếm từ 90% trở lên.    
5 23. Điều dưỡng trưởng có chứng chỉ về quản lý điều dưỡng chiếm 90% trở lên.    
5 24. Hội đồng điều dưỡng đánh giá kết quả công tác chăm sóc điều dưỡng (dựa trên kế hoạch và các chỉ số) và có báo cáo đánh giá kết quả.    
5 25. Bệnh viện thực hiện các biện pháp cải tiến chất lượng công tác chăm sóc điều dưỡng dựa trên kết quả đánh giá.    
       
Kết quả tiêu chí:C6.2 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
C6.2 - Người bệnh được điều dưỡng hướng dẫn, tư vấn điều trị và chăm sóc, giáo dục sức khỏe phù hợp với bệnh đang được điều trị
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Bệnh viện chưa có các quy định cụ thể về việc hướng dẫn, tư vấn điều trị và chăm sóc, giáo dục sức khỏe cho người bệnh.    
1 2.      Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 4.    
2 3.      Bệnh viện có các quy định cụ thể về việc hướng dẫn, tư vấn điều trị và chăm sóc, giáo dục sức khỏe cho người bệnh. x  
2 4.      Bệnh viện có các phương tiện truyền thông, tài liệu phục vụ cho công tác hướng dẫn, tư vấn điều trị và chăm sóc, giáo dục sức khỏe cho bệnh được điều trị. x  
3 5.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 3 đến 4. x  
3 6.      Bệnh viện có các tờ rơi/pa-nô/áp-phích/hình ảnh/băng hình… phục vụ cho công tác hướng dẫn, tư vấn điều trị và chăm sóc, giáo dục sức khỏe cho bệnh đang được điều trị. x  
3 7.      Bệnh viện có bộ tài liệu cập nhật về nội dung hướng dẫn, tư vấn điều trị và chăm sóc, giáo dục sức khỏe… (danh mục tài liệu theo mô hình bệnh tật của bệnh viện). x  
3 8.      Các quy định và tài liệu có sẵn tại các khoa/phòng điều trị để nhân viên y tế sử dụng thường xuyên. x  
3 9.      Nhân viên y tế tại các khoa/phòng thực hiện đầy đủ các quy định của bệnh viện về hoạt động hướng dẫn, tư vấn điều trị và chăm sóc, giáo dục sức khỏe cho người bệnh. x  
4 10. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 5 đến 9. x  
4 11. Người bệnh được tư vấn, giáo dục sức khỏe phù hợp với bệnh khi vào viện, trong quá trình điều trị và lúc ra viện. x  
4 12. Người bệnh có được các kiến thức, thực hành thiết yếu để tự theo dõi, chăm sóc, điều trị và phòng các biến chứng cho bản thân. x  
5 13. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 10 đến 12.    
5 14. Bệnh viện có tiến hành đánh giá hiệu quả công tác hướng dẫn, tư vấn điều trị và chăm sóc, giáo dục sức khỏe và có báo cáo đánh giá.    
5 15. Bệnh viện thực hiện các biện pháp cải tiến chất lượng công tác hướng dẫn, tư vấn điều trị và chăm sóc, giáo dục sức khỏe dựa trên kết quả đánh giá.    
       
Kết quả tiêu chí:C6.3 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
C6.3 - Người bệnh được chăm sóc vệ sinh cá nhân trong quá trình điều trị tại bệnh viện
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Việc chăm sóc thể chất và vệ sinh cá nhân cho người bệnh cần chăm sóc cấp I* toàn bộ do người nhà/người thân thực hiện.    
1 2.      Có nhân viên thực hiện chăm sóc không đúng so với quy định chuyên môn.    
1 3.      Có sai sót, tai biến liên quan đến chăm sóc người bệnh bị các phương tiện truyền thông phản ánh và sau xác minh có sai phạm của bệnh viện.    
1 4.      Không đạt một trong các tiểu mục từ 5 đến 7.    
2 5.      Bệnh viện có quy định cụ thể về chăm sóc thể chất và vệ sinh cá nhân cho người bệnh. x  
2 6.      Điều dưỡng/hộ lý hướng dẫn người nhà/thân cách chăm sóc người bệnh. x  
-1 7.      Việc chăm sóc thể chất và vệ sinh cá nhân cho người bệnh cần chăm sóc cấp I* chủ yếu do người nhà/người thân thực hiện mà không có sự tham gia của điều dưỡng/hộ lý.    
3 8.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 5 đến 7. x  
3 9.      Bệnh viện có phương tiện, dụng cụ phục vụ cho việc chăm sóc thể chất và vệ sinh cá nhân cho người bệnh. x  
3 10. Người nhà/người thân được điều dưỡng tập huấn và làm mẫu thực hiện chăm sóc người bệnh theo đúng kỹ thuật chăm sóc. x  
3 11. Người nhà/người thân tham gia chăm sóc nhưng không được làm các việc liên quan đến chuyên môn. x  
3 12. Các chăm sóc như cho ăn uống, vận động, phục hồi chức năng do điều dưỡng/hộ lý thực hiện cho những người bệnh có nhu cầu. x  
3 13. Toàn bộ người bệnh cần chăm sóc cấp I được điều dưỡng/hộ lý chăm sóc toàn diện. x  
4 14. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 8 đến 13.    
4 15. Người bệnh chăm sóc cấp I và II* được điều dưỡng lập kế hoạch chăm sóc.    
4 16. Toàn bộ người bệnh cần chăm sóc cấp II* được điều dưỡng/hộ lý chăm sóc toàn diện.    
4 17. Có các phương tiện để phòng chống loét.    
4 18. Có nhân viên/dịch vụ hỗ trợ chăm sóc thể chất và vệ sinh cá nhân cho người bệnh (tắm, gội đầu, vệ sinh răng miệng, xoay trở, vỗ rung).    
5 19. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 14 đến 18.    
5 20. Điều dưỡng tự lập kế hoạch chăm sóc cho toàn bộ người bệnh từ lúc nhập đến xuất viện.    
5 21. Điều dưỡng/hộ lý thực hiện chăm sóc thể chất và vệ sinh người bệnh.    
5 22. Người nhà là một thành viên của nhóm chăm sóc người bệnh.    
5 23. Tỷ lệ người bệnh loét do tỳ đè giảm dần hàng năm tiến đến không có.    
5 24. Tỷ lệ người bệnh bị viêm phổi do ứ đọng giảm dần hàng năm tiến đến không có người bệnh.    
       
C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5)
Kết quả tiêu chí:C7.1 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
C7.1 - Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Không có khoa/tổ dinh dưỡng.    
1 2.      Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 4.    
2 3.      Có khoa/tổ dinh dưỡng theo quy định và đang hoạt động. x  
2 4.      Người phụ trách/lãnh đạo khoa/tổ có bằng chuyên khoa/chuyên khoa sơ bộ về chuyên ngành dinh dưỡng hoặc được tập huấn kiến thức về chuyên ngành dinh dưỡng và có chứng chỉ). x  
3 5.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 3 đến 4. x  
3 6.      Có khoa dinh dưỡng và bảo đảm đầy đủ cơ cấu cán bộ như quy định. x  
3 7.      Có bản mô tả vị trí việc làm của từng cán bộ trong khoa/tổ dinh dưỡng. x  
3 8.      Người phụ trách/lãnh đạo khoa có trình độ cao đẳng/cử nhân và có bằng chuyên khoa hoặc chuyên khoa sơ bộ về chuyên ngành dinh dưỡng. x  
4 9.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 5 đến 8. x  
4 10. Người phụ trách/lãnh đạo khoa có trình độ bác sỹ và có bằng chuyên khoa I hoặc thạc sỹ chuyên ngành dinh dưỡng.    
5 11. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 9 đến 10.    
5 12. Người phụ trách/lãnh đạo khoa có trình độ bác sỹ và có bằng chuyên khoa II hoặc tiến sỹ chuyên ngành dinh dưỡng.    
       
