Hỗ Trợ Trực Tuyến
Sơ đồ đường đi
Thống kê truy cập
BỆNH VIỆN CẦN GIUỘC
GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, KỸ THUẬT VÀ XÉT NGHIỆM THEO THÔNG TƯ 15/2018/TT-BYT
STT | TÊN DỊCH VỤ | ĐƠN GIÁ |
1 | Khám Nội | 26.200 |
2 | Khám Nhi | 26.200 |
3 | Khám Da liễu | 26.200 |
4 | Khám YHCT | 26.200 |
5 | Khám Ngoại | 26.200 |
6 | Khám Bỏng | 26.200 |
7 | Khám Phụ sản | 26.200 |
8 | Khám Mắt | 26.200 |
9 | Khám Tai mũi họng | 26.200 |
10 | Khám Răng hàm mặt | 26.200 |
11 | Khám Phục hồi chức năng | 26.200 |
12 | Giường Hồi sức cấp cứu Hạng III - Khoa Hồi sức cấp cứu | 249.400 |
13 | Giường Nội khoa loại 1 Hạng III - Khoa Nội tiêu hóa | 141.500 |
14 | Giường Nội khoa loại 1 Hạng III - Khoa Truyền nhiễm | 141.500 |
15 | Giường Nội khoa loại 3 Hạng III - Khoa Y học cổ truyền | 101.900 |
16 | Giường Nội khoa loại 1 Hạng III - Khoa Nhi | 141.500 |
17 | Giường Ngoại khoa loại 4 Hạng III - Khoa Ngoại tổng hợp | 127.100 |
18 | Giường Nội khoa loại 2 Hạng III - Khoa Phụ - Sản | 124.300 |
19 | Ghi điện tim cấp cứu tại giường | 30.000 |
20 | Đặt catheter tĩnh mạch ngoại biên [Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú; chưa bao gồm thuốc và dịch truyền] | 20.000 |
21 | Đặt catheter tĩnh mạch trung tâm 01 nòng | 640.000 |
22 | Đặt đường truyền vào xương (qua đường xương) | 713.000 |
23 | Siêu âm tim cấp cứu tại giường | 211.000 |
24 | Siêu âm Doppler mạch cấp cứu tại giường | 211.000 |
25 | Siêu âm dẫn đường đặt catheter tĩnh mạch cấp cứu | 38.000 |
26 | Sốc điện ngoài lồng ngực cấp cứu | 430.000 |
27 | Hồi phục nhịp xoang cho người bệnh loạn nhịp bằng máy sốc điện | 430.000 |
28 | Tạo nhịp tim cấp cứu tạm thời với điện cực ngoài lồng ngực | 968.000 |
29 | Chọc hút dịch màng ngoài tim dưới siêu âm | 234.000 |
30 | Chọc dò màng ngoài tim cấp cứu | 234.000 |
31 | Đặt canuyn mũi hầu, miệng hầu | 30.000 |
32 | Hút đờm qua ống nội khí quản/canuyn mở khí quản bằng ống thông một lần ở người bệnh không thở máy (một lần hút) | 10.000 |
33 | Hút đờm qua ống nội khí quản/canuyn mở khí quản bằng ống thông một lần ở người bệnh có thở máy (một lần hút) | 10.000 |
34 | Hút đờm qua ống nội khí quản/canuyn mở khí quản bằng ống thông kín (có thở máy) (một lần hút) | 295.000 |
35 | Bóp bóng Ambu qua mặt nạ | 203.000 |
36 | Đặt ống nội khí quản | 555.000 |
37 | Mở khí quản cấp cứu | 704.000 |
38 | Chăm sóc lỗ mở khí quản (một lần) | 55.000 |
39 | Thay ống nội khí quản | 555.000 |
40 | Thay canuyn mở khí quản | 241.000 |
41 | Vận động trị liệu hô hấp | 29.000 |
42 | Khí dung thuốc cấp cứu (một lần) | 17.600 |
43 | Khí dung thuốc qua thở máy (một lần) | 17.600 |
44 | Đặt canuyn mở khí quản 02 nòng | 241.000 |
45 | Siêu âm màng phổi cấp cứu | 38.000 |
