Hỗ Trợ Trực Tuyến

Tel: (027) 2387 4213

Sơ đồ đường đi

Thống kê truy cập

1126180
Hôm nay
Tổng cộng
853
1126180

BỆNH VIỆN CẦN GIUỘC

BỆNH VIỆN CẦN GIUỘC

BỆNH VIỆN ĐKKV CẦN GIUỘC TỔ CHỨC HỌP MẶT GIAO LƯU GIA ĐÌNH BÁC SĨ TRẺ TÌNH NGUYỆN

HopMat1

Chiều ngày 27/12/2018, bệnh viện đa khoa khu vực Cần Giuộc tổ chức chương trình họp mặt giao lưu gia đinh bác sĩ trẻ tình nguyện năm 2018.

Đến tham dự họp mặt có ông Trần Thanh Phong Phó Bí thư thường trực huyện ủy Cần Giuộc; ban lãnh đạo bệnh viện và các trưởng khoa phòng của bệnh viện cùng tham dự.

Tại buổi họp mặt, ông Trần Văn Tám – Giám đốc bệnh viện Đa khoa khu vực Cần Giuộc thông tin đến các bác sĩ trẻ về cơ sở vật chất, trang thiết bị cũng như tình hình hoạt động của bệnh viện. Đồng thời khẳng định: Ban giám đốc bệnh viện sẽ tạo mọi điều kiện cho các bác sĩ trẻ về đơn vị công tác; tổ chức luân phiên cho các bác sĩ làm việc tại các khoa để lấy kinh nghiệm thực tiển. Về lâu dài sẽ định hướng đào tạo theo chuyên khoa phù hợp. Hiện tại, bệnh viện Đa khoa khu vực Cần Giuộc được đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị khá hiện đại, đây là điều kiện thuận lợi để các bác sĩ trẻ phát huy tốt năng lực trình độ chuyên môn của mình.

Phát huy trí tuệ và thể hiện những tâm huyết mà các bác sĩ trẻ dành cho bệnh viện,tại buổi họp mặt, các bác sĩ trẻ hứa hẹn khi về công tác tại đơn vị bản thân sẽ tiếp tục học tập để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, nâng cao y đức góp phần thực hiện tốt công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân.

Thay mặt đơn vị ông Trần Văn Tám cám ơn gia đình các bác sĩ trẻ đã quan tâm và tạo điều kiện để con em được tham gia phục vụ tại địa phương đồng thời ông cũng hữa sẽ quan tâm và tạo điều kiện tốt nhất để các bác sĩ thực hiện tốt nhiệm vụ của mình.

                                                                   Thanh Thúy

Thứ năm, 27 Tháng 12 2018 08:28

Hội nghị cán bộ viên chức năm 2019

Ngày 26.12.2018 bệnh viện đa khoa khu vực Cần Giuộc tổ chức hội nghị cán bộ viên chức năm 2019 để đánh giá những kết quả hoạt động của Bệnh viện trong năm 2018, đồng thời đề ra phương hướng và kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm 2019.

Về phía Bệnh viện đa khoa khu vực có sự tham dự của BSCKII Giả Văn Hưng– Bí thư Đảng ủy, phó giám đốc Bệnh viện, BSCKII Trần Văn Tám giám đốc Bệnh viện, các đồng chí trong Ban lãnh đạo, cùng gần 105 Cán bộ, Y, bác sỹ là đại biểu tiêu biểu từ 12 khoa, phòng.

Tại Hội nghị, các đại biểu đã được nghe báo cáo hoạt động chuyên môn và việc thực hiện nghị quyết dân chủ năm 2018, phương hướng phát triển Bệnh viện năm 2019 và những giải pháp thực hiện do bác sỹ Dương Văn Ba – Chủ tịch công đoàn Bệnh viện trình bày; bản báo cáo tổng hợp ý kiến Hội nghị cán bộ chủ chốt trình Hội nghị đại biểu năm 2018; báo cáo tình hình tài chính của Bệnh viện năm 2018 và những cải tiến hoạt động tài chính trong Bệnh viện năm 2018; Báo cáo tổng kết các phong trào thi đua năm 2018 và phát động phong trào thi đua năm 2019; báo cáo tổng kết của Ban thanh tra nhân dân năm 2018 và phương hướng hoạt động Ban năm 2019.

Vượt qua mọi thử thách, khắc phục khó khăn, trong năm qua tập thể cán bộ công nhân viên của bệnh viện đa khoa khu vực Cần Giuộc đã đạt được nhiều thành tựu rất đáng tự hào. Về công tác chuyên môn, số liệu về khám chữa bệnh đạt được trong năm 2018 đều tăng. Trong năm 2018, bệnh viện hạn chế đơn thư khiếu kiện; nhận được nhiều thư khen ngợi, tri ân y bác sỹ. Bệnh viện đã ứng dụng nhiều quy trình kỹ thuật chuyên môn, kỹ thuật mới, kỹ thuật chuyên sâu trong chẩn đoán và điều trị, góp phần mang lại hiệu quả cao trong chẩn đoán và điều trị bệnh. Trong năm qua, bệnh viện đã đầu tư các thiết bị kỹ thuật cao như : máy nội soi tiêu hóa dưới, máy chụp XQ nha… Bệnh viện đã triển khai thành công nhiều kỹ thuật mới, kỹ thuật cao như: kỹ thuật kết hợp xương bằng đinh vít, chích cầm máu qua nội soi tiêu hóa trong điều trị xuất huyết tiêu hóa, nội soi đại tràng.

Đời sống cán bộ viên chức ổn định.Thương hiệu, uy tín của bệnh viện ngày càng được nhân dân tin tưởng, không chỉ người dân trong huyện mà còn nhân dân các địa phương lân cận như Cần Đước, Cần Giờ.

Nhận định về hoạt động chuyên môn năm 2018, Hội nghị nhận định những khó khăn Bệnh viện phải đối mặt, như: Việc tự chủ tài chính do bị cắt ngân sách nhà nước, phải hạch toán tốt bài toán tự thu tự chi; sự cạnh tranh giữa các bệnh viện trong các vùng lân cận; … Tuy nhiên, thách thức đi cùng vận hội mới, một số thuận lợi về thương hiệu, trang thiết bị hiện đại, nguồn nhân lực chất lượng cao, khối đại đoàn kết…của BV trong năm tới sẽ là tiền đề để bệnh viện phát triển.

HNCBVC4
HNCBVC2 HNCBVC3

 

Sau buổi làm việc tích cực, khẩn trương, Hội nghị đã đi đến biểu quyết thông qua các chỉ tiêu và giải pháp thực hiện nhiệm vụ năm 2019. Hội nghị Cán bộ, công chức, viên chức Bệnh viện đa khoa khu vực Cần Giuộc đã thành công tốt đẹp.

Thanh Thuý

BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2018
               
I. KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG      
               
Mã số Chỉ tiêu Bệnh viện tự đánh giá NĂM 2018 Đoàn KT đánh giá NĂM 2018 Chi tiết      
A PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19)            
A1 A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6)            
A1.1 Người bệnh được chỉ dẫn rõ ràng, đón tiếp và hướng dẫn cụ thể 5 0        
A1.2 Người bệnh được chờ đợi trong phòng đầy đủ tiện nghi và được vận chuyển phù hợp với tình trạng bệnh tật 3 0        
A1.3 Bệnh viện tiến hành cải tiến quy trình khám bệnh, đáp ứng sự hài lòng người bệnh 3 0        
A1.4 Bệnh viện bảo đảm các điều kiện cấp cứu người bệnh kịp thời 4 0        
A1.5 Người bệnh được làm các thủ tục, khám bệnh, thanh toán... theo đúng thứ tự bảo đảm tính công bằng và mức ưu tiên 4 0        
A1.6 Người bệnh được hướng dẫn và bố trí làm xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng theo trình tự thuận tiện 4 0        
A2 A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5)            
A2.1 Người bệnh điều trị nội trú được nằm một người một giường 4 0        
A2.2 Người bệnh được sử dụng buồng vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ các phương tiện 4 0        
A2.3 Người bệnh được cung cấp vật dụng cá nhân đầy đủ, sạch sẽ, chất lượng tốt 4 0        
A2.4 Người bệnh được hưởng các tiện nghi bảo đảm sức khỏe, nâng cao thể trạng và tâm lý 3 0        
A2.5 Người khuyết tật được tiếp cận với các khoa/phòng, phương tiện và dịch vụ khám, chữa bệnh trong bệnh viện 4 0        
A3 A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2)            
A3.1 Người bệnh được điều trị trong môi trường, cảnh quan xanh, sạch, đẹp 4 0        
A3.2 Người bệnh được khám và điều trị trong khoa/phòng gọn gàng, ngăn nắp 3 0        
A4 A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6)            
A4.1 Người bệnh được cung cấp thông tin và tham gia vào quá trình điều trị 4 0        
A4.2 Người bệnh được tôn trọng quyền riêng tư cá nhân 4 0        
A4.3 Người bệnh được nộp viện phí thuận tiện, công khai, minh bạch, chính xác 4 0        
A4.4 Người bệnh được hưởng lợi từ chủ trương xã hội hóa y tế 4 0        
A4.5 Người bệnh có ý kiến phàn nàn, thắc mắc hoặc khen ngợi được bệnh viện tiếp nhận, phản hồi, giải quyết kịp thời 4 0        
A4.6 Bệnh viện thực hiện khảo sát, đánh giá sự hài lòng người bệnh và tiến hành các biện pháp can thiệp 4 0        
B PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14)            
B1 B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3)            
B1.1 Xây dựng kế hoạch phát triển nhân lực bệnh viện 3 0        
B1.2 Bảo đảm và duy trì ổn định số lượng nhân lực bệnh viện 2 0        
B1.3 Bảo đảm cơ cấu chức danh nghề nghiệp của nhân lực bệnh viện 3 0        
B2 B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3)            
B2.1 Nhân viên y tế được đào tạo và phát triển kỹ năng nghề nghiệp 4 0        
B2.2 Nhân viên y tế được nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức 4 0        
B2.3 Bệnh viện duy trì và phát triển bền vững chất lượng nguồn nhân lực 4 0        
B3 B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4)            
B3.1 Bảo đảm chính sách tiền lương, chế độ đãi ngộ của nhân viên y tế 4 0        
B3.2 Bảo đảm điều kiện làm việc, vệ sinh lao động và nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên y tế 4 0        
B3.3 Sức khỏe, đời sống tinh thần của nhân viên y tế được quan tâm và cải thiện 4 0        
B3.4 Tạo dựng môi trường làm việc tích cực cho nhân viên y tế 4 0        
B4 B4. Lãnh đạo bệnh viện (4)            
B4.1 Xây dựng kế hoạch, quy hoạch, chiến lược phát triển bệnh viện và công bố công khai 3 0        
B4.2 Triển khai văn bản của các cấp quản lý 4 0        
B4.3 Bảo đảm chất lượng nguồn nhân lực quản lý bệnh viện 3 0        
B4.4 Bồi dưỡng, phát triển đội ngũ lãnh đạo và quản lý kế cận 4 0        
C PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35)            
C1 C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2)            
C1.1 Bảo đảm an ninh, trật tự bệnh viện 4 0        
C1.2 Bảo đảm an toàn điện và phòng chống cháy nổ 5 0        
C2 C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2)            
C2.1 Hồ sơ bệnh án được lập đầy đủ, chính xác, khoa học 4 0        
C2.2 Hồ sơ bệnh án được quản lý chặt chẽ, đầy đủ, khoa học 4 0        
C3 C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2) (điểm x2)            
C3.1 Quản lý tốt cơ sở dữ liệu và thông tin y tế 3 0        
C3.2 Thực hiện các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hoạt động chuyên môn 3 0        
C4 C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6)            
C4.1 Thiết lập và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nhiễm khuẩn 4 0        
C4.2 Xây dựng và hướng dẫn nhân viên y tế thực hiện các quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện 3 0        
C4.3 Triển khai chương trình và giám sát tuân thủ rửa tay 3 0        
C4.4 Đánh giá, giám sát và triển khai kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện 3 0        
C4.5 Chất thải rắn bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định 4 0        
C4.6 Chất thải lỏng bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định 4 0        
C5 C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5) (điểm x2)            
C5.1 Thực hiện danh mục kỹ thuật theo phân tuyến kỹ thuật 2 0        
C5.2 Nghiên cứu và triển khai áp dụng các kỹ thuật mới, phương pháp mới 3 0        
C5.3 Áp dụng các hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh và triển khai các biện pháp giám sát chất lượng 4 0        
C5.4 Xây dựng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị 4 0        
C5.5 Áp dụng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đã ban hành và giám sát việc thực hiện 3 0        
C6 C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3)            
C6.1 Hệ thống điều dưỡng trưởng được thiết lập và hoạt động hiệu quả 3 0        
C6.2 Người bệnh được điều dưỡng hướng dẫn, tư vấn điều trị và chăm sóc, giáo dục sức khỏe phù hợp với bệnh đang được điều trị 4 0        
C6.3 Người bệnh được chăm sóc vệ sinh cá nhân trong quá trình điều trị tại bệnh viện 3 0        
C7 C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5)            
C7.1 Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện 3 0        
C7.2 Bệnh viện bảo đảm cơ sở vật chất để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện 2 0        
C7.3 Người bệnh được đánh giá, theo dõi tình trạng dinh dưỡng trong thời gian nằm viện 3 0        
C7.4 Người bệnh được hướng dẫn, tư vấn chế độ ăn phù hợp với bệnh lý 4 0        
C7.5 Người bệnh được cung cấp chế độ dinh dưỡng phù hợp với bệnh lý trong thời gian nằm viện 2 0        
C8 C8. Chất lượng xét nghiệm (2)            
C8.1 Bảo đảm năng lực thực hiện các xét nghiệm huyết học, hóa sinh, vi sinh và giải phẫu bệnh 3 0        
C8.2 Bảo đảm chất lượng các xét nghiệm 3 0        
C9 C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6)            
C9.1 Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức hoạt động dược 3 0        
C9.2 Bảo đảm cơ sở vật chất khoa Dược 3 0        
C9.3 Cung ứng thuốc và vật tư y tế tiêu hao đầy đủ, kịp thời, bảo đảm chất lượng 3 0        
C9.4 Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý 3 0        
C9.5 Thông tin thuốc, theo dõi báo cáo phản ứng có hại của thuốc (ADR) kịp thời, đầy đủ và có chất lượng 3 0        
C9.6 Hội đồng thuốc và điều trị được thiết lập và hoạt động hiệu quả 4 0        
C10 C10. Nghiên cứu khoa học (2)            
C10.1 Tích cực triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học 3 0        
C10.2 Áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học trong hoạt động bệnh viện và các giải pháp nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh 3 0        
D PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11)            
D1 D1. Thiết lập hệ thống và cải tiến chất lượng (3)            
D1.1 Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng bệnh viện 2 0        
D1.2 Xây dựng và triển khai kế hoạch, đề án cải tiến chất lượng bệnh viện 3 0        
D1.3 Xây dựng văn hóa chất lượng 3 0        
D2 D2. Phòng ngừa các sự cố khắc phục (5)            
D2.1 Phòng ngừa nguy cơ, diễn biến bất thường xảy ra với người bệnh 4 0        
D2.2 Xây dựng hệ thống báo cáo, phân tích sự cố y khoa và tiến hành các giải pháp khắc phục 3 0        
D2.3 Thực hiện các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu các sự cố y khoa 3 0        
D2.4 Bảo đảm xác định chính xác người bệnh khi cung cấp dịch vụ 4 0        
D2.5 Phòng ngừa nguy cơ người bệnh bị trượt ngã 3 0        
D3 D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3)            
D3.1 Đánh giá chính xác thực trạng và công bố công khai chất lượng bệnh viện 3 0        
D3.2 Đo lường và giám sát cải tiến chất lượng bệnh viện 3 0        
D3.3 Hợp tác với cơ quan quản lý trong việc xây dựng công cụ, triển khai, báo cáo hoạt động quản lý chất lượng bệnh viện 3 0        
E PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA            
E1 E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4)            
E1.1 Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc sản khoa và sơ sinh 2 0        
E1.2 Bệnh viện thực hiện tốt hoạt động truyền thông sức khỏe sinh sản trước sinh, trong khi sinh và sau sinh 5 0        
E1.3 Bệnh viện tuyên truyền, tập huấn và thực hành tốt nuôi con bằng sữa mẹ theo hướng dẫn của Bộ Y tế và UNICEF 2 0        
E2.1 Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc nhi khoa 4 0        
               