Kết quả tiêu chí:C7.2 Điểm BV: 2 - Đoàn KT: 0
C7.2 - Bệnh viện bảo đảm cơ sở vật chất để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Khoa/tổ Dinh dưỡng chưa có phòng riêng.    
1 2.      Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 5.    
2 3.      Khoa/tổ Dinh dưỡng có phòng riêng. x  
2 4.      Có đầy đủ các trang thiết bị tối thiểu cho văn phòng làm việc như bàn ghế, tủ, máy tính… x  
2 5.      Có các dụng cụ phục vụ công tác khám, tư vấn dinh dưỡng: cân, thước đo chiều cao tại khoa/tổ dinh dưỡng. x  
3 6.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 3 đến 5. x  
3 7.      Có căng-tin phục vụ ăn uống cho người bệnh/người nhà người bệnh và nhân viên bệnh viện.    
3 8.      Có bếp nấu bằng điện hoặc ga dùng để nấu các thức ăn.    
3 9.      Có khu vực chế biến thức ăn bảo đảm vệ sinh sạch sẽ.    
3 10. Bảo đảm hệ thống cấp, thoát nước hoạt động đầy đủ tại khu vực chế biến thức ăn.    
3 11. Có tủ chuyên dùng thiết kế theo đúng quy cách dùng để lưu mẫu thức ăn.    
3 12. Có phòng ăn dành cho người bệnh và có quạt.    
3 13. Có bồn rửa tay tại phòng ăn hoặc bên ngoài phòng ăn.    
3 14. Có phương tiện vận chuyển suất ăn tới người bệnh.    
4 15. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 6 đến 14.    
4 16. Bộ phận chế biến thức ăn được thiết kế một chiều.    
4 17. Có tủ lạnh/tủ bảo ôn lưu trữ thức ăn.    
4 18. Có bộ dụng cụ xét nghiệm nhanh an toàn thực phẩm.    
4 19. Bệnh viện có khu nhà ăn bố trí riêng biệt với khu khám và điều trị.    
4 20. Phòng ăn có điều hòa nhiệt độ.    
4 21. Bếp ăn có đủ nhân viên phục vụ có khả năng cung cấp các suất ăn cho trên 70% người bệnh (tính theo số giường bệnh).    
4 22. Có phòng tư vấn, truyền thông về dinh dưỡng riêng biệt.    
5 23. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 15 đến 22.    
-1 24. Bàn ăn có khăn trải bàn sạch sẽ.    
5 25. Bếp ăn có đủ nhân viên phục vụ có khả năng cung cấp các suất ăn cho toàn bộ người bệnh (tính theo số giường bệnh), nhân viên y tế và người nhà người bệnh khi có nhu cầu.    
       
Kết quả tiêu chí:C7.3 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
C7.3 - Người bệnh được đánh giá, theo dõi tình trạng dinh dưỡng trong thời gian nằm viện
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Người bệnh không được cân trọng lượng cơ thể, đo chiều cao hoặc sàng lọc dinh dưỡng bằng các công cụ khác khi nhập viện và không được ghi vào hồ sơ bệnh án.    
1 2.      Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 4.    
2 3.      Người bệnh được cân trọng lượng cơ thể, đo chiều cao hoặc sàng lọc dinh dưỡng bằng các công cụ khác khi nhập viện và được ghi vào hồ sơ bệnh án x  
2 4.      Khoa khám bệnh/khoa điều trị có các phương tiện chính xác để cân trọng lượng cơ thể, đo chiều cao hoặc công cụ sàng lọc dinh dưỡng của người bệnh bằng các công cụ khác nhau. x  
3 5.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 3 đến 4. x  
3 6.      Người bệnh được xác định/phân loại chính xác nguy cơ dinh dưỡng/suy dinh dưỡng khi nhập viện. x  
3 7.      Bác sỹ điều trị khám, đánh giá tình trạng dinh dưỡng và chỉ định chế độ ăn bệnh lý cho những người bệnh có nhu cầu. x  
4 8.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 5 đến 7. x  
4 9.      Người bệnh có nguy cơ dinh dưỡng hoặc suy dinh dưỡng khi nhập viện được lập kế hoạch theo dõi, đánh giá tình trạng dinh dưỡng.    
4 10. Người bệnh khi nhập viện có nguy cơ dinh dưỡng nặng hoặc suy dinh dưỡng nặng hoặc Albumin máu <3 g/dl liên quan đến dinh dưỡng được đánh giá tình trạng dinh dưỡng, lập kế hoạch can thiệp, chỉ định và can thiệp dinh dưỡng.    
5 11. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 8 đến 10.    
5 12. Người bệnh có chỉ định can thiệp dinh dưỡng được theo dõi, đánh giá lại tình trạng dinh dưỡng, điều chỉnh chế độ can thiệp phù hợp.    
       
Kết quả tiêu chí:C7.4 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
C7.4 - Người bệnh được hướng dẫn, tư vấn chế độ ăn phù hợp với bệnh lý
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Bệnh viện không có bất kỳ hình thức nào về hướng dẫn, tư vấn chế độ ăn cho người bệnh.    
1 2.      Không đạt tiểu mục 3.    
2 3.      Nhân viên y tế có tư vấn chế độ ăn phù hợp cho người bệnh mắc các bệnh cần có lưu ý đặc biệt về chế độ ăn như đái đường, tăng huyết áp, bệnh thận… x  
3 4.      Đạt tiểu mục 3. x  
3 5.      Có góc truyền thông/pa-nô/áp-phích về dinh dưỡng ở các khoa lâm sàng và những nơi công cộng có đông người bệnh: hình ảnh, khẩu hiệu, thông tin về dinh dưỡng hợp lý cho các nhóm đối tượng (người bệnh, trẻ em, người cao tuổi, phụ nữ mang thai, phụ n x  
3 6.      Có hình thức hướng dẫn, tư vấn chế độ ăn cho người bệnh bằng hình ảnh/tờ rơi/pa-nô/áp-phích/băng hình… cho ít nhất 3 bệnh thường gặp tại bệnh viện. x  
4 7.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 6. x  
4 8.      Bệnh viện tổ chức giáo dục về dinh dưỡng cho người bệnh tại khoa điều trị hoặc hội trường (miễn phí hoặc thu phí). x  
5 9.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 7 đến 8.    
5 10. Khoa dinh dưỡng hướng dẫn, hỗ trợ, kiểm tra, giám sát chế độ dinh dưỡng tại các khoa/phòng điều trị (bao gồm việc thực hiện nuôi con bằng sữa mẹ, thực hành nuôi con hợp lý…).    
5 11. Bệnh viện có phòng tư vấn người bệnh riêng, trong đó có cung cấp dịch vụ khám và tư vấn cho người bệnh về dinh dưỡng và chế độ ăn bệnh lý (miễn phí hoặc thu phí).    
       
Kết quả tiêu chí:C7.5 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
C7.5 - Người bệnh được cung cấp chế độ dinh dưỡng phù hợp với bệnh lý trong thời gian nằm viện
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1. Không có tài liệu xây dựng suất ăn bệnh lý hoặc khẩu phần dinh dưỡng cho người bệnh    
1 2.      Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 4.    
2 3.      Người mắc các bệnh liên quan đến dinh dưỡng và bị bệnh nặng được hội chẩn giữa cán bộ khoa dinh dưỡng tiết chế với bác sỹ điều trị về chế độ dinh dưỡng. x  
2 4.      Bệnh viện có văn bản qui định về việc hội chẩn giữa cán bộ khoa dinh dưỡng tiết chế với bác sỹ điều trị về chế độ dinh dưỡng cho người bệnh. x  
3 5.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 3 đến 4. x  
3 6.      Khoa dinh dưỡng xây dựng các khẩu phần ăn bệnh lý khác nhau cho từng đối tượng người bệnh (tối thiểu cho các bệnh đái tháo đường, tăng huyết áp, suy thận…). x  
3 7.      Khoa dinh dưỡng tổ chức cung cấp suất ăn bệnh lý cho từng đối tượng người bệnh được bác sỹ điều trị chỉ định khẩu phần ăn bệnh lý (tối thiểu cho các bệnh đái tháo đường, tăng huyết áp, suy thận…). x  
3 8.      Người mắc các bệnh liên quan đến dinh dưỡng được cung cấp bữa ăn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, phù hợp với tình trạng bệnh theo chỉ định của bác sỹ điều trị và ghi mã số chế độ ăn theo qui định của Bộ Y tế vào hồ sơ bệnh án. x  
3 9.      Khoa dinh dưỡng quản lý được chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm của nhà ăn/căng-tin trong bệnh viện: có mẫu thực phẩm lưu, kiểm tra thường xuyên, giám sát vệ sinh nhà bếp. x  
4 10. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 5 đến 9.    
4 11. Khoa dinh dưỡng/nhà ăn tổ chức cung cấp suất ăn cho trên 70% đối tượng người bệnh (không bao gồm trẻ dưới 6 tháng tuổi) và ghi mã số chế độ ăn theo qui định của Bộ Y tế vào hồ sơ bệnh án.    
4 12. Liên kết/tạo điều kiện cho các nhà tài trợ/hảo tâm cung cấp các suất ăn miễn/giảm phí cho người bệnh nghèo/có hoàn cảnh khó khăn.    
5 13. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 10 đến 12.    
5 14. Người bệnh suy dinh dưỡng nặng được hỗ trợ dinh dưỡng (bổ sung dinh dưỡng/dinh dưỡng đường tĩnh mạch) để cải thiện tình trạng dinh dưỡng.    
5 15. Khoa dinh dưỡng/nhà ăn tổ chức cung cấp suất ăn cho trên 90% đối tượng người bệnh (không bao gồm trẻ dưới 6 tháng tuổi).    
5 16. Xây dựng bếp ăn tình thương/bếp ăn từ thiện cho người bệnh và thường xuyên cung cấp suất ăn từ thiện cho người bệnh dưới sự quản lý và giám sát về chất lượng bữa ăn của Khoa dinh dưỡng.    
       