46 | Chọc hút dịch - khí màng phổi bằng kim hay catheter | 136.000 |
47 | Thông khí nhân tạo không xâm nhập [giờ theo thực tế] | 533.000 |
48 | Thông khí nhân tạo CPAP qua van Boussignac [giờ theo thực tế] | 533.000 |
49 | Thông khí nhân tạo không xâm nhập phương thức CPAP [giờ theo thực tế] | 533.000 |
50 | Thông khí nhân tạo xâm nhập [giờ theo thực tế] | 533.000 |
51 | Thông khí nhân tạo xâm nhập phương thức VCV [giờ theo thực tế] | 533.000 |
52 | Thông khí nhân tạo xâm nhập phương thức PCV [giờ theo thực tế] | 533.000 |
53 | Thông khí nhân tạo xâm nhập phương thức A/C (VCV) [giờ theo thực tế] | 533.000 |
54 | Thông khí nhân tạo xâm nhập phương thức SIMV [giờ theo thực tế] | 533.000 |
55 | Thông khí nhân tạo xâm nhập phương thức PSV [giờ theo thực tế] | 533.000 |
56 | Thông khí nhân tạo xâm nhập phương thức CPAP [giờ theo thực tế] | 533.000 |
57 | Cố định lồng ngực do chấn thương gãy xương sườn | 46.500 |
58 | Cấp cứu ngừng tuần hoàn hô hấp cơ bản | 458.000 |
59 | Đặt ống thông dẫn lưu bàng quang | 85.400 |
60 | Đặt ống thông dẫn lưu bàng quang trên khớp vệ | 360.000 |
61 | Mở thông bàng quang trên xương mu | 360.000 |
62 | Thông bàng quang | 85.400 |
63 | Rửa bàng quang lấy máu cục | 185.000 |
64 | Thận nhân tạo thường qui | 543.000 |
65 | Soi đáy mắt cấp cứu | 49.600 |
66 | Chọc dịch tủy sống | 100.000 |
67 | Đặt ống thông dạ dày | 85.400 |
68 | Rửa dạ dày cấp cứu | 106.000 |
69 | Thụt tháo | 78.000 |
70 | Thụt giữ | 78.000 |
71 | Đặt ống thông hậu môn | 78.000 |
72 | Đặt ống thông Blakemore vào thực quản cầm máu [chưa bao gồm bộ ống thông blakemore] | 713.000 |
73 | Nội soi dạ dày thực quản cấp cứu chẩn đoán và cầm máu [Chưa bao gồm thuốc cầm máu, dụng cụ cầm máu (clip, bộ thắt tĩnh mạch thực quản...)] | 700.000 |
74 | Siêu âm ổ bụng tại giường cấp cứu | 38.000 |
75 | Chọc dò ổ bụng cấp cứu | 131.000 |
76 | Chọc dẫn lưu ổ áp xe dưới siêu âm | 573.000 |
77 | Thay băng cho các vết thương hoại tử rộng (một lần) [chiều dài < 30 cm nhiễm trùng] | 129.000 |
78 | Thay băng cho các vết thương hoại tử rộng (một lần) [chiều dài từ 30 cm đến 50 cm nhiễm trùng] | 174.000 |
79 | Thay băng cho các vết thương hoại tử rộng (một lần) [chiều dài > 50cm nhiễm trùng] | 227.000 |
80 | Xét nghiệm đường máu mao mạch tại giường (một lần) | 15.000 |
81 | Định nhóm máu tại giường | 38.000 |
82 | Xét nghiệm đông máu nhanh tại giường | 12.300 |
83 | Đo các chất khí trong máu | 212.000 |
84 | Siêu âm cấp cứu tại giường bệnh | 38.000 |
85 | Bơm rửa khoang màng phổi | 203.000 |
86 | Chọc tháo dịch màng phổi dưới hướng dẫn của siêu âm | 169.000 |
87 | Chọc dò dịch màng phổi | 131.000 |
88 | Chọc hút khí màng phổi | 136.000 |