 
II. BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHUNG
           
               
KẾT QUẢ CHUNG CHIA THEO MỨC Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5 Điểm TB Số TC áp dụng
PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19) 0 0 4 14 1 3.84 19
A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6) 0 0 2 3 1 3.83 6
A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5) 0 0 1 4 0 3.8 5
A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2) 0 0 1 1 0 3.5 2
A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6) 0 0 0 6 0 4 6
PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14) 0 1 4 9 0 3.57 14
B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3) 0 1 2 0 0 2.67 3
B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3) 0 0 0 3 0 4 3
B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4) 0 0 0 4 0 4 4
B4. Lãnh đạo bệnh viện (4) 0 0 2 2 0 3.5 4
PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35) 0 3 20 11 1 3.29 35
C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2) 0 0 0 1 1 4.5 2
C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2) 0 0 0 2 0 4 2
C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2) (điểm x2) 0 0 2 0 0 3 2
C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6) 0 0 3 3 0 3.5 6
C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5) (điểm x2) 0 1 2 2 0 3.2 5
C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3) 0 0 2 1 0 3.33 3
C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5) 0 2 2 1 0 2.8 5
C8. Chất lượng xét nghiệm (2) 0 0 2 0 0 3 2
C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6) 0 0 5 1 0 3.17 6
C10. Nghiên cứu khoa học (2) 0 0 2 0 0 3 2
PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11) 0 1 8 2 0 3.09 11
D1. Thiết lập hệ thống và cải tiến chất lượng (3) 0 1 2 0 0 2.67 3
D2. Phòng ngừa các sự cố khắc phục (5) 0 0 3 2 0 3.4 5
D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3) 0 0 3 0 0 3 3
PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA 0 2 0 1 1 3.25 4
E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4) 0 2 0 0 1 3 3
STT TÊN DỊCH VỤ   ĐƠN GIÁ 
1 Khám Nội 26.200
2 Khám Nhi 26.200
3 Khám Da liễu 26.200
4 Khám YHCT 26.200
5 Khám Ngoại 26.200
6 Khám Bỏng 26.200
7 Khám Phụ sản 26.200
8 Khám Mắt 26.200
9 Khám Tai mũi họng 26.200
10 Khám Răng hàm mặt 26.200
11 Khám Phục hồi chức năng 26.200
12 Giường Hồi sức cấp cứu Hạng III - Khoa Hồi sức cấp cứu 249.400
13 Giường Nội khoa loại 1 Hạng III - Khoa Nội tiêu hóa 141.500
14 Giường Nội khoa loại 1 Hạng III - Khoa Truyền nhiễm 141.500
15 Giường Nội khoa loại 3 Hạng III - Khoa Y học cổ truyền 101.900
16 Giường Nội khoa loại 1 Hạng III - Khoa Nhi 141.500
17 Giường Ngoại khoa loại 4 Hạng III - Khoa Ngoại tổng hợp 127.100
18 Giường Nội khoa loại 2 Hạng III - Khoa Phụ - Sản 124.300
19 Ghi điện tim cấp cứu tại giường 30.000
20 Đặt catheter tĩnh mạch ngoại biên [Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú; chưa bao gồm thuốc và dịch truyền] 20.000
21 Đặt catheter tĩnh mạch trung tâm 01 nòng 640.000
22 Đặt đường truyền vào xương (qua đường xương) 713.000
23 Siêu âm tim cấp cứu tại giường 211.000
24 Siêu âm Doppler mạch cấp cứu tại giường 211.000
25 Siêu âm dẫn đường đặt catheter tĩnh mạch cấp cứu 38.000
26 Sốc điện ngoài lồng ngực cấp cứu 430.000
27 Hồi phục nhịp xoang cho người bệnh loạn nhịp bằng máy sốc điện 430.000
28 Tạo nhịp tim cấp cứu tạm thời với điện cực ngoài lồng ngực 968.000
29 Chọc hút dịch màng ngoài tim dưới siêu âm 234.000
30 Chọc dò màng ngoài tim cấp cứu 234.000
31 Đặt canuyn mũi hầu, miệng hầu 30.000
32 Hút đờm qua ống nội khí quản/canuyn mở khí quản bằng ống thông một lần ở người bệnh không thở máy (một lần hút) 10.000
33 Hút đờm qua ống nội khí quản/canuyn mở khí quản bằng ống thông một lần ở người bệnh có thở máy (một lần hút) 10.000
34 Hút đờm qua ống nội khí quản/canuyn mở khí quản bằng ống thông kín (có thở máy) (một lần hút) 295.000
35 Bóp bóng Ambu qua mặt nạ 203.000
36 Đặt ống nội khí quản 555.000
37 Mở khí quản cấp cứu 704.000
38 Chăm sóc lỗ mở khí quản (một lần) 55.000
39 Thay ống nội khí quản 555.000
40 Thay canuyn mở khí quản 241.000
41 Vận động trị liệu hô hấp 29.000
42 Khí dung thuốc cấp cứu (một lần) 17.600
43 Khí dung thuốc qua thở máy (một lần) 17.600
44 Đặt canuyn mở khí quản 02 nòng 241.000
45 Siêu âm màng phổi cấp cứu 38.000
46 Chọc hút dịch - khí màng phổi bằng kim hay catheter 136.000
47 Thông khí nhân tạo không xâm nhập [giờ theo thực tế] 533.000
48 Thông khí nhân tạo CPAP qua van Boussignac [giờ theo thực tế] 533.000
49 Thông khí nhân tạo không xâm nhập phương thức CPAP [giờ theo thực tế] 533.000
50 Thông khí nhân tạo xâm nhập [giờ theo thực tế] 533.000
51 Thông khí nhân tạo xâm nhập phương thức VCV [giờ theo thực tế] 533.000
52 Thông khí nhân tạo xâm nhập phương thức PCV [giờ theo thực tế] 533.000
53 Thông khí nhân tạo xâm nhập phương thức A/C (VCV) [giờ theo thực tế] 533.000
54 Thông khí nhân tạo xâm nhập phương thức SIMV [giờ theo thực tế] 533.000
55 Thông khí nhân tạo xâm nhập phương thức PSV [giờ theo thực tế] 533.000
56 Thông khí nhân tạo xâm nhập phương thức CPAP [giờ theo thực tế] 533.000
57 Cố định lồng ngực do chấn thương gãy xương sườn 46.500
58 Cấp cứu ngừng tuần hoàn hô hấp cơ bản 458.000
59 Đặt ống thông dẫn lưu bàng quang 85.400
60 Đặt ống thông dẫn lưu bàng quang trên khớp vệ 360.000
61 Mở thông bàng quang trên xương mu 360.000
62 Thông bàng quang 85.400
63 Rửa bàng quang lấy máu cục 185.000
64 Thận nhân tạo thường qui 543.000
65 Soi đáy mắt cấp cứu 49.600
66 Chọc dịch tủy sống 100.000
67 Đặt ống thông dạ dày 85.400
68 Rửa dạ dày cấp cứu 106.000
69 Thụt tháo 78.000
70 Thụt giữ 78.000
71 Đặt ống thông hậu môn 78.000
72 Đặt ống thông Blakemore vào thực quản cầm máu [chưa bao gồm bộ ống thông blakemore] 713.000
73 Nội soi dạ dày thực quản cấp cứu chẩn đoán và cầm máu [Chưa bao gồm thuốc cầm máu, dụng cụ cầm máu (clip, bộ thắt tĩnh mạch thực quản...)] 700.000
74 Siêu âm ổ bụng tại giường cấp cứu 38.000
75 Chọc dò ổ bụng cấp cứu 131.000
76 Chọc dẫn lưu ổ áp xe dưới siêu âm 573.000
77 Thay băng cho các vết thương hoại tử rộng (một lần) [chiều dài < 30 cm nhiễm trùng] 129.000
78 Thay băng cho các vết thương hoại tử rộng (một lần) [chiều dài từ 30 cm đến 50 cm nhiễm trùng] 174.000
79 Thay băng cho các vết thương hoại tử rộng (một lần) [chiều dài > 50cm nhiễm trùng] 227.000
80 Xét nghiệm đường máu mao mạch tại giường (một lần) 15.000
81 Định nhóm máu tại giường 38.000
82 Xét nghiệm đông máu nhanh tại giường 12.300
83 Đo các chất khí trong máu 212.000
84 Siêu âm cấp cứu tại giường bệnh 38.000
85 Bơm rửa khoang màng phổi 203.000
86 Chọc tháo dịch màng phổi dưới hướng dẫn của siêu âm 169.000
87 Chọc dò dịch màng phổi 131.000
88 Chọc hút khí màng phổi 136.000
89 Dẫn lưu màng phổi, ổ áp xe phổi dưới hướng dẫn của siêu âm 658.000
90 Đặt nội khí quản 2 nòng 555.000
91 Đo chức năng hô hấp 120.000
92 Khí dung thuốc giãn phế quản 17.600
93 Rút ống dẫn lưu màng phổi, ống dẫn lưu ổ áp xe 172.000
94 Siêu âm màng phổi cấp cứu 38.000
95 Thay canuyn mở khí quản 241.000
96 Vận động trị liệu hô hấp 29.000
97 Điện tim thường 30.000
98 Siêu âm Doppler mạch máu 211.000
99 Siêu âm Doppler tim 211.000
100 Siêu âm tim 4D 446.000
101 Siêu âm tim cấp cứu tại giường 211.000
102 Sốc điện điều trị các rối loạn nhịp nhanh 301.000
103 Chọc dò dịch não tủy 100.000
104 Hút đờm hầu họng 10.000
105 Thay băng các vết loét hoại tử rộng sau TBMMN 129.000
106 Xoa bóp phòng chống loét trong các bệnh thần kinh (một ngày) 45.000
107 Chọc hút nước tiểu trên xương mu 104.000
108 Đặt sonde bàng quang 85.400
109 Nong niệu đạo và đặt sonde đái 228.000
110 Rửa bàng quang lấy máu cục 185.000
111 Rửa bàng quang 185.000
112 Chọc dò dịch ổ bụng xét nghiệm 131.000
113 Chọc tháo dịch ổ bụng điều trị 131.000
114 Chọc tháo dịch ổ bụng điều trị [dưới hướng dẫn của siêu âm] 169.000
115 Đặt ống thông dạ dày 85.400
116 Đặt ống thông hậu môn 78.000
117 Nội soi thực quản - Dạ dày - Tá tràng cấp cứu 231.000
118 Nội soi thực quản - Dạ dày - Tá tràng qua đường mũi 541.000
119 Nội soi đại trực tràng toàn bộ ống mềm không sinh thiết 287.000
120 Nội soi đại trực tràng toàn bộ ống mềm có sinh thiết 385.000
121 Nội soi can thiệp - cắt gắp bã thức ăn dạ dày [Chưa bao gồm thuốc cầm máu, dụng cụ cầm máu (clip, bộ thắt tĩnh mạch thực quản...)] 700.000
122 Nội soi can thiệp - tiêm cầm máu [Chưa bao gồm thuốc cầm máu, dụng cụ cầm máu (clip, bộ thắt tĩnh mạch thực quản...)] 700.000
123 Nội soi can thiệp - làm Clo test chẩn đoán nhiễm H.Pylori 285.000
124 Nội soi thực quản - dạ dày - tá tràng không sinh thiết  231.000
125 Nội soi đại tràng sigma không sinh thiết 287.000
126 Nội soi đại tràng sigma ổ có sinh thiết 385.000
127 Nội soi trực tràng ống mềm không sinh thiết 179.000
128 Nội soi trực tràng ống mềm có sinh thiết 278.000
129 Rửa dạ dày cấp cứu 106.000
130 Siêu âm ổ bụng 38.000
131 Siêu âm Doppler mạch máu khối u gan 211.000
132 Siêu âm Doppler mạch máu hệ tĩnh mạch cửa hoặc mạch máu ổ bụng 211.000
133 Siêu âm can thiệp - Đặt ống thông dẫn lưu ổ áp xe 573.000
134 Siêu âm can thiệp - chọc hút mủ ổ áp xe gan 547.000
135 Siêu âm can thiệp - đặt ống thông dẫn lưu dịch màng bụng liên tục 169.000
136 Test nhanh tìm hồng cầu ẩn trong phân 63.200
137 Thụt tháo chuẩn bị sạch đại tràng 78.000
138 Thụt tháo phân 78.000
139 Hút dịch khớp gối 109.000
140 Hút dịch khớp gối dưới hướng dẫn của siêu âm 118.000
141 Hút dịch khớp khuỷu 109.000
142 Hút dịch khớp khuỷu dưới hướng dẫn của siêu âm 118.000
143 Hút dịch khớp cổ chân 109.000
144 Hút dịch khớp cổ chân dưới hướng dẫn của siêu âm 118.000
145 Hút dịch khớp cổ tay 109.000
146 Hút dịch khớp cổ tay dưới hướng dẫn của siêu âm 118.000
147 Hút dịch khớp vai 109.000
148 Hút dịch khớp vai dưới hướng dẫn của siêu âm 118.000
149 Hút nang bao hoạt dịch 109.000
150 Hút nang bao hoạt dịch dưới hướng dẫn của siêu âm 118.000
151 Hút ổ viêm/ áp xe phần mềm 104.000
152 Hút ổ viêm/ áp xe phần mềm dưới hướng dẫn của siêu âm 145.000
153 Siêu âm khớp (một vị trí) 38.000
154 Siêu âm phần mềm (một vị trí) 38.000
155 Theo dõi điện tim cấp cứu tại giường liên tục 24 giờ 191.000
156 Sốc điện ngoài lồng ngực cấp cứu 968.000
157 Siêu âm tim cấp cứu tại giường 211.000
158 Siêu âm Doppler mạch máu cấp cứu 211.000
159 Ghi điện tim cấp cứu tại giường 30.000
160 Siêu âm màng ngoài tim cấp cứu 38.000
161 Siêu âm màng phổi 38.000
162 Hút đờm khí phế quản ở người bệnh sau đặt nội khí quản, mở khí quản, thở máy. 10.000
163 Đặt ống nội khí quản 555.000
164 Mở khí quản 704.000
165 Chọc hút/dẫn lưu dịch màng phổi 131.000
166 Thở máy không xâm nhập (thở CPAP, Thở BiPAP) 533.000
167 Hỗ trợ hô hấp xâm nhập qua nội khí quản 533.000
168 Khí dung thuốc cấp cứu 17.600
169 Hút đờm qua ống nội khí quản bằng catheter một lần 295.000
170 Mở khí quản qua da cấp cứu 704.000
171 Thay canuyn mở khí quản 241.000
172 Chăm sóc lỗ mở khí quản 55.000
173 Cố định lồng ngực do chấn thương gãy xương sườn 46.500
174 Cấp cứu ngừng tuần hoàn hô hấp 1.149.000
175 Chọc hút nước tiểu trên xương mu 104.000
176 Vận động trị liệu bàng quang 296.000
177 Rửa bàng quang lấy máu cục 185.000
178 Thông tiểu 85.400
179 Chọc dò tủy sống trẻ sơ sinh 100.000
180 Chọc dịch tủy sống 100.000
181 Soi đáy mắt cấp cứu 49.600
182 Dẫn lưu ổ bụng cấp cứu 131.000
183 Chọc dò ổ bụng cấp cứu 131.000
184 Đặt ống thông dạ dày 85.400
185 Rửa dạ dày cấp cứu 106.000
186 Đặt sonde hậu môn 78.000
187 Thụt tháo phân 78.000
188 Xét nghiệm đường máu mao mạch tại giường 15.000
189 Xông hơi thuốc 40.000
190 Xông khói thuốc 35.000
191 Sắc thuốc thang 12.000
192 Đặt thuốc YHCT 43.200
193 Bó thuốc 47.700
194 Chườm ngải 35.000
195 Điện nhĩ châm điều trị đau thần kinh tọa [kim ngắn] 63.000
196 Điện châm điều trị di chứng bại liệt [kim ngắn] 63.000
197 Điện châm điều trị liệt chi trên [kim ngắn] 63.000
198 Điện châm điều trị liệt chi dưới [kim ngắn] 63.000
199 Điện châm điều trị liệt nửa người [kim ngắn] 63.000
200 Điện châm điều trị liệt do bệnh của cơ [kim ngắn] 63.000
201 Điện châm điều trị teo cơ [kim ngắn] 63.000
202 Điện châm điều trị đau thần kinh toạ [kim ngắn] 63.000
203 Điện châm điều trị bại não [kim ngắn] 63.000
204 Điện châm điều trị bệnh tự kỷ [kim ngắn] 63.000
205 Điện châm điều trị chứng ù tai [kim ngắn] 63.000
206 Điện châm điều trị giảm khứu giác [kim ngắn] 63.000
207 Điện châm điều trị chứng nói ngọng, nói lắp [kim ngắn] 63.000
208 Điện châm điều trị khàn tiếng [kim ngắn] 63.000
209 Điện châm điều trị hội chứng ngoại tháp [kim ngắn] 63.000
210 Điện châm điều trị động kinh cục bộ [kim ngắn] 63.000
211 Điện châm điều trị đau đầu, đau nửa đầu [kim ngắn] 63.000
212 Điện châm điều trị mất ngủ [kim ngắn] 63.000
213 Điện châm điều trị stress [kim ngắn] 63.000
214 Điện châm điều trị thiếu máu não mạn tính [kim ngắn] 63.000
215 Điện châm điều trị tổn thương gây liệt rễ, đám rối và dây thần kinh [kim ngắn] 63.000
216 Điện châm điều trị tổn thương dây thần kinh V [kim ngắn] 63.000
217 Điện châm điều trị liệt dây thần kinh VII ngoại biên [kim ngắn] 63.000
218 Điện châm điều trị sụp mi [kim ngắn] 63.000
219 Điện châm điều trị bệnh hố mắt [kim ngắn] 63.000
220 Điện châm điều trị viêm kết mạc [kim ngắn] 63.000
221 Điện châm điều trị viêm thần kinh thị giác sau giai đoạn cấp [kim ngắn] 63.000
222 Điện châm điều trị lác [kim ngắn] 63.000
223 Điện châm điều trị giảm thị lực [kim ngắn] 63.000
224 Điện châm điều trị hội chứng tiền đình [kim ngắn] 63.000
225 Điện châm điều trị giảm thính lực [kim ngắn] 63.000
226 Điện châm điều trị thất ngôn [kim ngắn] 63.000
227 Điện châm điều trị rối loạn cảm giác đầu chi [kim ngắn] 63.000
228 Điện châm điều trị viêm co cứng cơ delta [kim ngắn] 63.000
229 Điện châm điều trị nôn nấc [kim ngắn] 63.000
230 Điện châm điều trị cơn đau quặn thận [kim ngắn] 63.000
231 Điện châm điều trị viêm bàng quang cấp [kim ngắn] 63.000
232 Điện châm điều trị viêm phần phụ [kim ngắn]  63.000
233 Điện châm điều rối loạn trị đại, tiểu tiện [kim ngắn] 63.000
234 Điện châm điều trị táo bón [kim ngắn] 63.000
235 Điện châm điều trị rối loạn tiêu hóa [kim ngắn] 63.000
236 Điện châm điều trị rối loạn cảm giác [kim ngắn] 63.000
237 Điện châm điều trị đái dầm [kim ngắn] 63.000
238 Điện châm điều trị rối loạn thần kinh thực vật [kim ngắn] 63.000
239 Điện châm điều trị cảm cúm [kim ngắn] 63.000
240 Điện châm điều trị viêm Amidan cấp [kim ngắn] 63.000
241 Điện châm điều trị bướu cổ đơn thuần [kim ngắn] 63.000
242 Điện châm điều trị rối loạn chức năng do chấn thương sọ não [kim ngắn] 63.000
243 Điện châm điều trị giảm đau sau phẫu thuật [kim ngắn] 63.000
244 Điện châm điều trị giảm đau do ung thư [kim ngắn] 63.000
245 Điện châm điều trị đau răng [kim ngắn] 63.000
246 Điện châm điều trị giảm đau do Zona [kim ngắn] 63.000
247 Điện châm điều trị viêm mũi xoang [kim ngắn] 63.000
248 Điện châm điều trị viêm mũi xoang [kim ngắn] 63.000
249 Điện châm điều trị hen phế quản [kim ngắn] 63.000
250 Điện châm điều trị tăng huyết áp [kim ngắn] 63.000
251 Điện châm điều trị huyết áp thấp [kim ngắn] 63.000
252 Điện châm điều trị đau dây thần kinh liên sườn [kim ngắn] 63.000
253 Điện châm điều trị đau ngực sườn [kim ngắn] 63.000
254 Điện châm điều trị viêm đa dây thần kinh [kim ngắn] 63.000
255 Điện châm điều trị viêm khớp dạng thấp [kim ngắn] 63.000
256 Điện châm điều trị thoái hóa khớp [kim ngắn] 63.000
257 Điện châm điều trị đau lưng [kim ngắn] 63.000
258 Điện châm điều trị đau mỏi cơ [kim ngắn] 63.000
259 Điện châm điều trị viêm quanh khớp vai [kim ngắn] 63.000
260 Điện châm điều trị hội chứng vai gáy [kim ngắn] 63.000
261 Thủy châm điều trị liệt [chưa bao gồm thuốc] 61.800
262 Thủy châm điều trị liệt chi trên [chưa bao gồm thuốc] 61.800
263 Thủy châm điều trị liệt chi dưới [chưa bao gồm thuốc] 61.800
264 Thủy châm điều trị liệt nửa người [chưa bao gồm thuốc] 61.800
265 Thủy châm điều trị liệt do bệnh của cơ [chưa bao gồm thuốc] 61.800
266 Thủy châm điều trị teo cơ [chưa bao gồm thuốc] 61.800
267 Thủy châm điều trị đau thần kinh toạ [chưa bao gồm thuốc] 61.800
268 Thủy châm điều trị bại não [chưa bao gồm thuốc] 61.800
269 Thủy châm điều trị hội chứng ngoại tháp [chưa bao gồm thuốc] 61.800
270 Thủy châm điều trị mất ngủ [chưa bao gồm thuốc] 61.800
271 Thủy châm điều trị stress [chưa bao gồm thuốc] 61.800
272 Thủy châm điều trị tổn thương rễ, đám rối và dây thần kinh [chưa bao gồm thuốc] 61.800
273 Thủy châm điều trị tổn thương dây thần kinh V [chưa bao gồm thuốc] 61.800
274 Thủy châm điều trị liệt dây thần kinh số VII ngoại biên [chưa bao gồm thuốc] 61.800
275 Thủy châm điều trị sụp mi [chưa bao gồm thuốc] 61.800
276 Thủy châm điều trị hen phế quản [chưa bao gồm thuốc] 61.800
277 Thủy châm điều trị đau vùng ngực [chưa bao gồm thuốc] 61.800
278 Thủy châm điều trị đau thần kinh liên sườn [chưa bao gồm thuốc] 61.800
279 Thủy châm điều trị đau ngực, sườn [chưa bao gồm thuốc] 61.800
280 Thủy châm điều trị đau dạ dày [chưa bao gồm thuốc] 61.800
281 Thủy châm điều trị nôn, nấc [chưa bao gồm thuốc] 61.800
282 Thủy châm điều trị đau lưng [chưa bao gồm thuốc] 61.800
283 Thủy châm điều trị đau mỏi cơ [chưa bao gồm thuốc] 61.800
284 Thủy châm điều trị viêm quanh khớp vai [chưa bao gồm thuốc] 61.800
285 Thủy châm điều trị hội chứng vai gáy [chưa bao gồm thuốc] 61.800
286 Thủy châm điều trị rối loạn cảm giác đầu chi [chưa bao gồm thuốc] 61.800
287 Thủy châm điều trị viêm co cứng cơ delta [chưa bao gồm thuốc] 61.800
288 Thủy châm điều trị rối loạn đại, tiểu tiện [chưa bao gồm thuốc] 61.800
289 Thủy châm điều trị rối loạn cảm giác [chưa bao gồm thuốc] 61.800
290 Thủy châm điều trị bí đái [chưa bao gồm thuốc] 61.800
291 Thủy châm điều trị rối loạn thần kinh thực vật [chưa bao gồm thuốc] 61.800
292 Thủy châm điều trị rối loạn chức năng do chấn thương sọ não [chưa bao gồm thuốc] 61.800
293 Thủy châm điều trị liệt tứ chi do chấn thương cột sống [chưa bao gồm thuốc] 61.800
294 Thủy châm điều trị giảm đau sau phẫu thuật [chưa bao gồm thuốc] 61.800
295 Thủy châm điều trị giảm đau do ung thư [chưa bao gồm thuốc] 61.800
296 Thủy châm điều trị hội chứng tiền đình [chưa bao gồm thuốc] 61.800
297 Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt 61.300
298 Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt chi trên 61.300
299 Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt chi dưới 61.300
300 Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt nửa người 61.300
301 Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau thần kinh toạ 61.300
302 Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt do viêm não 61.300
303 Xoa bóp bấm huyệt điều trị bại não trẻ em 61.300
304 Xoa bóp bấm huyệt điều trị cứng khớp chi trên 61.300
305 Xoa bóp bấm huyệt điều trị cứng khớp chi dưới 61.300
306 Xoa bóp bấm huyệt điều trị choáng ngất 61.300
307 Xoa bóp bấm huyệt điều trị chứng ù tai 61.300
308 Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt do bệnh của cơ 61.300
309 Nội soi thực quản-dạ dày, lấy dị vật 1.678.000
310 Nhổ răng sữa 33.600
311 Rút sonde dẫn lưu màng phổi, sonde dẫn lưu ổ áp xe 172.000
312 Chọc dò màng phổi dưới hướng dẫn của siêu âm 169.000
313 Chọc tháo dịch màng phổi dưới hướng dẫn của siêu âm 169.000
314 Đặt dẫn lưu ổ dịch/áp xe ổ bụng sau mổ dưới siêu âm 573.000
315 Chọc dịch màng bụng 131.000
316 Dẫn lưu dịch màng bụng 131.000
317 Chọc hút áp xe thành bụng 173.000
318 Thụt tháo phân 78.000
319 Đặt sonde hậu môn 78.000
320 Chọc dịch khớp 109.000
321 Bóc, cắt u bã đậu, u mỡ dưới da đầu đường kính trên 10 cm 1.094.000
322 Cắt u phần mềm vùng cổ 2.507.000
323 Cắt u da đầu lành, đường kính từ 5 cm trở lên 1.094.000
324 Cắt u da đầu lành, đường kính dưới 5 cm 679.000
325 Bóc, cắt u bã đậu, u mỡ dưới da đầu đường kính dưới 10 cm 679.000
326 Cắt u máu dưới da đầu có đường kính dưới 5 cm 2.507.000
327 Cắt u thành âm đạo 1.960.000
328 Bóc nang tuyến Bartholin 1.237.000
329 Cắt u vú lành tính 2.753.000
330 Mổ bóc nhân xơ vú 947.000
331 Cắt lọc, khâu vết thương rách da đầu 2.531.000
332 Phẫu thuật viêm ruột thừa 2.460.000
333 Phẫu thuật viêm phúc mạc ruột thừa 4.117.000
334 Dẫn lưu áp xe hậu môn đơn giản 781.000
335 Lấy máu tụ tầng sinh môn 2.147.000
336 Chọc dò túi cùng Douglas 267.000
337 Chích áp xe tầng sinh môn 781.000
338 Mở thông bàng quang 360.000
339 Phẫu thuật xoắn, vỡ tinh hoàn 2.254.000
340 Dẫn lưu áp xe bìu/tinh hoàn 173.000
341 Phẫu thuật gãy đầu dưới xương quay và trật khớp quay trụ dưới 3.609.000
342 Nắn găm Kirschner trong gãy Pouteau-Colles 3.609.000
343 Phẫu thuật gãy Monteggia 3.609.000
344 Phẫu thuật cố định nẹp vít gãy hai xương cẳng tay 3.609.000
345 Phẫu thuật đóng đinh nội tủy gãy 2 xương cẳng tay 3.609.000
346 Phẫu thuật đóng đinh nội tủy gãy 1 xương cẳng tay 3.609.000
347 Phẫu thuật cắt bỏ ngón tay thừa 2.752.000
348 Tháo bỏ các ngón tay, đốt ngón tay 2.752.000
349 Phẫu thuật gãy đốt bàn ngón tay kết hợp xương với Kirschner hoặc nẹp vít 3.609.000
350 Néo ép hoặc buộc vòng chỉ thép gãy xương bánh chè 3.609.000
351 Đóng đinh xương chày mở 3.609.000
352 Đặt nẹp vít gãy thân xương chày 3.609.000
353 Đặt nẹp vít gãy đầu dưới xương chày 3.609.000
354 Găm Kirschner trong gãy mắt cá 3.609.000
355 Kết hợp xương trong trong gãy xương mác 3.609.000
356 Kết hợp xương điều trị gãy xương bàn, xương ngón chân 3.609.000
357 Phẫu thuật Kirschner gãy thân xương sên 3.609.000
358 Đặt nẹp vít gãy mắt cá trong, ngoài hoặc Dupuytren 3.609.000
359 Cắt lọc vết thương gẫy xương hở, nắn chỉnh cố định tạm thời 4.381.000
360 Tháo bỏ các ngón chân 2.752.000
361 Tháo đốt bàn 2.752.000
362 Nối gân gấp 2.828.000
363 Gỡ dính gân 2.828.000
364 Phẫu thuật vết thương bàn tay, cắt lọc đơn thuần 2.752.000
365 Khâu lại da vết phẫu thuật sau nhiễm khuẩn 244.000
366 Nối gân duỗi 2.828.000
367 Tạo hình bằng các vạt tại chỗ đơn giản 3.167.000
368 Cắt lọc tổ chức hoại tử hoặc cắt lọc vết thương đơn giản 172.000
369 Vá da dầy toàn bộ, diện tích dưới 10cm² 2.689.000
370 Khâu vết thương phần mềm dài trên 10cm [tổn thương nông chiều dài ≥ l0 cm] 224.000
371 Khâu vết thương phần mềm dài trên 10cm [tổn thương sâu chiều dài ≥ l0 cm] 286.000
372 Thay băng, cắt chỉ vết mổ [Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú] 30.000
373 Thay băng, cắt chỉ vết mổ [chiều dài≤ 15cm] 55.000
374 Thay băng, cắt chỉ vết mổ [chiều dài trên 15cm đến 30 cm] 79.600
375 Thay băng, cắt chỉ vết mổ [chiều dài trên 15cm đến 30 cm, chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú. Đối với người bệnh nội trú theo quy định tại khoản 6 điều 7 thông tư 15] 79.600
376 Thay băng, cắt chỉ vết mổ [chiều dài từ trên 30 cm đến 50 cm] 109.000
377 Thay băng, cắt chỉ vết mổ [chiều dài < 30 cm nhiễm trùng] 129.000
378 Thay băng, cắt chỉ vết mổ [chiều dài từ 30 cm đến 50 cm nhiễm trùng] 174.000
379 Thay băng, cắt chỉ vết mổ [chiều dài > 50cm nhiễm trùng] 227.000
380 Khâu vết thương phần mềm dài dưới 10cm [tổn thương nông chiều dài < l0 cm] 172.000
381 Khâu vết thương phần mềm dài dưới 10cm [tổn thương sâu chiều dài < l0 cm] 244.000
382 Nắn, bó bột gãy cổ xương đùi, vỡ ổ cối và trật khớp háng [bột liền] 611.000
383 Nắn, bó bột gãy cổ xương đùi, vỡ ổ cối và trật khớp háng [bột tự cán] 331.000
384 Nắn, bó bột gãy 1/3 trên xương đùi [bột liền] 611.000
385 Nắn, bó bột gãy 1/3 trên xương đùi [bột tự cán] 331.000
386 Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa xương đùi [bột liền] 611.000
387 Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa xương đùi [bột tự cán] 331.000
388 Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới xương đùi [bột liền] 611.000
389 Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới xương đùi [bột tự cán] 331.000
390 Nắn, bó bột trật khớp vai [bột liền] 310.000
391 Nắn, bó bột trật khớp vai [bột tự cán] 155.000
392 Nắn, bó bột gẫy 1/3 trên thân xương cánh tay [bột liền] 320.000
393 Nắn, bó bột gẫy 1/3 trên thân xương cánh tay [bột tự cán] 236.000
394 Nắn, bó bột gẫy 1/3 giữa thân xương cánh tay [bột liền] 320.000
395 Nắn, bó bột gẫy 1/3 giữa thân xương cánh tay [bột tự cán] 236.000
396 Nắn, bó bột gẫy 1/3 dưới thân xương cánh tay [bột liền] 320.000
397 Nắn, bó bột gẫy 1/3 dưới thân xương cánh tay [bột tự cán] 236.000
398 Nắn, bó bột trật khớp khuỷu [bột liền] 386.000
399 Nắn, bó bột trật khớp khuỷu [bột tự cán] 208.000
400 Nắn bó bột gãy và trật khớp khuỷu [bột liền] 386.000
401 Nắn bó bột gãy và trật khớp khuỷu [máng bột, đã bao gồm VTYT] 386.000
402 Nắn bó bột gãy và trật khớp khuỷu [bột tự cán] 208.000
403 Nắn, bó bột bong sụn tiếp khớp khuỷu, khớp cổ tay [bột liền] 386.000
404 Nắn, bó bột bong sụn tiếp khớp khuỷu, khớp cổ tay [bột tự cán] 208.000
405 Nắn, bó bột gãy cổ xương cánh tay [bột liền] 320.000
406 Nắn, bó bột gãy cổ xương cánh tay [bột tự cán] 236.000
407 Nắn, bó bột gãy trên lồi cầu xương cánh tay trẻ em độ 3 và độ IV [bột liền] 320.000
408 Nắn, bó bột gãy trên lồi cầu xương cánh tay trẻ em độ 3 và độ IV [bột tự cán] 236.000
409 Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa hai xương cẳng tay [bột liền] 320.000
410 Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa hai xương cẳng tay [nẹp vải, đã bao gồm VTYT] 320.000
411 Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa hai xương cẳng tay [máng bột, đã bao gồm VTYT] 320.000
412 Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa hai xương cẳng tay [bột tự cán] 200.000
413 Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới hai xương cẳng tay [bột liền] 320.000
414 Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới hai xương cẳng tay [bột tự cán] 200.000
415 Nắn, bó bột gãy một xương cẳng tay [bột liền] 320.000
416 Nắn, bó bột gãy một xương cẳng tay [bột tự cán] 200.000
417 Nắn, bó bột gãy Pouteau-Colles [bột liền] 320.000
418 Nắn, bó bột gãy Pouteau-Colles [bột tự cán] 200.000
419 Nắn, bó bột gãy xương bàn, ngón tay [bột liền] 225.000
420 Nắn, bó bột gãy xương bàn, ngón tay [bột tự cán] 150.000
421 Nắn, bó bột trật khớp háng [bột liền] 635.000
422 Nắn, bó bột trật khớp háng [bột tự cán] 265.000
423 Nắn, bó bột trong bong sụn tiếp khớp gối, khớp háng [bột liền] 250.000
424 Nắn, bó bột trong bong sụn tiếp khớp gối, khớp háng [bột tự cán] 150.000
425 Nắn, bó bột gãy mâm chày [bột liền] 320.000
426 Nắn, bó bột gãy mâm chày [bột tự cán] 236.000
427 Nắn, bó bột gãy cổ xương đùi [bột liền] 611.000
428 Nắn, bó bột gãy cổ xương đùi [bột tự cán] 331.000
429 Nắn, cố định trật khớp háng không có chỉ định phẫu thuật [bột liền] 635.000
430 Nắn, cố định trật khớp háng không có chỉ định phẫu thuật [bột tự cán] 265.000
431 Nắn, bó bột gãy lồi cầu xương đùi [bột liền] 611.000
432 Nắn, bó bột gãy lồi cầu xương đùi [bột tự cán] 331.000
433 Bó bột ống trong gãy xương bánh chè [bột tự cán] 135.000
434 Nắn, bó bột trật khớp gối [bột liền] 250.000
435 Nắn, bó bột trật khớp gối [bột tự cán] 150.000
436 Nắn, bó bột gãy 1/3 trên hai xương cẳng chân [bột liền] 320.000
437 Nắn, bó bột gãy 1/3 trên hai xương cẳng chân [bột tự cán] 236.000
438 Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa hai xương cẳng chân [bột liền] 320.000
439 Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa hai xương cẳng chân [bột tự cán] 236.000
440 Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới hai xương cẳng chân [bột liền] 320.000
441 Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới hai xương cẳng chân [bột tự cán] 236.000
442 Nắn, bó bột gãy xương chày [bột liền] 320.000
443 Nắn, bó bột gãy xương chày [bột tự cán] 236.000
444 Nắn, bó bột gãy Dupuytren [bột liền] 320.000
445 Nắn, bó bột gãy Dupuytren [bột tự cán] 236.000
446 Nắn, bó bột gãy Monteggia [bột liền] 320.000
447 Nắn, bó bột gãy Monteggia [bột tự cán] 200.000
448 Nắn, bó bột gãy xương bàn chân [bột liền] 225.000
449 Nắn, bó bột gãy xương bàn chân [bột tự cán] 150.000
450 Nắn, bó bột gẫy xương gót [bột tự cán] 135.000
451 Nắn, bó bột gãy xương ngón chân [bột liền] 225.000
452 Nắn, bó bột gãy xương ngón chân [bột tự cán] 150.000
453 Nắn, bó bột trật khớp xương đòn [bột liền] 386.000
454 Nắn, bó bột trật khớp xương đòn [bột tự cán] 208.000
455 Nắn, cố định trật khớp hàm [bột liền] 386.000
456 Nắn, cố định trật khớp hàm [bột tự cán] 208.000
457 Nắn, bó bột trật khớp cổ chân [bột liền]  250.000
458 Nắn, bó bột trật khớp cổ chân [bột tự cán] 150.000
459 Rút nẹp vít và các dụng cụ khác sau phẫu thuật 1.681.000
460 Rút đinh các loại 1.681.000
461 Rút chỉ thép xương ức 1.681.000
462 Tạo hình bằng các vạt tự do đa dạng đơn giản 3.167.000
463 Chích rạch áp xe nhỏ 173.000
464 Chích hạch viêm mủ 173.000
465 Tháo bột các loại 49.500
466 Điều trị sùi mào gà bằng đốt điện 307.000
467 Điều trị hạt cơm bằng đốt điện 307.000
468 Điều trị u mềm treo bằng đốt điện 307.000
469 Điều trị dày sừng da dầu bằng đốt điện 307.000
470 Điều trị dày sừng ánh nắng bằng đốt điện 307.000
471 Điều trị sẩn cục bằng đốt điện 307.000
472 Điều trị bớt sùi bằng đốt điện 307.000
473 Điều trị u mềm lây bằng nạo thương tổn 314.000
474 Test nhanh phát hiện chất opiats trong nước tiểu 42.400
475 Cắt đoạn xương bàn chân trên người bệnh đái tháo đường 2.752.000
476 Nạo xương viêm trên người bệnh đái tháo đường 2.319.000
477 Tháo khớp ngón chân trên người bệnh đái tháo đường 2.319.000
478 Ghép da tự thân bằng mảnh da tròn nhỏ 4.040.000
479 Thay băng trên người bệnh đái tháo đường 233.000
480 Cắt lọc, lấy bỏ tổ chức hoại tử cho các nhiễm trùng bàn chân vết loét khu trú ở ngón chân trên người bệnh đái tháo đường 233.000
481 Cắt lọc, lấy bỏ tổ chức hoại tử cho các nhiễm trùng bàn chân vết loét rộng < ¼ bàn chân trên người bệnh đái tháo đường 369.000
482 Cắt lọc, lấy bỏ tổ chức hoại tử cho các nhiễm trùng bàn chân vết loét rộng < ½ bàn chân trên người bệnh đái tháo đường 575.000
483 Cắt lọc, lấy bỏ tổ chức hoại tử cho các nhiễm trùng bàn chân vết loét rộng lan tỏa cả bàn chân trên người bệnh đái tháo đường 575.000
484 Cắt lọc, lấy bỏ tổ chức hoại tử cho các nhiễm trùng phần mềm trên người bệnh đái tháo đường 233.000
485 Chích rạch, dẫn lưu ổ áp xe trên người bệnh đái tháo đường 173.000
486 Tháo móng quặp trên người bệnh đái tháo đường 369.000
487 Gọt chai chân (gọt nốt chai) trên người bệnh đái tháo đường 245.400
488 Hào châm [kim ngắn] 61.000
489 Điện châm [kim ngắn] 63.000
490 Điện châm [có kim dài] 70.000
491 Thủy châm [chưa bao gồm thuốc] 61.800
492 Ôn châm [kim ngắn] 61.000
493 Ôn châm [có kim dài] 68.000
494 Cứu 35.000
495 Chích lể [kim ngắn] 61.000
496 Kéo nắn cột sống cổ 41.500
497 Kéo nắn cột sống thắt lưng 41.500
498 Xông hơi thuốc 40.000
499 Xông khói thuốc 35.000
500 Ngâm thuốc YHCT toàn thân 47.300
501 Ngâm thuốc YHCT bộ phận 47.300
502 Bó thuốc 47.700
503 Luyện tập dưỡng sinh 20.000
504 Điện châm điều trị hội chứng tiền đình [kim ngắn] 63.000
505 Điện châm điều trị huyết áp thấp [kim ngắn] 63.000
506 Điện châm điều trị thiểu năng tuần hoàn não mạn tính [kim ngắn] 63.000
507 Điện châm điều trị hội chứng stress [kim ngắn] 63.000
508 Điện châm điều trị cảm mạo [kim ngắn] 63.000
509 Điện châm điều trị phục hồi chức năng cho trẻ bại liệt [kim ngắn] 63.000
510 Điện châm điều trị liệt tay do tổn thương đám rối cánh tay ở trẻ em [kim ngắn]  63.000
511 Điện châm điều trị chậm phát triển trí tuệ ở trẻ bại não [kim ngắn]  63.000
512 Điện châm điều trị phục hồi chức năng vận động ở trẻ bại não [kim ngắn] 63.000
513 Điện châm điều trị cơn đau quặn thận [kim ngắn] 63.000
514 Điện châm điều trị viêm bàng quang [kim ngắn] 63.000
515 Điện châm điều trị rối loạn tiểu tiện [kim ngắn] 63.000
516 Điện châm điều trị bí đái cơ năng [kim ngắn] 63.000
517 Điện châm điều trị hội chứng tiền mãn kinh [kim ngắn] 63.000
518 Điện châm điều trị rối loạn thần kinh chức năng sau chấn thương sọ não [kim ngắn] 63.000
519 Điện châm điều trị hội chứng ngoại tháp [kim ngắn] 63.000
520 Điện châm điều trị khàn tiếng [kim ngắn] 63.000
521 Điện châm điều trị rối loạn cảm giác đầu chi [kim ngắn] 63.000
522 Điện châm điều trị liệt chi trên [kim ngắn] 63.000
523 Điện châm điều trị đau hố mắt [kim ngắn] 63.000
524 Điện châm điều trị viêm thần kinh thị giác sau giai đoạn cấp [kim ngắn] 63.000
525 Điện châm điều trị rối loạn cảm giác nông [kim ngắn] 63.000
526 Điện châm điều trị viêm mũi xoang [kim ngắn] 63.000
527 Điện châm điều trị rối loạn tiêu hóa [kim ngắn] 63.000
528 Điện châm điều trị đau răng [kim ngắn] 63.000
529 Điện châm điều trị đau do thoái hóa khớp [kim ngắn] 63.000
530 Điện châm điều trị ù tai [kim ngắn] 63.000
531 Điện châm điều trị liệt do tổn thương đám rối dây thần kinh [kim ngắn] 63.000
532 Điện châm điều trị rối loạn thần kinh thực vật [kim ngắn] 63.000
533 Điện châm điều trị giảm đau do ung thư [kim ngắn] 63.000
534 Điện châm điều trị giảm đau do zona [kim ngắn] 63.000
535 Điện châm điều trị liệt do viêm đa rễ, đa dây thần kinh [kim ngắn] 63.000
536 Điện châm điều trị chứng tic cơ mặt [kim ngắn] 63.000
537 Thủy châm điều trị hội chứng thắt lưng- hông [chưa bao gồm thuốc] 61.800
538 Thủy châm điều trị đau đầu, đau nửa đầu [chưa bao gồm thuốc] 61.800
539 Thủy châm điều trị mất ngủ [chưa bao gồm thuốc] 61.800
540 Thủy châm điều trị hội chứng stress [chưa bao gồm thuốc] 61.800
541 Thủy châm điều trị nấc [chưa bao gồm thuốc] 61.800
542 Thủy châm điều trị cảm mạo, cúm [chưa bao gồm thuốc] 61.800
543 Thủy châm điều trị liệt nửa người do tai biến mạch máu não [chưa bao gồm thuốc] 61.800
544 Thủy châm điều trị hội chứng dạ dày tá tràng [chưa bao gồm thuốc] 61.800
545 Thủy châm điều trị sa dạ dày [chưa bao gồm thuốc] 61.800
546 Thủy châm điều trị bệnh viêm mũi dị ứng [chưa bao gồm thuốc] 61.800
547 Thủy châm điều trị tâm căn suy nhược [chưa bao gồm thuốc] 61.800
548 Thủy châm điều trị bại liệt trẻ em [chưa bao gồm thuốc] 61.800
549 Thủy châm điều trị giảm thính lực [chưa bao gồm thuốc] 61.800
550 Thủy châm điều trị liệt trẻ em [chưa bao gồm thuốc] 61.800
551 Thủy châm điều trị liệt do tổn thương đám rối cánh tay ở trẻ em [chưa bao gồm thuốc] 61.800
552 Thủy châm điều trị chậm phát triển trí tuệ ở trẻ bại não [chưa bao gồm thuốc] 61.800
553 Thủy châm điều trị phục hồi chức năng vận động ở trẻ bại não [chưa bao gồm thuốc] 61.800
554 Thủy châm điều trị hội chứng tiền mãn kinh [chưa bao gồm thuốc] 61.800
555 Thủy châm điều trị thống kinh [chưa bao gồm thuốc] 61.800
556 Thủy châm điều trị rối loạn kinh nguyệt [chưa bao gồm thuốc] 61.800
557 Thủy châm điều trị đái dầm [chưa bao gồm thuốc] 61.800
558 Thủy châm điều trị hội chứng tiền đình [chưa bao gồm thuốc] 61.800
559 Thủy châm điều trị đau vai gáy [chưa bao gồm thuốc] 61.800
560 Thủy châm điều trị hen phế quản [chưa bao gồm thuốc] 61.800
561 Thủy châm điều trị huyết áp thấp [chưa bao gồm thuốc] 61.800
562 Thủy châm điều trị thiểu năng tuần hoàn não mạn tính [chưa bao gồm thuốc] 61.800
563 Thủy châm điều trị liệt dây thần kinh VII ngoại biên [chưa bao gồm thuốc] 61.800
564 Thủy châm điều trị đau dây thần kinh liên sườn [chưa bao gồm thuốc] 61.800
565 Thủy châm điều trị thất vận ngôn [chưa bao gồm thuốc] 61.800
566 Thủy châm điều trị đau dây V [chưa bao gồm thuốc] 61.800
567 Thủy châm điều trị đau liệt tứ chi do chấn thương cột sống [chưa bao gồm thuốc] 61.800
568 Thủy châm điều trị loạn chức năng do chấn thương sọ não [chưa bao gồm thuốc] 61.800
569 Thủy châm điều trị hội chứng ngoại tháp [chưa bao gồm thuốc] 61.800
570 Thủy châm điều trị khàn tiếng [chưa bao gồm thuốc] 61.800
571 Thủy châm điều trị rối loạn cảm giác đầu chi [chưa bao gồm thuốc] 61.800
572 Thủy châm điều trị liệt chi trên [chưa bao gồm thuốc] 61.800
573 Thủy châm điều trị liệt hai chi dưới [chưa bao gồm thuốc] 61.800
574 Thủy châm điều trị sụp mi [chưa bao gồm thuốc] 61.800
575 Thủy châm điều trị viêm mũi xoang [chưa bao gồm thuốc] 61.800
576 Thủy châm điều trị rối loạn tiêu hóa [chưa bao gồm thuốc] 61.800
577 Thủy châm điều trị đau răng [chưa bao gồm thuốc] 61.800
578 Thủy châm điều trị táo bón kéo dài [chưa bao gồm thuốc] 61.800
579 Thủy châm hỗ trợ điều trị viêm khớp dạng thấp [chưa bao gồm thuốc] 61.800
580 Thủy châm điều trị đau do thoái hóa khớp [chưa bao gồm thuốc] 61.800
581 Thủy châm điều trị viêm quanh khớp vai [chưa bao gồm thuốc] 61.800
582 Thủy châm điều trị đau lưng [chưa bao gồm thuốc] 61.800
583 Thủy châm điều trị sụp mi [chưa bao gồm thuốc] 61.800
584 Thủy châm điều trị đau hố mắt [chưa bao gồm thuốc] 61.800
585 Thủy châm điều trị viêm thần kinh thị giác sau giai đoạn cấp [chưa bao gồm thuốc] 61.800
586 Thủy châm điều trị lác cơ năng [chưa bao gồm thuốc] 61.800
587 Thủy châm điều trị giảm thị lực [chưa bao gồm thuốc] 61.800
588 Thủy châm điều trị viêm bàng quang [chưa bao gồm thuốc] 61.800
589 Thủy châm điều trị di tinh [chưa bao gồm thuốc] 61.800
590 Thủy châm điều trị liệt dương [chưa bao gồm thuốc] 61.800
591 Thủy châm điều trị rối loạn tiểu tiện [chưa bao gồm thuốc] 61.800
592 Thủy châm điều trị bí đái cơ năng [chưa bao gồm thuốc] 61.800
593 Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt chi trên 61.300
594 Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt chi dưới 61.300
595 Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt nửa người do tai biến mạch máu não 61.300
596 Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng thắt lưng- hông 61.300
597 Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt do viêm não 61.300
598 Xoa bóp bấm huyệt điều trị chậm phát triển trí tuệ ở trẻ bại não 61.300
599 Xoa bóp bấm huyệt phục hồi chức năng vận động ở trẻ bại não 61.300
600 Xoa bóp bấm huyệt điều trị cứng khớp chi trên 61.300
601 Xoa bóp bấm huyệt điều trị cứng khớp chi dưới 61.300
602 Xoa bóp bấm huyệt điều trị choáng, ngất 61.300
603 Xoa bóp bấm huyệt điều trị bệnh tự kỷ ở trẻ em 61.300
604 Xoa bóp bấm huyệt điều trị chứng ù tai 61.300
605 Xoa bóp bấm huyệt điều trị giảm khứu giác 61.300
606 Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt do bệnh của cơ 61.300
607 Xoa bóp bấm huyệt điều trị tâm căn suy nhược 61.300
608 Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng ngoại tháp 61.300
609 Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau đầu, đau nửa đầu 61.300
610 Xoa bóp bấm huyệt điều trị mất ngủ 61.300
611 Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng stress 61.300
612 Xoa bóp bấm huyệt điều trị thiểu năng tuần hoàn não mạn tính 61.300
613 Xoa bóp bấm huyệt điều trị tổn thương rễ, đám rối và dây thần kinh 61.300
614 Xoa bóp bấm huyệt điều trị tổn thương dây thần kinh V 61.300
615 Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt dây thần kinh số VII ngoại biên 61.300
616 Xoa bóp bấm huyệt điều trị sụp mi 61.300
617 Xoa bóp bấm huyệt điều trị viêm thần kinh thị giác sau giai đoạn cấp 61.300
618 Xoa bóp bấm huyệt điều trị lác cơ năng 61.300
619 Xoa bóp bấm huyệt điều trị giảm thị lực 61.300
620 Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng tiền đình 61.300
621 Xoa bóp bấm huyệt điều trị giảm thính lực 61.300
622 Xoa bóp bấm huyệt điều trị viêm mũi xoang 61.300
623 Xoa bóp bấm huyệt điều trị hen phế quản 61.300
624 Xoa bóp bấm huyệt hỗ trợ điều trị tăng huyết áp 61.300
625 Xoa bóp bấm huyệt điều trị huyết áp thấp 61.300
626 Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau thần kinh liên sườn 61.300
627 Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng dạ dày- tá tràng 61.300
628 Xoa búp bấm huyệt điều trị nấc 61.300
629 Xoa bóp bấm huyệt điều trị viêm khớp dạng thấp 61.300
630 Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau do thoái hóa khớp 61.300
631 Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau lưng 61.300
632 Xoa bóp bấm huyệt điều trị viêm quanh khớp vai 61.300
633 Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng vai gáy 61.300
634 Xoa bóp bấm huyệt điều trị chứng tic cơ mặt 61.300
635 Xoa bóp bấm huyệt điều trị rối loạn cảm giác đầu chi 61.300
636 Xoa bóp bấm huyệt điều trị tắc tia sữa 61.300
637 Xoa bóp bấm huyệt điều trị rối loạn kinh nguyệt 61.300
638 Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau bụng kinh 61.300
639 Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng tiền mãn kinh 61.300
640 Xoa bóp bấm huyệt điều trị táo bón 61.300
641 Xoa bóp bấm huyệt điều trị rối loạn tiêu hóa 61.300
642 Xoa bóp bấm huyệt điều trị rối loạn cảm giác nông 61.300
643 Xoa bóp bấm huyệt điều trị bí đái cơ năng 61.300
644 Xoa bóp bấm huyệt điều trị rối loạn thần kinh thực vật 61.300
645 Xoa bóp bấm huyệt điều trị rối loạn chức năng vận động do chấn thương sọ não 61.300
646 Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt tứ chi do chấn thương cột sống 61.300
647 Xoa bóp bấm huyệt điều trị giảm đau sau phẫu thuật 61.300
648 Xoa bóp bấm huyệt điều trị giảm đau do ung thư 61.300
649 Xoa bóp bấm huyệt điều trị đái dầm 61.300
650 Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng phân ly 61.300
651 Cứu điều trị hội chứng thắt lưng- hông thể phong hàn 35.000
652 Cứu điều trị đau đầu, đau nửa đầu thể hàn 35.000
653 Cứu điều trị nấc thể hàn 35.000
654 Cứu điều trị ngoại cảm phong hàn 35.000
655 Cứu điều trị khàn tiếng thể hàn 35.000
656 Cứu điều trị rối loạn cảm giác đầu chi thể hàn 35.000
657 Cứu điều trị liệt chi trên thể hàn 35.000
658 Cứu điều trị liệt chi dưới thể hàn 35.000
659 Cứu điều trị liệt nửa người thể hàn 35.000
660 Cứu điều trị liệt dây thần kinh số VII ngoại biên thể hàn 35.000
661 Cứu điều trị đau vai gáy cấp thể hàn 35.000
662 Cứu điều trị giảm thính lực thể hàn 35.000
663 Cứu hỗ trợ điều trị bệnh tự kỷ thể hàn 35.000
664 Cứu điều trị chậm phát triển trí tuệ ở trẻ bại não 35.000
665 Cứu điều trị di tinh thể hàn 35.000
666 Cứu điều trị liệt dương thể hàn 35.000
667 Cứu điều trị rối loạn tiểu tiện thể hàn 35.000
668 Cứu điều trị bí đái thể hàn 35.000
669 Cứu điều trị sa tử cung thể hàn 35.000
670 Cứu điều trị đau bụng kinh thể hàn 35.000
671 Cứu điều trị rối loạn kinh nguyệt thể hàn 35.000
672 Cứu điều trị đái dầm thể hàn 35.000
673 Cứu điều trị đau lưng thể hàn 35.000
674 Cứu điều trị giảm khứu giác thể hàn 35.000
675 Cứu điều trị rối loạn thần kinh thực vật thể hàn 35.000
676 Cứu điều trị cảm cúm thể hàn 35.000
677 Cứu điều trị rối loạn tiêu hóa thể hàn 35.000
678 Đặt catheter tĩnh mạch cảnh ngoài 640.000
679 Khí dung đường thở ở bệnh nhân nặng 17.600
680 Gây mê khác 632.000
681 Phẫu thuật u thần kinh trên da 679.000
682 Phẫu thuật u thần kinh trên da 1.094.000
683 Cố định gãy xương sườn bằng băng dính to bản 46.500
684 Phẫu thuật thắt các mạch máu lớn ngoại vi 2.619.000
685 Phẫu thuật cắt u thành ngực 1.793.000
686 Phẫu thuật điều trị nhiễm trùng vết mổ ngực 1.793.000
687 Bơm rửa bàng quang, bơm hóa chất 185.000
688 Lấy sỏi bàng quang 3.910.000
689 Dẫn lưu nước tiểu bàng quang 1.684.000
690 Dẫn lưu áp xe khoang Retzius 1.684.000
691 Dẫn lưu bàng quang đơn thuần 1.136.000
692 Nong niệu đạo 228.000
693 Cắt bỏ tinh hoàn 2.254.000
694 Phẫu thuật xoắn, vỡ tinh hoàn 2.254.000
695 Cắt bỏ bao da qui đầu do dính hoặc dài 1.136.000
696 Cắt hẹp bao quy đầu 1.136.000
697 Mở rộng lỗ sáo 1.136.000
698 Mở bụng thăm dò 2.447.000
699 Khâu lỗ thủng dạ dày tá tràng 3.414.000
700 Mở thông hỗng tràng hoặc mở thông hồi tràng 2.447.000
701 Khâu lỗ thủng hoặc khâu vết thương ruột non 3.414.000
702 Phẫu thuật điều trị apxe tồn dư, dẫn lưu ổ bụng 2.709.000
703 Cắt mạc nối lớn 4.482.000
704 Cắt bỏ u mạc nối lớn 4.482.000
705 Cắt ruột thừa đơn thuần 2.460.000
706 Cắt ruột thừa, lau rửa ổ bụng 2.460.000
707 Cắt ruột thừa, dẫn lưu ổ apxe 2.460.000
708 Dẫn lưu áp xe ruột thừa 2.709.000
709 Dẫn lưu hoặc mở thông manh tràng 2.447.000
710 Làm hậu môn nhân tạo 2.447.000
711 Làm hậu môn nhân tạo 2.447.000
712 Phẫu thuật cắt 1 búi trĩ 2.461.000
713 Phẫu thuật lấy trĩ tắc mạch 2.461.000
714 Phẫu thuật cắt trĩ kinh điển (phương pháp Milligan - Morgan hoặc Ferguson) 2.461.000
715 Phẫu thuật cắt trĩ kinh điển có sử dụng dụng cụ hỗ trợ 2.461.000
716 Phẫu thuật lấy toàn bộ trĩ vòng 2.461.000
717 Phẫu thuật chích, dẫn lưu áp xe cạnh hậu môn đơn giản 2.461.000
718 Phẫu thuật điều trị rò hậu môn đơn giản 2.461.000
719 Phẫu thuật điều trị rò hậu môn phức tạp 2.461.000
720 Điều trị nứt kẽ hậu môn bằng cắt cơ tròn trong (vị trí 3 giờ và 9 giờ) 2.461.000
721 Phẫu thuật cắt u nhú ống hậu môn (condylome) 1.136.000
722 Cắt u lành tính ống hậu môn (u cơ, polyp…) 1.136.000
723 Phẫu thuật điều trị đứt cơ thắt hậu môn 1.810.000
724 Phẫu thuật điều trị thoát vị bẹn bằng phương pháp Bassini 3.157.000
725 Phẫu thuật điều trị thoát vị bẹn bằng phương pháp Shouldice 3.157.000
726 Phẫu thuật điều trị thoát vị bẹn bằng phương pháp kết hợp Bassini và Shouldice 3.157.000
727 Phẫu thuật điều trị thoát vị bẹn bằng phương pháp Lichtenstein 3.157.000
728 Phẫu thuật điều trị thoát vị bẹn tái phát 3.157.000
729 Phẫu thuật điều trị thoát vị bẹn 2 bên 3.157.000
730 Phẫu thuật điều trị thoát vị thành bụng khác 3.157.000
731 Phẫu thuật rò, nang ống rốn tràng, niệu rốn 1.793.000
732 Phẫu thuật cắt u thành bụng 1.793.000
733 Phẫu thuật khâu phục hồi thành bụng do toác vết mổ 2.524.000
734 Khâu vết thương thành bụng 1.793.000
735 Phẫu thuật KHX gãy xương đòn 3.609.000
736 Phẫu thuật KHX gãy mỏm khuỷu 3.850.000
737 Phẫu thuật KHX gãy Monteggia 3.609.000
738 Phẫu thuật KHX gãy thân 2 xương cẳng tay 3.609.000
739 Phẫu thuật KHX gãy xương quay kèm trật khớp quay trụ dưới 3.609.000
740 Phẫu thuật KHX gãy đầu dưới qương quay 3.609.000
741 Phẫu thuật KHX gãy chỏm đốt bàn và ngón tay 3.609.000
742 Phẫu thuật KHX gãy thân đốt bàn và ngón tay 3.609.000
743 Phẫu thuật KHX gãy lồi cầu xương bàn và ngón tay 3.609.000
744 Phẫu thuật KHX gãy thân xương đùi 3.609.000
745 Phẫu thuật KHX gãy bánh chè 3.850.000
746 Phẫu thuật KHX gãy xương bánh chè phức tạp 3.850.000
747 Phẫu thuật KHX gãy thân xương chày 3.609.000
748 Phẫu thuật KHX gãy thân 2 xương cẳng chân 3.609.000
749 Phẫu thuật KHX gãy xương mác đơn thuần 3.609.000
750 Phẫu thuật KHX gãy mắt cá trong 3.609.000
751 Phẫu thuật KHX gãy mắt cá ngoài 3.609.000
752 Phẫu thuật KHX gãy mắt cá kèm trật khớp cổ chân 3.609.000
753 Phẫu thuật KHX gãy hở độ I hai xương cẳng chân 3.609.000
754 Phẫu thuật KHX gãy hở I thân hai xương cẳng tay 3.609.000
755 Phẫu thuật KHX gãy hở II thân hai xương cẳng tay 3.609.000
756 Phẫu thuật KHX gãy hở độ I thân xương cánh tay 3.609.000
757 Phẫu thuật thương tích phần mềm các cơ quan vận động 4.381.000
758 Phẫu thuật vết thương bàn tay tổn thương gân duỗi 2.828.000
759 Phẫu thuật vết thương phần mềm tổn thương gân gấp 2.828.000
760 Phẫu thuật KHX gãy xương đốt bàn ngón tay 3.609.000
761 Phẫu thuật KHX gãy lồi cầu xương khớp ngón tay 3.609.000
762 Phẫu thuật gãy xương đốt bàn ngón tay 3.609.000
763 Phẫu thuật KHX gãy đầu dưới xương quay 3.609.000
764 Phẫu thuật và điều trị trật khớp quay trụ dưới [Chưa bao gồm kim găm, nẹp vít] 2.619.000
765 Phẫu thuật điều trị hội chứng ống cổ tay 2.167.000
766 Khâu phục hồi tổn thương gân duỗi 2.828.000
767 Phẫu thuật điề trị bệnh DE QUER VAIN và ngón tay cò súng 3.429.000
768 Phẫu thuật điều trị viêm bao hoạt dịch của gân gấp bàn ngón tay 2.657.000
769 Phẫu thuật tạo hình điều trị tật thừa ngón tay 2.752.000
770 Phẫu thuật làm mỏm cụt ngón và đốt bàn ngón 2.752.000
771 Phẫu thuật cắt cụt cẳng tay, cánh tay 3.640.000
772 Phẫu thuật tháo khớp cổ tay 1.793.000
773 Phẫu thuật kết hợp xương gãy cổ chân 3.609.000
774 Phẫu thuật kết hợp xương gãy xương đốt bàn và đốt ngón chân 3.609.000
775 Phẫu thuật kết hợp xương gãy Monteggia 3.609.000
776 Phẫu thuật kết hợp xương gãy 2 xương cẳng tay 3.609.000
777 Phẫu thuật kết hợp xương gãy thân xương cẳng chân 3.609.000
778 Rút đinh/tháo phương tiện kết hợp xương 1.681.000
779 Phẫu thuật xơ cứng đơn giản 3.429.000
780 Phẫu thuật sửa mỏm cụt chi 2.752.000
781 Phẫu thuật sửa mỏm cụt ngón tay/ngón chân (1 ngón) 2.752.000
782 Phẫu thuật vết thương phần mềm đơn giản/rách da đầu 2.531.000
783 Phẫu thuật vết thương phần mềm phức tạp 4.381.000
784 Phẫu thuật làm sạch ổ khớp 2.657.000
785 Phẫu thuật vá da diện tích từ 5-10cm² 2.689.000
786 Phẫu thuật giải ép thần kinh (ống cổ tay, Khuỷu…) 2.167.000
787 Phẫu thuật vết thương khớp 2.657.000
788 Phẫu thuật rút nẹp, dụng cụ kết hợp xương 2.528.000
789 Nắn, bó bột gãy cổ xương đùi, vỡ ổ cối và trật khớp háng [bột liền] 611.000
790 Nắn, bó bột gãy cổ xương đùi, vỡ ổ cối và trật khớp háng [bột tự cán] 331.000
791 Nắn, bó bột gãy 1/3 trên xương đùi [bột liền] 611.000
792 Nắn, bó bột gãy 1/3 trên xương đùi [bột tự cán] 331.000
793 Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới xương đùi [bột liền] 611.000
794 Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới xương đùi [bột tự cán] 331.000
795 Nắn, bó bột trật khớp háng bẩm sinh 701.000
796 Nắn, bó bột trật khớp háng bẩm sinh [bột tự cán] 306.000
797 Nắn, bó bột cột sống [bột liền] 611.000
798 Nắn, bó bột cột sống [bột tự cán] 331.000
799 Nắn, bó bột trật khớp vai [bột liền] 310.000
800 Nắn, bó bột trật khớp vai [đai vải, đã bao gồm VTYT] 310.000
801 Nắn, bó bột trật khớp vai [bột tự cán] 155.000
802 Nắn, bó bột gãy xương đòn [bột liền] 386.000
803 Nắn, bó bột gãy xương đòn [bột tự cán] 208.000
804 Nắn, bó bột gãy 1/3 trên thân xương cánh tay [bột liền] 320.000
805 Nắn, bó bột gãy 1/3 trên thân xương cánh tay [máng bột, đã bao gồm VTYT] 320.000
806 Nắn, bó bột gãy 1/3 trên thân xương cánh tay [bột tự cán] 236.000
807 Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa thân xương cánh tay [bột liền] 320.000
808 Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa thân xương cánh tay [máng bột, đã bao gồm VTYT] 320.000
809 Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa thân xương cánh tay [bột tự cán] 236.000
810 Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới thân xương cánh tay [bột liền] 320.000