C8. Chất lượng xét nghiệm (2)
Kết quả tiêu chí:C8.1 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
C8.1 - Bảo đảm năng lực thực hiện các xét nghiệm huyết học, hóa sinh, vi sinh và giải phẫu bệnh
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Không có phòng xét nghiệm độc lập với các khoa/phòng lâm sàng và các khoa/phòng khác.    
1 2.      Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 8.    
2 3.      Khoa/phòng xét nghiệm được bố trí riêng biệt với các khoa lâm sàng và các phòng khác. x  
2 4.      Phụ trách khoa/phòng xét nghiệm có trình độ trung cấp/cao đẳng đúng chuyên ngành. x  
2 5.      Có đầy đủ trang thiết bị và nhân viên phục vụ cho các xét nghiệm huyết học, hóa sinh. x  
2 6.      Các trang thiết bị có sổ nhật ký hoạt động và được theo dõi thường xuyên, có ghi rõ thời gian hỏng hóc, sửa chữa. x  
2 7.      Tổng thời gian của một trang thiết bị không hoạt động được do hỏng hóc, sửa chữa… không quá 20 ngày trong năm. x  
2 8.      Có khả năng thực hiện được các xét nghiệm huyết học, hóa sinh cơ bản (theo danh mục phân tuyến kỹ thuật). x  
3 9.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 3 đến 8. x  
3 10. Khoa/phòng xét nghiệm có điều hòa nhiệt độ hoạt động thường xuyên. x  
3 11. Có khu vực thuận tiện lấy bệnh phẩm xét nghiệm (kể cả phân và nước tiểu). x  
3 12. Có các trang thiết bị và đủ khả năng thực hiện các xét nghiệm vi sinh cơ bản (theo phân tuyến kỹ thuật). x  
3 13. Phụ trách khoa/phòng xét nghiệm có trình độ đại học đúng chuyên ngành. x  
3 14. Có hướng dẫn sử dụng máy và nhật ký làm việc, bảo dưỡng/vệ sinh máy; được treo tại máy hoặc đặt tại vị trí tập trung dễ lấy trong phòng xét nghiệm. x  
4 15. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 9 đến 14. x  
4 16. Khoa xét nghiệm có các trang thiết bị và thực hiện được đầy đủ các hoạt động xét nghiệm huyết học, hóa sinh, vi sinh, giải phẫu bệnh. x  
4 17. Có khả năng thực hiện và đọc được các xét nghiệm giải phẫu bệnh. x  
4 18. Phụ trách khoa xét nghiệm có trình độ trên đại học đúng chuyên ngành.    
4 19. Tham gia tư vấn về quản lý chất lượng phòng xét nghiệm cho đơn vị khác.    
5 20. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 15 đến 19.    
5 21. Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng chung cho tất cả các phòng xét nghiệm tại bệnh viện    
5 22. Thực hiện trả kết quả xét nghiệm bằng phần mềm tin học bệnh viện.    
5 23. Khoa xét nghiệm có nhân viên có trình độ tiến sỹ y học, chuyên ngành liên quan.    
5 24. Tham gia đào tạo về lĩnh vực xét nghiệm và quản lý chất lượng phòng xét nghiệm cho các đơn vị khác.    
5 25. Trong năm có thực hiện ít nhất một nghiên cứu liên quan đến xét nghiệm và công bố kết quả nghiên cứu.    
       
Kết quả tiêu chí:C8.2 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
C8.2 - Bảo đảm chất lượng các xét nghiệm
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Bệnh viện chưa thực hiện nội/ngoại kiểm hoặc bất kỳ chương trình bảo đảm chất lượng xét nghiệm nào.    
1 2.      Phát hiện thấy máy báo lỗi nhưng vẫn thực hiện trả kết quả xét nghiệm.    
1 3.      Phát hiện thấy có gian lận trong xét nghiệm dưới mọi hình thức.    
1 4.      Không đạt một trong các tiểu mục từ 5 đến 6.    
2 5.      Bệnh viện có quy định bắt buộc bằng văn bản các máy xét nghiệm sau một thời gian hoạt động xác định phải chạy lại mẫu nội kiểm để kiểm tra lại các thông số của máy theo quy định. x  
2 6.      Các hoạt động kiểm tra có ghi lại trong sổ nhật ký nội kiểm. x  
3 7.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 5 đến 6. x  
3 8.      Có hoạt động thống kê, phân tích và tính độ lệch chuẩn. x  
3 9.      Bệnh viện đã thực hiện nội kiểm cho ít nhất 80% tổng số xét nghiệm theo 3 lĩnh vực cơ bản: hóa sinh, huyết học và vi sinh. x  
3 10. Đã thiết lập hệ thống quản lý chất lượng xét nghiệm (tổ chức, phân công nhiệm vụ, xây dựng quy trình, tài liệu hướng dẫn, đào tạo…). x  
3 11. Bệnh viện có đăng ký tham gia và thực hiện chương trình ngoại kiểm với một/nhiều trung tâm kiểm chuẩn đã được Bộ Y tế công nhận. x  
3 12. Bệnh viện thực hiện hiệu chuẩn thiết bị xét nghiệm theo định kỳ và đột xuất nếu có phát hiện sai lệch. x  
3 13. Nếu phát hiện máy có sai lệch, bệnh viện có hiệu chỉnh hoặc có hình thức/biện pháp xử lý khắc phục ngay để bảo đảm chất lượng xét nghiệm. x  
3 14. Có nhân viên chuyên trách/kiêm nhiệm về chất lượng xét nghiệm được đào tạo về quản lý chất lượng xét nghiệm (có chứng chỉ). x  
3 15. Bệnh viện đã tiến hành đào tạo và đào tạo liên tục cho cán bộ xét nghiệm về các kỹ thuật mới ít nhất 1 lần/năm. x  
4 16. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 7 đến 15. x  
4 17. Đã tham gia ngoại kiểm cho các loại xét nghiệm theo định kỳ, đầy đủ (dựa trên các quy định của hãng sản xuất hoặc cơ quan quản lý). x  
4 18. Bệnh viện có đăng ký tham gia và thực hiện chương trình ngoại kiểm với một/nhiều trung tâm kiểm chuẩn đã được quốc tế công nhận. x  
4 19. Có ít nhất một phòng/đơn vị xét nghiệm trong các lĩnh vực hóa sinh, huyết học, vi sinh đạt tiêu chuẩn ISO 15189 hoặc tương đương.    
4 20. Bệnh viện tiến hành đào tạo và đào tạo liên tục cho cán bộ xét nghiệm về các kỹ thuật mới ít nhất 2 lần trong năm.    
5 21. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 16 đến 20.    
5 22. Toàn bộ các phòng xét nghiệm của bệnh viện đạt tiêu chuẩn ISO 15189 hoặc tương đương.    
       
C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6)
Kết quả tiêu chí:C9.1 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
C9.1 - Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức hoạt động dược
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Bệnh viện chưa có khoa Dược.    
1 2.      Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 4.    
2 3.      Bệnh viện đã thành lập khoa Dược. x  
2 4.      Phụ trách khoa Dược có trình độ trung học/cao đẳng về Dược. x  
3 5.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 3 đến 4. x  
3 6.      Khoa Dược có cơ cấu, tổ chức đầy đủ các bộ phận và có bản mô tả vị trí việc làm của từng cán bộ trong khoa Dược. x  
3 7. Lãnh đạo khoa dược có chuyên môn y, dược trình độ đại học x  
3 8.      Khoa Dược có cán bộ kiêm nhiệm làm công tác Dược lâm sàng. x  
3 9.      Khoa Dược có cán bộ phụ trách theo dõi và báo cáo ADR. x  
4 10. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 5 đến 9. x  
4 11. Phụ trách khoa Dược có có trình độ sau đại học. x  
4 12. Khoa Dược có cán bộ chuyên trách làm công tác Dược lâm sàng và thông tin thuốc.    
5 13. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 10 đến 12.    
5 14. Khoa Dược có xây dựng và thực hiện quy trình chuẩn cho các hoạt động chuyên môn.    
       
Kết quả tiêu chí:C9.2 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
C9.2 - Bảo đảm cơ sở vật chất khoa Dược
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Khoa Dược chưa có phòng làm việc riêng.    
1 2.      Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 8.    
2 3.      Khoa Dược có phòng làm việc riêng. x  
2 4.      Khoa Dược được nối mạng internet để tra cứu thông tin về thuốc. x  
2 5.      Kho thuốc được bố trí ở vị trí bảo đảm cho việc xuất, nhập thuốc. x  
2 6.      Có trang thiết bị bảo quản thuốc (nhiệt kế, ẩm kế, quạt thông gió, điều hòa nhiệt độ, tủ lạnh). x  
2 7.      Theo dõi, quản lý xuất, nhập, tồn thuốc đầy đủ bằng sổ sách, ghi chép rõ ràng. x  
2 8. Có nhà thuốc hoặc cơ sở bán lẻ thuốc trong khuôn viên bệnh viện. x  
3 9.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 3 đến 8. x  
3 10. Đơn vị thông tin thuốc được trang thiết bị đầy đủ: máy tính, mạng Internet, tài liệu. x  
3 11. Khoa Dược bố trí các kho/quầy/phòng cấp phát thuốc cho người bệnh ngoại trú thuận tiện. x  
3 12. Có sổ và theo dõi thường xuyên nhiệt độ, độ ẩm của các kho thuốc. x  
3 13. Có phần mềm quản lý được xuất, nhập, tồn thuốc trong khoa Dược. x  
4 14. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 9 đến 13. x  
4 15. Khoa Dược kiểm soát được số lượng thuốc thông qua hệ thống phần mềm quản lý của bệnh viện. x  
-1 16. Khoa Dược được trang bị hệ thống, phòng pha chế sạch bảo đảm cho pha chế các dung dịch vô khuẩn (đối với chuyên khoa nhi, ung bướu và các dung dịch nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch).    
5 17. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 14 đến 16.    
5 18. Khoa Dược được trang bị phần mềm tra cứu thông tin thuốc.    
5 19. Khoa Dược được trang bị phần mềm lưu trữ thông tin thuốc.    
5 20. Có hệ thống vận chuyển thuốc tự động trong bệnh viện.    
5 21. Bệnh viện trang bị phần mềm tính lượng thuốc dùng theo đường tĩnh mạch.    
       