89 | Dẫn lưu màng phổi, ổ áp xe phổi dưới hướng dẫn của siêu âm | 658.000 |
90 | Đặt nội khí quản 2 nòng | 555.000 |
91 | Đo chức năng hô hấp | 120.000 |
92 | Khí dung thuốc giãn phế quản | 17.600 |
93 | Rút ống dẫn lưu màng phổi, ống dẫn lưu ổ áp xe | 172.000 |
94 | Siêu âm màng phổi cấp cứu | 38.000 |
95 | Thay canuyn mở khí quản | 241.000 |
96 | Vận động trị liệu hô hấp | 29.000 |
97 | Điện tim thường | 30.000 |
98 | Siêu âm Doppler mạch máu | 211.000 |
99 | Siêu âm Doppler tim | 211.000 |
100 | Siêu âm tim 4D | 446.000 |
101 | Siêu âm tim cấp cứu tại giường | 211.000 |
102 | Sốc điện điều trị các rối loạn nhịp nhanh | 301.000 |
103 | Chọc dò dịch não tủy | 100.000 |
104 | Hút đờm hầu họng | 10.000 |
105 | Thay băng các vết loét hoại tử rộng sau TBMMN | 129.000 |
106 | Xoa bóp phòng chống loét trong các bệnh thần kinh (một ngày) | 45.000 |
107 | Chọc hút nước tiểu trên xương mu | 104.000 |
108 | Đặt sonde bàng quang | 85.400 |
109 | Nong niệu đạo và đặt sonde đái | 228.000 |
110 | Rửa bàng quang lấy máu cục | 185.000 |
111 | Rửa bàng quang | 185.000 |
112 | Chọc dò dịch ổ bụng xét nghiệm | 131.000 |
113 | Chọc tháo dịch ổ bụng điều trị | 131.000 |
114 | Chọc tháo dịch ổ bụng điều trị [dưới hướng dẫn của siêu âm] | 169.000 |
115 | Đặt ống thông dạ dày | 85.400 |
116 | Đặt ống thông hậu môn | 78.000 |
117 | Nội soi thực quản - Dạ dày - Tá tràng cấp cứu | 231.000 |
118 | Nội soi thực quản - Dạ dày - Tá tràng qua đường mũi | 541.000 |
119 | Nội soi đại trực tràng toàn bộ ống mềm không sinh thiết | 287.000 |
120 | Nội soi đại trực tràng toàn bộ ống mềm có sinh thiết | 385.000 |
121 | Nội soi can thiệp - cắt gắp bã thức ăn dạ dày [Chưa bao gồm thuốc cầm máu, dụng cụ cầm máu (clip, bộ thắt tĩnh mạch thực quản...)] | 700.000 |
122 | Nội soi can thiệp - tiêm cầm máu [Chưa bao gồm thuốc cầm máu, dụng cụ cầm máu (clip, bộ thắt tĩnh mạch thực quản...)] | 700.000 |
123 | Nội soi can thiệp - làm Clo test chẩn đoán nhiễm H.Pylori | 285.000 |
124 | Nội soi thực quản - dạ dày - tá tràng không sinh thiết | 231.000 |
125 | Nội soi đại tràng sigma không sinh thiết | 287.000 |
126 | Nội soi đại tràng sigma ổ có sinh thiết | 385.000 |
127 | Nội soi trực tràng ống mềm không sinh thiết | 179.000 |
128 | Nội soi trực tràng ống mềm có sinh thiết | 278.000 |
129 | Rửa dạ dày cấp cứu | 106.000 |
130 | Siêu âm ổ bụng | 38.000 |
131 | Siêu âm Doppler mạch máu khối u gan | 211.000 |
132 | Siêu âm Doppler mạch máu hệ tĩnh mạch cửa hoặc mạch máu ổ bụng | 211.000 |
133 | Siêu âm can thiệp - Đặt ống thông dẫn lưu ổ áp xe | 573.000 |
134 | Siêu âm can thiệp - chọc hút mủ ổ áp xe gan | 547.000 |
135 | Siêu âm can thiệp - đặt ống thông dẫn lưu dịch màng bụng liên tục | 169.000 |