811 Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới thân xương cánh tay [máng bột, đã bao gồm VTYT] 320.000
812 Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới thân xương cánh tay [bột tự cán] 236.000
813 Nắn, bó bột trật khớp khuỷu [bột liền] 386.000
814 Nắn, bó bột trật khớp khuỷu [máng bột, đã bao gồm VTYT] 386.000
815 Nắn, bó bột trật khớp khuỷu [bột tự cán] 208.000
816 Nắn, bó bột bong sụn tiếp khớp khuỷu, khớp cổ tay [bột liền] 386.000
817 Nắn, bó bột bong sụn tiếp khớp khuỷu, khớp cổ tay [bột tự cán] 208.000
818 Nắn, bó bột gãy cổ xương cánh tay [bột liền] 320.000
819 Nắn, bó bột gãy cổ xương cánh tay [bột tự cán] 236.000
820 Nắn, bó bột gãy 1/3 trên hai xương cẳng tay [bột liền] 320.000
821 Nắn, bó bột gãy 1/3 trên hai xương cẳng tay [nẹp vải, đã bao gồm VTYT] 320.000
822 Nắn, bó bột gãy 1/3 trên hai xương cẳng tay [máng bột, đã bao gồm VTYT] 320.000
823 Nắn, bó bột gãy 1/3 trên hai xương cẳng tay [bột tự cán] 236.000
824 Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa hai xương cẳng tay [bột tự cán] 236.000
825 Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới hai xương cẳng tay [bột liền] 320.000
826 Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới hai xương cẳng tay [nẹp vải, đã bao gồm VTYT] 320.000
827 Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới hai xương cẳng tay [máng bột, đã bao gồm VTYT] 320.000
828 Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới hai xương cẳng tay [bột tự cán] 236.000
829 Nắn, bó bột gãy một xương cẳng tay [bột liền] 320.000
830 Nắn, bó bột gãy một xương cẳng tay [nẹp vải, đã bao gồm VTYT] 320.000
831 Nắn, bó bột gãy một xương cẳng tay [máng bột, đã bao gồm VTYT] 320.000
832 Nắn, bó bột gãy một xương cẳng tay [bột tự cán] 200.000
833 Nắn, bó bột gãy Pouteau - Colles [bột liền] 320.000
834 Nắn, bó bột gãy Pouteau - Colles [bột tự cán] 200.000
835 Nắn, bó bột gãy xương bàn, ngón tay [bột liền] 225.000
836 Nắn, bó bột gãy xương bàn, ngón tay [máng bột, đã bao gồm VTYT] 225.000
837 Nắn, bó bột gãy xương bàn, ngón tay [bột tự cán] 150.000
838 Nắn, bó bột trật khớp háng [bột liền] 701.000
839 Nắn, bó bột trật khớp háng [bột tự cán] 306.000
840 Nắn, bó bột trong bong sụn tiếp khớp gối, khớp háng [bột liền] 250.000
841 Nắn, bó bột trong bong sụn tiếp khớp gối, khớp háng [bột tự cán] 150.000
842 Nắn, bó bột gãy mâm chày [bột liền] 320.000
843 Nắn, bó bột gãy mâm chày [bột tự cán] 236.000
844 Nắn, bó bột gãy Cổ xương đùi [bột liền] 611.000
845 Nắn, bó bột gãy Cổ xương đùi [bột tự cán] 331.000
846 Nắn, cố định trật khớp háng không chỉ định phẫu thuật [bột liền] 635.000
847 Nắn, cố định trật khớp háng không chỉ định phẫu thuật [bột tự cán] 265.000
848 Nắn, bó bột gãy lồi cầu xương đùi [bột liền] 611.000
849 Nắn, bó bột gãy lồi cầu xương đùi [bột tự cán] 331.000
850 Bó bột ống trong gãy xương bánh chè 135.000
851 Nắn, bó bột trật khớp gối [bột liền] 250.000
852 Nắn, bó bột trật khớp gối [bột tự cán] 150.000
853 Nắn, bó bột gãy 1/3 trên hai xương cẳng chân [bột liền] 320.000
854 Nắn, bó bột gãy 1/3 trên hai xương cẳng chân [máng bột, đã bao gồm VTYT] 320.000
855 Nắn, bó bột gãy 1/3 trên hai xương cẳng chân [bột tự cán] 236.000
856 Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa hai xương cẳng chân [bột liền] 320.000
857 Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa hai xương cẳng chân [nẹp vải, đã bao gồm VTYT] 320.000
858 Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa hai xương cẳng chân [máng bột, đã bao gồm VTYT] 320.000
859 Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa hai xương cẳng chân [bột tự cán] 236.000
860 Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa hai xương cẳng chân [nẹp vải, đã bao gồm VTYT] 236.000
861 Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới hai xương cẳng chân [bột liền] 320.000
862 Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới hai xương cẳng chân [nẹp vải, đã bao gồm VTYT] 320.000
863 Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới hai xương cẳng chân [máng bột, đã bao gồm VTYT] 320.000
864 Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới hai xương cẳng chân [bột tự cán] 236.000
865 Nắn, bó bột gãy xương chày [bột liền] 225.000
866 Nắn, bó bột gãy xương chày [bột tự cán] 150.000
867 Nắn, bó bột gãy xương gót 135.000
868 Nắn, bó bột gãy xương ngón chân [bột liền] 225.000
869 Nắn, bó bột gãy xương ngón chân [bột tự cán] 150.000
870 Nắn, bó bột trật khớp cùng đòn [bột liền] 310.000
871 Nắn, bó bột trật khớp cùng đòn [bột tự cán] 155.000
872 Nắn, bó bột gãy Dupuptren [bột liền] 320.000
873 Nắn, bó bột gãy Dupuptren [bột tự cán] 236.000
874 Nắn, bó bột gãy Monteggia [bột liền] 320.000
875 Nắn, bó bột gãy Monteggia [bột tự cán] 200.000
876 Nắn, bó bột gãy xương bàn chân [bột liền] 225.000
877 Nắn, bó bột gãy xương bàn chân [máng bột, đã bao gồm VTYT] 225.000
878 Nắn, bó bột gãy xương bàn chân [bột tự cán] 150.000
879 Nắn, bó bột trật khớp xương đòn [bột liền] 386.000
880 Nắn, bó bột trật khớp xương đòn [đai vải, đã bao gồm VTYT] 386.000
881 Nắn, bó bột trật khớp xương đòn [bột tự cán] 208.000
882 Nắm, cố định trật khớp hàm [bột liền] 386.000
883 Nắm, cố định trật khớp hàm [bột tự cán] 208.000
884 Nắn, bó bột trật khớp cổ chân [bột liền]  250.000
885 Nắn, bó bột trật khớp cổ chân [bột tự cán] 150.000
886 Thay băng điều trị vết bỏng dưới 10% diện tích cơ thể ở người lớn 110.000
887 Thay băng điều trị vết bỏng dưới 10% diện tích cơ thể ở trẻ em 110.000
888 Rạch hoại tử bỏng giải thoát chèn ép 523.000
889 Khâu cầm máu, thắt mạch máu để cấp cứu chảy máu trong bỏng sâu 170.000
890 Cắt bỏ hoại tử tiếp tuyến bỏng sâu từ 5% - 10% diện tích cơ thể ở người lớn 3.095.000
891 Cắt bỏ hoại tử tiếp tuyến bỏng sâu dưới 5% diện tích cơ thể ở người lớn 2.151.000
892 Cắt bỏ hoại tử tiếp tuyến bỏng sâu từ 3% - 5% diện tích cơ thể ở trẻ em 2.713.000
893 Cắt bỏ hoại tử tiếp tuyến bỏng sâu dưới 3% diện tích cơ thể ở trẻ em 2.151.000
894 Cắt bỏ hoại tử toàn lớp bỏng sâu từ 3% - 5% diện tích cơ thể ở người lớn 3.112.000
895 Cắt bỏ hoại tử toàn lớp bỏng sâu dưới 3% diện tích cơ thể ở người lớn 2.180.000
896 Cắt bỏ hoại tử toàn lớp bỏng sâu từ 1% - 3% diện tích cơ thể ở trẻ em 2.791.000
897 Cắt bỏ hoại tử toàn lớp bỏng sâu dưới 1% diện tích cơ thể ở trẻ em 2.180.000
898 Ghép da tự thân mảnh lớn dưới 5% diện tích cơ thể ở người lớn 2.719.000
899 Ghép da tự thân mảnh lớn dưới 3% diện tích cơ thể ở trẻ em 2.719.000
900 Ghép da dị loại điều trị vết thương bỏng 313.000
901 Cắt hoại tử toàn lớp - khâu kín ≥ 3% diện tích cơ thể ở người lớn 3.837.000
902 Cắt hoại tử toàn lớp - khâu kín dưới 3% diện tích cơ thể ở người lớn 3.156.000
903 Cắt hoại tử toàn lớp - khâu kín dưới 1% diện tích cơ thể ở trẻ em 3.156.000
904 Phẫu thuật chuyển vạt da tại chỗ điều trị bỏng sâu 3.428.000
905 Mở khí quản cấp cứu qua tổn thương bỏng 704.000
906 Đặt catheter tĩnh mạch trung tâm bù dịch điều trị sốc bỏng 640.000
907 Đặt dây truyền dịch ngoại vi điều trị bệnh nhân bỏng [Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú; chưa bao gồm thuốc và dịch truyền] 20.000
908 Bộc lộ tĩnh mạch ngoại vi để truyền dịch điều trị bệnh nhân bỏng 172.000
909 Tắm điều trị bệnh nhân bỏng 220.000
910 Cắt sẹo khâu kín 3.130.000
911 Thay băng điều trị vết thương mạn tính 233.000
912 Sử dụng oxy cao áp điều trị vết thương mạn tính 213.000
913 Cắt các loại u vùng da đầu, cổ có đường kính dưới 5 cm 679.000
914 Cắt các loại u vùng da đầu, cổ có đường kính 5 đến 10 cm 1.094.000
915 Cắt các loại u vùng da đầu, cổ có đường kính trên 10 cm 1.200.000
916 Cắt các loại u vùng mặt có đường kính dưới 5 cm 679.000
917 Cắt các u lành vùng cổ 2.507.000
918 Cắt polyp cổ tử cung 1.868.000
919 Cắt u nang buồng trứng xoắn 2.835.000
920 Cắt u nang buồng trứng 2.835.000
921 Cắt u nang buồng trứng và phần phụ 2.835.000
922 Bóc nang tuyến Bartholin 1.237.000
923 Cắt u máu khu trú, đường kính dưới 5 cm 1.642.000
924 Cắt u lành phần mềm đường kính trên 10cm 1.642.000
925 Cắt u lành phần mềm đường kính dưới 10cm 1.642.000
926 Cắt u bao gân 1.642.000
927 Cắt u nang bao hoạt dịch (cổ tay, khoeo chân, cổ chân) 1.107.000
928 Phẫu thuật lấy thai lần đầu 2.223.000
929 Phẫu thuật lấy thai có kèm các kỹ thuật cầm máu (thắt động mạch tử cung, mũi khâu B- lynch…) 4.056.000
930 Phẫu thuật thắt động mạch tử cung trong cấp cứu sản phụ khoa 3.241.000
931 Theo dõi nhịp tim thai và cơn co tử cung bằng monitor sản khoa 45.900
932 Đỡ đẻ ngôi ngược (*) 927.000
933 Đỡ đẻ từ sinh đôi trở lên 1.114.000
934 Giác hút 877.000
935 Khâu phục hồi rách cổ tử cung, âm đạo 1.525.000
936 Lấy khối máu tụ âm đạo, tầng sinh môn 2.147.000
937 Đỡ đẻ thường ngôi chỏm 675.000
938 Làm thuốc vết khâu tầng sinh môn nhiễm khuẩn 82.100
939 Nong cổ tử cung do bế sản dịch 268.000
940 Nạo sót thai, nạo sót rau sau sẩy, sau đẻ 331.000
941 Khâu vòng cổ tử cung 536.000
942 Cắt chỉ khâu vòng cổ tử cung 109.000
943 Phẫu thuật mở bụng cắt tử cung hoàn toàn 3.704.000
944 Phẫu thuật mở bụng cắt tử cung bán phần 3.704.000
945 Phẫu thuật chửa ngoài tử cung vỡ có choáng 3.553.000
946 Phẫu thuật chửa ngoài tử cung không có choáng 2.835.000
947 Lấy dị vật âm đạo 541.000
948 Khâu rách cùng đồ âm đạo 1.810.000
949 Làm lại thành âm đạo, tầng sinh môn 1.373.000
950 Chích áp xe tuyến Bartholin 783.000
951 Bóc nang tuyến Bartholin 1.237.000
952 Chích rạch màng trinh do ứ máu kinh 753.000
953 Hút buồng tử cung do rong kinh, rong huyết 191.000
954 Chọc dò túi cùng Douglas 267.000
955 Chích áp xe vú 206.000
956 Ép tim ngoài lồng ngực 458.000
957 Bóp bóng Ambu, thổi ngạt sơ sinh 458.000
958 Triệt sản nữ qua đường rạch nhỏ 2.728.000
959 Phá thai từ tuần thứ 6 đến hết 12 tuần bằng phương pháp hút chân không 383.000
960 Phá thai bằng thuốc cho tuổi thai đến hết 7 tuần 177.000
961 Hút thai + Triệt sản qua đường rạch nhỏ 2.728.000
962 Phá thai đến hết 7 tuần bằng phương pháp hút chân không 358.000
963 Lấy dị vật hốc mắt 845.000
964 Cắt chỉ sau phẫu thuật lác 30.000
965 Cắt chỉ sau phẫu thuật sụp mi 30.000
966 Cắt chỉ sau phẫu thuật lác, sụp mi 30.000
967 Cắt bỏ chắp có bọc 75.600
968 Khâu da mi đơn giản 774.000
969 Xử lý vết thương phần mềm, tổn thương nông vùng mắt 879.000
970 Bơm thông lệ đạo [hai mắt] 89.900
971 Bơm thông lệ đạo [một mắt] 57.200
972 Lấy dị vật kết mạc 61.600
973 Lấy calci kết mạc 33.000
974 Cắt chỉ khâu da mi đơn giản 30.000
975 Cắt chỉ khâu kết mạc 30.000
976 Đốt lông xiêu, nhổ lông siêu 45.700
977 Bơm rửa lệ đạo 35.000
978 Chích chắp, lẹo, nang lông mi; chích áp xe mi, kết mạc 75.600
979 Nặn tuyến bờ mi, đánh bờ mi 33.000
980 Rửa cùng đồ 39.000
981 Cấp cứu bỏng mắt ban đầu 337.000
982 Rạch áp xe mi 173.000
983 Rạch áp xe túi lệ 173.000
984 Soi đáy mắt trực tiếp 49.600
985 Theo dõi nhãn áp 3 ngày 97.900
986 Đo thị giác tương phản 58.600
987 Test thử cảm giác giác mạc 36.900
988 Nghiệm pháp phát hiện glôcôm 97.900
989 Đo nhãn áp (Maclakov, Goldmann, Schiotz…..) 23.700
990 Đo thị giác 2 mắt 58.600
991 Phẫu thuật cắt bỏ u nang vành tai/u bả đậu dái tai [gây mê] 1.314.000
992 Phẫu thuật cắt bỏ u nang vành tai/u bả đậu dái tai [gây tê] 819.000
993 Phẫu thuật lấy đường rò luân nhĩ [gây tê] 449.000
994 Phẫu thuật lấy đường rò luân nhĩ [gây mê] 2.973.000
995 Chích rạch màng nhĩ 58.000
996 Khâu vết rách vành tai 172.000
997 Phẫu thuật nạo vét sụn vành tai 906.000
998 Lấy dị vật tai (gây mê/ gây tê) [gây mê] 508.000
999 Lấy dị vật tai (gây mê/ gây tê) [gây tê] 150.000
1000 Nội soi lấy dị vật tai gây mê [gây mê] 508.000
1001 Nội soi lấy dị vật tai gây mê [gây tê] 150.000
1002 Chọc hút dịch vành tai 47.900
1003 Làm thuốc tai 20.000
1004 Lấy nút biểu bì ống tai ngoài 60.000
1005 Nâng xương chính mũi sau chấn thương [gây mê] 2.620.000
1006 Nâng xương chính mũi sau chấn thương [gây tê] 1.258.000
1007 Chọc rửa xoang hàm 265.000
1008 Nhét bấc mũi sau 107.000
1009 Nhét bấc mũi trước 107.000
1010 Cầm máu mũi bằng Merocel [1 bên] 201.000
1011 Cầm máu mũi bằng Merocel [2 bên] 271.000
1012 Lấy dị vật mũi gây tê/gây mê [gây mê] 660.000
1013 Lấy dị vật mũi gây tê/gây mê [gây tê] 187.000
1014 Nội soi lấy dị vật mũi gây tê/gây mê [gây mê] 660.000
1015 Nội soi lấy dị vật mũi gây tê/gây mê [gây tê] 187.000
1016 Hút rửa mũi, xoang sau mổ 135.000
1017 Phẫu thuật cắt Amidan gây mê [cắt amidan gây mê] 1.033.000
1018 Phẫu thuật cắt Amidan gây mê [Phẫu thuật cắt Amidan bằng dao điện] 1.603.000
1019 Phẫu thuật xử trí chảy máu sau cắt Amygdale (gây mê) 2.722.000
1020 Chích áp xe sàn miệng [gây tê] 250.000
1021 Chích áp xe sàn miệng [gây mê] 713.000
1022 Chích áp xe quanh Amidan [gây tê] 250.000
1023 Chích áp xe quanh Amidan [gây mê] 713.000
1024 Cầm máu đơn giản sau phẫu thuật cắt Amygdale, Nạo VA 107.000
1025 Lấy dị vật họng miệng 40.000
1026 Lấy dị vật hạ họng 40.000
1027 Khâu phục hồi tổn thương đơn giản miệng, họng 906.000
1028 Đặt nội khí quản 555.000
1029 Thay canuyn 241.000
1030 Khí dung mũi họng 17.600
1031 Nội soi hạ họng ống cứng chẩn đoán gây tê 278.000
1032 Nội soi hạ họng ống mềm chẩn đoán gây tê 278.000
1033 Nội soi hạ họng ống cứng lấy dị vật gây tê/gây mê 500.000
1034 Nội soi hạ họng ống mềm lấy dị vật gây tê 500.000
1035 Nội soi thực quản ống cứng chẩn đoán gây tê/gây mê 231.000
1036 Nội soi thực quản ống mềm chẩn đoán gây tê/gây mê 231.000
1037 Nội soi thực quản ống cứng lấy dị vật gây tê/gây mê [gây mê] 683.000
1038 Nội soi thực quản ống cứng lấy dị vật gây tê/gây mê [gây tê] 210.000
1039 Nội soi thực quản ống mềm lấy dị vật gây tê/gây mê [gây mê] 703.000
1040 Nội soi thực quản ống mềm lấy dị vật gây tê/gây mê [gây tê] 305.000
1041 Nội soi thanh quản ống cứng chẩn đoán gây tê 492.000
1042 Nội soi thanh quản ống cứng lấy dị vật gây tê/gây mê [gây mê] 683.000
1043 Nội soi thanh quản ống cứng lấy dị vật gây tê/gây mê [gây tê] 346.000
1044 Khâu vết thương đơn giản vùng đầu, mặt, cổ [vết thương phần mềm tổn thương nông chiều dài < l0 cm; lấy dị vật phần mềm đơn giản] 172.000
1045 Khâu vết thương đơn giản vùng đầu, mặt, cổ [vết thương phần mềm tổn thương nông chiều dài ≥ l0 cm; lấy dị vật phần mềm đơn giản] 224.000
1046 Khâu vết thương đơn giản vùng đầu, mặt, cổ [vết thương phần mềm tổn thương sâu chiều dài < l0 cm; lấy dị vật phần mềm đơn giản] 244.000
1047 Khâu vết thương đơn giản vùng đầu, mặt, cổ [vết thương phần mềm tổn thương sâu chiều dài ≥ l0 cm; lấy dị vật phần mềm đơn giản] 286.000
1048 Cắt chỉ sau phẫu thuật 30.000
1049 Thay băng vết mổ [chiều dài ≤ 15cm] 55.000
1050 Thay băng vết mổ [chiều dài trên 15cm đến 30 cm] 79.600
1051 Thay băng vết mổ [chiều dài từ trên 30 cm đến 50 cm] 109.000
1052 Thay băng vết mổ [chiều dài từ 30 cm đến 50 cm nhiễm trùng] 174.000
1053 Thay băng vết mổ [chiều dài > 50cm nhiễm trùng] 227.000
1054 Chích áp xe nhỏ vùng đầu cổ 173.000
1055 Phẫu thuật nạo túi lợi 67.900
1056 Lấy cao răng [hai hàm] 124.000
1057 Lấy cao răng [một vùng/ một hàm] 70.900
1058 Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nguội [tuỷ răng số  4, 5] 539.000
1059 Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nguội [tuỷ răng số  6,7 hàm dưới] 769.000
1060 Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nguội [tuỷ răng số 1, 2, 3] 409.000
1061 Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nguội [tuỷ răng số 6,7 hàm trên] 899.000
1062 Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nguội có sử dụng trâm xoay cầm tay [tuỷ răng số  4, 5] 539.000
1063 Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nguội có sử dụng trâm xoay cầm tay [tuỷ răng số  6,7 hàm dưới] 769.000
1064 Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nguội có sử dụng trâm xoay cầm tay [tuỷ răng số 1, 2, 3] 409.000
1065 Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nguội có sử dụng trâm xoay cầm tay [tuỷ răng số 6,7 hàm trên] 899.000
1066 Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nguội có sử dụng trâm xoay máy [tuỷ răng số  4, 5] 539.000
1067 Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nguội có sử dụng trâm xoay máy [tuỷ răng số  6,7 hàm dưới] 769.000
1068 Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nguội có sử dụng trâm xoay máy [tuỷ răng số 1, 2, 3] 409.000
1069 Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nguội có sử dụng trâm xoay máy [tuỷ răng số 6,7 hàm trên] 899.000
1070 Điều trị tủy lại 941.000
1071 Điều trị sâu ngà răng phục hồi bằng GlassIonomer Cement (GIC) kết hợp Composite 234.000
1072 Điều trị sâu ngà răng phục hồi bằng Composite 234.000
1073 Điều trị sâu ngà răng phục hồi bằng Amalgam 234.000
1074 Điều trị sâu ngà răng phục hồi bằng GlassIonomer Cement 234.000
1075 Phục hồi cổ răng bằng GlassIonomer Cement 324.000
1076 Phục hồi cổ răng bằng Composite 324.000
1077 Phẫu thuật nhổ răng khôn mọc lệch hàm trên 320.000
1078 Phẫu thuật nhổ răng khôn mọc lệch hàm dưới 320.000
1079 Phẫu thuật nhổ răng khôn mọc lệch có cắt thân 320.000
1080 Phẫu thuật nhổ răng khôn mọc lệch có cắt thân chia chân răng 320.000
1081 Nhổ răng vĩnh viễn 194.000
1082 Nhổ răng vĩnh viễn lung lay 98.600
1083 Nhổ chân răng vĩnh viễn 180.000
1084 Nhổ răng thừa 194.000
1085 Cắt lợi trùm răng khôn hàm dưới 151.000
1086 Cấy lại răng bị bật khỏi ổ răng 509.000
1087 Trám bít hố rãnh với GlassIonomer Cement quang trùng hợp 199.000
1088 Trám bít hố rãnh với Composite hóa trùng hợp 199.000
1089 Trám bít hố rãnh với Composite quang trùng hợp 199.000
1090 Trám bít hố rãnh bằng GlassIonomer Cement 199.000
1091 Điều trị răng sữa viêm tủy có hồi phục 316.000
1092 Điều trị tủy răng sữa [một chân] 261.000
1093 Điều trị tủy răng sữa [nhiều chân] 369.000
1094 Điều trị răng sữa sâu ngà phục hồi bằng Amalgam 90.900
1095 Điều trị răng sữa sâu ngà phục hồi bằng GlassIonomer Cement 90.900
1096 Nhổ răng sữa 33.600
1097 Nhổ chân răng sữa 33.600
1098 Cố định tạm thời sơ cứu gãy xương hàm 343.000
1099 Nắn sai khớp thái dương hàm 100.000
1100 Điều trị bằng các dòng điện xung 40.000
1101 Điều trị bằng tia hồng ngoại 33.000
1102 Điều trị bằng máy kéo giãn cột sống 43.800
1103 Kỹ thuật tập tay và bàn tay cho người bệnh liệt nửa người 38.500
1104 Kỹ thuật tập đứng và đi cho người bệnh liệt nửa người 42.000
1105 Tập ngồi thăng bằng tĩnh và động 42.000
1106 Tập đứng thăng bằng tĩnh và động 42.000
1107 Tập đi với khung tập đi 27.300
1108 Tập đi với nạng (nạng nách, nạng khuỷu) 27.300
1109 Tập đi với gậy 27.300
1110 Tập đi với bàn xương cá 27.300
1111 Tập lên, xuống cầu thang 27.300
1112 Tập đi trên các địa hình khác nhau (dốc, sỏi, gồ ghề...) 27.300
1113 Tập vận động thụ động 42.000
1114 Tập vận động có trợ giúp 42.000
1115 Tập vận động có kháng trở 42.000
1116 Tập tạo thuận thần kinh cơ cảm thụ bản thể chức năng 42.000
1117 Tập với ròng rọc 9.800
1118 Tập với dụng cụ quay khớp vai 27.300
1119 Tập với xe đạp tập 9.800
1120 Tập các kiểu thở 29.000
1121 Tập ho có trợ giúp 29.000
1122 Kỹ thuật xoa bóp vùng 38.000
1123 Kỹ thuật xoa bóp toàn thân 45.000
1124 Tập điều hợp vận động 42.000
1125 Kỹ thuật tập sử dụng và điều khiển xe lăn 27.300
1126 Tập tri giác và nhận thức [tập do liệt thần kinh trung ương] 38.000
1127 Tập nuốt [có sử dụng máy] 152.000
1128 Tập nuốt [không sử dụng máy] 122.000
1129 Tập giao tiếp (ngôn ngữ ký hiệu, hình ảnh…) 52.400
1130 Tập sửa lỗi phát âm 98.800
1131 Kỹ thuật sử dụng áo nẹp chỉnh hình cột sống ngực- thắt lưng TLSO (điều trị cong vẹo cột sống) 44.400
1132 Kỹ thuật sử dụng áo nẹp chỉnh hình cột sống thắt lưng LSO (điều trị cong vẹo cột sống) 44.400
1133 Kỹ thuật sử dụng nẹp cổ bàn tay WHO 44.400
1134 Kỹ thuật sử dụng nẹp trên gối có khớp háng HKAFO 44.400
1135 Kỹ thuật sử dụng nẹp gối cổ bàn chân KAFO 44.400
1136 Kỹ thuật sử dụng nẹp cổ bàn chân AFO 44.400
1137 Kỹ thuật sử dụng nẹp bàn chân FO 44.400
1138 Siêu âm tuyến giáp 38.000
1139 Siêu âm các tuyến nước bọt 38.000
1140 Siêu âm cơ phần mềm vùng cổ mặt 38.000
1141 Siêu âm hạch vùng cổ 38.000
1142 Siêu âm qua thóp 38.000
1143 Siêu âm Doppler u tuyến, hạch vùng cổ 79.500
1144 Siêu âm màng phổi 38.000
1145 Siêu âm thành ngực (cơ, phần mềm thành ngực) 38.000
1146 Siêu âm các khối u phổi ngoại vi 38.000
1147 Siêu âm ổ bụng (gan mật, tụy, lách, thận, bàng quang) 38.000
1148 Siêu âm hệ tiết niệu (thận, tuyến thượng thận, bàng quang, tiền liệt tuyến) 38.000
1149 Siêu âm tử cung phần phụ 38.000
1150 Siêu âm ống tiêu hóa (dạ dày, ruột non, đại tràng) 38.000
1151 Siêu âm thai (thai, nhau thai, nước ối) 38.000
1152 Siêu âm Doppler các khối u trong ổ bụng 79.500
1153 Siêu âm Doppler gan lách 79.500
1154 Siêu âm Doppler mạch máu ổ bụng (động mạch chủ, mạc treo tràng trên, thân tạng…) 211.000
1155 Siêu âm Doppler động mạch thận 211.000
1156 Siêu âm Doppler tử cung phần phụ 79.500
1157 Siêu âm Doppler thai nhi (thai, nhau thai, dây rốn, động mạch tử cung) 79.500
1158 Siêu âm Doppler tĩnh mạch chậu, chủ dưới 211.000
1159 Siêu âm tử cung buồng trứng qua đường bụng 38.000
1160 Siêu âm Doppler tử cung, buồng trứng qua đường bụng 79.500
1161 Siêu âm thai nhi trong 3 tháng đầu 38.000
1162 Siêu âm thai nhi trong 3 tháng giữa 38.000
1163 Siêu âm thai nhi trong 3 tháng cuối 38.000
1164 Siêu âm Doppler động mạch tử cung 211.000
1165 Siêu âm khớp (gối, háng, khuỷu, cổ tay….) 38.000
1166 Siêu âm phần mềm (da, tổ chức dưới da, cơ….) 38.000
1167 Siêu âm Doppler động mạch, tĩnh mạch chi dưới 211.000
1168 Siêu âm cầu nối động mạch tĩnh mạch 211.000
1169 Doppler động mạch cảnh, Doppler xuyên sọ 211.000
1170 Siêu âm tim, màng tim qua thành ngực 211.000
1171 Siêu âm Doppler tim, van tim 211.000
1172 Siêu âm tuyến vú hai bên 38.000
1173 Siêu âm Doppler tuyến vú 79.500
1174 Siêu âm tinh hoàn hai bên 38.000
1175 Siêu âm Doppler tinh hoàn, mào tinh hoàn hai bên 79.500
1176 Siêu âm dương vật 38.000
1177 Siêu âm Doppler dương vật 79.500
1178 Chụp Xquang sọ thẳng/nghiêng [phim ≤ 24x30 cm (1 tư thế), Áp dụng cho 01 vị trí] 47.000
1179 Chụp Xquang sọ thẳng nghiêng [phim > 24x30 cm (2 tư thế), Áp dụng cho 01 vị trí] 66.000
1180 Chụp Xquang sọ thẳng/nghiêng [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 62.000
1181 Chụp Xquang sọ thẳng nghiêng [số hóa 2 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 94.000
1182 Chụp Xquang mặt thẳng nghiêng [≤ 24x30 cm (2 tư thế)] 53.000
1183 Chụp Xquang mặt thẳng nghiêng [> 24x30 cm (2 tư thế)] 66.000
1184 Chụp Xquang mặt thẳng nghiêng [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 62.000
1185 Chụp Xquang mặt thẳng nghiêng [số hóa 2 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 94.000
1186 Chụp Xquang mặt thấp hoặc mặt cao [≤ 24x30 cm (1 tư thế)] 47.000
1187 Chụp Xquang mặt thấp hoặc mặt cao [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 62.000
1188 Chụp Xquang sọ tiếp tuyến [≤ 24x30 cm (1 tư thế)] 47.000
1189 Chụp Xquang sọ tiếp tuyến [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 62.000
1190 Chụp Xquang Blondeau [≤ 24x30 cm (1 tư thế)] 47.000
1191 Chụp Xquang Blondeau [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 62.000
1192 Chụp Xquang Blondeau [số hóa 2 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 94.000
1193 Chụp Xquang Hirtz [≤ 24x30 cm (1 tư thế)] 47.000
1194 Chụp Xquang Hirtz [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 62.000
1195 Chụp Xquang xương chính mũi nghiêng hoặc tiếp tuyến [ ≤ 24x30 cm (1 tư thế)] 47.000
1196 Chụp Xquang xương chính mũi nghiêng hoặc tiếp tuyến [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 62.000
1197 Chụp Xquang hố yên thẳng hoặc nghiêng [≤ 24x30 cm (1 tư thế)]  47.000
1198 Chụp Xquang hố yên thẳng hoặc nghiêng [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 62.000
1199 Chụp Xquang Schuller [≤ 24x30 cm (1 tư thế)] 47.000
1200 Chụp Xquang Schuller [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 62.000
1201 Chụp Xquang khớp thái dương hàm [≤ 24x30 cm (1 tư thế)] 47.000
1202 Chụp Xquang khớp thái dương hàm [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 62.000
1203 Chụp Xquang cột sống cổ thẳng nghiêng [> 24x30 cm (2 tư thế)] 66.000
1204 Chụp Xquang cột sống cổ thẳng nghiêng [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 62.000
1205 Chụp Xquang cột sống cổ thẳng nghiêng [số hóa 2 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 94.000
1206 Chụp Xquang cột sống cổ chếch hai bên [≤ 24x30 cm (1 tư thế)] 47.000
1207 Chụp Xquang cột sống cổ chếch hai bên [> 24x30 cm (2 tư thế)] 66.000
1208 Chụp Xquang cột sống cổ chếch hai bên [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 62.000
1209 Chụp Xquang cột sống cổ chếch hai bên [số hóa 2 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 94.000
1210 Chụp Xquang cột sống cổ C1-C2 [ ≤ 24x30 cm (1 tư thế)] 47.000
1211 Chụp Xquang cột sống cổ C1-C2 [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 62.000
1212 Chụp Xquang cột sống cổ C1-C2 [số hóa 2 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 94.000
1213 Chụp Xquang cột sống ngực thẳng nghiêng hoặc chếch [≤ 24x30 cm (2 tư thế)] 53.000
1214 Chụp Xquang cột sống ngực thẳng nghiêng hoặc chếch [> 24x30 cm (2 tư thế)] 66.000
1215 Chụp Xquang cột sống ngực thẳng nghiêng hoặc chếch [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 62.000
1216 Chụp Xquang cột sống ngực thẳng nghiêng hoặc chếch [số hóa 2 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 94.000
1217 Chụp Xquang cột sống thắt lưng thẳng nghiêng [≤ 24x30 cm (2 tư thế)] 53.000
1218 Chụp Xquang cột sống thắt lưng thẳng nghiêng [> 24x30 cm (2 tư thế)] 66.000
1219 Chụp Xquang cột sống thắt lưng thẳng nghiêng [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 62.000
1220 Chụp Xquang cột sống thắt lưng thẳng nghiêng [số hóa 2 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 94.000
1221 Chụp Xquang cột sống thắt lưng chếch hai bên [≤ 24x30 cm (2 tư thế)] 53.000
1222 Chụp Xquang cột sống thắt lưng chếch hai bên [> 24x30 cm (2 tư thế)] 66.000
1223 Chụp Xquang cột sống thắt lưng chếch hai bên [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 62.000
1224 Chụp Xquang cột sống thắt lưng chếch hai bên [số hóa 2 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 94.000
1225 Chụp Xquang cột sống thắt lưng L5-S1 thẳng nghiêng [ ≤ 24x30 cm (2 tư thế)] 53.000
1226 Chụp Xquang cột sống thắt lưng L5-S1 thẳng nghiêng [> 24x30 cm (2 tư thế)] 66.000
1227 Chụp Xquang cột sống thắt lưng L5-S1 thẳng nghiêng [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 62.000
1228 Chụp Xquang cột sống thắt lưng L5-S1 thẳng nghiêng [số hóa 2 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 94.000
1229 Chụp Xquang cột sống cùng cụt thẳng nghiêng [ ≤ 24x30 cm (2 tư thế)] 53.000
1230 Chụp Xquang cột sống cùng cụt thẳng nghiêng  [> 24x30 cm (2 tư thế)] 66.000
1231 Chụp Xquang cột sống cùng cụt thẳng nghiêng [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 62.000
1232 Chụp Xquang cột sống cùng cụt thẳng nghiêng [số hóa 2 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 94.000
1233 Chụp Xquang khớp cùng chậu thẳng chếch hai bên [số hóa 3 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 119.000
1234 Chụp Xquang khung chậu thẳng [≤ 24x30 cm (1 tư thế)] 47.000
1235 Chụp Xquang khung chậu thẳng [> 24x30 cm (1 tư thế)] 53.000
1236 Chụp Xquang khung chậu thẳng [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 62.000
1237 Chụp Xquang xương đòn thẳng hoặc chếch [≤ 24x30 cm (1 tư thế)] 47.000
1238 Chụp Xquang xương đòn thẳng hoặc chếch [> 24x30 cm (1 tư thế)] 53.000
1239 Chụp Xquang xương đòn thẳng hoặc chếch [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 62.000
1240 Chụp Xquang khớp vai thẳng [≤ 24x30 cm (1 tư thế)] 47.000
1241 Chụp Xquang khớp vai thẳng [phim > 24x30 cm (1 tư thế), Áp dụng cho 01 vị trí] 53.000
1242 Chụp Xquang khớp vai thẳng [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 62.000
1243 Chụp Xquang khớp vai nghiêng hoặc chếch [≤ 24x30 cm (1 tư thế)] 47.000
1244 Chụp Xquang khớp vai nghiêng hoặc chếch [phim > 24x30 cm (1 tư thế), Áp dụng cho 01 vị trí] 53.000
1245 Chụp Xquang khớp vai nghiêng hoặc chếch [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 62.000
1246 Chụp Xquang xương bả vai thẳng nghiêng [≤ 24x30 cm (1 tư thế)] 47.000
1247 Chụp Xquang xương bả vai thẳng nghiêng [phim > 24x30 cm (2 tư thế), Áp dụng cho 01 vị trí] 66.000
1248 Chụp Xquang xương bả vai thẳng nghiêng [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 62.000
1249 Chụp Xquang xương bả vai thẳng nghiêng [số hóa 2 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 94.000
1250 Chụp Xquang xương cánh tay thẳng nghiêng ≤ 24x30 cm (2 tư thế) 53.000
1251 Chụp Xquang xương cánh tay thẳng nghiêng [phim > 24x30 cm (2 tư thế), Áp dụng cho 01 vị trí] 66.000
1252 Chụp Xquang xương cánh tay thẳng nghiêng [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 62.000
1253 Chụp Xquang xương cánh tay thẳng nghiêng [số hóa 2 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 94.000
1254 Chụp Xquang khớp khuỷu thẳng, nghiêng hoặc chếch [≤ 24x30 cm (2 tư thế)] 53.000
1255 Chụp Xquang khớp khuỷu thẳng, nghiêng hoặc chếch [> 24x30 cm (2 tư thế)] 66.000
1256 Chụp Xquang khớp khuỷu thẳng, nghiêng hoặc chếch [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 62.000
1257 Chụp Xquang khớp khuỷu thẳng, nghiêng hoặc chếch [số hóa 2 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 94.000
1258 Chụp Xquang khớp khuỷu gập (Jones hoặc Coyle) [≤ 24x30 cm (1 tư thế)] 47.000
1259 Chụp Xquang khớp khuỷu gập (Jones hoặc Coyle) [> 24x30 cm (1 tư thế)] 53.000
1260 Chụp Xquang khớp khuỷu gập (Jones hoặc Coyle) [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 62.000
1261 Chụp Xquang xương cẳng tay thẳng nghiêng [≤ 24x30 cm (2 tư thế)] 53.000
1262 Chụp Xquang xương cẳng tay thẳng nghiêng [> 24x30 cm (2 tư thế)] 66.000
1263 Chụp Xquang xương cẳng tay thẳng nghiêng [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 62.000
1264 Chụp Xquang xương cẳng tay thẳng nghiêng [số hóa 2 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 94.000
1265 Chụp Xquang xương cổ tay thẳng, nghiêng hoặc chếch [≤ 24x30 cm (2 tư thế)] 53.000
1266 Chụp Xquang xương cổ tay thẳng, nghiêng hoặc chếch [> 24x30 cm (2 tư thế)] 66.000
1267 Chụp Xquang xương cổ tay thẳng, nghiêng hoặc chếch [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 62.000
1268 Chụp Xquang xương cổ tay thẳng, nghiêng hoặc chếch [số hóa 2 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 94.000
1269 Chụp Xquang xương bàn ngón tay thẳng, nghiêng hoặc chếch [≤ 24x30 cm (1 tư thế)] 47.000
1270 Chụp Xquang xương bàn ngón tay thẳng, nghiêng hoặc chếch [> 24x30 cm (2 tư thế)] 66.000
1271 Chụp Xquang xương bàn ngón tay thẳng, nghiêng hoặc chếch [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 62.000
1272 Chụp Xquang xương bàn ngón tay thẳng, nghiêng hoặc chếch [số hóa 2 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 94.000
1273 Chụp Xquang khớp háng thẳng hai bên [> 24x30 cm (1 tư thế)] 53.000
1274 Chụp Xquang khớp háng thẳng hai bên [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 62.000
1275 Chụp Xquang khớp háng nghiêng [≤ 24x30 cm (1 tư thế)] 47.000
1276 Chụp Xquang khớp háng nghiêng [> 24x30 cm (1 tư thế)] 53.000
1277 Chụp Xquang khớp háng nghiêng [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 62.000
1278 Chụp Xquang xương đùi thẳng nghiêng [≤ 24x30 cm (2 tư thế)] 53.000
1279 Chụp Xquang xương đùi thẳng nghiêng [phim > 24x30 cm (2 tư thế), Áp dụng cho 01 vị trí] 66.000
1280 Chụp Xquang xương đùi thẳng nghiêng [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 62.000
1281 Chụp Xquang xương đùi thẳng nghiêng [số hóa 2 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 94.000
1282 Chụp Xquang khớp gối thẳng, nghiêng hoặc chếch [≤ 24x30 cm (2 tư thế)] 53.000
1283 Chụp Xquang khớp gối thẳng, nghiêng hoặc chếch [> 24x30 cm (2 tư thế)] 66.000
1284 Chụp Xquang khớp gối thẳng, nghiêng hoặc chếch [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 62.000
1285 Chụp Xquang khớp gối thẳng, nghiêng hoặc chếch [số hóa 2 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 94.000
1286 Chụp Xquang xương bánh chè và khớp đùi bánh chè [≤ 24x30 cm (2 tư thế)] 53.000
1287 Chụp Xquang xương bánh chè và khớp đùi bánh chè [phim > 24x30 cm (2 tư thế), Áp dụng cho 01 vị trí] 66.000
1288 Chụp Xquang xương bánh chè và khớp đùi bánh chè [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 62.000
1289 Chụp Xquang xương bánh chè và khớp đùi bánh chè [số hóa 2 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 94.000
1290 Chụp Xquang xương cẳng chân thẳng nghiêng [≤ 24x30 cm (2 tư thế)] 53.000
1291 Chụp Xquang xương cẳng chân thẳng nghiêng [phim > 24x30 cm (2 tư thế), Áp dụng cho 01 vị trí] 66.000
1292 Chụp Xquang xương cẳng chân thẳng nghiêng [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 62.000
1293 Chụp Xquang xương cẳng chân thẳng nghiêng [số hóa 2 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 94.000
1294 Chụp Xquang xương cổ chân thẳng, nghiêng hoặc chếch [≤ 24x30 cm (2 tư thế)] 53.000
1295 Chụp Xquang xương cổ chân thẳng, nghiêng hoặc chếch [phim > 24x30 cm (2 tư thế), Áp dụng cho 01 vị trí] 66.000
1296 Chụp Xquang xương cổ chân thẳng, nghiêng hoặc chếch [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 62.000
1297 Chụp Xquang xương cổ chân thẳng, nghiêng hoặc chếch [số hóa 2 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 94.000
1298 Chụp Xquang xương bàn, ngón chân thẳng, nghiêng hoặc chếch [≤ 24x30 cm (2 tư thế)] 53.000
1299 Chụp Xquang xương bàn, ngón chân thẳng, nghiêng hoặc chếch [> 24x30 cm (2 tư thế)] 66.000
1300 Chụp Xquang xương bàn, ngón chân thẳng, nghiêng hoặc chếch [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 62.000
1301 Chụp Xquang xương bàn, ngón chân thẳng, nghiêng hoặc chếch [số hóa 2 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 94.000
1302 Chụp Xquang xương gót thẳng nghiêng [phim  ≤ 24x30 cm (2 tư thế), Áp dụng cho 01 vị trí] 53.000
1303 Chụp Xquang xương gót thẳng nghiêng [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 62.000
1304 Chụp Xquang xương gót thẳng nghiêng [số hóa 2 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 94.000
1305 Chụp Xquang ngực thẳng [phim  ≤ 24x30 cm (1 tư thế), Áp dụng cho 01 vị trí] 47.000
1306 Chụp Xquang ngực thẳng [phim > 24x30 cm (1 tư thế), Áp dụng cho 01 vị trí] 53.000
1307 Chụp Xquang ngực thẳng [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 62.000
1308 Chụp Xquang ngực nghiêng hoặc chếch mỗi bên [≤ 24x30 cm (1 tư thế)] 47.000
1309 Chụp Xquang ngực nghiêng hoặc chếch mỗi bên [phim > 24x30 cm (1 tư thế), Áp dụng cho 01 vị trí] 53.000
1310 Chụp Xquang ngực nghiêng hoặc chếch mỗi bên [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 62.000
1311 Chụp Xquang xương ức thẳng, nghiêng [≤ 24x30 cm (2 tư thế)] 53.000
1312 Chụp Xquang xương ức thẳng, nghiêng [phim > 24x30 cm (2 tư thế), Áp dụng cho 01 vị trí] 66.000
1313 Chụp Xquang xương ức thẳng, nghiêng [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 62.000
1314 Chụp Xquang xương ức thẳng, nghiêng [số hóa 2 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 94.000
1315 Chụp Xquang khớp ức đòn thẳng chếch [phim  ≤ 24x30 cm (2 tư thế), Áp dụng cho 01 vị trí] 53.000
1316 Chụp Xquang khớp ức đòn thẳng chếch [phim > 24x30 cm (2 tư thế), Áp dụng cho 01 vị trí] 66.000
1317 Chụp Xquang khớp ức đòn thẳng chếch [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 62.000
1318 Chụp Xquang khớp ức đòn thẳng chếch [số hóa 2 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 94.000
1319 Chụp Xquang đỉnh phổi ưỡn [phim  ≤ 24x30 cm (1 tư thế), Áp dụng cho 01 vị trí] 47.000
1320 Chụp Xquang đỉnh phổi ưỡn [phim > 24x30 cm (1 tư thế), Áp dụng cho 01 vị trí] 53.000
1321 Chụp Xquang đỉnh phổi ưỡn [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 62.000
1322 Chụp Xquang bụng không chuẩn bị thẳng hoặc nghiêng [phim > 24x30 cm (1 tư thế), Áp dụng cho 01 vị trí] 53.000
1323 Chụp Xquang bụng không chuẩn bị thẳng hoặc nghiêng [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 62.000
1324 Chụp Xquang tuyến vú [Mammography (1 bên)] 91.000
1325 Chụp Xquang tại giường [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 62.000
1326 Chụp Xquang tại phòng mổ [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] 62.000
1327 Chụp CLVT sọ não không tiêm thuốc cản quang (từ 1-32 dãy) 512.000
1328 Chụp CLVT sọ não có tiêm thuốc cản quang (từ 1-32 dãy) [Chưa bao gồm thuốc cản quang] 620.000
1329 Chụp CLVT hàm-mặt không tiêm thuốc cản quang (từ 1-32 dãy) 512.000
1330 Chụp CLVT hàm-mặt có tiêm thuốc cản quang (từ 1-32 dãy) [Chưa bao gồm thuốc cản quang] 620.000
1331 Chụp CLVT tai-xương đá không tiêm thuốc (từ 1-32 dãy) 512.000
1332 Chụp CLVT tai-xương đá có tiêm thuốc cản quang (từ 1-32 dãy) [Chưa bao gồm thuốc cản quang] 620.000
1333 Chụp cắt lớp vi tính lồng ngực không tiêm thuốc cản quang (từ 1- 32 dãy) 512.000
1334 Chụp cắt lớp vi tính lồng ngực có tiêm thuốc cản quang (từ 1- 32 dãy) [Chưa bao gồm thuốc cản quang] 620.000
1335 Chụp cắt lớp vi tính tầng trên ổ bụng thường quy (gồm: chụp Cắt lớp vi tính gan-mật, tụy, lách, dạ dày-tá tràng.v.v.) (từ 1-32 dãy) [không có thuốc cản quang] 512.000
1336 Chụp cắt lớp vi tính tầng trên ổ bụng thường quy (gồm: chụp Cắt lớp vi tính gan-mật, tụy, lách, dạ dày-tá tràng.v.v.) (từ 1-32 dãy) [Chưa bao gồm thuốc cản quang] 620.000
1337 Chụp cắt lớp vi tính bụng-tiểu khung thường quy (từ 1-32 dãy) [không có thuốc cản quang] 512.000
1338 Chụp cắt lớp vi tính bụng-tiểu khung thường quy (từ 1-32 dãy) [Chưa bao gồm thuốc cản quang] 620.000
1339 Chụp cắt lớp vi tính tiểu khung thường quy (gồm: chụp cắt lớp vi tính tử cung-buồng trứng, tiền liệt tuyến, các khối u vùng tiểu khung.v.v.) (từ 1-32 dãy) [không có thuốc cản quang] 512.000
1340 Chụp cắt lớp vi tính tiểu khung thường quy (gồm: chụp cắt lớp vi tính tử cung-buồng trứng, tiền liệt tuyến, các khối u vùng tiểu khung.v.v.) (từ 1-32 dãy) [Chưa bao gồm thuốc cản quang] 620.000
1341 Chụp cắt lớp vi tính hệ tiết niệu thường quy (từ 1-32 dãy) [không có thuốc cản quang] 512.000
1342 Chụp cắt lớp vi tính hệ tiết niệu thường quy (từ 1-32 dãy) [Chưa bao gồm thuốc cản quang] 620.000
1343 Chụp cắt lớp vi tính tầng trên ổ bụng có khảo sát mạch các tạng (bao gồm mạch: gan, tụy, lách và mạch khối u) (từ 1-32 dãy) [Chưa bao gồm thuốc cản quang] 620.000
1344 Chụp cắt lớp vi tính hệ tiết niệu có khảo sát mạch thận và/hoặc dựng hình đường bài xuất (từ 1-32 dãy) [Chưa bao gồm thuốc cản quang] 620.000
1345 Chụp cắt lớp vi tính cột sống cổ không tiêm thuốc cản quang (từ 1- 32 dãy) 512.000
1346 Chụp cắt lớp vi tính cột sống cổ có tiêm thuốc cản quang (từ 1- 32 dãy) [Chưa bao gồm thuốc cản quang] 620.000
1347 Chụp cắt lớp vi tính cột sống ngực không tiêm thuốc cản quang (từ 1- 32 dãy) 512.000
1348 Chụp cắt lớp vi tính cột sống ngực có tiêm thuốc cản quang (từ 1- 32 dãy) [Chưa bao gồm thuốc cản quang] 620.000
1349 Chụp cắt lớp vi tính cột sống thắt lưng không tiêm thuốc cản quang (từ 1- 32 dãy) 512.000
1350 Chụp cắt lớp vi tính cột sống thắt lưng có tiêm thuốc cản quang (từ 1- 32 dãy) [Chưa bao gồm thuốc cản quang] 620.000
1351 Chụp cắt lớp vi tính khớp thường quy không tiêm thuốc cản quang (từ 1- 32 dãy) 512.000
1352 Chụp cắt lớp vi tính khớp thường quy có tiêm thuốc cản quang (từ 1- 32 dãy) [Chưa bao gồm thuốc cản quang] 620.000
1353 Chụp cắt lớp vi tính khớp có tiêm thuốc cản quang vào ổ khớp (từ 1- 32 dãy) [Chưa bao gồm thuốc cản quang] 620.000
1354 Chụp cắt lớp vi tính xương chi không tiêm thuốc cản quang (từ 1- 32 dãy) 512.000
1355 Chụp cắt lớp vi tính xương chi có tiêm thuốc cản quang (từ 1- 32 dãy) [Chưa bao gồm thuốc cản quang] 620.000
1356 Nội soi tai mũi họng [Trường hợp chỉ nội soi Tai hoặc Mũi hoặc Họng thì thanh toán 40.000 đồng/ca] 100.000
1357 Nội soi dạ dày thực quản cấp cứu chảy máu tiêu hóa cao để chẩn đoán và điều trị [Chưa bao gồm thuốc cầm máu, dụng cụ cầm máu (clip, bộ thắt tĩnh mạch thực quản...)] 700.000
1358 Nội soi đại tràng tiêm cầm máu 544.000
1359 Nội soi trực tràng-hậu môn thắt trĩ 228.000
1360 Nội soi đại, trực tràng có thể sinh thiết 385.000
1361 Nội soi thực quản, dạ dày, tá tràng kết hợp sinh thiết 410.000
1362 Nội soi thực quản, dạ dày, tá tràng 231.000
1363 Điện tim thường 30.000
1364 Đo nhãn áp (Maclakov, Goldmann, Schiotz…) 23.700
1365 Nghiệm pháp dung nạp glucose đường uống 2 mẫu không định lượng Insulin 128.000
1366 Thời gian prothrombin (PT: Prothrombin Time), (Các tên khác: TQ; Tỷ lệ Prothrombin) bằng máy bán tự động 61.600
1367 Thời gian prothrombin (PT: Prothrombin Time), (Các tên khác: TQ; Tỷ lệ Prothrombin) phương pháp thủ công 53.700
1368 Thời gian thromboplastin một phần hoạt hóa (APTT: Activated Partial Thromboplastin Time) (Tên khác: TCK) bằng máy bán tự động. 39.200
1369 Định lượng Fibrinogen (Tên khác: Định lượng yếu tố I), phương pháp Clauss- phương pháp trực tiếp, bằng máy bán tự động 100.000
1370 Thời gian máu chảy phương pháp Duke 12.300
1371 Co cục máu đông (Tên khác: Co cục máu) 14.500
1372 Định lượng sắt huyết thanh 31.800
1373 Phân tích tế bào máu ngoại vi (bằng phương pháp thủ công) 35.800
1374 Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi (bằng máy đếm laser) 44.800
1375 Huyết đồ (bằng phương pháp thủ công) 63.800
1376 Huyết đồ (bằng máy đếm tổng trở) 67.200
1377 Huyết đồ (bằng máy đếm laser) 67.200
1378 Xét nghiệm hồng cầu lưới (bằng phương pháp thủ công) 25.700
1379 Tìm mảnh vỡ hồng cầu 16.800
1380 Tìm hồng cầu có chấm ưa bazơ 16.800
1381 Tìm ký sinh trùng sốt rét trong máu (bằng phương pháp thủ công) 35.800
1382 Tìm giun chỉ trong máu 33.600
1383 Máu lắng (bằng phương pháp thủ công) 22.400
1384 Xét nghiệm tế bào cặn nước tiểu (bằng phương pháp thủ công) 42.400
1385 Xét nghiệm tế bào trong nước dịch chẩn đoán tế bào học (não tủy, màng tim, màng phổi, màng bụng, dịch khớp, rửa phế quản…) bằng phương pháp thủ công 55.100
1386 Xét nghiệm tế bào trong nước dịch chẩn đoán tế bào học (não tuỷ, màng tim, màng phổi, màng bụng, dịch khớp, rửa phế quản…) bằng máy phân tích huyết học tự động 90.100
1387 Xét nghiệm các loại dịch, nhuộm và chẩn đoán tế bào học 147.000
1388 Thể tích khối hồng cầu (hematocrit) bằng máy ly tâm 16.800
1389 Xét nghiệm số lượng và độ tập trung tiểu cầu (bằng phương pháp thủ công) 33.600
1390 Phản ứng hòa hợp trong môi trường nước muối ở 22ºC (Kỹ thuật ống nghiệm) 28.000
1391 Phản ứng hoà hợp có sử dụng kháng globulin người (Kỹ thuật ống nghiệm) 72.600
1392 Định nhóm máu hệ ABO (Kỹ thuật ống nghiệm) 38.000
1393 Định nhóm máu hệ ABO (Kỹ thuật phiến đá) 38.000
1394 Định nhóm máu hệ ABO (Kỹ thuật trên giấy) 38.000
1395 Định nhóm máu hệ ABO bằng giấy định nhóm máu để truyền máu toàn phần, khối hồng cầu, khối bạch cầu 22.400
1396 Định nhóm máu hệ ABO bằng giấy định nhóm máu để truyền chế phẩm tiểu cầu hoặc huyết tương 20.100
1397 Định nhóm máu hệ Rh(D) (Kỹ thuật ống nghiệm) 30.200
1398 Định nhóm máu hệ Rh(D) (Kỹ thuật phiến đá) 30.200
1399 Nghiệm pháp Coombs trực tiếp (Kỹ thuật ống nghiệm) 78.400
1400 Nghiệm pháp Coombs gián tiếp (Kỹ thuật ống nghiệm) 78.400
1401 Điện di huyết sắc tố 350.000
1402 Định nhóm máu tại giường bệnh trước truyền máu [truyền máu toàn phần: khối hồng cầu, khối bạch cầu] 22.400
1403 Định nhóm máu tại giường bệnh trước truyền máu [truyền: chế phẩm tiểu cầu hoặc huyết tương] 20.100
1404 Thời gian máu đông 12.300
1405 Định lượng Acid Uric [Máu] 21.200
1406 Định lượng Albumin [Máu] 21.200
1407 Đo hoạt độ Amylase [Máu] 21.200
1408 Định lượng AFP (Alpha Fetoproteine) [Máu] 90.100
1409 Đo hoạt độ ALT (GPT) [Máu] 21.200
1410 Đo hoạt độ AST (GOT) [Máu] 21.200
1411 Định lượng bhCG (Beta human Chorionic Gonadotropins) [Máu] 84.800
1412 Định lượng Bilirubin trực tiếp [Máu] 21.200
1413 Định lượng Bilirubin gián tiếp [Máu] 21.200
1414 Định lượng Bilirubin toàn phần [Máu] 21.200
1415 Định lượng Calci ion hóa [Máu] 15.900
1416 Định lượng CEA (Carcino Embryonic Antigen) [Máu] 84.800
1417 Đo hoạt độ Cholinesterase (ChE) [Máu] 26.500
1418 Định lượng Cholesterol toàn phần (máu) 26.500
1419 Định lượng CRP hs (C-Reactive Protein high sesitivity) 53.000
1420 Định lượng Creatinin (máu) 21.200
1421 Điện giải đồ (Na, K, Cl) [Máu] 28.600
1422 Định lượng Ethanol (cồn) [Máu] 31.800
1423 Định lượng Ferritin [Máu] 79.500
1424 Định lượng FT3 (Free Triiodothyronine) [Máu] 63.600
1425 Định lượng FT4 (Free Thyroxine) [Máu] 63.600
1426 Định lượng Glucose [Máu] 21.200
1427 Định lượng Globulin [Máu] 21.200
1428 Đo hoạt độ GGT (Gama Glutamyl Transferase) [Máu] 19.000
1429 Định lượng HbA1c [Máu] 99.600
1430 Định lượng HDL-C (High density lipoprotein Cholesterol) [Máu] 26.500
1431 Xét nghiệm Khí máu [Máu] 212.000
1432 Định lượng LDL - C (Low density lipoprotein Cholesterol) [Máu] 26.500
1433 Định lượng RF (Reumatoid Factor) [Máu] 37.100
1434 Định lượng Sắt [Máu] 31.800
1435 Định lượng Triglycerid (máu) [Máu] 26.500
1436 Định lượng Troponin I [Máu] 74.200
1437 Định lượng TSH (Thyroid Stimulating hormone) [Máu] 58.300
1438 Định lượng Urê máu [Máu] 21.200
1439 Điện giải (Na, K, Cl) (niệu) 28.600
1440 Định tính Amphetamin (test nhanh) [niệu] 42.400
1441 Định lượng Amylase (niệu) 37.100
1442 Định lượng Axit Uric (niệu) 15.900
1443 Định lượng Creatinin (niệu) 15.900
1444 Định lượng Glucose (niệu) 13.700
1445 Định tính Marijuana (THC) (test nhanh) [niệu] 42.400
1446 Định tính Opiate (test nhanh) [niệu] 42.400
1447 Định tính Morphin (test nhanh) [niệu] 42.400
1448 Định tính Codein (test nhanh) [niệu] 42.400
1449 Định lượng Protein (niệu) 13.700
1450 Định lượng Urê (niệu) 15.900
1451 Tổng phân tích nước tiểu (Bằng máy tự động) 27.000
1452 Định lượng Glucose (dịch não tủy) 12.700
1453 Định lượng Protein (dịch não tủy) 10.600
1454 Định lượng Bilirubin toàn phần [dịch] 21.200
1455 Định lượng Cholesterol toàn phần (dịch chọc dò) 26.500
1456 Định lượng Creatinin (dịch) 21.200
1457 Định lượng Glucose (dịch chọc dò) 12.700
1458 Định lượng Protein (dịch chọc dò) 21.200
1459 Định lượng Triglycerid (dịch chọc dò) 26.500
1460 Định lượng Urê (dịch) 21.200
1461 Định lượng CRP 53.000
1462 Phản ứng CRP 21.200
1463 Vi khuẩn nhuộm soi 65.500
1464 Vi khuẩn nuôi cấy và định danh phương pháp thông thường 230.000
1465 Vi khuẩn kháng thuốc định tính 189.000
1466 Vi hệ đường ruột 28.700
1467 AFB trực tiếp nhuộm Ziehl-Neelsen [xét nghiệm tìm BK] 65.500
1468 Vibrio cholerae soi tươi 65.500
1469 Vibrio cholerae nhuộm soi 65.500
1470 Neisseria gonorrhoeae nhuộm soi 65.500
1471 Neisseria meningitidis nhuộm soi 65.500
1472 Salmonella Widal 172.000
1473 Streptococcus pyogenes ASO 40.200
1474 Treponema pallidum soi tươi 65.500
1475 Treponema pallidum nhuộm soi 65.500
1476 Treponema pallidum RPR định tính và định lượng [định lượng] 83.900
1477 Treponema pallidum RPR định tính và định lượng [test nhanh kháng thể kháng giang mai]  36.800
1478 Virus test nhanh 230.000
1479 HBsAg test nhanh 51.700
1480 HBsAb test nhanh [anti] 57.500
1481 HBeAg test nhanh 57.500
1482 HCV Ab test nhanh [anti] 51.700
1483 HAV Ab test nhanh [anti] 115.000
1484 HIV Ab test nhanh [anti] 51.700
1485 Dengue virus NS1Ag/IgM-IgG test nhanh 126.000
1486 Dengue virus IgM/IgG test nhanh 126.000
1487 Rubella virus IgM miễn dịch tự động 138.000
1488 Rubella virus IgG miễn dịch tự động 115.000
1489 Hồng cầu, bạch cầu trong phân soi tươi 36.800
1490 Đơn bào đường ruột soi tươi 40.200
1491 Đơn bào đường ruột nhuộm soi 40.200
1492 Trứng giun, sán soi tươi 40.200
1493 Trứng giun soi tập trung 40.200
1494 Strongyloides stercoralis (Giun lươn) ấu trùng soi tươi 40.200
1495 Filaria (Giun chỉ) ấu trùng trong máu nhuộm soi 40.200
1496 Plasmodium (Ký sinh trùng sốt rét) nhuộm soi định tính 31.000
1497 Plasmodium (Ký sinh trùng sốt rét) nhuộm soi định lượng 31.000
1498 Taenia (Sán dây) soi tươi định danh 40.200
1499 Trichomonas vaginalis soi tươi 40.200
1500 Trichomonas vaginalis nhuộm soi 40.200
1501 Vi nấm soi tươi 40.200
1502 Vi nấm nhuộm soi 40.200
1503 Tế bào học dịch màng bụng, màng tim 147.000
1504 Tế bào học dịch màng khớp 147.000
1505 Tế bào học nước tiểu 147.000
1506 Tế bào học đờm 147.000
1507 Nhuộm phiến đồ tế bào theo Papanicolaou 322.000
1508 Phẫu thuật che phủ vết thương khuyết da đầu mang tóc bằng vạt tại chỗ 3.167.000
1509 Phẫu thuật che phủ vết thương khuyết da đầu mang tóc bằng vạt lân cận 3.167.000
1510 Phẫu thuật điều trị da đầu đứt rời không sử dụng kỹ thuật vi phẫu [diện tích ≥10 cm2] 4.040.000
1511 Phẫu thuật điều trị da đầu đứt rời không sử dụng kỹ thuật vi phẫu [diện tích < 10 cm2] 2.689.000
1512 Phẫu thuật cắt bỏ u da lành tính vùng da đầu dưới 2cm 679.000
1513 Phẫu thuật cắt bỏ u da lành tính vùng da đầu từ 2cm trở lên 679.000
1514 Xử lý vết thương phần mềm nông vùng mi mắt 879.000
1515 Phẫu thuật giải phóng sẹo chít hẹp lỗ mũi 3.167.000
1516 Phẫu thuật giải phóng sẹo chít hẹp lỗ mũi [ diện tích < 10 cm2] 2.689.000
1517 Khâu vết thương vùng môi 1.136.000
1518 Phẫu thuật ghép mảnh nhỏ vành tai đứt rời 1.793.000
1519 Phẫu thuật cắt bỏ u sụn vành tai [gây mê] 1.314.000
1520 Phẫu thuật cắt bỏ u sụn vành tai [gây tê] 819.000
1521 Phẫu thuật khâu đơn giản vết thương vùng mặt cổ 2.531.000
1522 Phẫu thuật vết thương phần mềm vùng hàm mặt không thiếu hổng tổ chức 2.531.000
1523 Phẫu thuật lấy dị vật vùng hàm mặt 2.801.000
1524 Phẫu thuật sửa sẹo vùng cổ, mặt bằng vạt da tại chỗ 3.167.000
1525 Phẫu thuật cắt bỏ u xơ vú 2.753.000
1526 Phẫu thuật cắt bỏ tuyến vú phụ 2.753.000
1527 Phẫu thuật cắt bỏ vú thừa 2.753.000
1528 Nối gân gấp 2.828.000
1529 Nối gân duỗi 2.828.000
1530 Khâu nối thần kinh không sử dụng vi phẫu thuật 2.828.000
1531 Rút nẹp vít và các dụng cụ khác sau phẫu thuật 2.528.000