Kết quả tiêu chí:C9.3 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
C9.3 - Cung ứng thuốc và vật tư y tế tiêu hao đầy đủ, kịp thời, bảo đảm chất lượng
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Phát hiện thấy trong bệnh viện có thuốc, vật tư y tế tiêu hao quá hạn hoặc thuốc không đạt chất lượng về mặt cảm quan nhưng không được để ở khu vực riêng chờ xử lý tại bệnh viện.    
1 2.      Chưa cung cấp được số liệu về xuất, nhập thuốc ngay khi được yêu cầu.    
1 3.      Phát hiện thấy có trường hợp người bệnh gặp biến chứng/tai biến do thiếu thuốc trong danh mục.    
1 4.      Không đạt một trong các tiểu mục từ 5 đến 6.    
2 5.      Có tiến hành lựa chọn và xây dựng danh mục thuốc bệnh viện. x  
2 6.      Bệnh viện thực hiện việc mua thuốc theo đúng quy định, không phát hiện có sai phạm. x  
3 7.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 5 đến 6. x  
3 8.      Có quy trình cấp phát thuốc trong bệnh viện từ khoa Dược đến người bệnh. x  
3 9.      Không có người bệnh nội trú tự mua thuốc, vật tư y tế tiêu hao trong danh mục của bệnh viện. x  
3 10. Bệnh viện có xây dựng và quản lý danh mục thuốc cấp cứu (danh mục thuốc tủ trực) tại các khoa lâm sàng. x  
3 11. Báo cáo thường xuyên các số liệu về sử dụng thuốc: báo cáo sử dụng thuốc, báo cáo sử dụng thuốc kháng sinh, báo cáo công tác khoa Dược bệnh viện. x  
4 12. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 7 đến 11. x  
4 13. Không có người bệnh nội trú tự mua thuốc, vật tư y tế tiêu hao. x  
5 14. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 12 đến 13.    
5 15. Có tiến hành khảo sát, đánh giá (hoặc nghiên cứu) việc cung ứng thuốc và vật tư y tế tại bệnh viện. Có báo cáo đánh giá, trong đó có chỉ ra những nhược điểm, khó khăn cần khắc phục trong cung ứng thuốc, vật tư và đề xuất giải pháp cải tiến.    
       
Kết quả tiêu chí:C9.4 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
C9.4 - Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Phát hiện thấy sử dụng thuốc sai đường dùng, sai tên thuốc.    
1 2.      Phát hiện kê thực phẩm chức năng trong đơn thuốc.    
1 3.      Phát hiện đơn thuốc kê hai thuốc cùng hoạt chất.    
1 4.      Không đạt tiểu mục 5.    
2 5.      Triển khai, thực hiện 5 đúng khi sử dụng thuốc tại các khoa/phòng. x  
3 6.      Đạt tiểu mục 5. x  
3 7.      Không phát hiện thấy kê đơn không phù hợp với diễn biến của bệnh. x  
3 8.      Không phát hiện thấy kê đơn thuốc không đúng quy chế kê đơn. x  
3 9.      Bảo đảm 5 đúng khi sử dụng thuốc. x  
3 10. Có xây dựng các quy trình chuyên môn liên quan đến sử dụng thuốc: cấp phát thuốc, pha chế thuốc, giám sát sai sót trong sử dụng thuốc… x  
3 11. Có xây dựng danh mục thuốc nhìn giống nhau, đọc giống nhau (LASA – look alike sound alike). x  
3 12. Có hướng dẫn về sử dụng thuốc cho điều dưỡng, cán bộ y tế ít nhất 1 buổi/năm (có tài liệu hướng dẫn). x  
4 13. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 6 đến 12. x  
4 14. Thực hiện được việc ra lẻ thuốc cho từng người bệnh. x  
4 15. Xây dựng quy trình hướng dẫn và giám sát sử dụng các thuốc có nguy cơ cao xuất hiện ADR và các sai sót trong sử dụng thuốc. x  
4 16. Chỉ định thuốc theo đúng phác đồ điều trị của bệnh viện, hướng dẫn của Bộ Y tế hoặc khuyến cáo của Tổ chức Y tế Thế giới. x  
4 17. Theo dõi và quản lý các thuốc cần chia liều khi sử dụng. x  
4 18. Khoa Dược tổ chức tập huấn, đào tạo, thông tin cho cán bộ y tế trong bệnh viện về hiệu quả và độ an toàn khi sử dụng thuốc (có tài liệu đào tạo và chương trình đào tạo) ít nhất 1 lần/năm. x  
5 19. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 13 đến 18.    
5 20. Thực hiện được việc ra lẻ thuốc cho từng người bệnh và cung cấp đủ thông tin: tên, tuổi người bệnh; tên thuốc, đường dùng, liều dùng, thời gian dùng thuốc.    
5 21. Sử dụng thông tin về hiệu quả và độ an toàn của thuốc để khuyến cáo thay đổi, bổ sung danh mục thuốc dùng trong bệnh viện, chỉ định dùng thuốc của thầy thuốc, hướng dẫn điều trị và các quy trình chuyên môn khác trong bệnh viện.    
5 22. Xây dựng và thực hiện quy trình giám sát điều trị thông qua việc theo dõi nồng độ thuốc trong máu.    
5 23. Có phần mềm theo dõi và quản lý lịch sử dùng thuốc của người bệnh (personnal medicine/individual medicine).    
       
Kết quả tiêu chí:C9.5 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
C9.5 - Thông tin thuốc, theo dõi báo cáo phản ứng có hại của thuốc (ADR) kịp thời, đầy đủ và có chất lượng
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Chưa triển khai hoạt động thông tin thuốc tại bệnh viện.    
1 2.      Chưa sẵn có mẫu báo cáo ADR tại các khoa/phòng.    
1 3.      Không đạt một trong các tiểu mục từ 4 đến 7.    
2 4.      Đã thành lập đơn vị thông tin thuốc. x  
2 5.      Có xây dựng kế hoạch hoạt động và phân công nhiệm vụ đơn vị thông tin thuốc. x  
2 6.      Có xây dựng quy trình thông tin thuốc tại bệnh viện. x  
2 7.      Có xây dựng quy trình giám sát ADR tại bệnh viện. x  
3 8.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 7. x  
3 9.      Có thực hiện việc thông tin thuốc tại bệnh viện theo quy trình đã xây dựng. x  
3 10. Có thực hiện việc giám sát ADR tại bệnh viện theo quy trình đã xây dựng. x  
3 11. Có tổ chức hoạt động thông tin thuốc cho bác sĩ, điều dưỡng, người bệnh và cán bộ y tế về thuốc, thuốc mới, chất lượng thuốc, phản ứng có hại của thuốc, sai sót trong sử dụng thuốc, các khuyến cáo về thuốc của cơ quan quản lý… bằng các hình thức khác x  
3 12. Các bản báo cáo ADR có các thông tin tối thiểu cần thiết bao gồm: thông tin về người bệnh, thông tin về ADR, thông tin về thuốc nghi ngờ gây ADR và thông tin về người báo cáo. x  
3 13. Có gửi báo cáo ADR tới Trung tâm Quốc gia/khu vực về Thông tin thuốc và theo dõi phản ứng có hại của thuốc. x  
3 14. Tỷ lệ báo cáo có đầy đủ các thông tin tối thiểu cần thiết chiếm từ 50% trở lên. x  
4 15. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 8 đến 14. x  
4 16. Tỷ lệ các báo cáo ADR có đầy đủ các thông tin tối thiểu chiếm từ 80% trở lên. x  
4 17. Bệnh viện đã có hệ thống lưu trữ thông tin thuốc.    
4 18. Xây dựng và phát hành bản thông tin thuốc lưu hành nội bộ trong bệnh viện.    
4 19. Có tổ chức tập huấn, đào tạo, thông tin cho cán bộ y tế trong BV về hiệu quả và độ an toàn khi sử dụng thuốc (có tài liệu đào tạo và chương trình đào tạo).    
5 20. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 15 đến 19.    
5 21. Toàn bộ các báo cáo ADR được gửi tới Trung tâm quốc gia/khu vực về Thông tin thuốc và theo dõi phản ứng có hại của thuốc có đầy đủ các thông tin cần thiết và đúng thời gian quy định.    
5 22. Đơn vị thông tin thuốc đáp ứng trả lời đầy đủ các câu hỏi thông tin thuốc cho bác sĩ, điều dưỡng, người bệnh và cán bộ y tế trong bệnh viện.    
5 23. Phát hành bản tin thông tin thuốc ít nhất 2 số/năm.    
5 24. Có sử dụng thông tin về hiệu quả và độ an toàn của thuốc để khuyến cáo thay đổi, bổ sung danh mục thuốc dùng trong bệnh viện, chỉ định dùng thuốc của thầy thuốc, hướng dẫn điều trị và các quy trình chuyên môn khác trong bệnh viện.    
       