136 | Test nhanh tìm hồng cầu ẩn trong phân | 63.200 |
137 | Thụt tháo chuẩn bị sạch đại tràng | 78.000 |
138 | Thụt tháo phân | 78.000 |
139 | Hút dịch khớp gối | 109.000 |
140 | Hút dịch khớp gối dưới hướng dẫn của siêu âm | 118.000 |
141 | Hút dịch khớp khuỷu | 109.000 |
142 | Hút dịch khớp khuỷu dưới hướng dẫn của siêu âm | 118.000 |
143 | Hút dịch khớp cổ chân | 109.000 |
144 | Hút dịch khớp cổ chân dưới hướng dẫn của siêu âm | 118.000 |
145 | Hút dịch khớp cổ tay | 109.000 |
146 | Hút dịch khớp cổ tay dưới hướng dẫn của siêu âm | 118.000 |
147 | Hút dịch khớp vai | 109.000 |
148 | Hút dịch khớp vai dưới hướng dẫn của siêu âm | 118.000 |
149 | Hút nang bao hoạt dịch | 109.000 |
150 | Hút nang bao hoạt dịch dưới hướng dẫn của siêu âm | 118.000 |
151 | Hút ổ viêm/ áp xe phần mềm | 104.000 |
152 | Hút ổ viêm/ áp xe phần mềm dưới hướng dẫn của siêu âm | 145.000 |
153 | Siêu âm khớp (một vị trí) | 38.000 |
154 | Siêu âm phần mềm (một vị trí) | 38.000 |
155 | Theo dõi điện tim cấp cứu tại giường liên tục 24 giờ | 191.000 |
156 | Sốc điện ngoài lồng ngực cấp cứu | 968.000 |
157 | Siêu âm tim cấp cứu tại giường | 211.000 |
158 | Siêu âm Doppler mạch máu cấp cứu | 211.000 |
159 | Ghi điện tim cấp cứu tại giường | 30.000 |
160 | Siêu âm màng ngoài tim cấp cứu | 38.000 |
161 | Siêu âm màng phổi | 38.000 |
162 | Hút đờm khí phế quản ở người bệnh sau đặt nội khí quản, mở khí quản, thở máy. | 10.000 |
163 | Đặt ống nội khí quản | 555.000 |
164 | Mở khí quản | 704.000 |
165 | Chọc hút/dẫn lưu dịch màng phổi | 131.000 |
166 | Thở máy không xâm nhập (thở CPAP, Thở BiPAP) | 533.000 |
167 | Hỗ trợ hô hấp xâm nhập qua nội khí quản | 533.000 |
168 | Khí dung thuốc cấp cứu | 17.600 |
169 | Hút đờm qua ống nội khí quản bằng catheter một lần | 295.000 |
170 | Mở khí quản qua da cấp cứu | 704.000 |
171 | Thay canuyn mở khí quản | 241.000 |
172 | Chăm sóc lỗ mở khí quản | 55.000 |
173 | Cố định lồng ngực do chấn thương gãy xương sườn | 46.500 |
174 | Cấp cứu ngừng tuần hoàn hô hấp | 1.149.000 |
175 | Chọc hút nước tiểu trên xương mu | 104.000 |
176 | Vận động trị liệu bàng quang | 296.000 |
177 | Rửa bàng quang lấy máu cục | 185.000 |
178 | Thông tiểu | 85.400 |
179 | Chọc dò tủy sống trẻ sơ sinh | 100.000 |
180 | Chọc dịch tủy sống | 100.000 |
181 | Soi đáy mắt cấp cứu | 49.600 |
182 | Dẫn lưu ổ bụng cấp cứu | 131.000 |
183 | Chọc dò ổ bụng cấp cứu | 131.000 |
184 | Đặt ống thông dạ dày | 85.400 |
185 | Rửa dạ dày cấp cứu | 106.000 |
186 | Đặt sonde hậu môn | 78.000 |
187 | Thụt tháo phân | 78.000 |
188 | Xét nghiệm đường máu mao mạch tại giường | 15.000 |
189 | Xông hơi thuốc | 40.000 |
190 | Xông khói thuốc | 35.000 |
191 | Sắc thuốc thang | 12.000 |