Họp Mặt Kỷ Niệm Ngày Quốc Tế Điều Dưỡng

Nhằm ôn lại ý nghĩa lịch sử ngành Điều dưỡng, tôn vinh những điều dưỡng viên ngày đêm thầm lặng, tận tụy với người bệnh, những người không thể thiếu được trong công tác chăm sóc sức khỏe cho người bệnh. Ngày 10/5/2018 Phòng điều dưỡng BVĐKKV Cần Giuộc đã tổ chức họp mặt kỷ niệm ngày quốc tế điều dưỡng 12/5 với sự tham gia của đại diện 90 điều dưỡng ở các khoa phòng cùng với các trưởng khoa, phòng trong bệnh viện tham dự.

Buổi lễ đã diễn ra trong không khí trang trọng, ôn lại truyền thống, lịch sử ngành Điều dưỡng, sự hình thành và phát triển của Điều dưỡng Bệnh viện ĐKKV Cần Giuộc.

Trong buổi lễ ông Giã Văn Hưng, Bí thư Đảng ủy Phó giám đốc Bệnh viện viện đã có bài phát biểu ghi nhận kết quả đóng góp của các thế hệ điều dưỡng vào công tác chăm sóc, điều trị và phát triển của Bệnh viện và một số ý kiến chỉ đạo cho hướng phát triển của điều dưỡng trong thời gian tiếp theo. Bên cạnh đó, Ban Giám đốc Bệnh viện và Trưởng phòng điều dưỡng đã trao một phần quà đầy ý nghĩa đến bà Phan Thị Kim Lệ Nguyên trưởng phòng điều dưỡng để ghi nhận công lao đóng góp của bà vì sự nghiệp chăm sóc sức khỏe người bệnh tại đơn vị. Trong buổi lễ Ban tổ chức cùng các điều dưỡng viên cùng tham gia trò chơi hái hoa dân chủ rất sôi nổi và nhiệt tình.

Buổi lễ đã diễn ra thành công tốt đẹp, mang lại không khí vui tươi phấn khởi cho Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật viên sau thời gian làm việc  vất vả và nhiều áp lực.

 

        Một số hình ảnh nhân ngày quốc tế điều dưỡng

 

 

 

BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC CẦN GIUỘC

NHẬN QUYẾT ĐỊNH XẾP HẠNG BỆNH VIỆN HẠNG II

            Bệnh viện ĐKKV Cần Giuộc liên tục đầu tư phát triển nguồn lực: hằng năm gởi nhiều bác sĩ đào tạo chuyên khoa, bổ sung nhiều thiết bị y tế hiện đại, ứng dụng nhiều kỹ thuật chuyên môn mới trong khám- chữa bệnh.

            Với nhiều nổ lực Bệnh viện ĐKKV Cần Giuộc đã nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh cho nhân dân trên địa bàn huyện Cần Giuộc và các khu vực lân cận như Bình Chánh, Cần Giờ, Cần Đước… , nhằm giảm bớt khó khăn cho người bệnh, góp phần hạn chế chuyển viện lên tuyến trên. Đồng thời, Bệnh viện tiếp tục cải tiến lề lối làm việc, cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, đáp ứng yêu cầu chăm sóc, bảo vệ sức khỏe cho nhân dân địa phương. Sau thời gian dài phấn đấu, ngày 07/5/2018 Bệnh viện ĐKKV Cần Giuộc đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Long An nâng cấp từ hạng 3 lên hạng 2 theo quyết định số 1469/QĐ-UBND.          .

            Tự hào với những thành tích đã đạt được, Bệnh viện ĐKKV Cần Giuộc vẫn không ngừng tiếp tục phấn đấu để ngày càng phát triển, sớm trở thành một bệnh viện đa khoa khu vực hoàn chỉnh, phục vụ tốt nhu cầu chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.

                                                                                               Phòng Kế hoạch tổng hợp

                                                                                                MAI THỊ GIANG TÂM

TT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CHUẨN ĐIỂM ĐẠT PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA
I. NGHIỆP VỤ Y 10 9.8  
1 Tại Khoa khám bệnh 2 2  
a Khu vực ngồi chờ đủ ghế ngồi chờ, đảm bảo thông thoáng và có góc TTGDSK (ti vi, tranh, ảnh) 0.5 0.5 Kiểm tra thực tế
  Đủ 0.5 0.5
  Thiếu 0  
b Tổ chức tiếp đón (bàn hướng dẫn, quy định,
sơ đồ, biển báo, dể thấy, dể đọc) và khu khám bệnh vệ sinh sạch sẽ đặc biệt là nhà vệ sinh bệnh nhân
0.25 0.25 Kiểm tra, quan sát thực tế
  Tốt 0.25 0.25
  Chưa tốt 0  
c Kế hoạch bố trí thêm phòng khám ngày cao điểm hoặc triển khai
khám sớm, khám hết bệnh trong ngày
0.25 0.25 Kiểm tra thực tế
  0.25 0.25
  Chỉ thực hiện nhưng không có kế hoạch 0.1  
d Thực hiện QĐ 1313 1 1  
  KH triển khai thực hiện QĐ 1313 0.25 0.25  
  Thực hiện đúng số bước qui định QĐ 1313  0.25 0.25  
  Có thực hiện ít nhất 1 giải pháp cải cách thủ tục hành chánh hiệu quả tại khoa khám bệnh trong năm 2017 0.5 0.5  
2 Các Khoa Lâm sàng 2 2  
2.1 Kế hoạch chống quá tải 0.5 0.5  
  0.5 0.5  
  Thực hiện nhưng không có kế hoạch 0    
2.2 Hồ sơ bệnh án tất cả các khoa áp dụng đúng phác đồ 0.5 0.5 Kiểm tra 20 HSBA ngẫu nhiên
  Có Hồ sơ bệnh án  áp dụng chưa đúng phác đồ      
2.3 Y lệnh điều trị và chẩn đoán  0.5 0.5  
  Phù hợp 0.5 0.5  
  Không phù hợp 0    
2.4 Có chỉ định cận lâm sàng đầy đủ theo loai bệnh 0.5 0.5  
  Đầy đủ 0.5 0.5  
  Thiếu 0    
3 Các khoa cận lâm sàng 1 0.8  
  Có quy trình tiếp nhận và trả kết quả (xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh) 0.2 0.2 Kiểm tra thực tế quy trình được ban hành của BGĐ
  Thực hiện đúng  quy trình tiếp nhận và trả kết quả xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh) 0.2 0.2
  Không thực hiện đúng  quy trình tiếp nhận và trả kết quả ban hành của BGĐ(xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh) 0    
  Thực hiện lấy máu phối hợp Hội CTĐ đúng kế hoạch 0.2 0.2  
  Tất cả các khoa xét nghiệm đạt ISO, có kế hoạch xây dựng khoa đạt an toàn sinh học 0.2 0  
  Chưa đạt >50% khoa hoặc chưa có KH xây dựng an toàn sinh học 0.2 0.2  
4 Công tác quản lý chuyên môn  2 2  
  Sai sót chuyên môn 1 1 Xem sổ sai sót chuyên môn, báo cáo hướng giải quyết sai sót 
  Sổ sai sót chuyên môn của tất cả các khoa ghi chép đầy đủ thực tế và có báo cáo về KHTH  0.5 0.5
  Có sai sót chuyên môn và có phân tích nguyên nhân và có giải pháp phòng ngừa được thực hiện, có kiểm tra định kỳ của BGĐ 0.5 0.5
  Có sai sót chuyên môn nhưng không có báo cáo hoặc rút kinh nghiệm    
  Có kế hoạch khắc phục tồn tại chuyên môn năm 2016 0.5 0.5  
  Có kế hoạch nâng cao chất lượng KCB sau áp dụng giá viện phí mới, sơ kết, đánh giá hiệu quả đề ra được ít nhất 1 giải pháp thiết thực mới áp dụng tại đơn vị 0.5 0.5  
5 Đề án 1816, Chỉ đạo tuyến 1 1  
  Kế hoạch năm, báo cáo theo qui định 0.5 0.5
  Có và báo cáo thực hiện đúng QĐ của UBND tỉnh 0.5 0.5
  Không hoặc có nhưng không thực hiện đúng QĐ UBND tỉnh 0.25 0.25
  Chuyển giao kỹ thuật 0.5 0.5
  3 kỹ thuật có BB nghiệm thu bàn giao hoặc có chứng nhận công nhận chuyển giao 0.5 0.5
  < 3 kỹ thuật (cứ 2 kỹ thuật được 0.2đ)    
6 Công tác nghiên cứu khoa học 2 2  
  Đề tài cấp cơ sở: có  ≥ 2 đề tài 1 1 Xem quyết định phê duyệt và biên bản thông qua đề cương.
  Đề tài cấp ngành ít nhất 1 đề tài 1 1 Xem QĐ phê duyệt của SYT hoặc công văn đề nghị của đơn vị kèm biên bản thông qua hội đồng tại đơn vị
II.CÔNG TÁC QUẢN LÝ DƯỢC 20 19.5  
3.12 CÔNG TÁC DƯỢC, HỘI ĐỒNG THUỐC VÀ ĐIỀU TRỊ.  14 14 * Kiểm tra bằng chứng thực hiện:
   Hội đồng thuốc và điều trị tham gia xây dựng tiêu chuẩn lựa chọn thuốc trong đấu thầu: 3.0 3 Xem biên bản, tài liệu liên quan có nội dung trên hay không, hay chỉ khoa dược BV thực hiện.
 - Trưởng KD là DSĐH 1.0 1
 - Đạt nội dung  2 2
 - Chưa đạt nội dung  1  
  DMT, hoá chất, vật tư y tế tiêu hao phải được Giám đốc BV phê duyệt : 1.0 1  + Biên bản họp HĐT và ĐT về lựa chọn thuốc và xây dựng DMT  trong BV;
+ DMT, hóa chất, vật tư  y tế tiêu hao sử dụng tại BV đã được phê duyệt.
   - Đạt đủ các nội dung . 1.0 1
   - Chưa đạt đủ các nội dung . 0,5  
   HĐT & ĐT giám sát việc sử dụng thuốc hợp lý, an toàn hàng tháng tại các khoa lâm sàng: 3.0 3   + Sổ bình bệnh án;
 + Biên bản gíám sát sử dụng thuốc. 
   - Đạt đủ các nội dung  3.0 3
   - Chưa đạt đủ các nội dung  1.0  
   - Không thực hiện 0  
   Có theo dõi và báo cáo thường xuyên về tác dụng không mong muốn của thuốc 0.6 0.6 + Lưu trữ và triển khai Quyết định số 991/QĐ-BYT ngày 24/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế .
    Báo cáo về 2 địa chỉ: Trung tâm DI & ADR Quốc gia hoặc Trung tâm DI & ADR khu vực TP.HCM (BV Chợ Rẫy) và Phòng Nghiệp vụ Dược - SYT.      + Hỏi mẫu báo cáo sẵn có tại khoa lâm sàng;
+ Sổ theo dõi phản ứng có hại của thuốc;
+ Mức độ thường xuyên của báo cáo.
   -  Đạt đủ các nội dung.  0.6 0.6
   -  Chưa đạt đủ các nội dung . 0,3  
   - Không báo cáo thường xuyên về tác dụng không mong muốn của thuốc theo quy định.  0  
102  Dược sĩ khoa dược thực hiện tốt việc thông tin tư vấn cho Bác sỹ lựa chọn thuốc điều trị, hỗ trợ thông tin thuốc cho điều dưỡng sử dụng thuốc hợp lý cho người bệnh và thông tin, giáo dục người bệnh về sử dụng thuốc: 1.0 1  + Quyết định thành lập đơn vị thông tin thuốc;
+ Nơi làm việc, nội dung các lần thông tin, số lần thông tin... (kiểm tra số ghi chép thông tin);
 + Phỏng vấn  một số người bệnh, bác sĩ , điều dưỡng.
    - Đạt đủ các nội dung  1.0 1
    - Chưa đạt đủ các nội dung 0,5  
  Tổ chức đấu thầu mua thuốc theo quy định. Kiểm nhập, bảo quản, cấp phát thuốc theo đúng quy định hiện hành: 0.4 0.4  + Biên bản đấu thầu thuốc;
 + Hợp đồng, quyết định đấu thầu;
 + Biên bản kiểm nhập và các phiếu cấp phát. 
   - Đạt đủ các nội dung  0.4 0.4
   - Chưa đạt đủ các nội dung  0,2  
   Cung ứng đủ thuốc chủ yếu, vật tư y tế tiêu hao trong danh mục cho người bệnh nội trú và ngoại trú (có BHYT): 0.6 0.6  + DMT và vật tư y tế tiêu hao sử dụng tại  BV;
 + Phỏng vấn ngẫu nhiên người bệnh xem có phải mua thuốc, vật tư y tế tiêu hao ở ngoài BV hoặc trả tiền trực tiếp từ nhân viên y tế để sử dụng  không?
   - Đạt đủ các nội dung . 0.6 0.6
   - Chưa đạt đủ các nội dung . 0,3  
   - Không cung ứng đủ thuốc chủ yếu, vật tư tiêu hao trong danh mục để người bệnh phải tự mua. 0  
105  Quản lý, sử dụng thuốc gây nghiện,  hướng tâm thần theo đúng quy chế: 0.4 0.4  + Việc lưu trữ tài liệu về quy chế sử dụng các thuốc GN, HTT;
 + Kiểm tra thực tế ít  nhất 3 thuốc tại kho chính, kho lẻ về số lượng có phù hợp với nhập, xuất  hay không.
    - Đạt đủ các nội dung  0.4 0.4
    - Chưa đạt đủ các nội dung  0,2  
  Đảm bảo thực hành bảo quản thuốc tốt (GSP: Sắp xếp, độ thông thoáng, nhiệt độ, độ ẩm, phòng chống cháy nổ trong kho thuốc,…): 1.0 1  + Xem thực tế tại kho về điều kiện bảo quản ( Sắp xếp, nhiệt kế, ẩm độ,....)
   - Đạt đủ các nội dung  1.0 1
   - Chưa đạt đủ các nội dung    0,5  
   Thực hiện kiểm kê thuốc định kỳ. Không để thuốc quá hạn. Thống kê báo cáo sử dụng thuốc theo quy định: 1.0 1  + Sổ kiểm kê định kỳ và đối chiếu ngẫu nhiên ba mặt hàng thuốc, trong đó có thuốc gây nghiện;
+ Xem phiếu theo dõi, HD.
+ Báo cáo sử dụng thuốc.
   - Đạt đủ các nội dung  1.0 1
   - Chưa đạt đủ các nội dung  0,5  
   Nhà thuốc BV hoạt động theo Quyết định số 24/2008/QĐ-BYT ngày 11/7/2008 và đạt Nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành nhà thuốc tốt (GPP) ban hành kèm Quyết định số 11/2007/QĐ-BYT ngày 24/01/2007 và Chỉ thị 01/2008/CT-BYT ngày 25/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế 1.0 1  + Đối chiếu lộ trình thực hiện NTBV theo QĐ  trên;
+ Quy trình hoạt động và các SOP của nhà thuốc;
+ Có DS và bàn tư vấn sử dụng thuốc cho khách hàng
+ Đảm bảo các điều kiện bảo quản;
+ Bảng giá của nhà thuốc;
+ Quan sát giá bán thực so với giá niêm yết.
   - Đạt đủ các nội dung  1.0 1
   - Chưa đạt đủ các nội dung 0,5  
109 Khoa Dược cung cấp thuốc tại các khoa lâm sàng và có sổ ký giao nhận thuốc đầy đủ: 1.0 1  + Quyết định của Giám đốc BV
+ Quan sát thực tế và phỏng vấn nhân viên các khoa lâm sàng.
   - Đạt ≥ 75 % các khoa 1.0 1
   - Đạt < 75% các khoa  0.6  
   - Đạt < 50% các khoa  0,3  
3.2 CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH & XÉT NGHIỆM: TTB VÀ PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ NGƯỜI BỆNH: 6 5.5 * Kiểm tra bằng chứng thực hiện:
   Xây dựng và thực hiện đúng các quy trình và các quy định chuyên môn. 1.0 1  + Xem các quy trình đã xây dựng, được  phê duyệt;
+ Quan sát tại khoa lâm sàng và khoa xét nghiệm;
+ Quan sát sự thực hiện của nhân viên y tế.                          
   - Đạt đủ các nội dung . 1.0 1
   - Chưa đạt đúng các quy định CM . 0,5  
   Cải tiến việc trả kết quả xét nghiệm, kết quả chẩn đoán hình ảnh đảm bảo phục vụ chuyên môn kịp thời và giảm thời gian chờ cho NB. 0.4 0.4  + Quy định  về thời gian trả kết quả XN, CĐHAX
+ Hẹn rõ thời gian trả kết quả  cho người bệnh;
+ Vị trí trả kết quả  cho người bệnh  khám ngoại trú
   - Đạt đủ các nội dung . 0.4 0.4
   - Chưa đạt đúng các quy định . 0  
   Khoa Xét nghiệm, Chẩn đoán hình ảnh đảm bảo vệ sinh môi trường và các hoạt động chuyên môn của khoa đáp ứng yêu cầu chống lây nhiễm: 0.8 0.8  + Các biên bản kiểm tra;
+ Phỏng vấn một số nhân viên kỹ thuật trực tiếp về quy trình xử lý;
+Thực hiện khử khuẩn ban đầu đối với chất thải lây nhiễm cao theo quy định.
   - Đạt đủ các nội dung . 0.8 0.8
   - Chưa đạt đủ các nội dung . 0,4  
  Khoa Xét nghiệm thực hiện nội kiểm hàng ngày các thiết bị, máy móc xét nghiệm:  2 2  + Kiểm tra sổ theo dõi chất lượng xét nghiệm, mức độ thường xuyên nội kiểm.
      - Đạt đủ nội dung  2 2
 - Chưa đạt đủ nội dung   0.6  
 - Không thực hiện 0  
142  Khoa Giải phẫu bệnh có đủ nhân lực chuyên môn, các phương tiện, hóa chất để bảo quản bệnh phẩm và đảm bảo vệ sinh, phòng chống nhiễm khuẩn. 0.4 0.4  + Quyết định thành lập khoa;
+ Quan sát tại chỗ.
- Đạt đủ các nội dung  0.4 0.4
- Chưa đạt đủ các nội dung    0 0
   Khoa Vi sinh phối hợp với khoa chống nhiễm khuẩn và  các khoa lâm sàng, khoa dược theo dõi đề kháng kháng sinh của vi khuẩn gây bệnh và có biện pháp can thiệp phù hợp: 1.0 0.5  + Kế hoạch lấy bệnh phẩm nuôi cấy;
+ Các biên bản và sổ kết quả nuôi cấy vi khuẩn;
+ Kết quả kháng sinh đồ;
+ Kết quả tình hình kháng kháng sinh tại BV;
+ Các biện pháp can thiệp.
- Đạt đủ các nội dung  1.0  
- Chưa đạt đủ các nội dung    0,5 0.5
   Nhân viên chụp XQ đeo liều kế, có giấy chứng nhận  đã được tập huấn về an toàn bức xạ: 0.4 0.4  + Xem tại khoa: nhân viên đeo liều kế, thao tác sử dụng máy;
+ Phỏng vấn một số nhân viên các quy trình đảm bảo an toàn khi vận hành.
- Đạt đủ các nội dung . 0.4 0.4
- Chưa đạt đủ các nội dung . 0,2  
III. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 30.00 30  
1.KẾ HOẠCH-BÁO CÁO-CHỈ TIÊU      
A Quản lý 6.00 6  
1 Kế hoạch năm đã được SYT duyệt 1.00 1 Xem bảng KH
2 Các khoa, phòng của đơn vị có kế hoạch hoạt động năm và được lãnh đạo đơn vị phê duyệt 1.00 1 Xem bảng KH
  - Có nội dung cụ thể, và đầy đủ các khoa, phòng 1.00 1 Phỏng vấn trực tiếp cán bộ TK
  - Có, nhưng còn sơ sài hoặc không đầy đủ các khoa, phòng. 0.50    
  - Không có kế hoạch các khoa, phòng      
3 Báo cáo tháng 0.40 0.4  
  Tiến độ báo cáo tháng 0.20 0.2 Trễ hoặc không báo cáo trừ 0,02đ/tháng
  Lưu báo cáo tháng 0.20 0.2 Phỏng vấn trực tiếp cán bộ TK
4 Báo cáo sơ kết (3 tháng, 6 tháng, 9 tháng) và báo cáo năm
Đơn vị có BC thống kê y tế: tính điểm ngoài  ( )
Đơn vị không có BC thống kê y tế: tính điểm ( )
0.30 0.3  
  Tiến độ báo cáo  0.20 0.2 Trễ hoặc không báo cáo trừ 0,02đ/BC (0.04đ/BC)
  Lưu báo cáo  0.10 0.1 Phỏng vấn trực tiếp cán bộ TK
5 Báo cáo thống kê y tế (3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, năm) 0.30 0.3 Xem báo cáo
  Tiến độ báo cáo thống kê 0.20 0.2 Trễ hoặc không báo cáo trừ 0,02đ/BC
  Lưu báo cáo thống kê 0.10 0.1 Phỏng vấn trực tiếp cán bộ TK
6 Có tổ chức kiểm tra công tác tài chính kế toán tại đơn vị, các cơ quan trực thuộc 1.00 1 Xem kế hoạch và báo cáo kết quả kiểm tra (từ 02 lần trở lên 01 đ, 01 lần 0,5 đ)
7 Quản lý, sử dụng nguồn kinh phí hiệu quả, tiết kiệm 1.00 1 Phí chuyển tiền lương, phí thẩm định, định mức xăng dầu, văn phòng phẩm,…
8 Thực hiện kiểm kê tiền, tài sản, vật tư  1.00 1 Biên bản kiểm kê
B Chuyên môn 24.00 24  
1 KH năm có nội dung cụ thể, có chỉ tiêu đánh giá, có xác định vấn đề ưu tiên, có phân công trách nhiệm và có kế hoạch khắc phục tồn tại của năm trước 1.00 1  
  - Đạt các tiêu chuẩn trên 1.00 1 Mỗi nội dung không đạt trừ 0,2đ/nội dung
  - Không đạt 0.00    
2 Báo cáo tháng 2.00 2 Xem báo cáo
  Thực hiện theo mẫu 1.00 1  
  Nội dung      
  Thông tin và số liệu đúng và đủ 0.60 0.6  
  Kế hoạch tháng tới 0.40 0.4  
3 Báo cáo sơ kết (3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, năm)
Đơn vị có BC thống kê: tính điểm ngoài  ( )
Đơn vị không có BC thống kê: tính điểm ( )
2(4) 2 Xem báo cáo
  Nội dung      
  Đánh giá tình hình 0.6(1.2) 0.6  
  Thông tin và số liệu đúng và đủ 1(2) 1  
  KH quý tới 0.4(0.8) 0.4  
4 Báo cáo thống kê y tế (3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, năm) 2.00 2 Xem báo cáo
  Thực hiện theo mẫu 1.00 1  
  Nội dung      
  Đầy đủ số liệu 0.60 0.6  
  Số liệu chính xác 0.40 0.4  
5 Quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí theo đúng quy định 9 9 Kiểm tra ngẫu nhiên một số biên lai thu, chứng từ chi và đối chiếu quy định hiện hành.
5.1 Quản lý các nguồn thu 3 3  
  - Thu theo đúng mức thu quy định và quản lý đầy đủ các nguồn thu 1 1 Xem công khai mức thu, quản lý thu, chú ý thu tại Trạm Y tế
  - Sử dụng đúng chứng từ thu 0.75 0.75 Kiểm tra ngẫu nhiên một số chứng từ thu
  - Phân bổ nguồn thu và trích nộp ngân sách theo đúng quy định, kịp thời 0,75  0.75 - Kiểm tra việc nộp tiền vào NSNN.
- Kiểm tra việc trích bổ sung nguồn và các quỹ.
- Kiểm tra số dư trên tài khoản 511
   - Có đối chiếu số thu giữa các bộ phận có liên quan 0.5 0.5 - Xem bảng đối chiếu.
- Kiểm tra một số hồ sơ thu viện phí (tính đúng, có đầy đủ chữ ký)
  - Không triển khai, tập huấn  giá viện phí mới cho các bộ phận có liên quan     - Xem biên bản, tài liệu tập huấn, thông báo, thơ mời
5.2 Sử dụng các nguồn kinh phí 6 6  
  - Chi đúng nội dung, định mức và quy định hiện hành 4 4 Kiểm tra chứng từ, đối chiếu quy định, quy chế chi tiêu nội bộ
  - Thực hiện mua sắm theo đúng quy định hiện hành 2 2 Kiểm tra một số hồ sơ mua sắm (vật tư y tế, văn phòng phẩm...)
6 Sổ sách kế toán 2 2 Kiểm tra từng sổ sách theo quy định
   - Hạch toán lương đúng quy định, nguồn thu 0.5 0.5 Đối chiếu giữa hạch toán của đơn vị với chế độ kế toán hiện hành
  - Mở đầy đủ sổ sách đúng mẫu quy định, cập nhật kịp thời (thiếu mổi sổ trừ 0,3 đ nhưng tối đa không quá 2,0 điểm) -  chỉ tính các sổ sách được in ra và ký tên, đóng dấu đầy đủ 1 1 Đối chiếu giữa sổ sách của đơn vị với chế độ kế toán hiện hành
  - Số liệu giữa sổ chi tiết và sổ tổng hợp khớp nhau 0.5 0.5 Đối chiếu số liệu giữa sổ chi tiết với sổ tổng hợp
7 Quản lý tốt tài sản của đơn vị 2 2  
  Có theo dõi dụng cụ lâu bền trên tài khoản 005 và có sổ theo dõi chi tiết. 0.25 0.25 - Kiểm tra bảng cân đối, sổ chi tiết (sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng)
  Có xác định hao mòn TSCĐ hàng năm 0.25 0.25 - Kiểm tra bảng tính hao mòn TSCĐ vào cuối năm.
- Kiểm tra bảng cân đối kế toán.
  Số lượng, giá trị của TSCĐ trên sổ sách và kiểm kê khớp nhau (nếu có chênh lệch đơn vị đã xử lý xong) 0.5 0.5 Kiểm tra bảng cân đối kế toán, biên bản kiểm kê TSCĐ, sổ tài sản cố định, văn bản xử lý.
  Tất cả tài sản cố định, công cụ dụng cụ đều được quản lý và vào sổ sách theo đúng quy định 0.5 0.5 Đối chiếu giữa sổ sách và thực tế tại các khoa phòng
  Sử dụng tài sản có hiệu quả (tất cả tài sản đều đưa vào hoạt động, tải sản hư hỏng được thanh lý kịp thời…) 0.5 0.5 - Kiểm tra thực tế tại các khoa, phòng.
- Kiểm tra tại kho.
8 Báo cáo quyết toán đúng biểu mẫu quy định. 2 2 Kiểm tra báo cáo quyết toán, đối chiếu quy định
  - Báo cáo được in ra, số liệu chính xác, đúng mẫu biểu và có đầy đủ chữ ký theo quy định 2 2  
  - Báo cáo  được in ra, nhưng có sai sót về số liệu, mẫu biểu, thiếu chữ ký theo quy định 1 1  
  - Không có báo cáo quyết toán tổng hợp các nguồn kinh phí      
 