Kết quả tiêu chí:C9.6 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
C9.6 - Hội đồng thuốc và điều trị được thiết lập và hoạt động hiệu quả
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Bệnh viện chưa thành lập hội đồng thuốc và điều trị.    
1 2.      Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 5.    
2 3.      Bệnh viện đã thành lập hội đồng thuốc và điều trị. x  
2 4.      Hội đồng thuốc và điều trị có văn bản quy định chức năng nhiệm vụ cụ thể của các thành viên trong hội đồng. x  
2 5.      Hội đồng thuốc và điều trị họp đều đặn 2 tháng 1 lần (hoặc nhiều hơn). x  
3 6.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 3 đến 5. x  
3 7.      Hội đồng thuốc đã xây dựng danh mục thuốc sử dụng trong bệnh viện. x  
3 8.      Hội đồng thuốc và điều trị xây dựng hoặc tiếp nhận hướng dẫn điều trị dùng tại bệnh viện. x  
3 9.      Hội đồng thuốc và điều trị có tiến hành phân tích các vấn đề liên quan đến sử dụng thuốc trong buổi bình bệnh án. x  
3 10. Hội đồng thuốc có tổ chức tập huấn, đào tạo về sử dụng thuốc cho nhân viên trong bệnh viện ít nhất 1 năm/lần. x  
4 11. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 6 đến 10. x  
4 12. Hội đồng thuốc và điều trị có xây dựng các văn bản quy định về quản lý và sử dụng thuốc trong bệnh viện:
a.      Các tiêu chí lựa chọn thuốc để xây dựng danh mục thuốc bệnh viện
b.      Hướng dẫn điều trị
c.      Quy trình và tiêu chí bổ sung hoặc
x  
4 13. Hội đồng thuốc có tổ chức tập huấn, đào tạo về sử dụng thuốc cho nhân viên trong bệnh viện ít nhất 2 lần/năm. x  
4 14. Nhân viên y tế được phổ biến và tuân thủ hướng dẫn điều trị. x  
4 15. Hội đồng có tiến hành phân tích, đánh giá sử dụng thuốc: ABC/VEN và có báo cáo kết quả phân tích theo định kỳ hàng năm. x  
5 16. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 11 đến 15. x  
5 17. Bệnh viện có tiến hành nghiên cứu đánh giá chi phí - hiệu quả điều trị của người bệnh và có báo cáo kết quả đánh giá.    
5 18. Hội đồng áp dụng các kết quả phân tích, đánh giá cho việc nâng cao hiệu quả sử dụng thuốc, giảm chi phí dùng thuốc của bệnh viện.    
       
Kết quả tiêu chí:C10 Điểm BV: undefined - Đoàn KT: undefined
Kết quả tiêu chí:C10.1 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
C10.1 - Tích cực triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Bệnh viện không tham gia/tiến hành bất kỳ hoạt động nghiên cứu khoa học trong năm.    
1 2.      Bệnh viện không hợp tác cung cấp các số liệu, tài liệu cơ bản cho hoạt động nghiên cứu khoa học phục vụ việc xây dựng chính sách y tế (trong trường hợp có cơ quan phản ánh về cơ quan quản lý y tế).    
1 3.      Không đạt một trong các tiểu mục từ 4 đến 5.    
-1 4.      Bệnh viện có phối hợp tham gia tiến hành nghiên cứu khoa học với các cơ quan, tổ chức khác (có giấy xác nhận của các cơ quan/tổ chức khác).    
2 5.      Bệnh viện bảo đảm cung cấp thông tin, số liệu, tài liệu cho các cơ quan quản lý và các đơn vị có chức năng tiến hành nghiên cứu khoa học phục vụ cho việc xây dựng chiến lược, chính sách y tế của cơ quan quản lý (Bộ Y tế, Sở Y tế…) (có giấy xác nhậ x  
3 6.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 5. x  
3 7. Có đầy đủ các phương tiện, trang thiết bị phục vụ trình chiếu, báo cáo khoa học như hội trường/giảng đường; máy chiếu; máy tính, màn chiếu, loa, tăng âm, micro, kết nối mạng không dây (wifi)… x  
3 8.      Có tiến hành sinh hoạt khoa học định kỳ tối thiểu 2 tháng/1 lần. x  
3 9.      Bệnh viện tự xây dựng và tiến hành nghiên cứu các đề tài khoa học, có báo cáo kết quả nghiên cứu. x  
4 10. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 6 đến 9.    
4 11. Bệnh viện có ít nhất 3 bài báo khoa học về các công trình khoa học thực hiện tại bệnh viện, do tập thể nhân viên bệnh viện thực hiện đăng trên các tạp chí khoa học trong nước.    
4 12. Có nhân viên y tế đứng đầu hoặc tham gia các bài báo khoa học được đăng tải trên các tạp chí khoa học quốc tế.    
5 13. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 10 đến 12.    
5 14. Trong năm có ít nhất 1 bài báo khoa học đăng trên các tạp chí khoa học quốc tế có uy tín, do cá nhân/tập thể bệnh viện đứng đầu.    
5 15. Có công trình nghiên cứu do cá nhân/tập thể bệnh viện đứng đầu đạt các giải thưởng uy tín trong nước/quốc tế.    
       
Kết quả tiêu chí:C10.2 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
C10.2 - Áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học trong hoạt động bệnh viện và các giải pháp nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Không xây dựng kế hoạch triển khai áp dụng hoặc không áp dụng kết quả nghiên cứu của bệnh viện/của các nghiên cứu khác trong nước, trên thế giới đã được công bố vào hoạt động bệnh viện và nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh.    
1 2.      Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 4.    
2 3.      Có tiến hành tìm kiếm và tổng hợp kết quả các nghiên cứu/sáng kiến của các đơn vị khác (trong và người nước) hoặc của chính bệnh viện liên quan có tính khả thi và có thể áp dụng để cải tiến hoạt động bệnh viện cũng như các giải pháp nâng cao chất x  
2 4.      Có xây dựng kế hoạch triển khai áp dụng các kết quả nghiên cứu/sáng kiến để cải tiến hoạt động bệnh viện cũng như các giải pháp nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh. x  
3 5.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 3 đến 4. x  
3 6.      Có triển khai kế hoạch và áp dụng ít nhất 1 kết quả nghiên cứu của chính bệnh viện hoặc của đơn vị khác vào thực tiễn hoạt động chuyên môn và quản lý; giúp cải tiến hoạt động bệnh viện và nâng cao chất lượng chất lượng khám, chữa bệnh. x  
4 7.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 5 đến 6. x  
4 8.      Có triển khai kế hoạch và áp dụng ít nhất 3 kết quả nghiên cứu của chính bệnh viện hoặc của đơn vị khác vào thực tiễn hoạt động chuyên môn và quản lý; giúp cải tiến hoạt động bệnh viện và nâng cao chất lượng chất lượng khám, chữa bệnh.    
5 9.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 7 đến 8.    
5 10. Có triển khai kế hoạch và áp dụng ít nhất 5 kết quả nghiên cứu của chính bệnh viện hoặc của đơn vị khác vào thực tiễn hoạt động chuyên môn và quản lý; giúp cải tiến hoạt động bệnh viện và nâng cao chất lượng chất lượng khám, chữa bệnh.    
5 11. Trong năm có sáng kiến/phát minh/giải pháp mới được công bố và thừa nhận; được đăng ký bản quyền sở hữu trí tuệ.    
PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11)
D1. Thiết lập hệ thống và xây dựng, triển khai kế hoạch cải tiến chất lượng (3)
Kết quả tiêu chí:D1.1 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
D1.1 - Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng bệnh viện
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Chưa thành lập hội đồng quản lý chất lượng bệnh viện.    
1 2.      Chưa thành lập phòng/tổ quản lý chất lượng.    
1 3.      Chưa thành lập đầy đủ mạng lưới quản lý chất lượng bệnh viện.    
1 4.      Không đạt một trong các tiểu mục từ 5 đến 7.    
2 5.      Đã thành lập hội đồng quản lý chất lượng bệnh viện. x  
2 6.      Đã thành lập phòng/tổ quản lý chất lượng. x  
2 7.      Đã thành lập đầy đủ mạng lưới quản lý chất lượng bệnh viện. x  
3 8.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 5 đến 7. x  
3 9.      Đã xây dựng quy chế hoạt động của hội đồng quản lý chất lượng bệnh viện. x  
3 10. Đã xác định cơ cấu, số lượng, vị trí việc làm của nhân viên phòng/tổ quản lý chất lượng dựa trên quy mô hoạt động và hạng bệnh viện. x  
3 11. Đã tuyển được ít nhất 60% số lượng nhân viên của phòng/tổ quản lý chất lượng theo kế hoạch và vị trí việc làm, trong đó vị trí trưởng phòng/tổ trưởng tuyển dụng được đúng đối tượng như trong kế hoạch. x  
3 12. Hội đồng quản lý chất lượng bệnh viện tổ chức các cuộc họp định kỳ theo đúng kế hoạch. x  
3 13. Đã xây dựng và ban hành các văn bản về quản lý chất lượng trong bệnh viện. x  
4 14. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 8 đến 13.    
4 15. Đã tuyển được ít nhất 80% số lượng nhân viên của phòng/tổ quản lý chất lượng theo kế hoạch, trong đó vị trí trưởng phòng/tổ trưởng tuyển dụng được đúng đối tượng có các bằng cấp và chứng chỉ như trong kế hoạch.    
4 16. Có nhân viên của phòng/tổ quản lý chất lượng tham gia các lớp đào tạo về quản lý chất lượng.    
5 17. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 14 đến 16.    
5 18. Đã tuyển dụng đủ số lượng nhân viên của phòng/tổ quản lý chất lượng theo kế hoạch và đúng cơ cấu theo vị trí việc làm.    
5 19. Có ít nhất 50% nhân viên của phòng/tổ quản lý chất lượng tham gia các lớp đào tạo về quản lý chất lượng và có chứng chỉ.    
5 20. Nhân viên y tế của mạng lưới chất lượng tham gia các lớp đào tạo về quản lý chất lượng và có chứng chỉ.    
       