9 Nộp các báo cáo đúng thời gian quy định (báo cáo quyết toán và báo cáo tài chính khác) 1 1  
  - Nhắc nhở trên 3 lần 0,00     
  - Nhắc nhở 3 lần 0.5    
  - Nhắc nhở 2 lần  0.7    
  - Nhắc nhở 1 lần 1 1  
14 Buồng bệnh có đủ phương tiện phục vụ cho mỗi người bệnh: tủ đầu giường, quạt hoặc điều hoà, bô, vịt...  1 1  + Sổ quản lý, xuất nhập các đồ vải của BV, khoa hàng năm, tháng
+ Quan sát thực tế 1-2 khoa.
+ Phỏng vấn một số người bệnh các nội dung trên.
  - Đạt đủ các nội dung  1 1
  - Chưa đạt đủ các nội dung  0  
IV.TỔ CHỨC CÁN BỘ 10 10  
A. QUẢN LÝ 2 2  
1 Quản lý cán bộ viên chức, công chức trên phần mềm 0.5 0.5 Xem phần mềm
2  Quản lý CBVC tham gia đào tạo dài hạn và  liên tục trong năm 0.75 0.75 Xem hồ sơ 
3 Sắp xếp, phân công đảm bảo duy trì số lượng nhân lực tại các khoa, phòng 0.75 0.75 Báo cáo thống kê nhân lực và đề án vị trí việc làm
B. CHUYÊN MÔN 8 8  
1. Công tác tổ chức 1 1  
Xem Quyết định 
   - Xây dựng quy chế làm việc, nội quy của đơn vị 0.5 0.5 Xem hồ sơ
   - Xây dựng chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức các khoa, phòng 0.5 0.5
2. Quy hoạch cán bộ dự nguồn 1 1 Xem quy hoạch
3. Công tác Đào tạo 2 2  
  a. Xây dựng kế hoạch đào tạo năm 1 1 Xem kế hoạch
   - Kế họach đầy đủ nội dung 1 1  
   - Kế hoạch chưa đầy đủ các nội dung đào tạo trong năm 0.5    
  b. Đào tạo liên tục 1 1 Xem hồ sơ lưu
   - Danh sách cử cán bộ y tế tham gia đào tạo liên tục 0.25 0.25
   - Quản lý cán bộ y tế tham gia ĐTLT 0.25 0.25
   - Theo dõi tỷ lệ CBYT có đủ thời gian ĐTLT theo quy định tại TT 22 0.5 0.5
4. Công tác khen thưởng 1 1  
  Thành lập Hội đồng xét thi đua khen thưởng và Khoa học kỹ thuật đơn vị 0.25 0.25 Xem hồ sơ lưu
  Hồ sơ đánh giá phân loại công chức viên chức của đơn vị 0.25 0.25
  Hồ sơ đăng ký và kết quả xét TĐKT năm  0.25 0.25
  Báo cáo công tác TĐKT năm 0.25 0.25
5. Chế độ tiền lương và phụ cấp ngành Y tế 1 1  
1 Chế độ tiền lương 0.5 0.5  
  - Hồ sơ đề nghị nâng bậc lương gửi đúng thành phần và đúng thời qian quy định 0.25 0.25 Xem hồ sơ đề nghị
  - Đề nghị nâng bậc lương đầy đủ, kịp thời và đúng đối tượng theo quy định 0.25 0.25
2 Chế độ phụ cấp ngành Y tế 0.5 0.5  
  - Hồ sơ đề nghị gửi đúng mẫu và đúng thành phần theo quy định 0.25 0.25 Xem hồ sơ đề nghị
  - Hồ sơ đề nghị gửi đúng thời gian quy định 0.25 0.25
6. Công tác báo cáo thống kê nhân lực  1 1  
   - Báo cáo thống kê nhân lực - Tổ chức y tế mỗi năm (theo mẫu) 0.25 0.25 Xem báo cáo lưu
   - Báo cáo số lượng viên chức tăng giảm mỗi quí (theo mẫu) 0.25 0.25
   - Lưu báo cáo tình hình nhân sự và đào tạo đột xuất theo yêu cầu 0.5 0.5
7. Kiểm tra công vụ 1 1  
   - Xây dựng kế hoạch kiểm tra công vụ năm 2017 0.25 0.25 Xem hồ sơ
   - Quyết định thành lập kiểm tra công vụ của đơn vị 0.25 0.25
   - Thực hiện kiểm tra công vụ tại đơn vị và báo cáo về Sở Y tế mỗi tháng 0.5 0.5
V. THANH TRA 10 10  
A Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục và theo dõi thi hành pháp luật (=1+2) 3.5 3.5  
1 Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật (=1.1+1.2+1.3+1.4) 2.75 2.75  
1.1 Xây dựng và triển khai kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2017. (Các Luật mới có liên quan như: Luật ban hành văn bản QPPL; Luật dân sự; Luật hình sự; Luật Tố tụng dân sự (không xây dựng KH, không triển khai thực hiện không có điểm) 0.75 0.75  
Có xây dựng kế hoạch được lãnh đạo phê duyệt cụ thể, rõ ràng 0.25 0.25 Xem kế hoạch
Không cụ thể, Không rõ ràng 0.1  
Triển khai thực hiện kế hoạch đầy đủ 0.5 0.5 Xem biên bản, tài liệu triển khai, đối chiếu với kế hoạch
Không đầy đủ, không đúng nội dung và thời gian theo KH 0.2  
1.2 Sinh hoạt “Ngày pháp luật“ trong năm 2017. (Không thực hiện mục nào thì không có điểm mục đó) 0.75 0.75  
Có Quyết định quy định "Ngày sinh hoạt pháp luật" được lãnh đạo ký tên, đóng dấu.                0.25 0.25 Xem Quyết định
Xây dựng kế hoạch được lãnh đạo phê duyệt, cụ thể, rõ ràng 0.25 0.25 Xem kế hoạch
Không cụ thể, Không rõ ràng 0.1  
Sinh hoạt mỗi tháng 01 lần, đầy đủ 0.25 0.25 Xem biên bản, tài liệu triển khai
Sinh hoạt không đầy đủ 0.1  
1.3 Thành lập tủ sách pháp luật (Không thực hiện mục nào thì không có điểm mục đó) 0.75 0.75  
Có Quyết định thành lập tủ sách được lãnh đạo ký tên, đóng dấu. 0.2 0.2 Xem quyết định
Có văn bản phân công cán bộ quản lý, có sổ sách theo dõi, quản lý. 0.2 0.2 Xem văn bản, sổ sách.
Có nội quy tủ sách được lãnh đạo phê duyệt, niêm yết tại tủ sách. 0.2 0.2 Kiểm tra thực tế
Tủ sách có từ 80 đầu sách còn hiệu lực trở lên, được lập danh mục để theo dõi. 0.15 0.15
Kiểm tra thực tế
1.4 Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hay đột xuất công tác PBGDPL về Sở Y tế.   0.5 0.5 Xem quyết định
Báo cáo đầy đủ, đúng nội dung và thời gian theo quy định. 0.5 0.5 Xem văn bản, sổ sách.
Không đúng thời gian theo quy định hoặc thiếu báo cáo 0.2   Kiểm tra thực tế
2 Công tác theo dõi thi hành pháp luật (=2.1+2.2+2.3) 0.75 0.75  
2.1 Xây dựng Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật được lãnh đạo phê duyệt   0.25 0.25  Xem kế hoạch
Kế hoạch Cụ thể, rõ ràng 0.25 0.25
Không cụ thể, Không rõ ràng 0.1  
Không xây dựng kế hoạch 0  
2.2 Triển khai thực hiện kế hoạch 0.25 0.25 Xem nội dung thực hiện
Đúng thời gian và nội dung kế hoạch 0.25 0.25
Không đúng thời gian theo quy định 0.1  
Không triển khai thực hiện 0  
2.3 Thực hiện chế độ báo cáo về Sở Y tế: 0.25 0.25 Xem nội dung thực hiện
  Có thực hiện báo cáo theo dõi thi hành pháp luật gửi về Sở Y tế 0.25 0.25
Báo cáo không đầy đủ hoặc không báo cáo 0  
B Thực hiện pháp luật về KN, TC, tiếp công dân 3.5 3.5  
1 Có bố trí địa điểm tiếp dân, khang trang, đủ trang thiết bị phục vụ cho công tác tiếp dân. 0.5 0.5 Xem báo cáo
2 Có nội quy tiếp dân; quy trình; lịch tiếp dân được lãnh đạo phê duyệt niêm yết tại địa điểm tiếp dân.   0.5 0.5
3 Có sổ theo dõi tiếp dân và giải quyết KN-TC được ghi chép đầy đủ, đặt tại địa điểm tiếp dân. 0.5 0.5
4 Có tổ chức tuyên truyền và phổ biến pháp luật về KN-TC cho CBCCVC (Luật KN, Luật TC; Luật tiếp công dân và các văn bản hướng dẫn thi hành như Nghị định số 75 Nghị định số 76; Nghị định số 64; Thông tư 06; 07/2014; Thông tư 07/2013 của Thanh tra Chính phủ; 1 1  
Triển khai đầy đủ 100% 1 1 Kiểm tra thực tế
Từ 50 - <100% 0.5   Kiểm tra thực tế
Từ <50% 0   Kiểm tra thực tế
5 Trong năm không phát sinh đơn thư khiếu nại, tố cáo, kể cả đơn thư KN, TC gửi về Sở Y tế 0.5 0.5 Xem biên bản, tài liệu triển khai
Nếu có phát sinh đơn thư KN, TC mà nội dung KN, TC sai thì vẫn được  0.5 0.5
Nếu đúng hoặc đúng một phần 0  
6 Thực hiện chế độ báo cáo công tác tiếp dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo định kỳ hay đột xuất về Sở Y tế.                                               0.5 0.5 Kiểm tra hồ sơ tại đơn vị và danh sách đơn thư tại SYT
6.1 Giải quyết đơn đúng trình tự, thủ tục, thời gian theo quy định 0.25 0.25
Không đúng, không đủ 0.1  
6.2 Báo cáo đầy đủ, đúng nội dung và thời gian theo quy định. 0.25 0.25
Không đầy đủ, không đúng nội dung và thời gian theo quy định 0.1  
C Thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng 3 3  
1 Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch phòng, chống tham nhũng năm 2017. 0.6 0.6 Xem kế hoạch, đối chiếu kế hoạch của SYT
Có xây dựng kế hoạch được lãnh đạo phê duyệt cụ thể, rõ ràng 0.3 0.3
Không cụ thể, Không rõ ràng 0.1  
Triển khai thực hiện kế hoạch 0.3 0.3 Xem biên bản triển khai, đối chiếu với KH.
Đúng thời gian và nội dung kế hoạch 0.3 0.3
Không đúng thời gian theo quy định    0.1  
2 Báo cáo công tác PCTN Giai đoạn 2 (báo cáo đến cuối năm 2016) 0.3 0.3 Xem báo cáo
3 Công tác tuyên truyền và phổ biến văn bản QPPL về phòng, chống tham nhũng (Luật PCTN; Luật PCTN Sửa đổi bổ sung và các văn bản hướng dẫn thi hành) 0.3 0.3 Xem biên bản, tài liệu triển khai.
4 Công khai, minh bạch trong hoạt động cơ quan, đơn vị. 0.3 0.3 Kiểm tra thực tế.
5 Xây dựng và thực hiện các chế độ định mức, tiêu chuẩn.  0.3 0.3 Xem quy chế chi tiêu nội bộ…
6 Thực hiện quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp của cán bộ công chức, viên chức. 0.3 0.3 Kiểm tra thực tế
7 Về minh bạch tài sản và thu nhập cá nhân 0.3 0.3 Xem hồ sơ kê khai tài sản
Đầy đủ đối tượng và đúng quy định 0.3 0.3
Có thực hiện nhưng không đầy đủ đối tượng và chưa đúng quy định 0.1  
8 Cải cách hành chính, đổi mới công nghệ quản lý, phương thức thanh toán. 0.3 0.3 Kiểm tra thực tế
9 Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hay đột xuất về Sở Y tế.                                               0.3 0.3  
Báo cáo đầy đủ, đúng nội dung và thời gian theo quy định. 0.3 0.3  
Không đầy đủ, không đúng nội dung và thời gian theo quy định 0.1  
VI.VĂN THƯ LƯU TRỮ, ỨNG DỤNG CNTT 10 10  
1 Thực hiện công tác văn thư (Theo TT 07/2012/TT- BNV) Thực hiện gởi, nhận, lưu văn bản trên phần mềm quản lý văn bản và điều hành. 1.5 1.5 Xem ghi chép sổ văn bản đi, văn bản đến, Lưu văn bản, sổ theo dõi văn bản phải trả lời, xem vận hành phần mềm
2 Kỹ thuật trình bày văn bản )(theo Thông tư  số 01/2011/TT-BNV) 1 1 Xem ngẫu nhiên một số văn bản đi
3 Thực hiện sử dụng con dấu (theo Nghị định số 99/2016/NĐ-CP) 0.5 0.5 Xem cất giữ dấu, và giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu
4 Thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước  (theo Thông tư 33/2015/TT-BCA) 0.5 0.5 Có qui chế BVBMNN, tủ giữ văn bản bí mật, có khắc các loại dấu mật, có sổ văn bản đi đến
5 Có kho bảo quản tài liệu lưu trữ (theo Luật lưu trữ) 1 1 Xem kho bảo quản tài liệu lưu trữ (sắp xếp, bảo quản)
6 Có qui trình qui chế về công tác văn thư Có danh mục hồ sơ của cơ quan 1 1 Xem qui trình, qui trình công tác văn thư (2013); Danh mục hồ sơ của cơ quan
7 Có sử dụng trang Web của SYT , Email đơn vị, cá nhân và có CB phụ trách 0.5 0.5 Xem trên máy (http://yte.longan.gov.vn)
8 Có sử dụng phần mềm quản lý nhân sự và có vận hành tốt không 0.5 0.5 Xem trên máy ((trong trang web)
(http://ytelongan.vn/login)
9 Cơ quan có mạng nội bộ (mạng LAN) kết nối máy tính, internet 1 1 Xem hệ thống LAN,
internet
10 Cơ quan có cán bộ phụ trách CNTT 1 1 Cao đẳng trở lên
11 Thực hiện công tác PCCC tại cơ quan 1.5 1.5 Dụng cụ PCCC(0,5đ), Phương án PCCC(0,5đ), đội PCCC được tập huấn (0,5đ)
VII.CÔNG TÁC CÔNG ĐOÀN 10 10  
1 Phong trào CNVC-LĐ và hoạt động Công đoàn năm 2017 2 2 Xem kết quả kiểm tra của Công đoàn Ngành năm 2017
  Vững mạnh xuất sắc 2 2
Vững mạnh 1  
Khá 0,5  
Trung bình, yếu 0,0  
2 Khảo sát ý kiến nhân viên và người bệnh 1 1  
  Khảo sát sự hài lòng của NB đối với BV:
-Điểm tối đa khảo sát
-Điểm đạt /thực tế khảo sát
0,6
0,6
0.6 * Kiểm tra bằng chứng thực hiện: Dựa vào kết quả khảo sát người bệnh theo Phụ lục 5A, 5B, 5E (có hướng dẫn khảo sát và tính điểm cụ thể).
Khảo sát ý kiến của CBCC-VC đối với BV:
- Điểm tối đa  khảo sát
- Điểm đạt /thực tế khảo sát
0,4
0,4
0.4 * Kiểm tra bằng chứng thực hiện: Dựa vào kết quả khảo sát ý kiến CBVC BV theo Phụ lục 5C, 5D, 5F (có hướng dẫn khảo sát, tính điểm cụ thể)
3 Thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở 2 2  
3.1 Tổ chức Hội nghị CBCC, VC đúng thời gian quy định 0,5 0.5 Xem Biên bản và Nghị quyết hội nghị.
3.2 Có Quyết định thành lập Ban chỉ đạo Quy chế dân chủ cơ sở và Quy chế hoạt động của BCĐ. 0,5 0.5 Xem Quyết định và Quy chế hoạt động
3.3 Có Kế hoạch hoạt động năm 2017 và báo cáo Quí I, 6 tháng, Quý III và năm đầy đủ.  0,5 0.5 Xem kế hoạch và 4 kỳ báo cáo
3.4 Cơ quan, đơn vị cuối năm chấm điểm thi đua QCDC theo thang điểm đạt:
- Loại mạnh
- Loại khá
- Trung bình trở xuống 


0,5
0,25
0,0
0.5 Xem kết quả thang điểm thi đua Quy chế dân chủ cơ sở năm 2017 
4 Xây dựng Môi trường Xanh-sạch-đẹp, thân thiện - Cơ sở y tế không khói thuốc lá 2 2 Bảng kiểm theo Quyết định 3638/QĐ-BYT ngày 15/7/2016
4.1 Thành lập Ban chỉ đạo (phân công cụ thể) 0,25 0.25 Phong trào X-S-Đ và Mô hình cơ sở y tế không khói thuốc lá.
4.2 Cam kết thực hiện 0,5 0.5 ĐV-SYT; KHOA, PHÒNG-LĐ ĐV; NV-KHOA, PHÒNG
4.3 Xây dựng kế hoạch và giải pháp cụ thể 0,5 0.5 Xem kế hoạch
4.4 Tổ chức thực hiện 0,5 0.5 Khảo sát đánh giá, kết quả thực hiện (có tổ chức tập huấn, triển khai Luật PCTHTL và Quy định đơn vị về xây dựng cơ sở y tế không khói thuốc lá)
4.5 Sơ kết đánh giá (chế tài, khen thưởng) 0,25 0.25 Xem báo cáo đánh giá
5. Quy tắc ứng xử 3 3 Xem kết quả thang điểm QTUX năm 2017 
  >95 đ 3 3
80-95 đ 2  
<80 đ 1  
TỔNG ĐIỂM ĐẠT 100 99.3  
Chủ nhật, 03 Tháng 12 2017 00:38

Bảng điểm tự kiểm tra bệnh viện năm 2017

PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19)
A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6)
Kết quả tiêu chí:A1.1 Điểm BV: 5 - Đoàn KT: 0
A1.1 - Người bệnh được chỉ dẫn rõ ràng, đón tiếp và hướng dẫn cụ thể
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Thiếu biển hiệu bệnh viện hoặc biển hiệu bị mất chữ, mất nét, méo, xệ.    
1 2.      Chưa có bàn/quầy và nhân viên đón tiếp, hướng dẫn người bệnh.    
1 3.      Giá tiền trông xe ghi không rõ ràng hoặc có dấu hiệu tẩy xóa, thay đổi liên tục.    
1 4.      Giá tiền trông xe thu cao hơn giá theo các quy định hiện hành.    
2 5.      Biển hiệu bệnh viện tại cổng chính và cổng đón người bệnh đầy đủ, rõ ràng, không bị mất chữ hoặc mất nét, méo, xệ. x  
2 6.      Trong phạm vi từ 50 - 500m có biển báo bệnh viện tại trục đường chính hướng đến cổng chính (cổng số 1) của bệnh viện. x  
2 7.      Trước các lối rẽ từ đường chính vào đường nhỏ có biển báo bệnh viện (trong trường hợp bệnh viện không nằm ở trục đường chính). x  
2 8.      Cổng bệnh viện được đánh số: nếu bệnh viện có một cổng không đánh số; nếu có từ 2 cổng trở lên thì cổng chính tiếp đón người bệnh ghi rõ “Cổng số 1”. Các cổng phụ ghi rõ từng số theo một chiều thống nhất từ trái sang phải hoặc từ phải sang trái. Đ x  
2 9.      Có biển báo chỉ dẫn đến bãi trông giữ xe trong khuôn viên bệnh viện hoặc ngoài khuôn viên (nếu có); đồng thời có biển thông báo “đã đầy xe” hoặc “không nhận trông xe” rõ ràng ngay từ cổng bệnh viện, phù hợp với sức chứa của bãi x  
2 10. Có bàn hoặc quầy đón tiếp, hướng dẫn người bệnh. x  
2 11. Bàn tiếp đón ở vị trí thuận tiện cho người bệnh tiếp cận, có biển hiệu rõ ràng. x  
2 12. Bàn tiếp đón có nhân viên y tế (mặc đồng phục và mang biển tên hoặc đeo băng vải để người bệnh dễ nhận biết) trực thường xuyên (trong giờ hành chính) tiếp đón, hướng dẫn và giải đáp cho người bệnh. x  
3 13. Trong phạm vi từ 50 – 500m có biển báo bệnh viện tại đầy đủ các hướng đến bệnh viện hoặc tại các lối rẽ đến bệnh viện (đối với bệnh viện nằm trong thành phố có biển báo tại trục đường chính hướng đến bệnh viện). x  
3 14. Các điểm trông giữ xe nằm trong khuôn viên bệnh viện có biển báo rõ ràng. x  
3 15. Địa điểm trông giữ xe máy và xe đạp có ranh giới phân khu vực riêng bằng hàng rào, dây chắn… x  
3 16. Địa điểm trông giữ ô tô có hướng dẫn trông giữ ô tô (nếu có cần hướng dẫn các chiều vào – ra hoặc lên – xuống bằng vạch sơn hoặc biển hướng dẫn). x  
3 17. Thời gian trông giữ xe được ghi cụ thể. x  
3 18. Giá tiền trông giữ xe được chia theo thời gian trong ngày (ngày-đêm hoặc giờ), được công bố rõ ràng, cụ thể (không gạch xóa) và không cao hơn giá theo các quy định hiện hành (của Chính phủ và chính quyền địa phương), hoặc miễn phí. x  
3 19. Biển báo giá tiền trông giữ xe (hoặc miễn phí) được treo, đặt ở vị trí cố định ở nơi dễ nhìn thấy. x  
3 20. Bảo đảm thu tiền trông giữ xe không cao hơn giá đã niêm yết của bệnh viện. x  
3 21. Có sơ đồ bệnh viện cụ thể, chú thích, chỉ dẫn rõ ràng tại chỗ dễ quan sát ở khu vực cổng chính và khoa khám bệnh; có dấu hiệu hoặc chỉ dẫn vị trí người xem sơ đồ đang đứng ở vị trí nào trong sơ đồ; chữ viết đủ kích thước cho người có thị lực x  
3 22. Các tòa nhà được đánh dấu theo chữ viết hoa (A, B, C…), hoặc số 1, 2, 3… hoặc tên khoa (khoa Nội, khoa Ngoại…) rõ ràng, tối thiểu đầy đủ các mặt trước của tòa nhà và các mặt sau (nếu nhìn thấy được trong khuôn viên bệnh viện). x  
3 23. Có đầy đủ bàn hoặc quầy đón tiếp, hướng dẫn người bệnh tại tất cả các cổng có tiếp nhận người bệnh. x  
3 24. Trước lối vào mỗi khoa/phòng có biển tên khoa rõ ràng và dễ nhìn, có sơ đồ khoa, thể hiện rõ số phòng, vị trí phòng trong khoa. x  
3 25. Số buồng bệnh được đánh số theo quy tắc thống nhất do bệnh viện tự quy định, thuận tiện cho việc tìm kiếm. x  
3 26. Biển số buồng bệnh và biển chỉ dẫn số buồng bệnh ở vị trí dễ nhìn. x  
4 27. Ô tô, xe máy, xe đạp được đỗ đúng nơi quy định của bệnh viện. x  
4 28. Cầu thang bộ và thang máy (nếu có) được đánh số rõ ràng, theo trình tự do bệnh viện tự quy định. x  
4 29. Trong thang máy có biển ghi thông tin các khoa, phòng của từng tầng và số thang máy để người bệnh thuận tiện, an toàn khi di chuyển (nếu bệnh viện không có thang máy được tính là đạt). x  
4 30. Trước mỗi cửa buồng khám, chữa bệnh có bảng tên các bác sỹ, điều dưỡng phụ trách. x  
4 31. Khoa khám bệnh có vạch màu hoặc dấu hiệu, chữ viết… được dán hoặc gắn, sơn kẻ dưới sàn nhà hướng dẫn người bệnh đến các địa điểm thực hiện các công việc khác nhau như đến phòng xét nghiệm, chụp X-Quang, siêu âm, điện tim, nộp viện phí, khu vệ sinh…(nế x  
5 32. Có đầy đủ sơ đồ bệnh viện tại các điểm giao cắt chính trong bệnh viện; có dấu hiệu hoặc chỉ dẫn vị trí người xem sơ đồ đang đứng ở vị trí nào trong sơ đồ. x  
5 33. Cầu thang của tòa nhà ghi rõ phạm vi của khoa và phạm vi số phòng. x  
5 34. Biển tên khoa/phòng được viết bằng tối thiểu hai thứ tiếng Việt, Anh trên phạm vi toàn bệnh viện (có thể thêm tiếng thứ ba tùy nhu cầu bệnh viện). x  
5 35. Áp dụng thẻ điện tử và máy tính giá tiền trông giữ xe máy, ô tô hoặc bệnh viện trông xe miễn phí. x  
Kết quả tiêu chí:A1.2 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
A1.2 - Người bệnh được chờ đợi trong phòng đầy đủ tiện nghi và được vận chuyển phù hợp với tình trạng bệnh tật
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Không có phòng hoặc sảnh chờ cho người bệnh và người nhà người bệnh tại khu khám bệnh.    
1 2.      Ghế hỏng hoặc không có ghế tại phòng hoặc sảnh chờ khu khám bệnh.    
2 3.      Có phòng hoặc sảnh chờ cho người bệnh và người nhà người bệnh. x  
2 4.      Mái nhà khu chờ khám bệnh bảo đảm cách nhiệt tốt giữa trong nhà và ngoài trời, nếu mái tôn hoặc tấm lợp xi-măng bảo đảm có từ 2 lớp trở lên. x  
2 5.      Sẵn có ít nhất một cáng hoặc giường di động có bánh xe tại khu vực khám bệnh để vận chuyển người bệnh. x  
3 6.      Phòng chờ hoặc sảnh chờ khám bệnh bảo đảm thoáng mát mùa hè; kín gió và ấm vào mùa đông. x  
3 7.      Phòng chờ hoặc sảnh chờ đủ chỗ ngồi cho tối thiểu 10% số lượt người bệnh đến khám trung bình trong một ngày (dựa trên số liệu tổng lượt khám trung bình/ngày). x  
3 8.      Có ti-vi cho người bệnh xem tại phòng chờ hoặc sảnh chờ. x  
3 9.      Người bệnh nặng được vận chuyển bằng các phương tiện vận chuyển và có nhân viên y tế đưa đi làm các xét nghiệm cận lâm sàng tại khoa khám bệnh. x  
3 10. Phòng chờ hoặc sảnh chờ có đủ số lượng quạt (hoặc điều hòa) hoạt động thường xuyên, hoặc bảo đảm nhiệt độ thích hợp cho người bệnh từ 22 đến 28 độ C. (đối với bệnh viện chuyên khoa lao phổi hoặc truyền nhiễm đường hô hấp không sử dụng điều x  
3 11. Xây dựng và áp dụng quy trình sàng lọc, cách ly người bệnh truyền nhiễm trong các vụ dịch. x  
3 12. Trong thời điểm các vụ dịch, bệnh viện bố trí khu sàng lọc, phân loại và vận chuyển người bệnh truyền nhiễm ngay tại khu vực đón tiếp. x  
3 Các tiểu mục sau áp dụng cho bệnh viện có thực hiện khám, chữa bệnh truyền nhiễm (trừ bệnh viện lao): x  
3 13. Người bệnh truyền nhiễm đường hô hấp sau khi sàng lọc được vào khu vực chờ riêng. x  
3 14. Có buồng khám riêng cho người bệnh truyền nhiễm đường hô hấp sau khi đã được sàng lọc. x  
4 15. Có khảo sát lại và mua bổ sung, sửa chữa ghế chờ cho người bệnh tại khu vực chờ mỗi năm một lần (nếu cần thiết).    
4 16. Phòng chờ đủ chỗ cho tối thiểu 20% số lượt người bệnh đến khám trung bình trong một ngày (dựa trên số liệu tổng lượt khám trung bình trong ngày).    
4 17. Tiến hành khảo sát theo định kỳ trên phạm vi toàn bệnh viện và lập danh sách các vị trí, tính toán nhu cầu (ước tính số lượt người bệnh chờ và số lượng cần đặt ghế chờ dự kiến) tại những nơi có người bệnh và người nhà người bệnh phải chờ đợi (nơi trả    
4 18. Toàn bộ lối đi giữa các khối nhà trong bệnh viện có mái hiên che nắng, mưa.    
4 19. Người bệnh nặng được nhân viên y tế đưa đi làm các xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng trên phạm vi toàn bệnh viện.    
5 20. Phòng chờ khu khám bệnh có điều hòa hoạt động thường xuyên, bảo đảm nhiệt độ thích hợp cho người bệnh (từ 22 đến 28 độ C). (đối với bệnh viện chuyên khoa lao phổi hoặc truyền nhiễm đường hô hấp khu khám bệnh thông thoáng, không sử dụng điều hòa).    
5 21. Hàng năm khảo sát, lập kế hoạch và đầu tư bổ sung kịp thời: ghế chờ, quạt, điều hòa và các phương tiện truyền thông cho người bệnh (nếu cần thiết) tại các khu vực chờ trong bệnh viện.    
5 22. Toàn bộ lối đi giữa các khối nhà trong bệnh viện được thiết kế, sửa chữa kịp thời, các địa điểm tiếp nối có giải pháp vật lý để xe lăn, xe vận chuyển người bệnh được dễ dàng (bảo đảm không gồ ghề khi đẩy xe, chống vấp ngã).    
Kết quả tiêu chí:A1.3 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
A1.3 - Bệnh viện tiến hành cải tiến quy trình khám bệnh, đáp ứng sự hài lòng người bệnh
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Không tiến hành đánh giá thực trạng, phân tích những điểm còn hạn chế trong công tác khám bệnh.    
1 2.      Chưa tiến hành cải tiến quy trình khám bệnh.    
2 3.      Có đánh giá thực trạng, phân tích những điểm còn hạn chế trong công tác khám bệnh. x  
2 4.      Có bản kế hoạch nâng cao chất lượng phục vụ tại khoa khám bệnh dựa trên đánh giá thực trạng. x  
2 5.      Có sơ đồ chỉ dẫn các quy trình khám, chữa bệnh cho người bệnh tại khu khám bệnh, được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, được đặt hoặc treo ở vị trí dễ nhìn, dễ đọc tại khu khám bệnh (có chú thích rõ ràng hoặc vẽ hai quy trình riêng nếu có sự khác nhau g x  
2 6.      Có bảng phân công cụ thể nhân sự cho từng phòng khám. x  
3 7.      Có niêm yết giờ khám, lịch làm việc của các buồng khám, cận lâm sàng rõ ràng. x  
3 8.      Có máy chụp tài liệu (photocopy hoặc scan) phục vụ người bệnh đặt tại khu vực đăng ký khám hoặc tại vị trí thuận lợi cho người bệnh, có người phục vụ thường xuyên trong giờ hành chính. x  
3 9.      Có phương án và phân công cụ thể để tăng cường nhân lực trong giờ cao điểm của khoa khám bệnh. x  
3 10. Có bố trí bàn, buồng khám bệnh dự phòng tăng cường trong những thời gian cao điểm. x  
3 11. Người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế thuộc diện được chi trả 100% không phải tạm ứng tiền khi đăng ký khám bệnh. x  
4 12. Có tiến hành đánh giá định kỳ (ít nhất 6 tháng 1 lần) thời gian chờ đợi của người bệnh và phát hiện được các vấn đề cần cải tiến. x  
4 13. Công khai cam kết về thời gian chờ theo từng phân đoạn trong quy trình khám bệnh: thời gian chờ khám, chờ kết quả cận lâm sàng và chờ lấy thuốc và các thời gian chờ khác. x  
4 14. Có số liệu về thời gian chờ đợi và thời gian hoàn thành toàn bộ các thủ tục khám bệnh cho các đối tượng sau: x  
4 a.      Khám lâm sàng x  
4 b.      Khám lâm sàng + xét nghiệm (sinh hóa, huyết học…) x  
4 c.      Khám lâm sàng + xét nghiệm + chẩn đoán hình ảnh x  
4 d.      Khám lâm sàng + xét nghiệm + CĐHA + thăm dò chức năng + khác x  
4 Bệnh viện có phương án giải quyết tình trạng quá tải trong giờ cao điểm bằng các hình thức (áp dụng đối với bệnh viện có bác sỹ khám cho người bệnh trung bình cao hơn 50 lượt/1 ngày trong năm trước): x  
4 15. Có phương án bố trí thêm các ô, quầy thu viện phí, thanh toán bảo hiểm y tế và nhân viên trong giờ cao điểm và triển khai trên thực tế. x  
4 16. Có phương án điều phối lại người bệnh để giảm tải trong trường hợp có những bàn, buồng khám đông người bệnh. x  
4 17. Có phương án bố trí thêm quầy và nhân viên phát thuốc trong giờ cao điểm và triển khai trên thực tế. x  
5 18. Có áp dụng các giải pháp can thiệp làm giảm thời gian chờ đợi của người bệnh.    
5 19. Bệnh viện áp dụng hệ thống công nghệ thông tin, tự động tính toán thời gian trung bình của một lượt khám bệnh theo ngày cho toàn bộ các người bệnh sau:    
5 a.      Khám lâm sàng    
5 b.      Khám lâm sàng + xét nghiệm (sinh hóa, huyết học…)    
5 c.      Khám lâm sàng + xét nghiệm + chẩn đoán hình ảnh    
5 d.      Khám lâm sàng + xét nghiệm + CĐHA + thăm dò chức năng    
5 e.      Khám lâm sàng + khác    
5 g.      Tổng thời gian khám trung bình cho một lượt khám.    
5 20. Có biểu đồ theo dõi thời gian chờ đợi và khám bệnh cho các đối tượng người bệnh, được in và công khai tại khu khám bệnh (cập nhật theo tuần, tháng).    
5 21. Kết quả đo lường về thời gian chờ của tất cả các phân đoạn trong quy trình khám bệnh không vượt quá các cam kết của bệnh viện.    
5 22. Tổng thời gian của quy trình khám bệnh không vượt quá quy định của Bộ Y tế.    
Kết quả tiêu chí:A1.4 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
A1.4 - Bệnh viện bảo đảm các điều kiện cấp cứu người bệnh kịp thời
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Phát hiện thấy người bệnh cấp cứu nhưng không được cấp cứu kịp thời gây hậu quả nghiêm trọng như tử vong, các tổn thương không hồi phục (loại trừ các trường hợp do người bệnh đến muộn vượt quá khả năng xử lý).    
1 2.      Bệnh viện không có giường cấp cứu.    
1 3.      Giường cấp cứu không sẵn sàng phục vụ ngay nếu có người bệnh đến cấp cứu.    
2 4.      Có hướng dẫn/quy định về thứ tự ưu tiên khám và xử trí cho đối tượng người bệnh cấp cứu (nếu có đông người bệnh cấp cứu). x  
2 5.      Có quy định cứu chữa ngay cho người bệnh cấp cứu trong trường hợp chưa kịp đóng viện phí hoặc không có người nhà người bệnh đi kèm. x  
2 6.      Có danh mục thuốc cấp cứu (theo quy định của Bộ Y tế). x  
2 7.      Có danh mục trang thiết bị, phương tiện cấp cứu thiết yếu (theo quy định của Bộ Y tế). x  
2 8.      Có bảng phân công nhân viên y tế trực cấp cứu (bao gồm hành chính, tài chính, lái xe). x  
2 9.      Không có trường hợp người bệnh cấp cứu bị trì hoãn khám và xử trí, gây hậu quả nghiêm trọng (loại trừ các trường hợp do người bệnh đến muộn). x  
3 10. Bảo đảm đầy đủ các cơ số thuốc cấp cứu (theo quy định của Bộ Y tế). x  
3 11. Có đầy đủ các trang thiết bị, phương tiện cấp cứu (bình ô-xy, khí nén, bóng…) và được kiểm tra thường xuyên. x  
3 12. Giường cấp cứu* của bệnh viện bảo đảm trong tình trạng sẵn sàng hoạt động được ngay khi cần thiết. x  
3 13. Bảo đảm nhân viên y tế trực cấp cứu 24/24 giờ. x  
3 14. Bệnh viện có quy định về hội chẩn người bệnh, trong đó có hội chẩn người bệnh nặng. x  
3 15. Người bệnh nặng được hội chẩn theo quy định và xử lý kịp thời. x  
4 16. Có máy theo dõi liên tục cho người bệnh tối thiểu tại khoa cấp cứu, khoa hồi sức tích cực. x  
4 17. Bảo đảm có đủ máy thở cho người bệnh tại các giường bệnh điều trị tích cực khi có chỉ định sử dụng máy thở (không tính trường hợp thiên tai, thảm họa). x  
4 18. Có số liệu thống kê về số lượt sử dụng máy thở. x  
4 19. Có hệ thống cung cấp ô-xy trung tâm và khí nén cho giường bệnh cấp cứu. x  
4 20. Có tiến hành đánh giá hoạt động cấp cứu người bệnh theo định kỳ (do bệnh viện tự quy định theo quý, năm) như xác định các vấn đề tồn tại, ưu, nhược điểm trong cấp cứu người bệnh. x  
4 21. Có tiến hành đánh giá, phân loại kết quả cấp cứu theo định kỳ (do bệnh viện tự quy định theo quý, năm) và có số liệu như số ca cấp cứu thành công, số ca chuyển tuyến, tử vong… x  
4 22. Có tiến hành học tập, rút kinh nghiệm từ các kết quả đánh giá cấp cứu. x  
4 23. Có xây dựng quy trình và triển khai “báo động đỏ”* nội viện, huy động ngay lập tức các nhân viên y tế cấp cứu xử trí các tình huống cấp cứu khẩn cấp. x  
5 24. Có xây dựng quy trình và triển khai “báo động đỏ” ngoại viện, huy động ngay lập tức các chuyên gia y tế từ bệnh viện khác (trong tỉnh, ngoài tỉnh) cùng cấp cứu xử trí các tình huống cấp cứu khẩn cấp.    
5 25. Có sử dụng kết quả đánh giá để cải tiến công tác cấp cứu người bệnh.    
5 26. Đánh giá, theo dõi kết quả cấp cứu người bệnh theo thời gian như thành công, tử vong, biến chứng, chuyển tuyến…    
5 27. Vẽ biểu đồ xu hướng kết quả cấp cứu người bệnh theo thời gian và công bố cho nhân viên bệnh viện, người bệnh thông qua báo cáo chung bệnh viện, bảng truyền thông…    
Kết quả tiêu chí:A1.5 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
A1.5 - Người bệnh được làm các thủ tục, khám bệnh, thanh toán... theo đúng thứ tự bảo đảm tính công bằng và mức ưu tiên
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Có tình trạng người bệnh chen lấn vào đăng ký khám hoặc vào khám tại khu khám bệnh.    
2 2.      Có hướng dẫn, quy trình tiếp đón người bệnh theo trật tự trước - sau. x  
2 3.      Có hình thức yêu cầu người bệnh xếp hàng theo trật tự trước – sau như dải phân cách (cứng, mềm), lấy số (bằng máy hoặc thủ công) hoặc bằng các hình thức khác (kể cả với những bệnh viện có ít người bệnh đến). x  
3 4.      Có bộ phận phát số (bằng máy hoặc thủ công đặt tại bộ phận tiếp đón khu khám bệnh) và hướng dẫn người bệnh xếp hàng, bảo đảm tính công bằng, trật tự trong việc khám bệnh. x  
3 5.      Có biện pháp giám sát việc lấy số xếp hàng theo đúng thứ tự, do nhân viên trực tiếp thực hiện hoặc qua hệ thống camera tự động. x  
4 6.      Bệnh viện có máy lấy số khám tự động chia theo đối tượng (có và không ưu tiên); theo mục đích đến khám (khám nội, ngoại, sản, nhi…). x  
4 7.      Có quy định rõ ràng về đối tượng người bệnh được ưu tiên (do bệnh viện tự quy định) và niêm yết công khai tại khu khám bệnh. x  
4 8.      Có các ô làm thủ tục, bàn khám phân loại riêng cho từng đối tượng người bệnh: ưu tiên, khám thường (hoặc các đối tượng khác do bệnh viện tự quy định, phù hợp với đặc thù chuyên môn). x  
4 9.      Có hình thức đăng ký chờ theo trình tự trước - sau tại các khu vực cận lâm sàng, thu viện phí, làm thủ tục bảo hiểm y tế… x  
5 10. Máy lấy số xếp hàng tự động có ghi thời điểm lấy số và ước tính thời gian đến lượt.    
5 11. Có hệ thống đăng ký khám trước qua trang thông tin điện tử (website) hoặc điện thoại và có hệ thống giám sát thứ tự đặt lịch hẹn.    
5 12. Có ô đăng ký và buồng khám dành cho đối tượng đã đăng ký khám trước.    
5 13. Có thể tính được thời gian chờ đợi và tổng thời gian khám bệnh của một người bệnh bất kỳ bằng phần mềm máy tính.    
5 14. Thống kê thời gian chờ đợi và khám bệnh trung bình của các đối tượng người bệnh bằng phần mềm máy tính.    
5 15. Kết quả thời gian chờ khám chung và thời gian khám bệnh trung bình chung của người bệnh được cập nhật cách 30 phút trong ngày (hoặc nhanh hơn) và công bố trên màn hình điện tử đặt tại khu khám bệnh.    
Kết quả tiêu chí:A1.6 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
A1.6 - Người bệnh được hướng dẫn và bố trí làm xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng theo trình tự thuận tiện
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Người bệnh không nhận được các hướng dẫn về quy trình xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng.    
1 2.      Phát hiện có người bệnh thắc mắc về số loại và trình tự các xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng phải làm nhưng không được trả lời.    
2 3.      Người bệnh được liệt kê và hướng dẫn cụ thể trình tự các xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng cần làm bằng các hình thức như hướng dẫn miệng, phiếu hướng dẫn, nhân viên y tế trực tiếp đưa người bệnh đi... x  
3 4.      Có tờ giấy hướng dẫn trình tự làm các xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng và phát cho người bệnh (tờ giấy được in và phát riêng hoặc lồng ghép các thông tin hướng dẫn vào phiếu đăng ký khám, phiếu chỉ định các xét nghiệm, chẩn đoán h x  
3 5.      Trong tờ giấy hướng dẫn có ghi rõ địa điểm hoặc số phòng cần đến và những lưu ý cho người bệnh tuân thủ khi lấy bệnh phẩm hoặc làm các xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng. x  
3 6.      Có cung cấp thông tin địa điểm, thời gian trả kết quả hoặc ước tính thời gian trả kết quả cho người bệnh (kể cả những bệnh viện đã trả kết quả xét nghiệm qua mạng máy tính). x  
3 7.      Người bệnh được hướng dẫn, giải thích rõ ràng việc thực hiện các quy trình chuyên môn, số loại và trình tự các xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng phải làm (nếu có thắc mắc). x  
3 8.      Các xét nghiệm huyết học, hóa sinh máu được lấy một lần trong một ngày khám bệnh (trừ trường đặc biệt phải lấy máu nhiều hơn một lần trong ngày cần phải có giải thích rõ cho người bệnh về lý do chuyên môn). x  
3 9.      Người bệnh được được bố trí làm các xét nghiệm theo các trình tự tiện lợi nhất để được lấy mẫu bệnh phẩm và làm xét nghiệm trong một ngày (trừ những xét nghiệm có quy trình trả lời kết quả trên một ngày như kháng sinh đồ; nếu có cần phải giải thíc x  
4 10. Có phần mềm máy tính tự động chọn trình tự các xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng theo phương án tối ưu, khoa học nhất cho người bệnh, giảm thời gian chờ đợi, tránh quá tải cục bộ tại các phòng cận lâm sàng. x  
4 11. Phần mềm tự điều tiết và phân bổ số lượng người bệnh cho các phòng xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng theo thuật toán hợp lý để giảm tối đa thời gian chờ đợi của người bệnh. x  
4 12. Có hướng dẫn người bệnh bằng các hình thức truyền thông như màn hình điện tử, bảng thông báo, tờ rơi hoặc hình thức khác về những lưu ý cho người bệnh tuân thủ khi lấy bệnh phẩm và trình tự, quy trình làm các xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò ch x  
4 13. Sau khi có kết quả các xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng, người bệnh quay trở lại phòng khám gặp bác sỹ đã khám và được ưu tiên giải thích, trả lời kết quả, khám lại, chẩn đoán ngay (có xếp hàng trong số những người có kết quả). x  
4 14. Tiến hành đánh giá thời gian trả kết quả đúng hẹn hoặc sớm hơn và có số liệu tỷ lệ trả kết quả đúng hẹn cụ thể. x  
4 15. Xây dựng danh mục các xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng tối thiểu cần làm cho một số bệnh thường gặp (theo mô hình bệnh tật của bệnh viện) và thông tin công khai cho người bệnh bằng màn hình điện tử, bảng thông báo, tờ rơi hoặc hình th x  
5 16. Số lượng các bệnh thường gặp đã xây dựng được danh mục các xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng tối thiểu cần làm tăng dần theo thời gian.    
5 17. Tỷ lệ trả kết quả đúng hẹn được theo dõi và tăng dần theo thời gian.    
5 18. Công bố công khai tỷ lệ trả kết quả đúng hẹn bằng các kênh truyền thông tại khu khám bệnh hoặc khu làm các xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng.    
5 19. Tiến hành đánh giá, khảo sát việc hướng dẫn và quy trình làm xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng.    
5 20. Áp dụng kết quả đánh giá vào việc cải tiến chất lượng.    
A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5)
Kết quả tiêu chí:A2.1 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
A2.1 - Người bệnh điều trị nội trú được nằm một người một giường
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Phát hiện trong năm có nằm ghép từ 3 người bệnh trở lên trên 1 giường bệnh (trừ trường hợp thiên tai, thảm họa và các vụ dịch truyền nhiễm).    
2 2.      Buồng bệnh bảo đảm không dột, nát; tường không bong tróc, ẩm mốc. x  
2 3.      Người bệnh bị bệnh nặng ở khoa hồi sức tích cực, người bệnh sau phẫu thuật, người bệnh cần kết nối với trang thiết bị y tế, người bệnh bị bệnh truyền nhiễm, người bệnh bị nhiễm khuẩn bệnh viện và các người bệnh có nguy cơ bị lây nhiễm cao được bố x  
2 4.      Người cao tuổi và các đối tượng ưu tiên khác được quan tâm, ưu tiên bố trí giường bệnh nằm riêng. x  
2 5.      Có sổ hoặc phần mềm theo dõi người bệnh nhập, xuất viện tại các khoa. x  
2 6.      Có số liệu thống kê số lượt người bệnh nội trú, số giường và “giường tạm” tại các khoa lâm sàng. x  
3 7.      Không có tình trạng nằm ghép 2 người bệnh trên 1 giường sau 24 giờ kể từ khi nhập viện (trừ các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế và bệnh viện tuyến cuối của TP. Hồ Chí Minh ký cam kết không nằm ghép sau 48 giờ). x  
3 8.      Tất cả người bệnh được nằm mỗi người một giường kê trong buồng bệnh hoặc hành lang. x  
3 9.      Toàn bộ các giường bệnh kê trong buồng bệnh hoặc hành lang bảo đảm không bị dột, hắt nước khi trời mưa. x  
3 10. Người cao tuổi được quan tâm, ưu tiên bố trí giường bệnh ở các vị trí thuận tiện ra - vào, lên - xuống các tầng gác (nếu khối nhà có từ 2 tầng trở lên) hoặc đi vệ sinh (áp dụng cho các bệnh viện có điều trị cho người bệnh cao tuổi). x  
3 11. Người bệnh được quan tâm bố trí giường tại các khu vực nam và nữ riêng nếu trong cùng buồng bệnh hoặc trong các buồng bệnh nam và nữ riêng biệt. x  
3 12. Giường bệnh bảo đảm chắc chắn và được sửa chữa, thay thế kịp thời nếu bị hỏng, bong tróc sơn… x  
4 13. Tất cả người bệnh được nằm mỗi người một giường theo quy chuẩn giường y tế, kê trong phạm vi bên trong các buồng bệnh hoặc hành lang.    
4 14. Người bệnh được điều trị trong buồng bệnh nam và nữ riêng biệt.    
5 15. Tất cả người bệnh được nằm mỗi người một giường bệnh, kê trong buồng bệnh vào tất cả các thời điểm trong năm.    
5 16. Các giường bệnh trong cùng một buồng bệnh thống nhất về kiểu dáng, kích thước, chất liệu.    
5 17. Giường bệnh được thiết kế bảo đảm an toàn, tiện lợi cho người bệnh: có đầy đủ các tính năng tiện lợi phục vụ người bệnh như có tư thế nằm đầu cao, có bánh xe di chuyển, có bàn ăn, có tính năng điều khiển nâng lên, hạ xuống.    
Kết quả tiêu chí:A2.2 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
A2.2 - Người bệnh được sử dụng buồng vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ các phương tiện
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Trong nhà vệ sinh có nước đọng sàn nhà, rác bẩn, mùi khó chịu, hôi thối.    
1 2.      Có tình trạng một tầng nhà không có nhà vệ sinh cho người bệnh và người nhà người bệnh.    
1 3.      Có tình trạng một khoa lâm sàng thiếu nhà vệ sinh cho người bệnh và người nhà người bệnh.    
2 4.      Mỗi khoa lâm sàng và cận lâm sàng có ít nhất 1 khu vệ sinh. x  
2 5.      Tỷ số giường bệnh/buồng vệ sinh: có ít nhất 1 buồng vệ sinh cho 30 giường bệnh (tính riêng theo từng khoa lâm sàng). x  
3 6.      Mỗi khu vệ sinh có ít nhất 2 buồng vệ sinh cho nam và nữ riêng. x  
3 7.      Tại các khoa cận lâm sàng bố trí buồng vệ sinh để người bệnh lấy nước tiểu xét nghiệm. Trong buồng vệ sinh có giá để bệnh phẩm và sẵn có nước, xà-phòng rửa tay. x  
3 8.      Có quy định về thời gian làm vệ sinh trong ngày cho nhân viên vệ sinh, được lưu bằng văn bản, sổ sách. x  
3 9.      Có nhân viên làm vệ sinh thường xuyên theo quy định đã đặt ra. x  
3 10. Buồng vệ sinh có đủ nước rửa tay thường xuyên. x  
3 11. Buồng vệ sinh sạch sẽ, không có nước đọng, không có côn trùng. x  
3 12. Tỷ số giường bệnh/buồng vệ sinh: có ít nhất 1 buồng vệ sinh cho 12 đến 29 giường bệnh (tính riêng theo từng khoa lâm sàng). x  
4 13. Buồng vệ sinh sẵn có giấy vệ sinh và móc treo quần áo sử dụng được.    
4 14. Khu vệ sinh có bồn rửa tay và cung cấp đủ nước rửa tay thường xuyên.    
4 15. Khu vệ sinh có gương, xà-phòng hoặc dung dịch sát khuẩn rửa tay.    
4 16. Khu vệ sinh khô ráo, có quạt hút mùi bảo đảm thông gió hoặc có thiết kế thông gió tự nhiên, bảo đảm sạch sẽ không có mùi hôi.    
4 17. Nhân viên làm vệ sinh có ghi nhật ký các giờ làm vệ sinh theo quy định.    
4 18. Tỷ số giường bệnh/buồng vệ sinh: có ít nhất 1 buồng vệ sinh cho 7 đến 11 giường bệnh (tính riêng theo từng khoa lâm sàng).    
5 19. Mỗi buồng bệnh có buồng vệ sinh riêng khép kín; bảo đảm tỷ số giường bệnh/buồng vệ sinh: có ít nhất một buồng vệ sinh cho 6 giường bệnh.    
5 20. Buồng vệ sinh có đầy đủ giấy vệ sinh, xà phòng, móc treo quần áo, gương.    
5 21. Bồn rửa tay trong các nhà vệ sinh được trang bị vòi cảm ứng tự động mở nước, đóng nước, giảm nguy cơ nhiễm khuẩn.    
5 22. Toàn bộ các cánh cửa của buồng vệ sinh có chiều mở quay ra bên ngoài.    
Kết quả tiêu chí:A2.3 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
A2.3 - Người bệnh được cung cấp vật dụng cá nhân đầy đủ, sạch sẽ, chất lượng tốt
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Phát hiện thấy hiện tượng người bệnh không được bệnh viện cung cấp quần áo đồng phục người bệnh khi nằm viện.    
2 2.      Người bệnh khi nhập viện được cung cấp một bộ quần áo đã được giặt sạch, không rách. x  
2 3.      Người bệnh khi nhập viện được cung cấp đầy đủ các vật dụng cá nhân như vỏ chăn, vỏ gối, vải trải giường (hoặc chiếu nếu người bệnh có yêu cầu tại các khu vực nông thôn). x  
3 4.      Giường bệnh có đệm chiếm tỷ lệ từ 70% trở lên (trừ trường hợp người bệnh yêu cầu được nằm chiếu hoặc chỉ định của bác sỹ không nằm đệm). x  
3 5.      Vải trải giường, đệm, gối bảo đảm sạch sẽ và được thay khi bẩn (có chăn đối với các vùng có mùa đông hoặc miền núi khí hậu lạnh, có màn cho người bệnh nếu có yêu cầu ở vùng có nhiều côn trùng). x  
3 6.      Có ghế cho người nhà ngồi chăm sóc người bệnh ở một số buồng bệnh cần người nhà chăm sóc. x  
3 7.      Bệnh viện cung cấp áo choàng cho người nhà người bệnh, màu sắc khác với áo người bệnh (tối thiểu tại các khu vực cách ly, cấp cứu, hồi sức tích cực, hồi sức sau phẫu thuật, buồng bệnh cần chăm sóc đặc biệt). x  
4 8.      Giường bệnh có đệm chiếm tỷ lệ từ 90% trở lên (trừ trường hợp người bệnh yêu cầu được nằm chiếu hoặc chỉ định của bác sỹ không nằm đệm). x  
4 9.      Quần áo, chăn màn người bệnh không bị hoen ố. x  
4 10. Quần áo người bệnh được thay cách nhật (hoặc hàng ngày) và thay khi cần. x  
4 11. Chăn, ga, gối, đệm được thay hàng tuần và thay khi bẩn. x  
4 12. Quần áo cho người bệnh có ký hiệu về kích cỡ khác nhau để người bệnh có thể được lựa chọn kích cỡ phù hợp như các số 1, 2, 3 hoặc S, M, L hoặc ký hiệu khác dễ hiểu cho người bệnh lựa chọn phù hợp. x  
5 13. Giường bệnh có đệm chiếm tỷ lệ 99% (trừ trường hợp người bệnh yêu cầu được nằm chiếu hoặc chỉ định của bác sỹ không nằm đệm).    
5 14. Người bệnh được cung cấp quần áo phù hợp với kích cỡ người bệnh (ví dụ trẻ em có quần áo riêng, không phải mặc chung quần áo với người lớn).    
5 15. Người bệnh được cung cấp quần áo phù hợp với tính chất bệnh tật (ví dụ váy cho người bệnh nam phẫu thuật tiền liệt tuyến…).    
5 16. Người bệnh được cung cấp các loại quần áo, áo choàng, váy choàng.. có thiết kế riêng, bảo đảm thuận tiện, kín đáo cho người bệnh mặc và cởi khi làm các công việc như nội soi, chiếu chụp, phẫu thuật, thủ thuật…    
5 17. Chất liệu của quần áo người bệnh thoáng mát, thấm mồ hôi, chống nhăn (đối với các quần áo được thay mới từ 2016 trở đi).    
Kết quả tiêu chí:A2.4 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
A2.4 - Người bệnh được hưởng các tiện nghi bảo đảm sức khỏe, nâng cao thể trạng và tâm lý
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Phát hiện thấy tình trạng tắt đèn (do tiết kiệm điện hoặc không bật, đèn hỏng…) hoặc không đủ ánh sáng tại các hành lang, lối đi chung vào ban ngày và ban đêm.    
2 2.      Hệ thống chiếu sáng chung bảo đảm hoạt động liên tục trong năm, được thay thế và sửa chữa kịp thời nếu có cháy/hỏng. x  
2 3.      Các bệnh phòng, hành lang, lối đi chung bảo đảm cung cấp đủ ánh sáng (tự nhiên hoặc ánh sáng đèn nếu khu vực không có ánh sáng tự nhiên). x  
3 4.      Có máy sưởi ấm (hoặc điều hòa nóng) cho người bệnh vào mùa đông ở các buồng thủ thuật, kỹ thuật cần bộc lộ cơ thể người bệnh (áp dụng cho các tỉnh từ Huế trở ra và các tỉnh Tây Nguyên). x  
3 5.      Khoa lâm sàng cung cấp nước uống cho người bệnh tại hành lang các khoa hoặc trong buồng bệnh. x  
3 6.      Có phòng tắm dành cho người bệnh, vòi nước sử dụng tốt và được cung cấp nước thường xuyên. x  
3 7.      Bảo đảm thông khí và thoáng mát cho buồng bệnh vào thời tiết nóng, có đủ số lượng quạt tại các buồng bệnh, nếu hỏng được sửa chữa, thay thế kịp thời. x  
4 8.      Có khoa hoặc phòng phục hồi chức năng.    
4 9.      Phòng tập phục hồi chức năng đầy đủ các dụng cụ tập luyện thông thường cho người bệnh.    
4 10. Phòng tắm cho người bệnh có nước nóng và lạnh.    
4 11. Khoa lâm sàng cung cấp nước uống, bao gồm nước nóng cho người bệnh tại hành lang (hoặc ngay tại buồng bệnh).    
4 12. Có đầy đủ các phương tiện (quạt, máy sưởi hoặc máy điều hòa...) bảo đảm nhiệt độ thích hợp cho người bệnh tại các buồng bệnh, thoáng mát vào hè và ấm áp vào mùa đông.    
4 13. Có mạng internet không dây phục vụ người bệnh và người nhà người bệnh tại các khu vực sảnh, hành lang (nơi thường tập trung đông người).    
5 14. Có điều hòa trong toàn bộ các buồng bệnh (điều hòa hai chiều nóng và lạnh đối với các tỉnh từ Huế trở ra và các tỉnh Tây Nguyên).    
5 15. Người bệnh và người nhà người bệnh có thể truy cập được mạng internet không dây ngay tại buồng bệnh.    
5 16. Có cửa hàng tiện lợi hoặc siêu thị trong bệnh viện, cung cấp đủ các mặt hàng thiết yếu cho người bệnh và người nhà người bệnh, giá được niêm yết rõ ràng (giá của 20 mặt hàng bán chạy nhất không cao hơn giá siêu thị bên ngoài bệnh viện    
5 17. Có các khu nhà khách (hoặc nhà trọ) phục vụ cho các đối tượng người bệnh, người nhà người bệnh nếu có nhu cầu được lưu trú trong hoặc gần khuôn viên bệnh viện (hoặc bảo đảm cung cấp giường tạm cho người nhà người bệnh nếu có nhu cầu lưu trú qua đêm).    
Kết quả tiêu chí:A2.5 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
A2.5 - Người khuyết tật được tiếp cận với các khoa/phòng, phương tiện và dịch vụ khám, chữa bệnh trong bệnh viện
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Không có xe lăn sẵn sàng phục vụ người khuyết tật (hoặc người vận động khó khăn) tại khu khám bệnh.    
2 2.      Có ít nhất một xe lăn đặt thường trực tại khu khám bệnh phục vụ người tàn tật hoặc người khó vận động khi có nhu cầu. x  
3 3.      Người đi xe lăn có thể tiếp cận với quầy đăng ký khám, phòng khám, phòng xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, phục hồi chức năng và nộp viện phí. x  
3 4.      Các vỉa hè, lối đi trong khuôn viên bệnh viện được thiết kế bảo đảm xe lăn có thể đi được, an toàn khi vận chuyển và độ dốc phù hợp. x  
4 5.      Các khoa, phòng ở tầng trên cao có thang máy luôn hoạt động thường xuyên, người đi xe lăn có thể tiếp cận và sử dụng được (tự sử dụng hoặc được hỗ trợ).    
4 6.      Nhà vệ sinh khu khám bệnh có buồng vệ sinh dành riêng cho người tàn tật (được thiết kế đủ rộng và có lối đi để xe lăn tiếp cận được đến các bệ xí ngồi, có tay vịn tại vị trí bệ xí ngồi…).    
5 7.      Người đi xe lăn có thể tự đến được tất cả các khoa lâm sàng, cận lâm sàng.    
5 8.      Nhà vệ sinh của toàn bộ các khoa lâm sàng có buồng vệ sinh dành riêng cho người tàn tật (được thiết kế đủ rộng và có lối đi để xe lăn tiếp cận được đến các bệ xí ngồi, có tay vịn tại vị trí bệ xí ngồi…).    
5 9.      Toàn bộ người khiếm thị (hoặc người mất thị lực tạm thời do phẫu thuật và các nguyên nhân khác) đến khám và chữa bệnh tại bệnh viện được nhân viên y tế dẫn đi khi có nhu cầu di chuyển.    
5 10. Có nhân viên phiên dịch cho người bệnh khiếm thính hoặc có phương án hợp tác, ký hợp đồng với người phiên dịch trong trường hợp có người bệnh khiếm thính đến khám, chữa bệnh.    
5 11. Bảo đảm đáp ứng được người phiên dịch cho người bệnh khiếm thính trong vòng 90 phút khi được yêu cầu.    
A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2)
Kết quả tiêu chí:A3.1 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
A3.1 - Người bệnh được điều trị trong môi trường, cảnh quan xanh, sạch, đẹp
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Có vũng nước, hố nước tù đọng trong khuôn viên bệnh viện.    
1 2.      Không có khu vực trồng cây hoặc không có cây xanh trong bệnh viện.    
2 3.      Sử dụng các khoảng không gian ngoài trời để trồng cây xanh hoặc trong nhà, hành lang để đặt chậu cây cảnh, tạo không gian xanh. x  
3 4.      Có ít nhất 01 cây xanh thân gỗ lâu năm hoặc có bãi cỏ, vườn hoa khuôn viên bệnh viện (hoặc có giải pháp trồng các vườn treo, “mảng xanh” trên cơ sở tận dụng tối đa các khoảng trống, sân thượng, mái hiên, ban công, mảng tường… tạo cảnh quan xanh ch x  
3 5.      Có bố trí ghế ngồi cố định trong công viên và ngoài sân, vỉa hè… dưới tán các cây xanh hoặc bên rìa bãi cỏ (hoặc trên sân thượng, ban công). x  
3 6.      Các lối đi, ngoài sân, hành lang, sảnh chờ và các vị trí công cộng được bố trí thùng đựng rác sinh hoạt có nắp đậy. x  
3 7.      Có nhân viên quét dọn và làm sạch môi trường bệnh viện thường xuyên. x  
4 8.      Có công viên hoặc bãi cỏ, vườn hoa chiếm diện tích từ 5% trở lên trên tổng diện tích bệnh viện. x  
4 9.      Bãi cỏ, cây trồng làm hàng rào được cắt tỉa gọn gàng. x  
4 10. Không có bãi cỏ dại mọc hoang trong khuôn viên bệnh viện. x  
4 11. Rác luôn được thu gom, quét dọn kịp thời. x  
5 12. Có công viên hoặc bãi cỏ, vườn hoa chiếm diện tích từ 10% trở lên trên tổng diện tích bệnh viện.    
5 13. Trong khuôn viên bệnh viện có trồng ít nhất 5 cây thân gỗ, mỗi cây có tán lá đường kính từ 5m trở lên.    
5 14. Có đài phun nước (hoặc tiểu cảnh hòn non bộ, bể cá); hoặc hồ nước trong khuôn viên bệnh viện (hoặc bệnh viện tiếp giáp với rừng, hồ, sông, biển có cảnh quan đẹp).    
5 15. Đài phun nước (và các địa điểm có nước) được vệ sinh thường xuyên, chống muỗi và côn trùng, ký sinh trùng, sinh vật nguy hại bằng giải pháp vật lý, hóa học, sinh học (lọc, phun thuốc, nuôi cá…)    
Kết quả tiêu chí:A3.2 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
A3.2 - Người bệnh được khám và điều trị trong khoa/phòng gọn gàng, ngăn nắp
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Có hiện tượng tài liệu, trang thiết bị, tài sản… của bệnh viện đang dùng hoặc cũ, hỏng để bừa bãi, gây cản trở lối đi chung.    
2 2.      Không có hiện tượng tài liệu, trang thiết bị, tài sản… của bệnh viện để lộn xộn, làm xấu cảnh quan chung. x  
2 3.      Các tài sản chung của bệnh viện được xếp đặt vào kho, phòng lưu trữ gọn gàng nếu không sử dụng thường xuyên (tùy bệnh viện sắp xếp phù hợp). x  
2 4.      Không có hiện tượng đồ đạc của nhân viên y tế để trên nóc tủ, hành lang, sảnh, lối đi hoặc để trong tủ giữ đồ, tủ đầu giường dành cho người bệnh. x  
2 5.      Người bệnh được thông báo bảo quản và xếp đặt đồ đạc cá nhân gọn gàng, không gây cản trở lối đi và làm xấu cảnh quan chung. x  
3 6.      Đồ đạc của người bệnh và người nhà người bệnh để gọn gàng, không gây cản trở lối đi và làm xấu cảnh quan chung. x  
3 7.      Có tủ giữ đồ hoặc dịch vụ trông giữ đồ cho người bệnh và người nhà người bệnh nếu có nhu cầu tại khu khám bệnh (bộ phận đón tiếp hướng dẫn việc trông giữ đồ hoặc giữ chìa khóa tủ giữ đồ). x  
3 8.      Mỗi giường bệnh có một tủ đầu giường sử dụng tốt, không bị hoen gỉ. x  
4 9.      Bảo đảm mỗi người bệnh khi nằm viện có một tủ hoặc một ngăn tủ đựng đồ đạc cá nhân (kể cả người bệnh nằm giường tạm hoặc nằm ghép).    
4 10. Ít nhất 50% các khoa lâm sàng được trang bị tủ giữ đồ có khóa (hoặc có dịch vụ trông giữ đồ cho người bệnh và người nhà người bệnh).    
4 11. Trong năm có tổ chức giới thiệu và tập huấn phương pháp 5S cho nhân viên.    
4 12. Áp dụng phương pháp 5S cho tất cả các khu vực tại khoa khám bệnh và ít nhất 1 khoa cận lâm sàng, 2 khoa lâm sàng.    
5 13. Tủ giữ đồ có khóa được trang bị tại tất cả các khoa lâm sàng (hoặc có dịch vụ trông giữ đồ cho người bệnh và người nhà người bệnh tại tất cả các khoa lâm sàng.    
5 14. Chìa khóa tủ có dây đeo cổ tay cho người bệnh hoặc các tủ được khóa bằng mã số, hoặc có két an toàn dành cho người bệnh.    
5 15. Áp dụng phương pháp 5S để cải tiến chất lượng trên phạm vi toàn bệnh viện.    
5 16. Có báo cáo đánh giá việc áp dụng phương pháp 5S.    
5 17. Sử dụng kết quả đánh giá để tiếp tục cải tiến chất lượng, gọn gàng, ngăn nắp.    
A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6)
Kết quả tiêu chí:A4.1 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
A4.1 - Người bệnh được cung cấp thông tin và tham gia vào quá trình điều trị
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Có tình trạng người bệnh không được cung cấp thông tin về tình hình bệnh, kết quả chẩn đoán và dự kiến phương pháp điều trị khi nhập viện.    
2 2.      Có nội quy hoặc bản hướng dẫn các quy định cho người bệnh và người nhà người bệnh, được treo/dán tại các vị trí dễ nhìn ở sảnh, phòng chờ và các khoa. x  
2 3.      Người bệnh được cung cấp thông tin về chẩn đoán, nguy cơ, tiên lượng, dự kiến phương pháp và thời gian điều trị khi nhập viện. x  
2 4.      Người bệnh được cung cấp thông tin, giải thích, tư vấn đầy đủ về tình trạng bệnh, kết quả, rủi ro có thể xảy ra để lựa chọn phương pháp chẩn đoán và điều trị. x  
2 5.      Người bệnh được giải thích rõ ràng về các thủ thuật, phẫu thuật trước khi thực hiện. x  
2 6.      Người bệnh được thông báo, giải thích rõ ràng về tính chất, giá cả và lựa chọn về thuốc, vật tư tiêu hao cần thiết cho việc điều trị của người bệnh trước khi sử dụng dịch vụ. x  
2 7.      Người bệnh được giải thích rõ ràng nếu có thắc mắc trước khi ký các loại giấy tờ như giấy cam đoan, cam kết… x  
2 8.      Người bệnh được thông báo lựa chọn vào đối tượng nghiên cứu và có quyền chấp nhận hoặc từ chối tham gia nghiên cứu y sinh học (nếu có). x  
3 9.      Người bệnh được cung cấp thông tin về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, các kỹ thuật cao, chi phí lớn. x  
3 10. Người bệnh sử dụng thẻ bảo hiểm y tế được nhân viên y tế giải thích trực tiếp về thuốc điều trị, vật tư tiêu hao được bảo hiểm y tế chi trả toàn bộ, một phần hoặc tự túc khi có thắc mắc. x  
3 11. Người bệnh được nhân viên y tế giải thích rõ ràng nếu có thắc mắc về các khoản chi trong hóa đơn. x  
3 12. Người bệnh được thông báo công khai số lượng thuốc và vật tư tiêu hao sử dụng hàng ngày. x  
3 13. Người bệnh được cung cấp thông tin về chi phí điều trị hàng ngày hoặc khi có yêu cầu. x  
3 14. Người bệnh được cung cấp thông tin tóm tắt về hồ sơ bệnh án nếu có yêu cầu x  
4 15. Có ít nhất 50% tổng số các khoa lâm sàng xây dựng “Phiếu tóm tắt thông tin điều trị”* cho một bệnh thường gặp tại khoa, sử dụng từ dễ hiểu cho người bệnh. x  
4 16. Nhân viên y tế in, phát và tư vấn các “Phiếu tóm tắt thông tin điều trị” cho người bệnh theo dõi và cùng tham gia vào quá trình điều trị. x  
5 17. Mỗi khoa lâm sàng xây dựng “Phiếu tóm tắt thông tin điều trị”* cho ít nhất năm bệnh thường gặp tại khoa.    
5 18. Tiến hành rà soát, cập nhật, chỉnh sửa lại các “Phiếu tóm tắt thông tin điều trị” theo định kỳ thời gian 1, 2 năm một lần hoặc khi hướng dẫn chẩn đoán và điều trị có sự thay đổi.    
5 19. Có nghiên cứu đánh giá hiệu quả áp dụng “Phiếu tóm tắt thông tin điều trị”.    
5 20. Áp dụng kết quả nghiên cứu vào việc cải tiến chất lượng điều trị.    
Kết quả tiêu chí:A4.2 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
A4.2 - Người bệnh được tôn trọng quyền riêng tư cá nhân
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Phát hiện thấy hiện tượng vi phạm về quyền riêng tư của người bệnh như cung cấp thông tin về bệnh cho không đúng đối tượng, gây khiếu kiện và sau khi xác minh có sai phạm của bệnh viện.    
2 2.      Có quy định về quản lý và lưu trữ bệnh án chặt chẽ tại khoa lâm sàng và các phòng chức năng. x  
2 3.      Bệnh án tại các khoa lâm sàng được sắp xếp gọn gàng, không cho người không có thẩm quyền tiếp cận tự do. x  
2 4.      Khoa lâm sàng có trách nhiệm phân công nhân viên trực lưu giữ, bảo quản bệnh án chặt chẽ trong thời gian trực. x  
2 5.      Người bệnh có quyền lưu giữ thông tin về kết quả cận lâm sàng mang tính “nhạy cảm”, có thể gây bất lợi về mặt tâm lý, uy tín, công việc của người bệnh (như nhiễm bệnh lây qua đường máu, da và niêm mạc…). Bệnh viện chỉ được cung cấp thông tin cho x  
2 6.      Người bệnh có quyền từ chối chụp ảnh trong quá trình khám và điều trị (trừ các yêu cầu về chuyên môn). x  
2 7.      Nhân viên y tế, sinh viên y trước khi thực tập, trình diễn (thị phạm) trên cơ thể người bệnh cần xin phép và được sự đồng ý của người bệnh. x  
2 8.      Nhân viên y tế có trách nhiệm bảo vệ quyền riêng tư người bệnh ngăn không cho người ngoài vào chụp ảnh tự do người bệnh và bảo mật hình ảnh người bệnh. x  
3 9.      Không có trường hợp người bệnh bị lộ thông tin cá nhân (tên, tuổi, ảnh, nơi công tác...) trên các phương tiện thông tin đại chúng về quá trình điều trị (trừ các trường hợp được sự đồng ý của người bệnh). x  
3 10. Các phòng khám bệnh, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng, tiểu phẫu, thủ thuật… có vách ngăn hoặc rèm che kín đáo ngăn cách với người không có phận sự ra vào trong khi bác sỹ, điều dưỡng thực hiện thăm khám, thủ thuật, chăm sóc và các công việc khác x  
3 11. Sẵn có vách ngăn hoặc rèm che di động tại các khoa lâm sàng để phục vụ người bệnh trong các trường hợp thăm khám tại chỗ, làm thủ thuật hoặc thay đổi quần áo, vệ sinh tại giường. x  
3 12. Phiếu thông tin treo đầu giường không ghi chi tiết đặc điểm bệnh đối với một số bệnh có thể gây bất lợi về mặt tâm lý, uy tín, công việc của người bệnh. x  
4 13. Buồng bệnh chia hai khu vực riêng biệt cho người bệnh nam và nữ trên 13 tuổi, có vách ngăn, rèm che di động hoặc cố định ở giữa hai khu nam và nữ. x  
4 14. Có khu vực thay đồ được che chắn kín đáo khi thực hiện thủ thuật, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng có yêu cầu phải thay quần áo. x  
5 15. Người bệnh khi tiến hành siêu âm sản phụ khoa, thăm khám bộ phận sinh dục… được cung cấp khăn để che chắn cơ thể (hoặc áo choàng, váy choàng được thiết kế riêng), bảo đảm kín đáo cho người bệnh.    
5 16. Mỗi giường bệnh được trang bị rèm che, có thể đóng mở khi cần.    
5 17. Người bệnh trên 13 tuổi được nằm trong các buồng nam và nữ riêng biệt.    
5 18. Khoảng cách giữa 2 giường bệnh tối thiểu 1 mét nếu trong một buồng bệnh có từ 2 giường trở lên.    
Kết quả tiêu chí:A4.3 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
A4.3 - Người bệnh được nộp viện phí thuận tiện, công khai, minh bạch, chính xác
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Phát hiện thấy có người bệnh nộp viện phí trực tiếp cho nhân viên tài vụ hoặc nhân viên y tế mà không có hóa đơn của hệ thống tài chính bệnh viện.    
2 2.      Bệnh viện có công bố giá viện phí và các dịch vụ tại các khu vực khám, điều trị và nơi thu viện phí. x  
2 3.      Bảng giá viện phí trình bày rõ ràng, dễ nhìn, bố trí tại vị trí dễ quan sát, thuận tiện cho người bệnh tra cứu. x  
2 4.      Bảng giá được cập nhật theo quy định và gỡ bỏ bảng giá đã hết hiệu lực. x  
2 5.      Bảng giá được chia rõ ràng theo từng đối tượng người bệnh và khám chữa bệnh theo yêu cầu. x  
2 6.      Chữ in trong bảng giá với người có thị lực bình thường có thể đọc được rõ ràng ở khoảng cách 3 mét đối với bảng treo, hoặc in chữ có kích cỡ phông từ 14 trở lên đối với bảng giá in dạng quyển (khổ giấy A4) để tra cứu. x  
2 7.      Người bệnh nộp viện phí tại các địa điểm thu nộp do bệnh viện quy định, có hóa đơn theo đúng quy định của tài chính hoặc quy định của bệnh viện. x  
3 8.      Bệnh viện có bảng kê cụ thể danh mục các thuốc, vật tư tiêu hao… và giá tiền từng khoản thu cho các nhóm đối tượng người bệnh: có thẻ BHYT, không có thẻ BHYT và các trường hợp khám, chữa bệnh theo yêu cầu (nếu có). x  
3 9.      Bảng kê được in đầy đủ, rõ ràng, chính xác các thông tin về chi phí điều trị; phần kinh phí phải đóng và phần được miễn, giảm hoặc BHYT thanh toán*. x  
3 10. Bảng kê được in và đưa cho người bệnh kiểm tra, xác nhận toàn bộ các mục chi thuốc, vật tư tiêu hao… trước khi ra viện. x  
3 11. Người bệnh không phải nộp bất kỳ khoản nào khác ngoài các chi phí phải nộp đã in trong phiếu thanh toán. x  
4 12. Bệnh viện đăng tải thông tin về giá dịch vụ y tế, giá thuốc, vật tư… trên trang thông tin điện tử của bệnh viện để người bệnh so sánh thuận tiện (không phân biệt bệnh viện Nhà nước và tư nhân). x  
4 13. Người bệnh được thông báo và tư vấn trước khi bác sỹ chỉ định các kỹ thuật cao, thuốc đặc trị, xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng đắt tiền hoặc có chi phí lớn. x  
4 14. Bảng kê được in và cấp cho người bệnh khi nộp viện phí ra viện hoặc khám bệnh ngoại trú. x  
4 15. Người bệnh không phải nộp bất kỳ khoản viện phí nào trực tiếp tại các khoa/phòng ngoài các địa điểm thu nộp viện phí theo quy định của bệnh viện (kể cả cho các dịch vụ xã hội hóa hoặc khám chữa bệnh theo yêu cầu). x  
5 16. Người bệnh khi nhập viện được cung cấp thẻ thông minh hoặc thẻ thanh toán điện tử (gọi chung là thẻ từ) dùng để lưu trữ các thông tin cá nhân, mã người bệnh, tình hình sử dụng dịch vụ cận lâm sàng, thuốc, vật tư… và chi phí điều trị.    
5 17. Người bệnh được cung cấp một tài khoản ảo trong thẻ từ, được nộp tiền tạm ứng 1 lần khi nhập viện hoặc được “tín chấp” bằng số thẻ tín dụng của người bệnh hoặc người nhà người bệnh.    
5 18. Bệnh viện đặt các đầu đọc thẻ tại toàn bộ các phòng xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng, khoa lâm sàng và các vị trí khác (có cung cấp dịch vụ) để ghi nhận việc sử dụng dịch vụ của người bệnh.    
5 19. Người bệnh sử dụng thẻ từ để thanh toán các chi phí điều trị và không phải trả tiền mặt cho bất kỳ khoản viện phí nào khác.    
5 20. Người bệnh được nộp tiền 2 lần cho bệnh viện, lần đầu tạm ứng khi nhập viện (trừ người bệnh được BHYT chi trả 100%) và lần cuối khi thanh toán ra viện. Trong trường hợp chi phí lớn, người bệnh có thể nộp thêm vào giữa đợt điều trị nhưng bệnh viện cần    
5 21. Các thông tin chi phí điều trị được lưu và in cho người bệnh trước khi hoàn thành việc thanh toán ra viện.    
Kết quả tiêu chí:A4.4 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
A4.4 - Người bệnh được hưởng lợi từ chủ trương xã hội hóa y tế
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Phát hiện thấy bệnh viện có trang thiết bị từ nguồn đầu tư của Nhà nước bị hỏng hoặc trục trặc từ 1 tháng trở lên trong bối cảnh bệnh viện có máy cùng chức năng tương tự từ nguồn đầu tư xã hội hóa.    
1 2.      Phát hiện thấy ban lãnh đạo bệnh viện hoặc lãnh đạo khoa phòng) có chỉ đạo (bằng lời nói, chủ trương, văn bản…) tạo áp lực cho nhân viên đưa ra chỉ định xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng mà không dựa trên nhu cầu về mặt chuyên môn    
1 3.      Phát hiện thấy hiện tượng đề án liên doanh, liên kết chưa được tổ chức công đoàn thông qua.    
2 4.      Có bản thống kê danh mục toàn bộ các dịch vụ bệnh viện ký hợp đồng với đơn vị bên ngoài như an ninh, bảo vệ, trông xe, vệ sinh, ăn uống, bán hàng… x  
2 5.      Niêm yết công khai giá toàn bộ các dịch vụ do đơn vị bên ngoài cung cấp cho người bệnh tại vị trí cung cấp dịch vụ (hoặc tại vị trí dễ thấy bên cạnh bảng công khai giá dịch vụ y tế tại khu khám bệnh). x  
2 6.      Người bệnh và người nhà người bệnh được quyền lựa chọn có hoặc không sử dụng các dịch vụ (do bệnh viện hoặc đơn vị liên kết với bên ngoài cung cấp tại bệnh viện) mà không bị ngăn cản hoặc gây khó khăn (ví dụ dịch vụ vận chuyển người bệnh). x  
2 7.      Có bản thống kê danh mục toàn bộ các trang thiết bị xã hội hóa và phân công cho một phòng chức năng có trách nhiệm cập nhật đầy đủ, kịp thời. x  
2 8.      Niêm yết công khai bảng giá các dịch vụ kỹ thuật sử dụng trang thiết bị xã hội hóa tại cùng vị trí công khai bảng giá   dịch vụ y tế chung của bệnh viện hoặc niêm yết công khai tại trước buồng thực hiện các dịch vụ kỹ thuật có sử dụng các trang thi x  
3 9.      Bệnh viện huy động được các nguồn vốn đầu tư xã hội hóa cho trang thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác khám, chẩn đoán và điều trị. x  
3 10. Bệnh viện không đặt chỉ tiêu số lượt chiếu, chụp, xét nghiệm, kỹ thuật cho các trang thiết bị y tế (có nguồn gốc xã hội hóa). x  
3 11. Giá viện phí của các dịch vụ y tế sử dụng trang thiết bị từ nguồn xã hội hóa cao hơn giá do cơ quan BHYT chi trả tối đa 30%. x  
4 12. Có ít nhất 1 trang thiết bị xã hội hóa (hiện đại, kỹ thuật phức tạp…) thực hiện các kỹ thuật chẩn đoán và điều trị mà các trang thiết bị từ nguồn đầu tư Nhà nước khó có khả năng đáp ứng cho bệnh viện như máy chụp MRI, PET-CT, máy xạ trị ung thư, Gamm    
4 13. Giá viện phí của các dịch vụ y tế có trang thiết bị từ nguồn xã hội hóa cao hơn giá do cơ quan BHYT chi trả tối đa 15%.    
5 14. Có ít nhất 1 trang thiết bị xã hội hóa (hiện đại, kỹ thuật phức tạp…) thực hiện các kỹ thuật điều trị, can thiệp mà các trang thiết bị từ nguồn đầu tư Nhà nước khó có khả năng đáp ứng cho bệnh viện như máy xạ trị ung thư, Gamma-Knife, các trang thiết    
5 15. Giá viện phí của toàn bộ các dịch vụ sử dụng trang thiết bị từ nguồn xã hội hóa không cao hơn giá do cơ quan BHYT chi trả.    
Kết quả tiêu chí:A4.5 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
A4.5 - Người bệnh có ý kiến phàn nàn, thắc mắc hoặc khen ngợi được bệnh viện tiếp nhận, phản hồi, giải quyết kịp thời
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Bệnh viện không công khai số điện thoại đường dây nóng hoặc để tại các vị trí khó nhìn, khó tìm.    
2 2.      Có số đường dây nóng rõ ràng, dễ thấy, công bố công khai tại các vị trí tập trung đông người (như phòng khám, cấp cứu, địa điểm trông xe, thu viện phí…) x  
2 3.      Những số điện thoại đường dây nóng không còn sử dụng được gỡ bỏ kịp thời ra khỏi các bảng hoặc biển thông báo. x  
2 4.      Có kế hoạch và bản danh sách phân công người trực đường dây nóng trong và ngoài giờ hành chính (24/24 giờ). x  
3 5.      Luôn có người trực đường dây nóng tiếp nhận các ý kiến phản ánh của người bệnh trong và ngoài giờ hành chính. x  
3 6.      Không phát hiện thấy hiện tượng không liên lạc được với số đường dây nóng của bệnh viện trong vòng 30 phút. x  
3 7.      Công khai số điện thoại đường dây nóng theo quy định của Bộ Y tế tại các vị trí dễ thấy. x  
3 8.      Số điện thoại đường dây nóng được in, sơn rõ ràng và được treo, dán cố định. x  
3 9.      Biển số điện thoại đường dây nóng không rách, nát, mất số. x  
3 10. Có hình thức ghi lại các ý kiến phản hồi của người bệnh và phương hướng, kết quả xử lý (ghi lại bằng sổ, máy tính, hoặc phần mềm quản lý theo dõi…). x  
3 11. Có sổ (hoặc bản danh sách) thống kê theo thời gian trong năm đầy đủ, trung thực các ý kiến về bệnh viện đã được đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng, mạng xã hội và các đơn kiện có liên quan đến bệnh viện, bao gồm ý kiến tích cực và tiêu x  
4 12. Sổ (hoặc bản danh sách) ghi chép các ý kiến về bệnh viện đầy đủ, trung thực. x  
4 13. Các ý kiến của người bệnh được chuyển đến các cá nhân, bộ phận có liên quan và được phản hồi hoặc giải quyết kịp thời. x  
4 14. Có báo cáo thống kê, phân tích các vấn đề người bệnh thường xuyên phàn nàn, thắc mắc; tần số các khoa, phòng và nhân viên y tế có nhiều người bệnh phàn nàn, thắc mắc hoặc khen ngợi để có giải pháp xử lý và xác định vấn đề ưu tiên cải tiến. x  
4 15. Có báo cáo phân tích “nguyên nhân gốc rễ” các vấn đề người bệnh thường phàn nàn, thắc mắc xảy ra do lỗi của cá nhân (bác sỹ, điều dưỡng…) hoặc do lỗi chung của toàn bệnh viện, lỗi chung của ngành (lỗi hệ thống). x  
5 16. Áp dụng kết quả phân tích nguyên nhân gốc vào việc cải tiến chất lượng.    
5 17. Có sáng kiến xây dựng, áp dụng các hình thức khác để lấy ý kiến phản hồi người bệnh chủ động, phong phú và sát thực tế hơn.    
5 18. Có các hình thức và thực hiện khen thưởng, kỷ luật cho nhân viên y tế nếu làm tốt hoặc chưa tốt việc phản hồi ý kiến người bệnh.    
5 19. Có báo cáo đánh giá ưu, nhược điểm và kết quả triển khai các kênh thông tin khác (hộp thư góp ý, phần mềm phản hồi trực tuyến…) tiếp nhận ý kiến phản hồi người bệnh.    
5 20. Có sử dụng kết quả đánh giá vào việc cải tiến chất lượng.    
Kết quả tiêu chí:A4.6 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
A4.6 - Bệnh viện thực hiện khảo sát, đánh giá sự hài lòng người bệnh và tiến hành các biện pháp can thiệp
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Không tiến hành khảo sát sự hài lòng người bệnh nội trú.    
2 2.      Trong năm có tiến hành khảo sát sự hài lòng người bệnh nội trú ít nhất một lần, số lượng người bệnh nội trú được khảo sát từ 100 người trở lên. x  
2 3.      Bộ câu hỏi khảo sát sự hài lòng người bệnh thực hiện trên bộ câu hỏi do Bộ Y tế ban hành (Sở Y tế, bệnh viện có thể xây dựng thêm các bộ câu hỏi khác). x  
3 4.      Có tiến hành khảo sát sự hài lòng người bệnh nội trú ít nhất 03 tháng một lần, mỗi lần khảo sát từ 100 người bệnh nội trú trở lên (đối với bệnh viện có lượng người bệnh nội trú dưới 100 lượt/tháng hoặc dưới 50 giường bệnh: khảo sát toàn bộ ng x  
3 5.      Có tài liệu hướng dẫn phương pháp khảo sát sự hài lòng người bệnh nội trú, trong đó có quy định về thời gian tiến hành, người thực hiện, cách lựa chọn đối tượng được khảo sát, địa điểm được khảo sát… x  
3 6.      Có phân tích số liệu và có báo cáo khảo sát sự hài lòng người bệnh nội trú. x  
3 7.      Trong năm có tiến hành khảo sát sự hài lòng người bệnh ngoại trú và có bản báo cáo kết quả khảo sát. x  
3 8.      Công bố kết quả khảo sát cho các nhân viên y tế bằng cách hình thức khác nhau như báo cáo chung bệnh viện, thông báo tóm tắt tới các khoa/phòng. x  
4 9.      Có tiến hành khảo sát sự hài lòng người bệnh ngoại trú ít nhất 02 lần trong năm và có bản báo cáo kết quả khảo sát. x  
4 10. Kết quả khảo sát sự hài lòng phản ánh đúng thực tế, giúp bệnh viện xác định được những vấn đề người bệnh chưa hài lòng để cải tiến. x  
4 11. Lập danh sách và có bản danh sách xác định các vấn đề ưu tiên cần giải quyết sau mỗi đợt khảo sát hài lòng người bệnh. x  
4 12. Xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng dựa trên bản danh sách xác định các vấn đề ưu tiên cần giải quyết. x  
4 13. Tiến hành phân tích sự hài lòng người bệnh nội trú chia theo các khoa lâm sàng, người bệnh có sử dụng và không sử dụng thẻ bảo hiểm y tế hoặc các nhóm khác. x  
5 14. Có bảng tổng hợp hoặc biểu đồ so sánh sự hài lòng người bệnh nội trú giữa các khoa lâm sàng.    
5 15. Tổ khảo sát sự hài lòng người bệnh tiến hành họp nội bộ với những khoa lâm sàng có tỷ lệ hài lòng thấp nhất để bàn giải pháp cải tiến chất lượng.    
5 16. Có bản kế hoạch cải tiến chất lượng chung của bệnh viện, trong đó có xác định ưu tiên đầu tư, cải tiến chất lượng tại những khoa có tỷ lệ hài lòng thấp.    
5 17. Tiến hành cải tiến chất lượng theo kế hoạch và có bằng chứng cho sự thay đổi.    
PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14)
B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3)
Kết quả tiêu chí:B1.1 Điểm BV: 5 - Đoàn KT: 0
B1.1 - Xây dựng kế hoạch phát triển nhân lực bệnh viện
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Không có bản kế hoạch phát triển nhân lực y tế tổng thể và hàng năm.    
2 2.      Có bản kế hoạch phát triển nhân lực y tế tổng thể và hàng năm. x  
2 3.      Bản kế hoạch phát triển nhân lực y tế phù hợp với quy hoạch phát triển tổng thể của bệnh viện (đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt). x  
2 4.      Bản kế hoạch có mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể, các hoạt động triển khai, người chịu trách nhiệm, thời gian, lộ trình triển khai và nguồn kinh phí thực hiện. x  
2 5.      Bản kế hoạch có đề cập đầy đủ các nội dung liên quan đến tuyển dụng, sử dụng, đào tạo liên tục và duy trì, phát triển nguồn nhân lực. x  
3 6.      Mỗi mục tiêu cụ thể trong bản kế hoạch có ít nhất một chỉ số để đánh giá việc thực hiện và kết quả đạt được. x  
3 7.      Triển khai các nội dung trong bản kế hoạch phát triển nhân lực y tế theo lộ trình đã đề ra. x  
3 8.      Có ít nhất 50% chỉ số đạt được theo kế hoạch. x  
3 9.      Có quy định cụ thể tuyển dụng, ưu đãi nguồn nhân lực y tế có chất lượng. x  
4 10. Tiến hành đánh giá việc thực hiện kế hoạch phát triển nhân lực y tế hàng năm. x  
4 11. Xây dựng và triển khai các giải pháp để khắc phục những mục tiêu chưa hoàn thành (nếu có). x  
4 12. Có ít nhất 75% chỉ số đạt được theo kế hoạch phát triển nhân lực y tế. x  
5 13. Đạt được ít nhất 90% chỉ số theo kế hoạch phát triển nhân lực y tế. x  
5 14. Cập nhật, bổ sung, cải tiến bản kế hoạch phát triển nhân lực y tế hàng năm dựa trên kết quả đánh giá việc thực hiện kế hoạch phát triển nhân lực y tế. x  
Kết quả tiêu chí:B1.2 Điểm BV: 2 - Đoàn KT: 0
B1.2 - Bảo đảm và duy trì ổn định số lượng nhân lực bệnh viện
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Có chuyên khoa của bệnh viện ngừng hoạt động hoặc không thực hiện được đầy đủ hoạt động chuyên môn do thiếu bác sỹ.    
2 2.      Theo dõi các chỉ số liên quan đến số lượng nhân lực và có số liệu thống kê của năm trước: x  
2 a.      Tỷ số “bác sỹ/giường bệnh”của toàn bệnh viện (kế hoạch và thực kê) x  
2 b.      Tỷ số “bác sỹ/giường bệnh” của từng khoa lâm sàng x  
2 c.      Tỷ số “điều dưỡng/giường bệnh” của toàn bệnh viện (kế hoạch và thực kê) x  
2 d.      Tỷ số “điều dưỡng/giường bệnh” của từng khoa lâm sàng x  
2 e.      Tỷ số “bác sỹ/điều dưỡng” của toàn bệnh viện x  
2 f.       Tỷ số “bác sỹ/điều dưỡng” của từng khoa x  
2 g.      Tỷ số “dược sỹ/giường bệnh” của toàn bệnh viện x  
2 h.      Tỷ số “nhân viên dinh dưỡng/giường bệnh” của toàn bệnh viện x  
2 3.      Theo dõi, cập nhật tình hình nhân lực các khoa lâm sàng và cận lâm sàng bằng cách lập bảng so sánh các tỷ số trên của các khoa. x  
3 4.      Có đặt ra các chỉ tiêu cần đạt cho các tỷ số trong mức 2 theo từng năm và được quy định trong văn bản do bệnh viện đã ban hành (nghị quyết, kế hoạch, đề án phát triển nhân lực…).    
3 5.      Các chỉ tiêu do bệnh viện đặt ra bảo đảm đủ nhân lực thực hiện hoạt động khám, chữa bệnh và chăm sóc người bệnh.    
3 6.      Tính toán, dự báo được nhu cầu nhân lực cần bổ sung, thay thế số người sẽ về hưu và có kế hoạch bổ sung, tuyển dụng cụ thể cho các vị trí đó.    
3 7.      Điều chuyển, tuyển dụng, bổ sung bác sỹ, điều dưỡng cho các khoa có bác sỹ, điều dưỡng thấp trong bảng theo dõi, cập nhật tình hình nhân lực các khoa lâm sàng và cận lâm sàng.    
3 8.      Không phát hiện thấy có phân công cho nhân viên y tế trực đêm tại bệnh viện với tần suất trong vòng 3 ngày trực một lần (không tính ngày trực bù hoặc trực trong vụ dịch, thiên tai, thảm họa).    
3 9.      Không phát hiện thấy có nhân viên y tế phải trực 24/24 giờ tại khoa hồi sức cấp cứu, phẫu thuật gây mê hồi sức, hồi sức cấp cứu, điều trị tích cực, sơ sinh (không tính thời gian trực bù).    
4 10. Bảo đảm số lượng nhân lực cho điều trị và chăm sóc người bệnh 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần (hoặc 5, 6 ngày trong tuần với các bệnh viện không làm việc vào chủ nhật và/hoặc thứ 7).    
4 11. Đã tuyển dụng và duy trì đầy đủ số bác sỹ để đạt chỉ tiêu “tỷ số bác sỹ/giường bệnh” (do bệnh viện đã đặt ra) tại thời điểm 1 năm trước và tại thời điểm đánh giá chất lượng bệnh viện.    
4 12. Có phương án động viên, khuyến khích các bác sỹ có trình độ chuyên môn cao (so với đặc thù bệnh viện) sau khi nghỉ hưu tiếp tục tham gia, cống hiến cho các hoạt động chuyên môn đang thiếu hụt bác sỹ (hoặc thiếu hụt nguồn nhân lực có chất lượng cao).    
4 13. Làm việc theo chế độ ca kíp ở tối thiểu các khoa/đơn nguyên: hồi sức cấp cứu, chống độc, điều trị tích cực, sơ sinh, phẫu thuật - gây mê hồi sức (không áp dụng mục này nếu bệnh viện không có các khoa/đơn nguyên trên).    
5 14. Bảo đảm duy trì số lượng bác sỹ và điều dưỡng đạt được toàn bộ các chỉ tiêu cho các tỷ số từ “a đến g” (trong mức 2) tại thời điểm 1 năm trước và tại thời điểm đánh giá chất lượng bệnh viện*.    
5 15. Có xây dựng thêm các chỉ số khác (phù hợp với đặc thù và khả năng của bệnh viện) để đo lường và theo dõi tình hình biến động nhân lực y tế.    
5 16. Có báo cáo đánh giá tình hình nhân lực bệnh viện và đề xuất, triển khai các giải pháp khắc phục những mặt hạn chế hàng năm.    
Kết quả tiêu chí:B1.3 Điểm BV: 5 - Đoàn KT: 0
B1.3 - Bảo đảm cơ cấu chức danh nghề nghiệp của nhân lực bệnh viện
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Không có bản mô tả công việc cho các chức danh nghề nghiệp của ban giám đốc, các khoa, phòng và tương đương.    
1 2.      Phát hiện thấy bệnh viện tuyển dụng nhân viên y tế vào làm việc nhưng không có tiêu chí cụ thể cho các vị trí việc làm.    
2 3.      Có quy định tiêu chí cụ thể khi tuyển dụng nhân viên cho các vị trí việc làm. x  
2 4.      Đã xây dựng xong dự thảo bản mô tả công việc cho đầy đủ các chức danh nghề nghiệp. x  
2 5.      Bản mô tả công việc của các chức danh nghề nghiệp được cập nhật định kỳ ít nhất 2 năm 1 lần và khi cần. x  
3 6.      Có đầy đủ bản mô tả công việc cho toàn bộ các chức danh nghề nghiệp, đã được Giám đốc phê duyệt. x  
3 7.      Có “Đề án vị trí việc làm” dựa vào danh mục vị trí việc làm và cơ cấu chức danh nghề nghiệp, được Giám đốc phê duyệt. x  
3 8.      Đã xây dựng được cơ cấu chức danh nghề nghiệp dựa vào vị trí việc làm trong đề án vị trí việc làm. x  
3 9.      Cơ cấu chức danh nghề nghiệp phù hợp với danh mục vị trí việc làm. x  
3 10. Danh mục vị trí việc làm được xây dựng bảo đảm đầy đủ các lĩnh vực theo chức năng hoạt động của bệnh viện. x  
3 11. Số lượng nhân lực dự kiến phù hợp với danh mục vị trí việc làm. x  
3 12. Trong đề án vị trí việc làm không phát hiện thấy bất cập hoặc không khả thi trong việc xác định cơ cấu chức danh nghề nghiệp. x  
4 13. Đã tuyển dụng đầy đủ số bác sỹ theo đúng đề án vị trí việc làm đã xây dựng. x  
4 14. Đã tuyển dụng đầy đủ số điều dưỡng theo đúng đề án vị trí việc làm đã xây dựng. x  
4 15. Có đánh giá tính khả thi các bản mô tả công việc cho các chức danh nghề nghiệp và cập nhật, điều chỉnh bổ sung hàng năm. x  
5 16. Đã tuyển đầy đủ số lượng người làm việc và bảo đảm đầy đủ các cơ cấu chức danh nghề nghiệp theo vị trí việc làm. x  
5 17. Mỗi năm có tiến hành đánh giá kết quả thực hiện công việc hàng năm của các vị trí việc làm và có bản báo cáo đánh giá. x  
5 18. Tiến hành chỉnh sửa, bổ sung các vị trí việc làm dựa trên kết quả đánh giá. x  
B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3)
Kết quả tiêu chí:B2.1 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
B2.1 - Nhân viên y tế được đào tạo và phát triển kỹ năng nghề nghiệp
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Không có bản kế hoạch đào tạo cho nhân viên y tế của bệnh viện (hoặc không có nội dung đào tạo trong bản kế hoạch, đề án chung khác của bệnh viện).    
1 2.      Trong năm không có nhân viên y tế tham gia đào tạo liên tục.    
2 3.      Có bản kế hoạch đào tạo cho nhân viên y tế (hoặc trong bản kế hoạch, đề án chung khác của bệnh viện có nội dung đào tạo). x  
2 4.      Kế hoạch đào tạo bao gồm đào tạo liên tục về cập nhật kiến thức, phát triển kỹ năng nghề nghiệp cho các đối tượng và lĩnh vực trong bệnh viện. x  