Kết quả tiêu chí:D1.2 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
D1.2 - Xây dựng và triển khai kế hoạch, đề án cải tiến chất lượng bệnh viện
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Hội đồng quản lý chất lượng chưa xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng.    
1 2.      Không đạt tiểu mục 3.    
2 3.      Hội đồng quản lý chất lượng đã xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng chung cho toàn bệnh viện. x  
3 4.      Đạt tiểu mục từ 3. x  
3 5.      Hội đồng quản lý chất lượng xây dựng bảng kiểm hướng dẫn cụ thể việc thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng và đánh giá các việc đã hoàn thành. x  
3 6.      Trong kế hoạch cải tiến chất lượng có đưa ra các mục tiêu chất lượng và kết quả đầu ra cụ thể, có thể lượng giá được. x  
3 7.      Trong kế hoạch cải tiến chất lượng có chỉ rõ nội dung hoạt động, kinh phí cho các hoạt động và các nguồn lực khác để thực hiện . x  
3 8.      Hội đồng quản lý chất lượng hướng dẫn các khoa/phòng triển khai cải tiến chất lượng theo như kế hoạch. x  
3 9.      Hội đồng quản lý chất lượng hướng dẫn các thành viên của mạng lưới xây dựng đề án cải tiến chất lượng cho từng khoa/phòng. x  
4 10. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 9. x  
4 11. Bản kế hoạch cải tiến chất lượng chung của bệnh viện được triển khai đầy đủ các mục theo như bảng kiểm đánh giá. x  
4 12. Toàn bộ 100% các khoa/phòng đều xây dựng được kế hoạch cải tiến chất lượng riêng của từng khoa/phòng, có đưa ra ít nhất 1 mục tiêu và 1 kết quả đầu ra cụ thể, phù hợp với đề án cải tiến chất lượng chung của bệnh viện. x  
4 13. Các khoa/phòng tự triển khai đề án cải tiến chất lượng riêng của từng khoa/phòng. x  
5 14. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 10 đến 13.    
5 15. Tiến hành lượng giá các mục tiêu của kế hoạch chất lượng chung bệnh viện và lượng giá các kết quả đầu ra cụ thể.    
5 16. Hoàn thành và đạt được toàn bộ các mục tiêu đã nêu trong bản kế hoạch cải tiến chất lượng chung toàn bệnh viện.    
5 17. Tiến hành lượng giá và công bố kết quả thực hiện các mục tiêu và kết quả đầu ra cụ thể của từng khoa/phòng theo như đề án cải tiến chất lượng riêng của từng khoa/phòng.    
5 18. Đánh giá, phân loại thi đua các khoa/phòng dựa trên việc hoàn thành đề án cải tiến chất lượng riêng của từng khoa/phòng.    
       
Kết quả tiêu chí:D1.3 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
D1.3 - Xây dựng, triển khai đề án cải tiến chất lượng và văn hóa chất lượng
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Báo chí và cơ quan truyền thông khác phản ánh về xảy ra tai biến/sai sót/sự cố hoặc vi phạm y đức nghiêm trọng, gây ảnh hưởng đến hình ảnh của bệnh viện và ngành y (sau khi xác minh là đúng).    
1 2.      Báo chí và các cơ quan truyền thông có phản ánh về các biểu hiện mất đoàn kết, dân chủ của bệnh viện.    
1 3.      Có khiếu nại, tố cáo trong nội bộ bệnh viện.    
1 4.      Có người bệnh khiếu nại, tố cáo và sau xác minh là đúng sự thật và có trách nhiệm của bệnh viện.    
1 5.      Bệnh viện tự quảng cáo/gắn sao không đúng với năng lực chuyên môn thực tế; hoặc quảng cáo/gắn sao cho các phạm trù/lĩnh vực khác ngoài chuyên môn có thể gây hiểu nhầm với chất lượng chuyên môn.    
1 6.      Không đạt tiểu mục 7.    
2 7. Phòng/tổ quản lý chất lượng hướng dẫn các khoa/phòng xây dựng đề án cải tiến chất lượng tại khoa/phòng.
Xây dựng và triển khai được ít nhất 1 đề án cải tiến chất lượng (trên quy mô khoa/phòng hoặc toàn bệnh viện).
x  
3 8.      Đạt tiểu mục 7. x  
3 9. Có trang thông tin điện tử (website) x  
3 10. Xây dựng biểu trưng (lô-gô) mang ý nghĩa và đặc trưng cho bệnh viện. x  
3 11. Xây dựng khẩu hiệu (slogan) mang ý nghĩa và đặc trưng cho bệnh viện. x  
3 12. Xây dựng các khẩu hiệu (slogan) nâng cao chất lượng trong các khoa/phòng và khuôn viên bệnh viện. x  
3 13. Xây dựng các phong trào nâng cao chất lượng. x  
4 14. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 8 đến 13. x  
4 15. Có cơ chế khuyến khích nâng cao chất lượng.    
4 16. Có các đề tài nghiên cứu nâng cao chất lượng.    
4 17. Đề xuất và áp dụng các sáng kiến, giải pháp nhằm nâng cao chất lượng; có đánh giá tác động và có bằng chứng cải thiện chất lượng cụ thể; có hiệu quả tích cực rõ rệt (ít nhất 1 sáng kiến/giải pháp).    
5 18. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 14 đến 17.    
5 19. Bệnh viện tổ chức các hoạt động hướng tới cộng đồng như: thành lập tổ công tác xã hội trợ giúp người bệnh có hoàn cảnh khó khăn/đặc biệt, khám chữa bệnh từ thiện…    
5 20. Người bệnh có ý kiến tích cực về phong cách và chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh (dựa trên các thư cảm ơn hoặc theo đánh giá hài lòng người bệnh và các kênh phản hồi thông tin khác).    
5 21. Xây dựng được mô hình kiểu mẫu nâng cao chất lượng bệnh viện, là điển hình cho các bệnh viện khác học tập.    
       