2 5.      Kế hoạch đào tạo có đề cập nội dung đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn (bằng cấp) cho nhân viên. x  
3 6.      Kế hoạch đào tạo phù hợp với kế hoạch phát triển chuyên môn của bệnh viện. x  
3 7.      Có tổ chức kiểm tra tay nghề, chuyên môn cho nhân viên y tế, đặc biệt là bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên, dược sỹ dưới 5 năm công tác bằng các hình thức (như thi sát hạch, tổ chức hội thi...) x  
3 8.      Hàng năm, bệnh viện cử được ít nhất 5% số lượng bác sỹ và 5% số lượng điều dưỡng đi bồi dưỡng chuyên môn, nâng cao kỹ năng làm việc. x  
3 9.      Có theo dõi số liệu tỷ lệ nhân viên y tế được đào tạo liên tục ít nhất 12 tiết học trở lên trong năm. x  
3 10. Hàng năm, bệnh viện cử các chức danh nghề nghiệp khác như dược sỹ, kỹ thuật y, kỹ sư, kế toán… đi bồi dưỡng chuyên môn, nâng cao kỹ năng làm việc. x  
3 11. Cử các chức danh nghề nghiệp như bác sỹ, dược sỹ, điều dưỡng, kỹ thuật y, kỹ sư… đi đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. x  
4 12. Có từ 20% nhân viên y tế trở lên được đào tạo liên tục ít nhất 12 tiết học trở lên trong năm. x  
4 13. Có các hình thức tập huấn, đào tạo, chia sẻ kinh nghiệm từ các nhân viên y tế có trình độ, chuyên gia (trong và ngoài bệnh viện) cho nhân viên bệnh viện nhằm nâng cao năng lực chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp như sinh hoạt khoa học, hội thảo xây dựng x  
4 14. Trong năm có tổ chức các hội thi tay nghề giỏi cho ít nhất hai chức danh trở lên: bác sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên, dược sỹ, quản lý... x  
4 15. Có hình thức khuyến khích, thúc đẩy nhân viên y tế tham gia các hình thức kiểm tra tay nghề, hội thi tay nghề trong và ngoài bệnh viện. x  
5 16. Có phần mềm cập nhật và theo dõi tình hình nhân viên tham gia đào tạo liên tục, đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn (ví dụ tính giờ, tính điểm tham gia đào tạo liên tục, tình trạng đang đi học).    
5 17. Có từ 30% nhân viên y tế trở lên được đào tạo liên tục ít nhất 12 tiết học trở lên trong năm.    
5 18. Có quy định và hình thức khuyến khích, khen thưởng, nhắc nhở, phê bình, kỷ luật nhằm thúc đẩy nhân viên tham gia đào tạo liên tục đầy đủ trong năm dựa trên số liệu phần mềm theo dõi.    
5 19. Có đánh giá, nghiên cứu tình hình đào tạo liên tục và chỉ ra được những mặt hạn chế cần khắc phục.    
5 20. Áp dụng các kết quả đánh giá, nghiên cứu vào việc cải tiến chất lượng đào tạo liên tục và phát triển kỹ năng nghề nghiệp.    
Kết quả tiêu chí:B2.2 Điểm BV: 5 - Đoàn KT: 0
B2.2 - Nhân viên y tế được nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Có vụ việc tập thể hoặc cá nhân vi phạm y đức, được đăng tải trên các phương tiện truyền thông, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến hình ảnh của bệnh viện và ngành y tế.    
2 2.      Bệnh viện đã xây dựng kế hoạch nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức cho nhân viên y tế. x  
2 3.      Bản kế hoạch có đặt ra các chỉ tiêu cụ thể liên quan đến ứng xử, giao tiếp, y đức để tập thể bệnh viện phấn đấu. x  
2 4.      Đã triển khai kế hoạch nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức. x  
2 5.      Trong năm đã tổ chức được ít nhất hai lớp tập huấn nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức tại bệnh viện cho nhân viên y tế. x  
3 6.      Tỷ lệ số nhân viên y tế tham gia các lớp tập huấn nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức chiếm trên 50% tổng số nhân viên y tế (căn cứ vào số lượng lớp mở và số học viên tham gia). x  
3 7.      Có cam kết giữa nhân viên y tế với lãnh đạo bệnh viện và giữa tập thể bệnh viện với các cơ quản lý về nâng cao tinh thần trách nhiệm, thái độ ứng xử, giao tiếp, y đức của nhân viên y tế với người bệnh. x  
3 8.      Có tiến hành khảo sát hoặc đánh giá sơ bộ thái độ ứng xử của nhân viên y tế và sử dụng kết quả khảo sát, đánh giá để bố trí người phù hợp ở các vị trí việc làm thường tiếp xúc với người bệnh và người nhà người bệnh. x  
4 9.      Tỷ lệ số nhân viên y tế tham gia các lớp tập huấn nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức chiếm trên 70% tổng số nhân viên y tế (căn cứ vào số lượng lớp mở và số học viên tham gia). x  
4 10. Có nhiều hình thức triển khai đa dạng, phong phú kế hoạch nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức cho nhân viên y tế như tổ chức các cuộc thi, phong trào, cam kết thi đua, kịch, hội diễn văn nghệ… x  
4 11. Có tiến hành đánh giá việc triển khai nâng cao thái độ ứng xử, giao tiếp, y đức theo định kỳ và có báo cáo về hình thức/phương pháp và kết quả đánh giá. x  
4 12. Có thư cảm ơn/thư khen của người bệnh/người nhà người bệnh đánh giá cao về tinh thần trách nhiệm, thái độ ứng xử, giao tiếp, y đức của nhân viên y tế. x  
5 13. Tỷ lệ số nhân viên y tế tham gia các lớp tập huấn nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức chiếm trên 80% tổng số nhân viên y tế (căn cứ vào số lượng lớp mở và số học viên tham gia). x  
5 14. Đánh giá thực hiện kế hoạch nâng cao thái độ ứng xử, giao tiếp, y đức của nhân viên y tế có các chỉ số đạt kết quả tốt, xu hướng tăng dần theo thời gian. x  
5 15. Khảo sát sự hài lòng người bệnh đạt kết quả tốt về thái độ ứng xử, giao tiếp, y đức của nhân viên y tế. x  
5 16. Không có đơn thư khiếu nại, tố cáo về thái độ ứng xử, giao tiếp, y đức. x  
5 17. Có cá nhân hoặc vụ việc tiêu biểu về y đức, giao tiếp, ứng xử, được các phương tiện truyền thông đăng tải ca ngợi, biểu dương; là tấm gương sáng cho các cá nhân, bệnh viện khác học tập. x  
Kết quả tiêu chí:B2.3 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
B2.3 - Bệnh viện duy trì và phát triển bền vững chất lượng nguồn nhân lực
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Trong năm không có nhân viên y tế tham gia đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn (bằng cấp).    
1 2.      Bệnh viện không có bản kế hoạch đào tạo cho nhân viên y tế (hoặc không có nội dung đào tạo trong bản kế hoạch, đề án chung khác của bệnh viện).    
2 3.      Có bản kế hoạch đào tạo cho nhân viên y tế (hoặc trong bản kế hoạch, đề án chung khác của bệnh viện có nội dung đào tạo). x  
2 4.      Kế hoạch đào tạo có đề cập nội dung đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn (bằng cấp) cho nhân viên. x  
2 5.      Trong bản kế hoạch đào tạo hoặc quy chế chi tiêu nội bộ có quy định hỗ trợ (bằng các hình thức vật chất và phi vật chất như học phí, phương tiện, động viên, khen thưởng… cho nhân viên của bệnh viện được cử đi đào tạo. x  
3 6.      Có quy định hỗ trợ (một phần hoặc toàn bộ) khoản học phí và sinh hoạt phí cho nhân viên được cử đi đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn trong nước (hoặc nước ngoài) bằng nguồn của bệnh viện, trung ương, địa phương hoặc dự án và các nguồn kinh phí x  
3 7.      Nhân viên sau khi hoàn thành chương trình đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn do bệnh viện cử đi được bố trí vị trí việc làm phù hợp với đào tạo. x  
3 8.      Có văn bản quy định cụ thể về thu hút, tuyển dụng và duy trì nguồn nhân lực y tế có chất lượng làm việc ổn định, lâu dài tại bệnh viện. x  
3 9.      Tổng số bác sỹ hiện đang làm việc có trình độ sau đại học được học trong thời gian đang làm việc tại bệnh viện chiếm ít nhất 30% tổng số bác sỹ có trình độ sau đại học của toàn bệnh viện (áp dụng không phân biệt bệnh viện Nhà nước và x  
4 10. Tỷ lệ bác sỹ xin chuyển sang bệnh viện khác trong năm chiếm dưới 5%. x  
4 11. Trong năm có tuyển dụng mới bác sỹ được đào tạo chính quy vào làm việc. x  
4 12. Tổng số bác sỹ hiện đang làm việc có trình độ sau đại học (tính cả số bác sỹ đang đi học nhưng chưa có bằng) được học trong khoảng thời gian làm việc tại bệnh viện chiếm ít nhất 40% tổng số bác sỹ có trình độ sau đại học của toàn x  
4 13. Toàn bộ số bác sỹ được tuyển dụng mới trong năm được đào tạo chính quy. x  
5 14. Tổng số bác sỹ hiện đang làm việc có trình độ sau đại học (tính cả số bác sỹ đang đi học nhưng chưa có bằng) được học trong khoảng thời gian làm việc tại bệnh viện chiếm ít nhất 50% tổng số bác sỹ có trình độ sau đại học của toàn    
5 15. Tỷ lệ nhân viên y tế sau khi hoàn thành chương trình đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn do bệnh viện cử đi và có sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ của bệnh viện (hoặc các nguồn kinh phí hợp pháp khác do bệnh viện đề xuất, điều phối) quay trở lại bệnh vi    
5 16. Có báo cáo đánh giá, nghiên cứu tình hình đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn của bệnh viện, trong đó có đánh giá tình hình sử dụng nhân lực và kết quả chuyên môn sau khi đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn.    
5 17. Có số liệu thống kê về số lượng, tỷ lệ nhân viên y tế sau khi đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn về làm việc đúng chuyên ngành; số lượng, tỷ lệ nhân viên y tế chuyển sang khoa/phòng khác và số lượng, tỷ lệ nhân viên y tế chuyển cơ quan khác.    
5 18. Đề xuất giải pháp và áp dụng các kết quả đánh giá, nghiên cứu vào việc cải tiến chất lượng đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn.    
B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4)
Kết quả tiêu chí:B3.1 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
B3.1 - Bảo đảm chính sách tiền lương, chế độ đãi ngộ của nhân viên y tế
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Có nhân viên đang làm việc tại bệnh viện đã hết giai đoạn thử việc từ 3 tháng trở lên nhưng không được ký hợp đồng lao động.    
1 2.      Có nhân viên đang làm việc tại bệnh viện được trả dưới mức lương tối thiểu.    
2 3.      Toàn bộ nhân viên y tế làm việc từ 3 tháng trở lên đều được hưởng lương và các thu nhập hợp pháp khác do bệnh viện chi trả. x  
2 4.      Toàn bộ nhân viên y tế được đóng bảo hiểm xã hội. x  
2 5.      Toàn bộ nhân viên y tế được bảo đảm trả lương. x  
3 6.      Nhân viên y tế được thông báo về tính chất công việc, loại hình hợp đồng (ngắn hạn dài hạn hoặc viên chức), thời gian làm việc và mức lương, phụ cấp được hưởng. x  
3 a.      Đối với bệnh viện Nhà nước: có xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ và được lấy ý kiến rộng rãi tại hội nghị cán bộ viên chức. x  
3 b.      Đối với bệnh viện tư nhân: người lao động được đàm phán và thỏa thuận về mức lương, phụ cấp. x  
3 7.      Toàn bộ nhân viên y tế được bảo đảm trả lương theo đúng hạn và đầy đủ số tiền theo như quy định (áp dụng với bệnh viện Nhà nước) và như hợp đồng đã ký (áp dụng với bệnh viện tư nhân). x  
3 8.      Toàn bộ nhân viên y tế trong chỉ tiêu được bảo đảm tăng lương theo đúng quy định. x  
3 9.      Có tiêu chí cụ thể xét nâng lương trước thời hạn (áp dụng với bệnh viện Nhà nước) hoặc tăng thời gian, giá trị hợp đồng lao động (áp dụng với bệnh viện tư nhân) cho những cá nhân tiêu biểu, có nhiều thành tích và cống hiến. x  
3 10. Nhân viên y tế được hưởng các khoản phụ cấp và nguồn thu nhập tăng thêm hợp pháp theo đúng quy chế chi tiêu nội bộ (áp dụng với bệnh viện Nhà nước) và như hợp đồng đã ký (áp dụng với bệnh viện tư nhân). x  
4 11. Thực hiện nâng lương trước thời hạn (áp dụng với bệnh viện Nhà nước) hoặc tăng thời gian, giá trị hợp đồng lao động (áp dụng với bệnh viện tư nhân) cho những cá nhân tiêu biểu, có nhiều thành tích và cống hiến. x  
4 12. Áp dụng thí điểm hình thức “chi trả dựa trên kết quả công việc”*: x  
4 a.      Đối với bệnh viện Nhà nước: thí điểm chi trả nguồn thu nhập tăng thêm dựa trên kết quả công việc đối với ít nhất một chức danh nghề nghiệp (bác sỹ, dược sỹ, điều dưỡng, kỹ thuật viên y, quản lý) hoặc thí điểm tại ít nhất một khoa lâm sàng và một k x  
4 b.      Đối với bệnh viện tư nhân: thí điểm chi trả lương dựa trên kết quả công việc đối với ít nhất một chức danh nghề nghiệp (bác sỹ, dược sỹ, điều dưỡng, kỹ thuật viên y, quản lý). x  
5 13. Áp dụng hình thức “chi trả dựa trên kết quả công việc”:    
5 a.      Đối với bệnh viện Nhà nước: chi trả nguồn thu nhập tăng thêm dựa trên kết quả công việc cho toàn bộ các chức danh nghề nghiệp.    
5 b.      Đối với bệnh viện tư nhân: chi trả lương dựa trên kết quả công việc cho toàn bộ các chức danh nghề nghiệp.    
5 14. Có đánh giá hiệu quả việc triển khai áp dụng hình thức “chi trả dựa trên kết quả công việc”.    
5 15. Áp dụng kết quả đánh giá vào việc cải tiến hình thức trả lương, thu nhập tăng thêm cho nhân viên y tế, góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ y tế.    
Kết quả tiêu chí:B3.2 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
B3.2 - Bảo đảm điều kiện làm việc, vệ sinh lao động và nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên y tế
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Có nhân viên y tế không được trang bị trang phục và phương tiện làm việc (hoặc hỏng không sử dụng được).    
1 2.      Phòng làm việc không bảo đảm điều kiện về cơ sở vật chất như nhà dột nát, bàn ghế hỏng…    
2 3.      Bảo đảm điều kiện làm việc cơ sở vật chất, phòng ốc không dột, nát; tường không bong tróc; thoáng mát về mùa hè, ấm về mùa đông. x  
2 4.      Bảo đảm điều kiện về trang thiết bị văn phòng, bàn ghế làm việc đầy đủ. x  
2 5.      Có đầy đủ các trang thiết bị y tế cơ bản cần thiết phục vụ công tác chuyên môn, trang thiết bị không bảo đảm các yêu cầu chuyên môn được thay thế kịp thời. x  
2 6.      Nhân viên y tế được cung cấp đầy đủ các phương tiện bảo hộ mang tính liên quan trực tiếp đến an toàn như khẩu trang, găng tay, trang phục bảo hộ dùng 1 lần dùng trong phòng mổ hoặc các dịch bệnh truyền nhiễm. x  
3 7.      Cung cấp đầy đủ trang phục cho các đối tượng lãnh đạo, bác sỹ, điều dưỡng, kỹ thuật viên, nhân viên hành chính, thực tập, y công thuộc nhân viên hợp đồng tại bệnh viện. x  
3 8.      Nhân viên y tế không bị hạn chế sử dụng các phương tiện bảo hộ mang tính liên quan trực tiếp đến an toàn như khẩu trang, găng tay, trang phục bảo hộ dùng 1 lần... x  
3 9.      Nhân viên y tế được cập nhật thông tin mới hoặc tập huấn về vệ sinh an toàn lao động, lưu ý phòng tránh các tình huống, vấn đề mới phát sinh như các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm… x  
3 10. Sẵn có các phương tiện, thuốc, hóa chất… để sơ cấp cứu kịp thời nhân viên y tế trong trường hợp bị phơi nhiễm nghề nghiệp (ví dụ có vòi nước rửa hóa chất bắn vào mắt; sẵn có thuốc, dịch truyền sơ cứu phơi nhiễm HIV…) x  
4 11. Trang phục cho các chức danh nghề nghiệp khác nhau về kiểu dáng, ký hiệu hoặc màu sắc để có thể phân biệt rõ ràng giữa các đối tượng. x  
4 12. Bệnh viện lập hồ sơ vệ sinh lao động, đo kiểm tra môi trường lao động định kỳ (theo quy định của bệnh viện). x  
4 13. Có tiến hành khảo sát sự hài lòng của nhân viên y tế với điều kiện làm việc, vệ sinh lao động… Bộ câu hỏi khảo sát sự hài lòng nhân viên y tế dựa trên bộ câu hỏi do Bộ Y tế, Sở Y tế ban hành hoặc bệnh viện tự xây dựng. x  
5 14. Có bản báo cáo khảo sát sự hài lòng của nhân viên y tế.    
5 15. Kết quả khảo sát xác định được những vấn đề nhân viên y tế chưa hài lòng.    
5 16. Tiến hành can thiệp cải thiện điều kiện làm việc, vệ sinh lao động cho nhân viên y tế dựa trên các kết quả khảo sát.    
5 17. Bệnh viện tổ chức và hỗ trợ một phần cho nhân viên y tế mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp.    
Kết quả tiêu chí:B3.3 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
B3.3 - Sức khỏe, đời sống tinh thần của nhân viên y tế được quan tâm và cải thiện
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Bệnh viện không tiến hành khám sức khỏe định kỳ cho nhân viên y tế trong năm cho các đối tượng nhân viên y tế có nguy cơ cao như các chuyên khoa có phơi nhiễm bệnh lây truyền, hóa chất, phóng xạ….    
2 2.      Có tiến hành khám sức khỏe định kỳ hàng năm cho các đối tượng nhân viên y tế có nguy cơ cao như các chuyên khoa có phơi nhiễm bệnh lây truyền, hóa chất, phóng xạ…. x  
2 3.      Nhân viên y tế làm việc tại môi trường có yếu tố nguy cơ gây bệnh nghề nghiệp như lao, HIV/AIDS, viêm gan B… được xét nghiệm cận lâm sàng trước khi bố trí công việc để theo dõi tình trạng sức khỏe và phơi nhiễm nghề nghiệp. x  
3 4.      Có tổ chức khám sức khỏe định kỳ hàng năm cho toàn bộ nhân viên bệnh viện và khám bệnh nghề nghiệp cho các nhân viên y tế. x  
3 5.      Có lập hồ sơ quản lý sức khỏe cho nhân viên y tế. x  
3 6.      Bảo đảm chế độ nghỉ dưỡng/nghỉ phép cho nhân viên theo đúng quy định. x  
3 7.      Có các hình thức động viên tinh thần nhân viên y tế như tổ chức tham quan, nghỉ dưỡng, vui chơi tập thể cho nhân viên thường xuyên hàng năm và huy động được đa số nhân viên tham gia. x  
4 8.      Quản lý và theo dõi hồ sơ sức khỏe của toàn bộ nhân viên bệnh viện theo thời gian. x  
4 9.      Hồ sơ sức khỏe của toàn bộ nhân viên bệnh viện được nhập và quản lý bằng phần mềm máy tính. x  
4 10. Có các hình thức, phương tiện nâng cao sức khỏe thể chất và tinh thần cho nhân viên y tế như sân tập và dụng cụ thể thao hoặc khu thể thao. x  
4 11. Xây dựng các hoạt động hoặc phong trào thể thao và văn hóa văn nghệ, giải trí, động viên, khích lệ tinh thần cho nhân viên y tế, hoạt động thường xuyên. x  
5 12. Có báo cáo về tình trạng sức khỏe nhân viên y tế của bệnh viện hàng năm.    
5 13. Phần mềm quản lý hồ sơ sức khỏe của nhân viên có chiết xuất ra được các biểu đồ, diễn biến tình trạng sức khỏe, cơ cấu bệnh tật của nhân viên.    
5 14. Kết quả phân tích có đưa ra được các cảnh báo nguy cơ bệnh tật cho các nhóm đối tượng nhân viên y tế.    
5 15. Áp dụng kết quả phân tích vào can thiệp nâng cao tình trạng sức khỏe cho nhân viên y tế của bệnh viện.    
Kết quả tiêu chí:B3.4 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
B3.4 - Tạo dựng môi trường làm việc tích cực cho nhân viên y tế
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Có đơn thư khiếu nại, tố cáo của nhân viên y tế gửi các cơ quan quản lý về các hiện tượng mất dân chủ, mất đoàn kết, tiêu cực… và sau khi thanh tra, xác minh là đúng sự thật.    
2 2.      Bệnh viện đã xây dựng quy chế dân chủ cơ sở (hoặc quy định tương đương bảo đảm quyền lợi người lao động và quy trình giải quyết khiếu nại, tố cáo nội bộ đối với bệnh viện tư nhân). x  
2 3.      Quy chế dân chủ cơ sở được lấy ý kiến rộng rãi tại hội nghị cán bộ viên chức/người lao động/nhân viên y tế. x  
2 4.      Các nhân viên y tế làm công tác chuyên môn được tham gia sinh hoạt khoa học định kỳ ít nhất 3 tháng/1 lần. x  
2 5.      Có mời chuyên gia và nhân viên trẻ (trong và ngoài bệnh viện) báo cáo, trình bày chia sẻ kinh nghiệm trong các sinh hoạt khoa học định kỳ. x  
3 6.      Xây dựng môi trường học tập tạo điều kiện cho nhân viên cập nhật kiến thức, nâng cao trình độ như truy cập mạng internet, tiếp cận tra cứu thông tin y học, thư viện, phòng đọc… x  
3 7.      Có các quy định và triển khai các hình thức thi đua, khen thưởng, động viên, khuyến khích các nhân viên y tế thực hiện tốt công việc/đạt chất lượng cao; không phân biệt vị trí công tác. x  
3 8.      Hình thức động viên, khuyến khích nhân viên y tế đa dạng (bằng tiền, hiện vật, danh hiệu, cơ hội đi học, bổ nhiệm…). x  
3 9.      Có xây dựng các tiêu chí cụ thể về tăng lương, khen thưởng, bổ nhiệm, kỷ luật… nhân viên và công bố công khai cho toàn thể nhân viên được biết. x  
4 10. Bệnh viện thực hiện bổ nhiệm cho nhân viên y tế theo đúng quy trình và dựa trên các tiêu chí của bệnh viện đã ban hành. x  
4 11. Có phòng thư viện lưu trữ các sách/tạp chí y học, văn bản, thư viện điện tử… và tạo điều kiện cho nhân viên y tế tiếp cận thường xuyên. x  
4 12. Khảo sát ngẫu nhiên trên 7 người có ít nhất 5 người cho biết nhân viên y tế được làm việc trong môi trường thân thiện. x  
4 13. Khảo sát ngẫu nhiên trên 7 người có ít nhất 5 người cho biết nhân viên được lãnh đạo trực tiếp quan tâm, tôn trọng và đối xử bình đẳng. x  
4 14. Có tiến hành khảo sát sự hài lòng của nhân viên y tế về môi trường làm việc. x  
5 15. Thực hiện khen thưởng, bổ nhiệm công bằng cho đúng các đối tượng hoạt động thực sự tích cực, hiệu quả (không dựa trên phân bổ chỉ tiêu khen thưởng, bổ nhiệm theo cơ cấu).    
5 16. Kết quả khảo sát sự hài lòng nhân viên y tế chỉ ra được những vấn đề nhân viên y tế chưa hài lòng về môi trường làm việc.    
5 17. Xây dựng các giải pháp cải tiến môi trường làm việc tích cực và nâng cao trình độ chuyên môn.    
5 18. Áp dụng các kết quả khảo sát và triển khai các giải pháp can thiệp vào việc cải tiến, tạo dựng môi trường làm việc tích cực cho nhân viên y tế.    
B4. Lãnh đạo bệnh viện (4)
Kết quả tiêu chí:B4.1 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
B4.1 - Xây dựng kế hoạch, quy hoạch, chiến lược phát triển bệnh viện và công bố công khai
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Không có bản kế hoạch phát triển bệnh viện trong giai đoạn 5 năm.    
2 2.      Đã xây dựng kế hoạch phát triển bệnh viện (trong đó có kế hoạch phát triển khoa, phòng) và được cấp có thẩm quyền phê duyệt. x  
2 3.      Công bố công khai bản kế hoạch đã xây dựng cho nhân viên y tế. x  
3 4.      Trong kế hoạch phát triển tổng thể có kế hoạch cụ thể theo từng giai đoạn (giai đoạn ngắn hạn 1, 2 năm, giai đoạn dài hạn 5 năm hoặc trên 5 năm). x  
3 5.      Trong bản kế hoạch phát triển tổng thể có các chỉ số đích, mốc thời gian đạt được cụ thể và lộ trình thực hiện. x  
3 6.      Trong bản kế hoạch phát triển tổng thể có các giải pháp cụ thể và nguồn lực để đạt được mục tiêu đề ra. x  
3 7.      Đã xây dựng kế hoạch hoạt động chi tiết hằng năm căn cứ vào kế hoạch. x  
3 8.      Đã triển khai thực hiện theo các kế hoạch ngắn hạn và dài hạn. x  
4 9.      Tiến hành đo lường các chỉ số trong bản kế hoạch phát triển. x  
4 10. Có bản danh mục kết quả thực hiện các chỉ số trong bản kế hoạch theo năm. x  
4 11. Đã triển khai đầy đủ các nội dung trong kế hoạch ngắn hạn và dài hạn. x  
4 12. Có sơ kết, đánh giá việc triển khai, thực hiện kế hoạch phát triển. x  
4 13. Có xác định những nội dung chưa thực hiện được theo đúng kế hoạch và xây dựng giải pháp khắc phục. x  
4 14. Có xác định những nội dung không khả thi và đề xuất điều chỉnh kế hoạch. x  
5 15. Triển khai các giải pháp khắc phục và huy động các nguồn lực để thực hiện những nội dung chưa hoàn thành theo đúng kế hoạch.    
5 16. Điều chỉnh kế hoạch dựa trên kết quả đánh giá việc triển khai thực hiện, đặc biệt điều chỉnh những nội dung không hoặc ít tính khả thi.    
5 17. Đã xây dựng chiến lược phát triển bệnh viện, trong đó xác định những vấn đề ưu tiên, xác định các lĩnh vực, chuyên khoa mũi nhọn, mở rộng quy mô, nâng cấp bệnh viện; thực hiện được các kỹ thuật cao, chuyên sâu; phát triển thành cơ sở đào tạo, trung tâ    
5 18. Công bố công khai chiến lược phát triển đã xây dựng.    
5 19. Huy động các nguồn lực và thực hiện đầu tư cho các lĩnh vực theo chiến lược phát triển bệnh viện.    
Kết quả tiêu chí:B4.2 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
B4.2 - Triển khai văn bản của các cấp quản lý
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Không phân công cho một nhân viên đầu mối tiếp nhận và cập nhật các văn bản có liên quan đến hoạt động bệnh viện.    
1 2.      Phát hiện thấy bệnh viện không cập nhật một hoặc nhiều văn bản chỉ đạo của Bộ Y tế mang tính bắt buộc thực hiện.    
2 3.      Có nhân viên đầu mối chịu trách nhiệm tiếp nhận và cập nhật các văn bản chỉ đạo có liên quan đến hoạt động bệnh viện. x  
2 4.      Có quy trình tiếp nhận, phân loại và phân công người xử lý văn bản, trong đó có quy định rõ thời gian, hình thức xử lý văn bản. x  
2 5.      Quy trình tiếp nhận, phân loại và phân công người xử lý văn bản đã được ban giám đốc phê duyệt. x  
2 6.      Đã triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo dành cho bệnh viện do các cấp quản lý có thẩm quyền ban hành đến lãnh đạo bệnh viện, lãnh đạo các phòng chức năng và lãnh đạo các khoa lâm sàng, cận lâm sàng. x  
3 7.      Có bảng danh sách thống kê các văn bản chỉ đạo của Bộ Y tế, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Sở Y tế và cơ quan chính quyền khác trong năm. x  
3 8.      Không có tình trạng có văn bản đến nhưng không được lãnh đạo xử lý. x  
3 9.      Đã phổ biến các văn bản chỉ đạo tới cán bộ, công chức, viên chức và người lao động có liên quan đến văn bản. x  
3 10. Có xây dựng quy trình cụ thể triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo (quy trình triển khai gồm các bước: phổ biến văn bản, xây dựng kế hoạch thực hiện văn bản, kiểm tra nội bộ việc thực hiện văn bản). x  
4 11. Đã triển khai thực hiện các hoạt động cụ thể đáp ứng yêu cầu của văn bản chỉ đạo (bệnh viện cung cấp bằng chứng cho một số văn bản ví dụ đã triển khai). x  
4 12. Có tiến hành rà soát định kỳ tiến độ triển khai văn bản chỉ đạo. x  
4 13. Áp dụng phần mềm tin học văn phòng (excel) hoặc phần mềm chuyên dụng để quản lý và triển khai văn bản. x  
5 14. Áp dụng phần mềm chuyên dụng quản lý văn bản điện tử, văn bản được gửi tới ngay tất cả các đối tượng nhận văn bản để thực hiện thông qua hệ thống phần mềm sau khi văn bản được lãnh đạo bệnh viện tiếp nhận và xử lý.    
5 15. Có tiến hành rà soát việc phổ biến và triển khai thực hiện văn bản chỉ đạo.    
5 16. Áp dụng kết quả đánh giá để cải tiến chất lượng việc triển khai thực hiện văn bản chỉ đạo hoặc đề xuất sửa đổi bất cập của văn bản với cơ quan quản lý.    
Kết quả tiêu chí:B4.3 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
B4.3 - Bảo đảm chất lượng nguồn nhân lực quản lý bệnh viện
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Có đơn thư khiếu nại, tố cáo gửi tới các cơ quan quản lý về việc tuyển dụng, bổ nhiệm người quản lý bệnh viện, khoa/phòngvi phạm các quy định hiện hành (đã xác minh và phát hiện sai phạm).    
1 2.      Không có tiêu chuẩn, quy trình tuyển dụng, bổ nhiệm đội ngũ quản lý bệnh viện.    
2 3.      Xây dựng các tiêu chuẩn, tiêu chí (hoặc yêu cầu tối thiểu) cho các vị trí quản lý bệnh viện, khoa, phòng và công bố công khai cho nhân viên. x  
2 4.      Xây dựng các quy trình tuyển dụng, bổ nhiệm cho các vị trí quản lý bệnh viện, khoa, phòng và công bố công khai cho nhân viên. x  
2 5.      Tỷ lệ “người quản lý” đã tham gia khóa đào tạo liên tục và có chứng chỉ về quản lý bệnh viện chiếm từ 20% trở lên**(chứng chỉ bảo đảm quy định về đào tạo liên tục tại Thông tư 22/2013/TT-BYT). x  
3 6.      Thực hiện tuyển dụng, bổ nhiệm các vị trí quản lý trong bệnh viện theo đúng tiêu chuẩn và quy trình đã đề ra. x  
3 7.      Tỷ lệ “người quản lý” sử dụng thành thạo máy tính, các phần mềm tin học văn phòng, văn bản điện tử và thư điện tử đạt 100%. x  
3 8.      Tỷ lệ “người quản lý” có thể giao tiếp thông thường bằng tiếng Anh (hoặc có chứng chỉ Anh văn B trở lên) chiếm ít nhất 50% tổng số “người quản lý” của bệnh viện (nếu giao tiếp được bằng tiếng dân tộc với đồng bào địa phương được tính như ngoại ngữ x  
3 9.      Tỷ lệ “người quản lý” đã tham gia khóa đào tạo liên tục và có chứng chỉ về quản lý bệnh viện chiếm từ 40% trở lên*. x  
4 10. Tỷ lệ “người quản lý” có thể giao tiếp thông thường bằng tiếng Anh (hoặc có chứng chỉ Anh văn B trở lên) chiếm ít nhất 70% tổng số “người quản lý” của bệnh viện (nếu giao tiếp được bằng tiếng dân tộc với đồng bào địa phương được tính như ngoại ngữ tiế x  
4 11. Tỷ lệ “người quản lý” đã tham gia khóa đào tạo liên tục và có chứng chỉ về quản lý bệnh viện chiếm từ 60% trở lên*. x  
4 12. Thí điểm hình thức thi tuyển (như trình bày kế hoạch phát triển) các vị trí lãnh đạo, quản lý của bệnh viện, có sự giám sát công khai của cơ quan quản lý, đại diện “người quản lý”, ban thanh tra nhân dân, đại diện nhân viên … x  
5 13. Tỷ lệ “người quản lý” có thể giao tiếp thông thường bằng tiếng Anh (hoặc có chứng chỉ Anh văn B trở lên) chiếm ít nhất 90% tổng số “người quản lý” của bệnh viện (nếu giao tiếp được bằng tiếng dân tộc với đồng bào địa phương được tính như ngoại ngữ tiế    
5 14. Tỷ lệ “người quản lý” đã tham gia khóa đào tạo liên tục và có chứng chỉ về quản lý bệnh viện chiếm từ 80% trở lên*.    
5 15. Lãnh đạo bệnh viện và khoa, phòng kiêm nhiệm thêm tối đa hai chức vụ quản lý khác (tổng không quá 3 chức vụ quản lý).    
5 16. Có đánh giá hiệu quả việc áp dụng thí điểm hình thức thi tuyển các vị trí lãnh đạo, quản lý và xác định những nhược điểm cần khắc phục, chỉnh sửa.    
5 17. Xây dựng quy trình “thi tuyển” các vị trí lãnh đạo, quản lý của bệnh viện, tổ chức xin ý kiến rộng rãi các nhân viên và được ban giám đốc phê duyệt.    
5 18. Áp dụng hình thức thi tuyển cho các vị trí lãnh đạo, quản lý của bệnh viện, có sự giám sát công khai của cơ quan quản lý, đại diện “người quản lý”, ban thanh tra nhân dân, đại diện nhân viên …    
5 19. Tỷ lệ “người quản lý” có chứng chỉ quản lý (trong nước hoặc nước ngoài) thuộc các lĩnh vực chuyên sâu đang phụ trách hoặc liên quan như quản lý tài chính, quản lý nhân lực, quản lý chất lượng… chiếm từ 30% trở lên.    
5      
Kết quả tiêu chí:B4.4 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
B4.4 - Bồi dưỡng, phát triển đội ngũ lãnh đạo và quản lý kế cận
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Không có quy hoạch cho vị trí lãnh đạo và quản lý.    
2 2.      Có quy hoạch vị trí lãnh đạo và quản lý. x  
2 3.      Xây dựng kế hoạch đào tạo dựa trên quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý đã được phê duyệt. x  
3 4.      Tiến hành bổ nhiệm vị trí lãnh đạo và quản lý theo đúng quy hoạch. x  
3 5.      Có tổ chức bàn giao công việc giữa các vị trí lãnh đạo và những công việc chưa hoàn thành. x  
3 6.      Giám đốc mới được bổ nhiệm trong vòng 1 năm sau khi giám đốc cũ nghỉ quản lý hoặc chuyển nhiệm vụ mới. x  
4 7.      Xây dựng kế hoạch tuyển chọn, bồi dưỡng đội ngũ lãnh đạo kế cận. x  
4 8.      Đã bổ nhiệm các vị trí lãnh đạo theo quy định và theo quy hoạch của bệnh viện. x  
4 9.      Có kế hoạch và cử viên chức, nhân viên trong diện quy hoạch đi đào tạo nâng cao năng lực quản lý bệnh viện, quản lý chất lượng, kinh tế y tế… x  
5 10. Các viên chức, nhân viên trong diện quy hoạch có trình độ quản lý, ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu vị trí quản lý và có thể thay thế lãnh đạo, quản lý đương nhiệm ngay lập tức khi cần thiết hoặc trong tình huống khẩn cấp.    
5 11. Vị trí giám đốc được phát triển từ nguồn nhân lực của bệnh viện, trong diện quy hoạch của bệnh viện.    
PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35)
C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2)
Kết quả tiêu chí:C1.1 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
C1.1 - Bảo đảm an ninh, trật tự bệnh viện
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Không có đủ bảo vệ trực 24/24 giờ theo phương án bảo vệ của bệnh viện (phát hiện thấy bảo vệ bỏ trực trong ca làm việc…).    
1 2.      Có vụ việc bảo vệ bệnh viện xô xát người bệnh, người nhà người bệnh và nhân viên y tế, ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín của bệnh viện.    
2 3.      Có đủ bảo vệ trực 24/24 giờ theo phương án bảo vệ của bệnh viện. x  
2 4.      Bệnh viện có xây dựng phương án, kế hoạch bảo vệ, trong đó có nêu số lượng người, vị trí cần bảo vệ, tần suất đi tuần… x  
2 5.      Khuôn viên bệnh viện có tường rào kín bao quanh; các cổng vào đều có người bảo vệ; không có lỗ hổng cho đi lại tự do. x  
2 6.      Có quy định hạn chế người nhà người bệnh vào khu vực chuyên môn hoặc khoa/phòng điều trị trong các giờ quy định. x  
3 7.      Lực lượng bảo vệ đã được đào tạo chuyên nghiệp hoặc tập huấn nghiệp vụ bảo vệ tại các đơn vị có trình độ và chức năng đào tạo nghiệp vụ bảo vệ (có chứng chỉ, giấy tham gia khóa tập huấn…). x  
3 8.      Có hình thức kiểm soát được người ra vào khoa/phòng điều trị. x  
3 9.      Có văn bản phối hợp (hoặc ký biên bản cam kết) với cơ quan an ninh địa phương về việc hỗ trợ, bảo đảm giữ gìn an ninh, trật tự tại bệnh viện và khu vực quanh bệnh viện. x  
3 10. Có cảnh báo (hoặc hướng dẫn) chống mất trộm cho người bệnh, người nhà người bệnh tại các khu vực có nguy cơ xảy ra mất cắp cao. x  
3 11. Có biện pháp chủ động phát hiện, ngăn chặn trộm cắp như đi tuần tra theo định kỳ, lập danh sách các đối tượng đã trộm cắp, theo dõi đối tượng nghi vấn hoặc các biện pháp chủ động khác. x  
3 12. Lực lượng bảo vệ luôn thường trực và can thiệp kịp thời các vụ việc hành hung, gây rối hoặc đập phá tài sản, đồ đạc của người bệnh hoặc người nhà người bệnh/nhân viên y tế. x  
4 13. Có hệ thống camera an ninh tự động theo dõi toàn bệnh viện (CCTV); x  
4 14. Có bộ phận thường trực theo dõi camera an ninh. x  
4 15. Có đội an ninh phản ứng nhanh do bệnh viện thành lập hoặc thuê công ty bảo vệ túc trực 24/24 giờ để đối phó với các sự cố bất thường xảy ra, có diễn tập ít nhất 1 lần trong năm. x  
4 16. Lực lượng bảo vệ được trang bị các phương tiện liên lạc nội bộ như máy bộ đàm. x  
4 17. Các khoa/phòng có nguy cơ mất an ninh trật tự cao như khoa cấp cứu (phòng, buồng cấp cứu) được trang bị hệ thống cửa chắc chắn và có hình thức kiểm soát, hạn chế người bệnh và người nhà người bệnh ra – vào tự do. x  
5 18. Các khoa, phòng, hành lang… được trang bị khóa từ (hoặc khóa số) luôn trong trạng thái đóng; chỉ được mở bằng thẻ từ hoặc mã số.    
5 19. Nhân viên y tế được trang bị thẻ từ để mở khóa các khoa, phòng, hành lang. Thẻ có tên, ảnh, mã số nhân viên hoặc bằng vân tay.    
5 20. Có nhân viên y tế (hoặc có hình thức khác như camera) kiểm soát người bệnh hoặc đóng, mở cửa cho người bệnh và người nhà người bệnh vào – ra các khoa/phòng, hạn chế người đi lại tự do.    
5 21. Không có vụ việc mất trộm tài sản của người bệnh, người nhà người bệnh thông qua ghi chép hoặc phản ánh của người bệnh.    
Kết quả tiêu chí:C1.2 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
C1.2 - Bảo đảm an toàn điện và phòng chống cháy nổ
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Có xảy ra sự cố cháy, nổ nghiêm trọng, gây thiệt hại tài sản, trang thiết bị hoặc con người.    
1 2.      Có sự cố mất điện, gây ảnh hưởng đến hoạt động chuyên môn và hậu quả nghiêm trọng đối với người bệnh (có trường hợp người bệnh tử vong hoặc biến chứng do mất điện làm trang thiết bị y tế không hoạt động, hoặc mất điện không bảo đảm ánh sáng, gây n    
1 3.      Có hiện tượng câu, mắc và sử dụng điện tùy tiện, tự ý sửa chữa thay thế các thiết bị về điện, để chất dễ cháy gần cầu dao, át-tô-mát, bảng điện và đường dây dẫn điện.    
1 4.      Có hiện tượng các bình ô-xy đang chứa ô-xy chưa sử dụng để ngoài sân, hành lang… có thể tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.    
1 5.      Không có các họng nước cứu hỏa, bể nước dự phòng cho chữa cháy trong khuôn viên bệnh viện.    
2 6.      Có quy định, nội quy về an toàn phòng cháy chữa cháy và sẵn có tại các khoa/phòng. x  
2 7.      Có phân công một phòng đầu mối chịu trách nhiệm về công tác phòng cháy, chữa cháy. x  
2 8.      Phòng đầu mối tiến hành thường xuyên hoặc định kỳ kiểm tra phát hiện các nhược điểm, thiếu sót về phòng cháy và có biện pháp khắc phục kịp thời. x  
2 9.      Đã khắc phục hoàn toàn hoặc (và) không phát hiện thấy các nguy cơ cao mất an toàn về điện như có dây điện rách vỏ (hoặc dây không có vỏ) trong phòng, hành lang hoặc ổ điện đặt cạnh vòi nước... x  
2 10. Các bình ô-xy và hóa chất có nguy cơ dễ cháy, nổ được bảo quản trong nhà kho thoáng, mát và có mái che tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời. x  
2 11. Sẵn có bình chữa cháy tại các khoa, phòng, hành lang theo hướng dẫn, quy định của bệnh viện và cơ quan công an. x  
2 12. Các họng nước cứu hỏa và bể nước dự phòng cho chữa cháy trong khuôn viên bệnh viện bảo đảm luôn sẵn có nước. x  
2 13. Tách biệt giữa các đầu cắm ô-xy với các ổ cắm điện phòng tránh nguy cơ cháy nổ (khoảng cách tối thiểu từ 5 cm trở lên). x  
3 14. Có nhân viên chuyên trách phụ trách điện và an toàn điện, được đào tạo từ trình độ trung cấp trở lên. x  
3 15. Có phân công ít nhất một nhân viên chịu trách nhiệm về công tác phòng cháy, chữa cháy và đã tham dự tập huấn phòng cháy, chữa cháy. x  
3 16. Bảo đảm có bình chữa cháy đặt đầy đủ tại các vị trí của khoa theo quy định và hướng dẫn của cơ quan công an (hoặc quy định của bệnh viện). x  
3 17. Có mời cơ quan công an, chuyên gia đến hướng dẫn, tư vấn, kiểm tra, diễn tập… về công tác phòng chống cháy nổ ít nhất 1 lần trong năm và có biên bản kiểm tra. x  
3 18. Có tổ chức huấn luyện phòng cháy, chữa cháy cho ít nhất 50% nhân viên bệnh viện 1 lần trong năm hoặc mời chuyên gia, cơ quan công an đến hướng dẫn, huấn luyện, kiểm tra công tác phòng chống cháy nổ ít nhất 1 lần trong năm. x  
3 19. Có phương án phòng chống cháy nổ, sơ tán thoát nạn, cứu người (đặc biệt đối với người bệnh không có khả năng tự thoát nạn), cứu trang thiết bị y tế, tài sản và chống cháy lan. x  
3 20. Có cảnh báo cháy nổ và cấm lửa tại các vị trí/khu vực có nguy cơ cao như bình/kho chứa ô-xy, nơi chứa nhiên liệu gas, xăng/dầu và các máy móc có nguy cơ cháy nổ cao khác. x  
3 21. Có chuông báo cháy, đèn khẩn cấp luôn trong tình trạng hoạt động. Các hệ thống được kiểm tra vận hành thử ít nhất 2 lần trong năm và hoạt động tốt. x  
4 22. Có chứng nhận về phòng cháy, chữa cháy do cơ quan có thẩm quyền cấp (đối với công trình mới xây, cải tạo cần có biên bản nghiệm thu hệ thống phòng cháy chữa cháy do cơ quan có thẩm quyền cấp).    
4 23. Đã khắc phục toàn bộ các nhược điểm (nếu có) được nêu trong biên bản.    
4 24. Có bản sơ đồ cửa và cầu thang thoát hiểm tại đầy đủ các hành lang.    
4 25. Có bản danh sách số lượng bình chữa cháy chung của bệnh viện và số lượng bình tại các khoa.    
4 26. Các bình chữa cháy được đặt ở vị trí gần với nhân viên y tế, thuận tiện trong sử dụng (ví dụ đặt trong các hộp kính ở gần cửa phòng hành chính khoa).    
4 27. Trang bị hệ thống cầu dao tự ngắt cho các máy móc thiết bị y tế.    
4 28. Có hệ thống báo cháy, chuông báo cháy tự động tại tất cả các khoa/phòng.    
4 29. Có hệ thống máy phát điện dự phòng.    
4 30. Có diễn tập phòng cháy chữa cháy ít nhất 1 lần trong năm trên quy mô toàn bệnh viện.Nhân viên sử dụng được các phương tiện chữa cháy sẵn có và biết được phương án sơ tán thoát nạn, cứu người.    
4 31. Không có sự cố cháy, nổ trong năm cần dùng bình cứu hỏa.    
5 32. Trang bị hệ thống cầu dao tự ngắt cho toàn bộ hệ thống điện và riêng cho từng khối nhà, từng tầng.    
5 33. Không có sự cố chập điện trong năm.    
5 34. Trang bị hệ thống phun nước chữa cháy tự động cùng hệ thống cảm biến khói cháy tại tất cả các khoa/phòng.    
5 35. Có hệ thống máy phát điện dự phòng và tự động kích hoạt trong vòng 1 phút nếu như điện lưới bị cắt hoặc gặp sự cố.    
5 36. Thiết kế các khối nhà cao tầng có cửa thoát hiểm và cầu thang bộ thoát hiểm trong trường hợp khẩn cấp, cháy nổ (cầu thang thông thường chỉ được coi là tương đương với có cầu thang thoát hiểm nếu nằm ở vị trí đầu hồi và thông thoáng hoàn toàn với ngoài    
5 37. Có tham gia bảo hiểm cháy, nổ.    
C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2)
Kết quả tiêu chí:C2.1 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
C2.1 - Hồ sơ bệnh án được lập đầy đủ, chính xác, khoa học
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Có tình trạng hồ sơ bệnh án chưa được lập kịp thời sau khi người bệnh nhập viện (24 giờ với người bệnh cấp cứu và 36 giờ với bệnh thông thường).    
1 2.      Phát hiện thấy bệnh án có thông tin mâu thuẫn, không hợp lý.    
1 3.      Bệnh án có nội dung không đọc được chữ viết.    
2 4.      Hồ sơ bệnh án được lập sau khi vào viện trong vòng 36 giờ (hoặc 24 giờ với người bệnh cấp cứu), bảo đảm đầy đủ các thông tin cơ bản cần thiết và hoàn chỉnh hồ sơ bệnh án theo quy định. x  
2 5.      Hồ sơ bệnh án bảo đảm được bác sỹ điều trị duyệt và chịu trách nhiệm về mặt nội dung thông tin. x  
3 6.      Bảo đảm ghi đầy đủ, rõ ràng các thông tin trong bệnh án theo quy định, đọc được chữ và nội dung. Bệnh án ngoại khoa có vẽ lược đồ phẫu thuật. x  
3 7.      Các thông tin về chăm sóc và điều trị được ghi vào hồ sơ ngay sau khi thực hiện và theo các quy định về thời gian. x  
3 8.      Bệnh án đầy đủ các thông tin theo quy định như hành chính, chỉ định điều trị, chăm sóc sau khi kết thúc điều trị. x  
3 9.      Những thông tin cần điều chỉnh được gạch bỏ, ký tên người sửa và thời gian sửa (không tẩy xóa hoặc bôi đen để không đọc được nội dung cũ). x  
3 10. Sẵn có “Bảng phân loại thống kê quốc tế về bệnh tật và vấn đề sức khỏe có liên quan” phiên bản lần thứ 10 (ICD 10) phòng kế hoạch (hoặc nghiệp vụ). x  
3 11. Sẵn có bảng mã ICD10 cho các bệnh thường gặp của các khoa lâm sàng tại phòng hành chính của khoa. x  
3 12. Bảng mã được in rõ ràng, lành lặn, dễ đọc, đặt ở vị trí dễ quan sát hoặc dễ lấy. x  
3 13. Có tập huấn cho bác sỹ, điều dưỡng về mã hóa bệnh tật theo ICD 10, cách ghi mã bệnh chính và bệnh kèm theo. x  
3 14. Các thông tin bệnh được mã hóa chính xác theo bảng ICD 10 khi chẩn đoán và sau khi có kết luận ra viện. x  
4 15. Có phân công nhân viên chịu trách nhiệm kiểm tra hồ sơ bệnh án thường quy, đánh giá việc ghi chép, chất lượng thông tin… x  
4 16. Có quy định và tiến hành kiểm tra ngẫu nhiên chất lượng hồ sơ bệnh án và nhập mã ICD 10. x  
4 17. Có tiến hành đánh giá (hoặc nghiên cứu) về chất lượng hồ sơ bệnh án và xác định tỷ lệ nhập sai mã ICD 10 (ví dụ có bảng kiểm đánh giá chất lượng bệnh án từ hình thức đến nội dung). x  
4 18. Có bản kết quả đánh giá, trong đó chỉ ra được những lỗi thường gặp của hồ sơ bệnh án, tỷ lệ nhập sai mã ICD 10, nguyên nhân chính và các giải pháp. x  
5 19. Áp dụng kết quả đánh giá, các giải pháp đã đề xuất vào việc cải tiến chất lượng lập hồ sơ bệnh án và nhập mã ICD 10.    
5 20. Thí điểm lập bệnh án theo hình thức bệnh án điện tử (tại một số khoa).    
5 21. Các thông tin về kết quả xét nghiệm, chẩn đoán, chăm sóc và điều trị được cập nhật vào hồ sơ ngay sau khi thực hiện hoặc sau khi có kết quả bằng hệ thống máy tính nối mạng nội bộ.    
5 22. Có đánh giá sơ bộ kết quả triển khai thí điểm bệnh án điện tử, xác định những khó khăn, bất cập cần khắc phục.    
5 23. Áp dụng kết quả đánh giá vào việc triển khai bệnh án điện tử rộng rãi.    
Kết quả tiêu chí:C2.2 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
C2.2 - Hồ sơ bệnh án được quản lý chặt chẽ, đầy đủ, khoa học
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Có tình trạng bệnh án để bừa bãi, lộn xộn, ẩm ướt...    
1 2.      Không tìm được một bệnh án theo yêu cầu trong vòng 30 phút tại nơi lưu trữ trong khuôn viên bệnh viện.    
2 3.      Bệnh án được lưu trữ cẩn thận theo quy định trong một hoặc nhiều kho khác nhau. x  
2 4.      Bệnh án được lưu trữ đủ thời gian quy định. x  
2 5.      Kho lưu trữ bệnh án thông thoáng, ngăn nắp, bảo đảm chống ẩm, chống cháy, chống mưa, lụt. x  
2 6.      Kho lưu trữ bệnh án bảo đảm chống chuột, mối xông và côn trùng khác. x  
2 7.      Có sổ lưu trữ (hoặc phần mềm) để quản lý số lượng bệnh án nhập - xuất kho lưu trữ theo từng khoa. x  
3 8.      Kho lưu trữ bệnh án có giá, ngăn hoặc tủ sắp xếp bệnh án theo trình tự thống nhất (do bệnh viện tự quy định) có phân biệt theo khoa/phòng, theo thời gian hoặc theo các hình thức khác. x  
3 9.      Có sổ lưu trữ (hoặc phần mềm như excel) để tra cứu và xác định một bệnh án bất kỳ đang nằm ở vị trí nào (ngăn, giá, tủ) trong kho (hoặc đang tạm thời được đem ra ngoài kho cho mục đích khác và tra được tên người đang sử dụng). x  
4 10. Mỗi người bệnh điều trị tại bệnh viện được cung cấp một mã xác định (do bệnh viện hoặc cơ quan quản lý quy định và thống nhất cách đặt mã). x  
4 11. Các thông tin hành chính và tóm tắt nội dung chuyên môn chính của bệnh án được nhập vào phần mềm máy tính để lưu trữ, quản lý. x  
4 12. Các thông tin về bệnh tật trong các lần điều trị trước có thể truy cập nhanh chóng trong các lần điều trị tiếp sau. x  
4 13. Có thể lấy một thông tin của một bệnh án bất kỳ theo: mã bệnh án, tên người bệnh, mã bệnh, ngày nhập/xuất viện (trong phạm vi 2 năm). x  
5 14. Toàn bộ nội dung thông tin bệnh án được lưu trữ trên phần mềm máy tính.    
5 15. Trên hệ thống máy tính, bệnh viện có thể xuất thông tin chi tiết về bệnh án, chẩn đoán và điều trị của người bệnh theo: mã bệnh án, tên người bệnh, ngày nhập/xuất viện trong phạm vi 2 năm.    
5 16. Tiến hành đánh giá thực trạng việc quản lý hồ sơ bệnh án của bệnh viện và chỉ ra được những khó khăn, nhược điểm cần giải quyết.    
5 17. Áp dụng kết quả đánh giá vào việc cải tiến chất lượng quản lý hồ sơ bệnh án.    
C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2) (điểm x2)
Kết quả tiêu chí:C3.1 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
C3.1 - Quản lý tốt cơ sở dữ liệu và thông tin y tế
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Không cung cấp được các thông tin cơ bản của hoạt động bệnh viện.    
1 2.      Không có một nhân viên phụ trách quản lý thông tin.    
2 3.      Có phân công nhân viên phụ trách quản lý thông tin bệnh viện. x  
2 4.      Có hệ thống biểu mẫu chuẩn hóa và thống nhất toàn bộ bệnh viện dựa trên hệ thống biểu mẫu ghi chép, hồ sơ bệnh án của Bộ Y tế. x  
2 5.      Báo cáo cho các cơ quan quản lý (Bộ Y tế, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; Sở Y tế) đầy đủ các số liệu theo quy định. x  
2 6.      Có các hệ thống quản lý bệnh viện trên sổ sách (hoặc phần mềm): quản lý người bệnh, quản lý cận lâm sàng, quản lý dược, quản lý vật tư tiêu hao, quản lý viện phí và thanh toán bảo hiểm y tế; quản lý hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị y tế. x  
2 7.      Triển khai áp dụng phần mềm báo cáo thống kê bệnh viện (theo quy định của Bộ Y tế và cơ quan quản lý). x  
3 8.      Hoàn thành đầy đủ việc nhập thông tin, số liệu hoạt động bệnh viện theo quy định của Bộ Y tế định kỳ cuối năm trên hệ thống phần mềm trực tuyến. x  
3 9.      Có hệ thống danh mục thống nhất toàn bệnh viện về giá dịch vụ kỹ thuật y tế theo phân loại của Bộ Y tế cho tất cả các đối tượng người bệnh. x  
3 10. Có phần mềm thống kê hoặc phần mềm quản lý bệnh viện có khả năng kết xuất số liệu sang excel hoặc định dạng khác để phân tích số liệu. x  
3 11. Sử dụng số liệu và thông tin từ phần mềm chuyên môn nghiệp vụ, giúp cho lãnh đạo quản lý và điều hành. x  
3 12. Áp dụng hệ thống mã hóa lâm sàng theo quy định của Bộ Y tế bao gồm mã hóa bệnh tật, tử vong theo “Bảng phân loại thống kê quốc tế về bệnh tật và vấn đề sức khỏe có liên quan” phiên bản lần thứ 10 (ICD 10), “Bảng phân loại quốc tế phẫu thuật, thủ thuật x  
4 13. Xây dựng bảng danh sách các chỉ số thông tin bệnh viện, bao gồm các chỉ số về tổ chức, hoạt động, chuyên môn và các chỉ số khác (ví dụ số giường bệnh, nhân lực bao gồm bác sỹ, điều dưỡng, số lượt khám bệnh, nội trú…)    
4 14. Có theo dõi, đánh giá các chỉ số theo thời gian năm, quý và so sánh giữa các khoa/phòng, bộ phận.    
4 15. Có hệ thống phân tích dữ liệu phục vụ công tác quản trị bệnh viện và công tác hoạt động chuyên môn.    
4 16. Có sử dụng các thông tin từ hệ thống công nghệ thông tin vào việc giám sát, nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh.    
4 17. Xây dựng các công cụ (như bảng kiểm, phần mềm tự động…) và phương pháp để tiến hành giám sát chất lượng số liệu theo định kỳ (hoặc đột xuất), bảo đảm độ tin cậy, trung thực của dữ liệu và giám sát chất lượng số liệu thường xuyên.    
5 18. Dữ liệu thông tin của bệnh viện được phân tích theo thời gian (một giai đoạn hoặc tại một thời điểm bất kỳ) và đưa ra kết quả dưới dạng bảng, hình vẽ, biểu đồ hoặc các dạng hình ảnh khác nhằm phục vụ cho công tác thống kê, dự báo và quản lý hoạt động    
5 19. Triển khai hệ thống thông tin cải thiện chất lượng bệnh viện: có đầy đủ các thông tin, dữ liệu về thời gian chờ đợi của người bệnh, thời gian cấp phát thuốc cho người bệnh, thời gian trả kết quả xét nghiệm…    
5 20. Có thể kết xuất các thông tin phục vụ báo cáo, nghiên cứu… trực tiếp từ phần mềm như mô hình bệnh tật khi nhập, xuất viện, cơ cấu tài chính, thuốc, vật tư… theo năm, quý, tháng, tuần, ngày.    
5 21. Có nghiên cứu hoặc đánh giá về thực trạng quản lý thông tin bệnh viện, và chỉ ra được những khó khăn, nhược điểm cần giải quyết.    
5 22. Áp dụng kết quả đánh giá vào việc cải tiến chất lượng quản lý thông tin.    
Kết quả tiêu chí:C3.2 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
C3.2 - Thực hiện các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hoạt động chuyên môn
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Máy tính trong bệnh viện không kết nối được với mạng internet.    
2 2.      Có cán bộ CNTT trình độ từ trung cấp trở lên. x  
2 3.      Bệnh viện có máy tính kết nối mạng internet, cho phép nhân viên có khả năng truy cập mạng internet. x  
2 4.      Triển khai ít nhất hai phân hệ phần mềm quản lý nghiệp vụ và chuyên môn. x  
3 5.      Có phòng/tổ CNTT hoặc có cán bộ chuyên trách phụ trách CNTT có trình độ từ cao đẳng hoặc đại học về CNTT trở lên. x  
3 6.      Xây dựng hệ thống máy tính nối mạng nội bộ và ứng dụng phần mềm quản lý chuyên môn trên mạng nội bộ. x  
3 7.      Áp dụng các phần mềm quản lý chuyên môn, hoạt động tại các khoa/phòng. x  
3 8.      Có các phân hệ phần mềm sau: x  
3 a.      Quản lý số liệu thống kê bệnh viện; x  
3 b.      Quản lý người bệnh nội, ngoại trú; x  
3 c.      Kê đơn điện tử cho người bệnh ngoại trú; x  
3 d.      Quản lý viện phí, thanh toán bảo hiểm y tế; x  
3 e.      Quản lý xuất, nhập thuốc. x  
4 9.      Có cán bộ chuyên trách phụ trách CNTT có trình độ đại học đúng chuyên ngành trở lên.    
4 10. Bệnh viện có các phân hệ phần mềm sau:    
4 a.      Quản lý người bệnh nội, ngoại trú;    
4 b.      Kê đơn điện tử cho người bệnh nội trú;    
4 c.      Quản lý kê đơn thuốc;    
4 d.      Quản lý xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh;    
4 e.      Quản lý tài chính - kế toán;    
4 f.       Quản lý nhân sự;    
4 g.      Quản lý hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị bệnh viện;    
4 h.      Quản lý Đào tạo, Chỉ đạo tuyến, Nghiên cứu khoa học;    
4 i.        Quản lý hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị bệnh viện.    
4 11. Có phần mềm kết nối các máy y tế (số hóa nối mạng từ máy y tế đến bác sỹ, điều dưỡng) như máy chẩn đoán hình ảnh (MRI, CT-scanner, CT-conbeam, Pet-CT); siêu âm, máy xét nghiệm hóa sinh, huyết học, miễn dịch, dị ứng, máy đọc kháng sinh đồ; máy thăm dò    
4 12. Toàn bộ các khoa/phòng đều được nối mạng nội bộ và sử dụng thống nhất một phần mềm duy nhất (hoặc nếu sử dụng nhiều phần mềm cần có phương thức trao đổi dữ liệu tự động kết nối giữa các phần mềm server inter-change và giao thức HL-7).    
4 13. Đồng bộ hóa toàn bộ dữ liệu của các khoa/phòng và máy móc, trang thiết bị y tế.    
4 14. Phần mềm CNTT có thể kết xuất các chỉ số một cách trực tiếp.    
4 15. Tiến hành rà soát theo định kỳ (hoặc nghiên cứu, đánh giá) về phần mềm và việc ứng dụng CNTT, có phát hiện các lỗi, vướng mắc cần khắc phục.    
5 16. Có thiết kế phần mềm phân tích thông tin theo thời gian (một giai đoạn hoặc tại một thời điểm bất kỳ) và tự động đưa ra kết quả dưới dạng bảng, hình vẽ, biểu đồ hoặc các dạng hình ảnh khác.    
5 17. Quản lý toàn bộ các hoạt động chuyên môn hồ sơ, bệnh án bằng công nghệ thông tin.    
5 18. Áp dụng y bạ điện tử cho người đến khám bệnh.    
5 19. Có áp dụng bệnh án nội trú điện tử tại một số khoa lâm sàng.    
5 20. Quản lý toàn bộ hoạt động bệnh viện bằng CNTT.    
5 21. Có sử dụng chứng thực điện tử trong các hồ sơ, bệnh án, chỉ định, xét nghiệm, đơn thuốc biên lai… (chữ ký điện tử/vân tay/mã số… có thể được truy cứu và chịu trách nhiệm về mặt pháp lý).    
5 22. Áp dụng kết quả rà soát (hoặc nghiên cứu, đánh giá) vào việc cập nhật, chỉnh sửa phần mềm và cải tiến chất lượng hoạt động của hệ thống CNTT.    
C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6)
Kết quả tiêu chí:C4.1 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0
C4.1 - Thiết lập và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nhiễm khuẩn
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Không có khoa hoặc tổ kiểm soát nhiễm khuẩn.    
1 2.      Không có người làm công tác kiểm soát nhiễm khuẩn (kể cả kiêm nhiệm).    
2 3.      Đã thành lập hội đồng kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện. x  
2 4.      Đã thành lập khoa hoặc tổ kiểm soát nhiễm khuẩn. x  
2 5.      Đã thành lập mạng lưới kiểm soát nhiễm khuẩn. x  
3 6.      Có nhân viên chuyên trách cho công tác kiểm soát nhiễm khuẩn. x  
3 7.      Đã xác định cơ cấu, số lượng, vị trí việc làm của nhân viên phòng/tổ kiểm soát nhiễm khuẩn dựa trên quy mô hoạt động và hạng bệnh viện. x  
3 8.      Đã xây dựng quy chế hoạt động của hội đồng kiểm soát nhiễm khuẩn. x  
3 9.      Hội đồng KSNK phân công nhiệm vụ rõ ràng cho các thành viên. x  
3 10. Hội đồng kiểm soát nhiễm khuẩn hoạt động thường xuyên theo kế hoạch, họp ít nhất 3 tháng 1 lần hoặc khi cần thiết. x  
3 11. Đã bổ nhiệm điều dưỡng trưởng khoa (hoặc tổ) kiểm soát nhiễm khuẩn. x  
3 12. Lãnh đạo khoa/tổ KSNK có trình độ cử nhân đại học trở lên thuộc chuyên ngành y, dược, sinh học, vi sinh, điều dưỡng (hoặc có liên quan). x  
4 13. Đã thành lập khoa kiểm soát nhiễm khuẩn. x  
4 14. Khoa KSNK đã tuyển dụng đầy đủ nhân lực chuyên trách theo đề án vị trí việc làm và phù hợp với quy mô, tính chất chuyên môn của bệnh viện. x  
4 15. Hội đồng kiểm soát nhiễm khuẩn đã xây dựng và ban hành các văn bản, hướng dẫn, quy định KSNK cho các khoa/phòng của bệnh viện. x  
4 16. Trưởng khoa kiểm soát nhiễm khuẩn có trình độ đại học trở lên thuộc chuyên ngành y, dược, sinh học, vi sinh, điều dưỡng. x  
4 17. Trưởng khoa kiểm soát nhiễm khuẩn được đào tạo về kiểm soát nhiễm khuẩn (có chứng chỉ khóa học với thời gian đào tạo tối thiểu 3 tháng) hoặc bằng sau đại học có chuyên ngành liên quan tới KSNK. x  
4 18. Trưởng khoa kiểm soát nhiễm khuẩn và điều dưỡng trưởng là nhân viên chuyên trách về kiểm soát nhiễm khuẩn (làm việc 100% thời gian tại khoa). x  
5 19. Trưởng khoa kiểm soát nhiễm khuẩn có trình độ sau đại học đúng chuyên ngành liên quan tới kiểm soát nhiễm khuẩn (hoặc có luận văn/đề tài về KSNK hoặc liên quan).    
5 20. Có quy hoạch trưởng khoa kiểm soát nhiễm khuẩn và có kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực kiểm soát nhiễm khuẩn.    
5 21. Các thành viên hội đồng, mạng lưới được tập huấn về KSNK và có chứng chỉ chiếm từ 50% trở lên.    
Kết quả tiêu chí:C4.2 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
C4.2 - Xây dựng và hướng dẫn nhân viên y tế thực hiện các quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Chưa xây dựng các hướng dẫn cụ thể về kiểm soát nhiễm khuẩn sử dụng trong bệnh viện.    
2 2.      Bệnh viện đã xây dựng và ban hành một số quy trình cơ bản liên quan đến kiểm soát nhiễm khuẩn, tối thiểu bao gồm: x  
2 a.      Khử khuẩn, tiệt khuẩn dụng cụ x  
2 b.      Xử lý đồ vải x  
2 c.      Xử lý chất thải x  
3 3.      Các nhân viên của khoa/tổ kiểm soát nhiễm khuẩn được tham gia các lớp đào tạo về kiểm soát nhiễm khuẩn. x  
3 4.      Các thành viên của mạng lưới được tham gia huấn luyện cập nhật chuyên môn về kiểm soát nhiễm khuẩn. x  
3 5.      Bệnh viện xây dựng, phê duyệt và ban hành các hướng dẫn về phòng ngừa chuẩn (sử dụng phương tiện phòng hộ cá nhân, vệ sinh hô hấp và vệ sinh khi ho, sắp xếp người bệnh, tiêm an toàn và phòng ngừa tổn thương do vật sắc nhọn, vệ sinh môi trường, xử x  
3 6.      Bệnh viện có quy trình xử lý các trường hợp rủi ro, phơi nhiễm với các bệnh nguy hiểm hoặc có nguy cơ nhiễm khuẩn cao (tổn thương do vật sắc nhọn, niêm mạc/da tổn thương tiếp xúc với dịch cơ thể…). x  
4 7.      Có hệ thống khử khuẩn/tiệt khuẩn tập trung.    
4 8.      Toàn bộ nhân viên mạng lưới kiểm soát nhiễm khuẩn được tập huấn/đào tạo về các quy trình kỹ thuật chuyên môn kiểm soát nhiễm khuẩn, sử dụng đúng và thành thạo các phương tiện phòng hộ cá nhân.    
4 9.      Có tiến hành theo dõi, giám sát việc thực hiện các quy trình và hướng dẫn phòng ngừa kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện.    
5 10. Bệnh viện huấn luyện, đào tạo, tham gia đào tạo, tập huấn cho nhân viên trong bệnh viện/bệnh viện khác về kiểm soát nhiễm khuẩn.    
5 11. Có tiến hành nghiên cứu, đánh giá hoặc giám sát việc thực hiện các quy trình và hướng dẫn phòng ngừa kiểm soát nhiễm khuẩn.    
5 12. Có bản báo cáo kết quả (nghiên cứu, đánh giá hoặc giám sát) việc thực hiện các quy trình và hướng dẫn phòng ngừa kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện, trong đó có phân tích và nêu rõ quy trình nào được tuân thủ tốt và quy trình không được tuân thủ tố    
5 13. Áp dụng kết quả nghiên cứu, đánh giá hoặc giám sát vào việc cải tiến chất lượng thực hiện các quy trình và hướng dẫn phòng ngừa kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện.    
Kết quả tiêu chí:C4.3 Điểm BV: 2 - Đoàn KT: 0
C4.3 - Triển khai chương trình và giám sát tuân thủ rửa tay
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Chưa xây dựng chương trình vệ sinh tay.    
1 2.      Không có hệ thống nước máy.    
2 3.      Đã xây dựng chương trình rửa tay (dựa trên văn bản của lãnh đạo bệnh viện hoặc kế hoạch hoạt động…). x  
2 4.      Đã tổ chức lớp hướng dẫn/tập huấn về vệ sinh tay cho nhân viên y tế. x  
2 5.      Có hệ thống cung cấp nước sạch cho toàn bệnh viện. x  
3 6.      Bệnh viện đã triển khai thực hiện chương trình vệ sinh tay.    
3 7.      Thiết lập hệ thống bồn vệ sinh tay đầy đủ cho nhân viên y tế tại các khoa/phòng/buồng có thực hiện các kỹ thuật, thủ thuật.    
3 8.      Nước rửa tay tại buồng có thực hiện các kỹ thuật, thủ thuật bảo đảm vô khuẩn được xử lý qua hệ thống máy lọc nước hoặc bầu lọc nước (thay định kỳ).    
3 9.      Có các hướng dẫn vệ sinh tay tại các bồn rửa tay.    
3 10. Sẵn có dung dịch sát khuẩn tay nhanh tại các bàn/buồng tiêm và buồng thực hiện các kỹ thuật, thủ thuật.    
3 11. Đã xây dựng các công cụ (câu hỏi, bảng kiểm…) đánh giá việc tuân thủ vệ sinh tay của nhân viên y tế.    
4 12. Có hệ thống bồn rửa tay cho nhân viên, người bệnh, người nhà người bệnh và khách đến thăm tại tất cả các khoa/phòng trong bệnh viện.    
4 13. Các vòi nước rửa tay dành cho nhân viên y tế tại các buồng thực hiện phẫu thuật, thủ thuật được thiết kế điều khiển bằng chân hoặc tự động (tay rửa xong không tiếp xúc với vòi nước để khóa).    
4 14. Sẵn có dung dịch sát khuẩn tay nhanh tại các vị trí (hành lang, trước cửa phòng/buồng…) có nhiều người tiếp xúc chung với vật dụng (tay nắm cửa…).    
4 15. Phát động phong trào vệ sinh tay và duy trình phong trào thường xuyên.    
4 16. Có triển khai đánh giá giám sát tuân thủ vệ sinh tay của nhân viên y tế dựa trên các công cụ đã được xây dựng của bệnh viện.    
4 17. Có nghiên cứu (hoặc khảo sát, đánh giá) việc thực hiện vệ sinh tay của nhân viên các khoa/phòng trong bệnh viện.    
5 18. Công bố kết quả khảo sát, đánh giá về việc thực hiện vệ sinh tay của nhân viên các khoa/phòng trong bệnh viện và đề xuất giải pháp can thiệp.    
5 19. Tiến hành biện pháp can thiệp tăng cường tuân thủ vệ sinh tay.    
5 20. Tỷ lệ tuân thủ vệ sinh tay của nhân viên y tế trong bệnh viện có xu hướng tăng dần theo thời gian (hoặc giữ ổn định ở mức cao trên 95%).    
5 21. Tiến hành nuôi cấy vi khuẩn trong nước tại một số vị trí trọng điểm như vòi nước ở buồng thực hiện phẫu thuật, thủ thuật, cận lâm sàng; vòi nước uống trực tiếp từ các máy lọc nước (và các vị trí khác nếu có điều kiện    
Kết quả tiêu chí:C4.4 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
C4.4 - Đánh giá, giám sát và triển khai kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.     Không có nhân viên đầu mối chịu trách nhiệm giám sát việc triển khai kiểm soát nhiễm khuẩn (KSNK).    
2 2.     Bệnh viện có phân công nhân viên giám sát kiểm soát nhiễm khuẩn. x  
2 3.     Đã xây dựng chương trình giám sát KSNK trên phạm vi bệnh viện; trong đó có đề cập nội dung cụ thể giám sát khoa trọng điểm, người trọng điểm… x  
3 4.     Đã xây dựng các công cụ (câu hỏi, bảng kiểm…) đánh giá việc tuân thủ của nhân viên y tế về KSNK huyết, tuân thủ phòng ngừa viêm phổi bệnh viện… x  
3 5.     Có thực hiện giám sát khoa trọng điểm, nhóm người bệnh trọng điểm/các đối tượng có nguy cơ nhiễm khuẩn cao nhưngười bệnh thở máy; người bệnh phẫu thuật; người bệnh suy giảm miễn dịch; người bệnh làm các thủ thuật/can thiệp như thông tiểu, đặt cathe x  
3 6.     Có thực hiện các biện pháp phòng ngừa chủ động theo đường lây (không khí, giọt bắn, tiếp xúc, đường tiêu hóa…). x  
3 7.     Có thực hiện các biện pháp phòng ngừa làm giảm lây nhiễm cho người bệnh và nhân viên y tế (như rửa tay, mang găng, mang phương tiện phòng hộ, xử lý dụng cụ, tiêm an toàn…). x  
3 8.     Có thực hiện phòng ngừa chủ động cho nhân viên y tế (như tiêm phòng cho nhân viên có nguy cơ cao, phòng chống một số bệnh dịch theo mùa hoặc theo mô hình bệnh tật của bệnh viện…). x  
4 9.     Tiến hành theo dõi tình hình vi khuẩn kháng thuốc và báo cáo theo quy định.    
4 10. Có triển khai đánh giá, giám sát tỷ lệ tuân thủ của nhân viên y tế về kiểm soát nhiễm khuẩn dựa trên các công cụ đã được xây dựng của bệnh viện.    
4 11. Có tiến hành nghiên cứu về kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV).    
4 12. Có báo cáo kết quả nghiên cứu về kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện, có đề xuất các giải pháp can thiệp và phổ biến cho các khoa/phòng.    
4 13. Có danh sách người bệnh bị nhiễm khuẩn bệnh viện và thống kê tỷ lệ NKBV.    
5 14. Có kết quả giám sát việc tuân thủ KSNK các khoa/phòng tại khoa KSNK.    
5 15. Công bố tỷ lệ tuân thủ KSNK của các khoa/phòng cho các khoa/phòng.    
5 16. Công bố tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện tại các báo cáo (như tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ trong tổng số phẫu thuật, tỷ lệ viêm phổi bệnh viện trên 1000 ngày thở máy, tỷ lệ nhiễm khuẩn tiết niệu trên 1000 ngày mang xông tiểu (sonde), nhiễm khuẩn huyết trên 100    
5 17. Có cơ sở dữ liệu về nhiễm khuẩn bệnh viện, có thể truy xuất các thông tin có liên quan như số người bị nhiễm khuẩn bệnh viện, địa điểm, thời gian…    
5 18. Ứng dụng các kết quả nghiên cứu vào hoạt động thực tiễn, tiến hành biện pháp can thiệp tăng cường KSNK, làm giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện.    
5 19. Tỷ lệ tuân thủ KSNK của nhân viên y tế đối với một số chương trình có xu hướng tăng dần hàng năm.    
5 20. Tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện được theo dõi và giảm hàng năm.    
Kết quả tiêu chí:C4.5 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0
C4.5 - Chất thải rắn bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định
Mức Bậc thang chất lượng Bệnh viện tự đánh giá Đoàn đánh giá
1 1.      Không phân loại, không thu gom chất thải y tế.    
1 2.      Phát hiện thấy bệnh viện có hình thức xử lý rác gây ô nhiễm nghiêm trọng như chôn chất thải y tế ngay trong hoặc ngoài khuôn viên bệnh viện, hoặc đốt chất thải y tế trực tiếp không sử dụng lò đốt.    
1 3.      Phát hiện thấy bệnh viện có hình thức thu gom chất thải rắn gây ô nhiễm môi trường, không bảo đảm vệ sinh hoặc có nguy cơ phát tán vi khuẩn, chất thải nguy hại ra môi trường.    
1 4.      Bị cảnh sát môi trường phạt về hành vi vi phạm xử lý chất thải rắn.    
1 5.      Phát hiện thấy tình trạng ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí do chất thải rắn của bệnh viện gây ra (có mùi hôi thối, ruồi nhặng, chuột, kim loại nặng… xuất phát từ nơi chứa chất thải rắn).    
2 6.      Bệnh viện có thực hiện phân loại chất thải y tế. x  
2 7.      Chất thải rắn y tế được phân thành tối thiểu 2 loại: chất thải rắn y tế nguy hại và chất thải rắn thông thường. x  
2 8.      Có bố trí thùng rác có nắp đậy đựng chất thải sinh hoạt ngoài sân và ở đầu và cuối hành lang của các tầng (và bố trí thêm ở giữa nếu hành lang dài, do bệnh viện tự quyết định). Thùng rác được đặt ở vị trí thuận tiện. x  
2 9.      Bệnh viện có trang bị các túi, thùng để thu gom chất thải y tế. x  
2 10. Có trang bị đủ hộp đựng chất thải vật sắc nhọn và quản lý chất thải vật sắc nhọn bảo đảm an toàn. x  
2 11. Có quy định của bệnh viện về việc phân loại, thu gom, vận chuyển, lưu giữ và xử lý chất thải rắn y tế. x  
3 12. Có trang bị đủ về số lượng và đúng về chất lượng, màu sắc các túi, thùng để thu gom chất thải y tế (tối thiểu 2 loại túi hoặc thùng đựng chất thải rắn y tế được phân biệt bằng hai màu là màu vàng và màu xanh). x  
3 13. Có quy định phân loại rác, được dán hoặc treo ở những vị trí dễ đọc và ngay tại nơi đặt thùng rác. x  
3 14. Nhân viên y tế được phân công tiếp nhận đồ bẩn có các trang bị bảo hộ lao động phù hợp. x  
3 15. Bệnh viện có nhà lưu trữ tạm thời chất thải y tế theo quy định. x  
3 16. Có nhà kho (hoặc khu riêng biệt) để chứa các dụng cụ làm vệ sinh. x  
3 17. Bệnh viện thực hiện xử lý chất thải rắn y tế theo quy định (có hệ thống xử lý chất thải rắn vận hành theo quy định hoặc ký hợp đồng với đơn vị chức năng khác xử lý chất thải rắn y tế theo đúng quy trình an toàn, vệ sinh). x  
4 18. Có thực hiện phân loại chất thải rắn y tế tại nguồn.    
4 19. Thùng rác có các màu khác nhau, có in biểu tượng cho từng loại chất thải rắn: chất thải lây nhiễm, chất thải thông thường, chất thải tái chế...    
4 20. Có nhà lưu trữ chất thải rắn đạt chuẩn quy định: có phòng lưu trữ chất thải lây nhiễm, chất thải nguy hại riêng…    
4 21. Có hướng dẫn rõ ràng (bằng chữ viết hoặc hình ảnh, tranh vẽ…) về phân loại chất thải cho người bệnh, người nhà và nhân viên y tế.    
5 22. Có thực hiện các biện pháp can thiệp để giảm thiểu chất thải rắn y tế nguy hại.    
5 23. Có thực hiện giảm thiểu chất thải rắn y tế nguy hại ngay từ khi mua sắm các trang thiết bị, vật tư y tế mới.    
5 24. Áp dụng các giải pháp để giảm thiểu phát sinh chất thải rắn y tế tại nguồn.    
5 25. Có thu gom chất thải tái chế riêng để giao cho đơn vị có tư cách pháp nhân thực hiện việc tái chế.    
5 26. Có sáng kiến hoặc cải tiến về kỹ thuật nhằm giảm chi phí trong xử lý chất thải rắn y tế.    
5 27. Các chỉ tiêu về xử lý chất thải bảo đảm các quy chuẩn quốc gia về môi trường.    
5 28. Có nghiên cứu hoặc đánh giá về thực trạng quản lý chất thải rắn y tế của bệnh viện, trong đó có chỉ ra các nhược điểm, khiếm khuyết cần khắc phục.    
5 29. Áp dụng kết quả nghiên cứu hoặc đánh giá vào việc cải tiến chất lượng quản lý chất thải rắn y tế.    

Bệnh viện Cần Giuộc triển khai chạy thận nhân tạo

          Sau thời gian chuẩn bị về nhân sự và trang thiết bị, ngày 11/5/2017 Bệnh viện Đa Khoa Khu Vực Cần Giuộc bắt đầu triển khai chạy thận nhân tạo cho bệnh nhân suy thận ở địa phương và các huyện lân cận. Bệnh viện đưa vào hoạt động 05 máy chạy thận nhân tạo, tổng trị giá hơn 03 tỉ đồng. Đây là bệnh viện tuyến huyện thứ 05 trên địa bàn tỉnh đưa vào hoạt động dịch vụ này. Trong ngày triển khai, tiến sĩ - bác sĩ Nguyễn Minh Tuấn –Trưởng khoa Thận nhân tạo bệnh viện Chợ Rẫy TP.HCM đã trực tiếp đến hướng dẫn, chuyển giao kỹ thuật cho đội ngũ y bác sỹ của bệnh viện Cần Giuộc và sẽ trực tiếp giám sát hỗ trợ thời gian tối thiểu 1 tháng trước khi chuyển giao hoàn toàn cho bệnh viện.

          Để chuẩn bị cho công tác triển khai, bệnh viện đã cử đội ngũ y, bác sĩ, điều dưỡng đào tạo tại Bệnh viện Chợ Rẫy TP.HCM và Bệnh viện Đa khoa Long An, nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, vận hành hệ thống máy chạy thận, phục vụ tốt yêu cầu chăm sóc sức khỏe cho người bệnh. Song song đó, bệnh viện cũng tiến hành đầu tư cơ sở vật chất với trang thiết bị và liên kết với công ty B.Braun Việt Nam đặt máy chạy thận.

          Việc đưa vào hoạt động dịch vụ này góp phần giảm thiểu tình trạng quá tải ở bệnh viện tuyến trên, giúp người bệnh tiết kiệm chi phí khám, chữa bệnh vì không phải đi xa, mà vẫn có thể được điều trị hiệu quả ở tuyến huyện./.

TNT

Bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo tại Bệnh viện Đa khoa khu vực Cần Giuộc

 

HỘI THI NẤU ĂN CHÀO MỪNG NGÀY

PHỤ NỮ VIỆT NAM 20-10

            Hằng năm, vào dịp lễ 20/10 Bệnh viện ĐKKV Cần Giuộc tổ chức hội thi nấu ăn cho nhân viên bệnh viện. Năm nay với 15 tổ công đoàn tham gia, mỗi tổ hai đầu bếp với thời gian nấu là 1 giờ 30 phút. Phần thi hoàn thành sẽ được trình bày và chấm giải tại hội trường Bệnh viện.

NA1

            Hội thi mang ý nghĩa sâu sắc là tôn vinh người phụ nữ Việt Nam, cũng là dịp để mọi người thi thố tài năng làm bếp, gặp gỡ, giao lưu và có những giây phút vui vẻ bên nhau. 
            Hội thi mang chủ đề "Bữa cơm nghĩa tình" nên sẽ có rất nhiều nét mới mẽ so với năm ngoái, với thực đơn phong phú hơn, màu sắc hơn và ngon hơn!

NA2 NA3
NA4 NA5

 

Joomla Templates - by Joomlage.com