D2. Phòng ngừa các sai sót, sự cố và cách khắc phục (5)
Kết quả tiêu chí:D2.1 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
D2.1 - Xây dựng hệ thống báo cáo, tổng hợp, phân tích và khắc phục sai sót, sự cố y khoa
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Không có sổ ghi chép sai sót hoặc có sổ sai sót nhưng bỏ trống không ghi.    
1 2.      Bệnh viện có sai sót, sự cố nhưng sổ báo cáo ghi không có sai sót.    
1 3.      Không đạt một trong các tiểu mục từ 4 đến 5.    
2 4. Thực hiện báo cáo sai sót, sự cố x  
2 5.      Sổ báo cáo sai sót có ghi lại sai sót, sự cố xảy ra. x  
3 6.      Đạt toàn bộ các tiểu mục 4, 5. x  
3 7.      Sổ báo cáo sai sót có ghi đầy đủ các thông tin, diễn biến sai sót, sự cố xảy ra; cung cấp được đủ thông tin cho việc phân tích sai sót để rút kinh nghiệm. x  
3 8.      Có hình thức phát hiện sai sót, sự cố khác sổ báo cáo sai sót, sự cố x  
3 9.      Bệnh viện có quy định về việc quản lý sai sót, sự cố, nguy cơ. x  
4 10. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 6 đến 9. x  
4 11. Bệnh viện có hệ thống quản lý sai sót, sự cố, nguy cơ hoặc có đơn vị độc lập chuyên trách quản lý nguy cơ. x  
4 12. Có hệ thống ghi chép từ các khoa/phòng và báo cáo theo quy định. x  
4 13. Có báo cáo phân tích định kỳ và phản hồi cho những cá nhân và tập thể liên quan. x  
4 14. Có hình thức khuyến khích tự báo cáo sai sót, sự cố (email chung, không cần ghi tên…) x  
5 15. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 10 đến 14.    
5 16. Sau khi phân tích, tổng hợp sai sót, sự cố công bố cho cán bộ y tế biết để phòng ngừa, tránh nguy cơ lặp lại.    
5 17. Có bản tin an toàn y tế định kỳ, tối thiểu 3 tháng 1 lần; trong bản tin đó có nêu các thông tin sai sót, sự cố.    
5 18. Bệnh viện không lặp lại các sai sót, sự cố tương tự.    
5 19. Các sai sót, sự cố nhầm lẫn xảy ra được xem xét và tìm ra nguyên nhân gốc dựa vào các phương pháp khoa học trong quản lý chất lượng.    
       
Kết quả tiêu chí:D2.2 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
D2.2 - Thực hiện các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu các sai sót, sự cố
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Bệnh viện chưa triển khai các biện pháp phòng ngừa, không đạt từ mức 2 trở lên.    
1 2.      Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 4.    
2 3.      Có các bảng kiểm trong phòng mổ và phòng làm thủ thuật hướng dẫn kiểm tra, rà soát quá trình làm thủ thuật, chống thực hiện phẫu thuật/thủ thuật sai vị trí, sai người bệnh, sai thuốc, sai đường/kỹ thuật thực hiện… x  
2 4.      Có quy tắc, quy chế kiểm tra lại thuốc trước khi đưa/truyền cho người bệnh. x  
3 5.      Đạt toàn bộ các tiểu mục 3, 4. x  
3 6.      Bệnh viện có kiểm tra việc thực hiện các quy trình kỹ thuật (do bệnh viện quy định dựa trên hướng dẫn của Bộ Y tế) theo bảng kiểm định kỳ (ít nhất 3 tháng 1 lần) và có biên bản kiểm tra lưu trữ. x  
3 7.      Không để xảy ra các sự cố, sai sót nghiêm trọng ảnh hưởng đến người bệnh như tử vong, tàn tật (loại trừ các hậu quả do diễn biến bệnh tật). x  
4 8.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 5 đến 7. x  
4 9.      Có ghi lại và có báo cáo các hành vi đã xảy ra trên thực tế, có thể gây ra hậu quả (là các sự cố, sai sót “gần như sắp xảy ra” - near miss) nhưng được phát hiện và ngăn chặn kịp thời. x  
4 10. Các sai sót “gần như sắp xảy ra” được thu thập, tổng hợp và rút kinh nghiệm trên toàn bệnh viện. x  
4 11. Có tổng hợp số liệu về sai sót, sự cố và có báo cáo hàng năm. x  
4 12. Có báo cáo đánh giá/nghiên cứu về sai sót, sự cố và phân tích xu hướng, nguyên nhân và đề xuất giải pháp hạn chế sai sót, sự cố. x  
5 13. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 8 đến 12.    
5 14. Áp dụng các kết quả phân tích, đánh giá vào việc triển khai các giải pháp hạn chế sai sót, sự cố.    
5 15. Trong năm không để xảy ra các sai sót sự cố do lỗi hệ thống*.    
       
Kết quả tiêu chí:D2.3 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
D2.3 - Bảo đảm xác định chính xác người bệnh khi cung cấp dịch vụ (nhóm cũ: C5.1)
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Phát hiện bệnh viện có nhầm lẫn người bệnh khi cung cấp dịch vụ, gây hậu quả nghiêm trọng đối với người bệnh (đưa nhầm con sau khi sinh, có di chứng, tổn thương không khắc phục được do phẫu thuật như phẫu thuật nhầm, cắt nhầm bộ phận cơ thể… và tử    
1 2.      Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 5.    
2 3.      Có xây dựng quy định/quy trình về xác nhận và khẳng định đúng người bệnh, đúng loại dịch vụ sẽ cung cấp cho người bệnh trước khi tiến hành các dịch vụ chẩn đoán, điều trị, phẫu thuật, thủ thuật... x  
2 4.      Có xây dựng quy định về việc xác nhận bàn giao đúng người bệnh giữa các nhân viên y tế. x  
2 5.      Phổ biến cho nhân viên y tế các quy định/quy trình về xác nhận đúng người bệnh và dịch vụ cung cấp. x  
3 6.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 3 đến 5. x  
3 7.      Có xây dựng các bảng kiểm để thực hiện kiểm tra, đối chiếu người bệnh và dịch vụ cung cấp. x  
3 8.      Áp dụng bảng kiểm thực hiện tra, chiếu để xác nhận và khẳng định lại tên, tuổi, đặc điểm bệnh tật… của người bệnh trước khi cung cấp dịch vụ (trong trường hợp người bệnh không thể trả lời cần xác nhận thông qua người nhà người bệnh). x  
3 9.      Áp dụng các hình thức thủ công như ghi tên, ghi số, phát số… cho người bệnh và các mẫu bệnh phẩm, dụng cụ, thuốc, vật tư… có liên quan đến người bệnh để tránh nhầm lẫn khi cung cấp dịch vụ. x  
3 10. Thông tin ghi trên mẫu bệnh phẩm bảo đảm có ít nhất các thông tin cơ bản như tên, tuổi, giới người bệnh. x  
4 11. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 6 đến 10. x  
4 12. Tất cả người bệnh được cung cấp mã số/mã vạch duy nhất trong quá trình khám và điều trị tại bệnh viện để bảo đảm không nhầm lẫn người bệnh khi cung cấp dịch vụ. x  
4 13. Áp dụng các phương tiện điện tử, vi tính hiện đại và mã số/mã vạch để xác nhận tên và dịch vụ cung cấp cho người bệnh. x  
4 14. Không có trường hợp nhầm lẫn người bệnh trong xét nghiệm, chẩn đoán   hình ảnh, thăm dò chức năng, phát thuốc cho người bệnh. x  
5 15. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 11 đến 14.    
5 16. Không có nhầm lẫn trong khi cung cấp tất cả các dịch vụ cho người bệnh.    
       
Kết quả tiêu chí:D2.4 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
D2.4 - Phòng ngừa nguy cơ người bệnh bị trượt ngã (nhóm cũ: C6.4)
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Có vụ việc người bệnh bị trượt ngã, gặp phải hậu quả nghiêm trọng như chấn thương, gãy chân tay… trong khuôn viên bệnh viện.    
1 2.      Có vụ việc người bệnh bị rơi ra khỏi xe/cáng trong quá trình vận chuyển trong khuôn viên bệnh viện.    
1 3.      Không đạt một trong các tiểu mục từ 4 đến 6.    
2 4.      Không có vụ việc người bệnh bị trượt ngã, gặp hậu quả nghiêm trọng như chấn thương, gãy chân tay… trong khuôn viên bệnh viện. x  
2 5.      Không có vụ việc người bệnh bị rơi ra khỏi xe hoặc cáng trong quá trình vận chuyển trong khuôn viên bệnh viện. x  
2 6.      Có cảnh báo nguy hiểm tại tất cả các vị trí có nguy cơ trượt ngã. x  
3 7.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 6. x  
3 8.      Hệ thống lan can và chấn song cửa sổ được thiết kế đủ cao và khoảng cách giữa các chấn song đủ hẹp để người bệnh không bị ngã xuống do vô ý. x  
3 9.      Các vị trí có nguy cơ trượt, vấp ngã do cơ sở hạ tầng không đồng bộ hoặc xuống cấp được ưu tiên xử lý. x  
4 10. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 7 đến 9.    
4 11. Có dán các vật liệu tăng ma sát tại các vị trí có nguy cơ trượt ngã như cầu thang, lối đi dốc…    
4 12. Giường bệnh được thiết kế an toàn, có thành giường/thanh chắn hạn chế nguy cơ bị rơi, ngã.    
4 13. Không có người bệnh bị rơi từ các bàn phẫu thuật, thủ thuật.    
4 14. Không có người bệnh bị trượt ngã gặp hậu quả nghiêm trọng.    
5 15. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 10 đến 14.    
5 16. Không có người bệnh bị trượt ngã vì lí do cơ sở hạ tầng.    
5 17. Có giải pháp phòng chống tự tử tại các vị trí có nguy cơ cao (gắn biển cảnh báo tự tử, lắp lưới chống rơi, camera quan sát…)    
5 18. Lan can và chấn song cửa sổ được thiết kế phòng chống tự tử.    
       
Kết quả tiêu chí:D2.5 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
D2.5 - Phòng ngừa các nguy cơ, diễn biến xấu xảy ra với người bệnh (nhóm cũ: C6.5)
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Có trường hợp người bệnh gặp rủi ro//biến chứng/ tai biến hoặc diễn biến xấu nhưng không gọi được nhân viên y tế, gây hậu quả nghiêm trọng.    
1 2.      Không đạt tiểu mục 3.    
2 3.      Có biển báo, hướng dẫn người bệnh cách gọi nhân viên y tế trong trường hợp khẩn cấp tại các vị trí dễ quan sát. x  
3 4.      Đạt tiểu mục 3. x  
3 5.      Giường chuyên dùng cho hồi sức cấp cứu có hệ thống báo gọi. x  
3 6.      Có hệ thống chuông hoặc đèn báo đầu giường tại toàn bộ các giường bệnh cấp cứu và các giường có người bệnh chăm sóc cấp I. x  
4 7.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 6.    
4 8.      Có hệ thống ô-xy trung tâm cho phòng cấp cứu của khoa.    
4 9.      Các máy thở, máy theo dõi liên tục cho người bệnh, máy truyền dịch… tại giường cấp cứu có cảnh báo tự động nếu gặp tình huống nguy hiểm.    
4 10. Có cán bộ y tế trực theo dõi camera hoặc theo dõi trực tiếp buồng bệnh 24/24 đối với các buồng bệnh cấp cứu, điều trị tích cực.    
5 11. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 7 đến 10.    
5 12. Các máy thở, máy theo dõi liên tục cho người bệnh, máy truyền dịch… tại các giường bệnh đều có cảnh báo tự động nếu gặp tình huống nguy hiểm.    
5 13. Có hệ thống ô-xy trung tâm cho toàn bộ giường bệnh của bệnh viện.    
5 14. Có hệ thống chuông hoặc đèn báo đầu giường tại toàn bộ các giường bệnh.    
5 15. Có camera theo dõi người bệnh theo yêu cầu của người nhà người bệnh.    
       
D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3)
Kết quả tiêu chí:D3.1 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
D3.1 - Đánh giá chính xác thực trạng và công bố công khai chất lượng bệnh viện
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Bệnh viện không tiến hành đánh giá chất lượng bệnh viện theo các tiêu chí hoặc không gửi/nộp “Báo cáo kiểm tra bệnh viện hàng năm”.    
1 2.      Kết quả tự đánh giá các tiêu chí của bệnh viện có tỷ lệ sai số cao hơn so với ngoại kiểm từ 10% trở lên.    
1 3.      Không đạt một trong các tiểu mục từ 4 đến 5.    
2 4.      Bệnh viện tự tiến hành đánh giá chất lượng bệnh viện theo các tiêu chí và gửi/nộp “Báo cáo đánh giá chất lượng bệnh viện” cho cơ quan quản lý. x  
2 5.      Kết quả tự đánh giá của bệnh viện có tỷ lệ sai số cao hơn so với ngoại kiểm từ 7% đến 9,9%. x  
3 6.      Đạt tiểu mục 4. x  
3 7.      Bệnh viện công bố và phổ biến kết quả “Báo cáo đánh giá chất lượng bệnh viện” cho các khoa/phòng, nhân viên y tế. x  
3 8.      Bệnh viện công bố công khai tóm tắt kết quả đánh giá chất lượng bệnh viện cho người bệnh/người thân người bệnh được biết tại các bảng tin/góc truyền thông… của bệnh viện. x  
3 9.      Trong báo cáo có phân tích rõ mặt mạnh, mặt yếu về chất lượng bệnh viện, những tồn tại và biện pháp khắc phục. x  
3 10. Kết quả tự đánh giá của bệnh viện có tỷ lệ sai số cao hơn so với ngoại kiểm từ 5% đến 6,9%. x  
4 11. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 6 đến 9.    
4 12. Bệnh viện tự tiến hành đánh giá chất lượng bệnh viện theo các tiêu chí và công bố công khai toàn văn “Báo cáo đánh giá chất lượng bệnh viện” trên trang website của bệnh viện.    
4 13. Kết quả tự đánh giá của bệnh viện có tỷ lệ sai số cao hơn so với ngoại kiểm từ 2% đến 4,9%.    
5 14. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 11 đến 12.    
5 15. Báo cáo đánh giá chất lượng bệnh viện có đầy đủ thông tin các khía cạnh chất lượng bệnh viện và bảo đảm chất lượng số liệu.    
5 16. Kết quả tự đánh giá của bệnh viện có tỷ lệ sai số cao hơn so với ngoại kiểm dưới 2%.    
       
Kết quả tiêu chí:D3.2 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
D3.2 - Đo lường và giám sát cải tiến chất lượng bệnh viện
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Không tiến hành đánh giá chất lượng bệnh viện.    
1 2.      Không xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng.    
1 3.      Không đạt tiểu mục 4.    
2 4.      Có bản kế hoạch cải tiến chất lượng và kế hoạch có đề cập đến nội dung đo lường và giám sát chất lượng. x  
3 5.      Đạt tiểu mục 4. x  
3 6.      Trong kế hoạch cải tiến chất lượng có xây dựng ít nhất 5 chỉ số chất lượng cụ thể nhằm đánh giá và theo dõi chất lượng hoạt động chuyên môn. x  
3 7.      Mỗi khoa/phòng xây dựng ít nhất 1 chỉ số chất lượng cụ thể nhằm đánh giá và theo dõi chất lượng hoạt động của khoa/phòng đó. x  
3 8.      Tiến hành đo lường và giám sát kế hoạch chất lượng dựa trên bản kế hoạch. x  
4 9.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 5 đến 8.    
4 10. Tiến hành đo lường và công bố kết quả thực hiện các chỉ số chất lượng đã nêu trong kế hoạch.    
4 11. Hoàn thành đạt được ít nhất 60% các chỉ số chất lượng đã nêu trong bản kế hoạch cải tiến chất lượng chung toàn bệnh viện.    
5 12. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 9 đến 11.    
5 13. Hoàn thành đạt được toàn bộ các chỉ số chất lượng đã nêu trong bản kế hoạch cải tiến chất lượng chung toàn bệnh viện.    
5 14. Tiến hành đo lường và công bố kết quả thực hiện các chỉ số chất lượng của từng khoa/phòng.    
       
Kết quả tiêu chí:D3.3 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
D3.3 - Hợp tác với cơ quan quản lý trong việc xây dựng công cụ, triển khai, báo cáo hoạt động quản lý chất lượng bệnh viện
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Không gửi/không phản hồi các thông tin/đánh giá/mẫu phiếu/hình ảnh/góp ý… liên quan đến quản lý chất lượng về Bộ Y tế hoặc các cơ quan quản lý trực tiếp theo như yêu cầu định kỳ hoặc đột xuất.    
1 2.      Không gửi báo cáo* liên quan đến hoạt động quản lý chất lượng bệnh viện cho Bộ Y tế hoặc các cơ quan quản lý trực tiếp theo như yêu cầu trong các văn bản chính thức.    
1 3.      Không đạt một trong các tiểu mục từ 4 đến 5.    
2 4.      Có gửi báo cáo liên quan đến hoạt động quản lý chất lượng nhưng thông tin không đầy đủ/nhiều sai sót hoặc làm không đúng theo hướng dẫn. x  
2 5.      Có gửi báo cáo liên quan đến hoạt động quản lý chất lượng nhưng quá thời hạn tổng hợp, xử lý thông tin. x  
3 6.      Gửi đầy đủ số lượng các báo cáo liên quan đến hoạt động quản lý chất lượng theo yêu cầu của cơ quan quản lý trong năm. x  
3 7.      Các báo cáo liên quan đến hoạt động quản lý chất lượng đầy đủ thông tin và làm theo đúng hướng dẫn. x  
3 8.      Báo cáo bảo đảm chất lượng số liệu và các thông tin trung thực, chính xác. x  
4 9.      Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 6 đến 8.    
4 10. Đáp ứng gửi các thông tin/đánh giá/mẫu phiếu/báo cáo/hình ảnh… liên quan đến quản lý chất lượng theo đúng thời hạn quy định trong công văn.    
4 11. Báo cáo có những thông tin giá trị, có độ tin cậy cao.    
4 12. Bệnh viện có nhân viên y tế tích cực tham gia và có đóng góp cụ thể vào việc xây dựng các văn bản, chính sách, công cụ… quản lý chất lượng.    
4 13. Có đóng góp các ý kiến giá trị cho việc xây dựng các văn bản/chính sách và công cụ (tiêu chí, chỉ số chất lượng…) liên quan đến quản lý chất lượng.    
5 14. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 9 đến 13.    
5 15. Tư vấn cho Bộ Y tế xây dựng các chiến lược/chính sách/mô hình/công cụ về quản lý chất lượng và được chấp nhận các ý kiến tư vấn.    
5 16. Tư vấn cho Bộ Y tế và trực tiếp xây dựng các công cụ quản lý, đánh giá chất lượng (tiêu chí, chỉ số chất lượng…), được áp dụng trên phạm vi toàn quốc.    
Joomla Templates - by Joomlage.com