192 | Đặt thuốc YHCT | 43.200 |
193 | Bó thuốc | 47.700 |
194 | Chườm ngải | 35.000 |
195 | Điện nhĩ châm điều trị đau thần kinh tọa [kim ngắn] | 63.000 |
196 | Điện châm điều trị di chứng bại liệt [kim ngắn] | 63.000 |
197 | Điện châm điều trị liệt chi trên [kim ngắn] | 63.000 |
198 | Điện châm điều trị liệt chi dưới [kim ngắn] | 63.000 |
199 | Điện châm điều trị liệt nửa người [kim ngắn] | 63.000 |
200 | Điện châm điều trị liệt do bệnh của cơ [kim ngắn] | 63.000 |
201 | Điện châm điều trị teo cơ [kim ngắn] | 63.000 |
202 | Điện châm điều trị đau thần kinh toạ [kim ngắn] | 63.000 |
203 | Điện châm điều trị bại não [kim ngắn] | 63.000 |
204 | Điện châm điều trị bệnh tự kỷ [kim ngắn] | 63.000 |
205 | Điện châm điều trị chứng ù tai [kim ngắn] | 63.000 |
206 | Điện châm điều trị giảm khứu giác [kim ngắn] | 63.000 |
207 | Điện châm điều trị chứng nói ngọng, nói lắp [kim ngắn] | 63.000 |
208 | Điện châm điều trị khàn tiếng [kim ngắn] | 63.000 |
209 | Điện châm điều trị hội chứng ngoại tháp [kim ngắn] | 63.000 |
210 | Điện châm điều trị động kinh cục bộ [kim ngắn] | 63.000 |
211 | Điện châm điều trị đau đầu, đau nửa đầu [kim ngắn] | 63.000 |
212 | Điện châm điều trị mất ngủ [kim ngắn] | 63.000 |
213 | Điện châm điều trị stress [kim ngắn] | 63.000 |
214 | Điện châm điều trị thiếu máu não mạn tính [kim ngắn] | 63.000 |
215 | Điện châm điều trị tổn thương gây liệt rễ, đám rối và dây thần kinh [kim ngắn] | 63.000 |
216 | Điện châm điều trị tổn thương dây thần kinh V [kim ngắn] | 63.000 |
217 | Điện châm điều trị liệt dây thần kinh VII ngoại biên [kim ngắn] | 63.000 |
218 | Điện châm điều trị sụp mi [kim ngắn] | 63.000 |
219 | Điện châm điều trị bệnh hố mắt [kim ngắn] | 63.000 |
220 | Điện châm điều trị viêm kết mạc [kim ngắn] | 63.000 |
221 | Điện châm điều trị viêm thần kinh thị giác sau giai đoạn cấp [kim ngắn] | 63.000 |
222 | Điện châm điều trị lác [kim ngắn] | 63.000 |
223 | Điện châm điều trị giảm thị lực [kim ngắn] | 63.000 |
224 | Điện châm điều trị hội chứng tiền đình [kim ngắn] | 63.000 |
225 | Điện châm điều trị giảm thính lực [kim ngắn] | 63.000 |
226 | Điện châm điều trị thất ngôn [kim ngắn] | 63.000 |
227 | Điện châm điều trị rối loạn cảm giác đầu chi [kim ngắn] | 63.000 |
228 | Điện châm điều trị viêm co cứng cơ delta [kim ngắn] | 63.000 |
229 | Điện châm điều trị nôn nấc [kim ngắn] | 63.000 |
230 | Điện châm điều trị cơn đau quặn thận [kim ngắn] | 63.000 |
231 | Điện châm điều trị viêm bàng quang cấp [kim ngắn] | 63.000 |
232 | Điện châm điều trị viêm phần phụ [kim ngắn] | 63.000 |
233 | Điện châm điều rối loạn trị đại, tiểu tiện [kim ngắn] | 63.000 |
234 | Điện châm điều trị táo bón [kim ngắn] | 63.000 |
235 | Điện châm điều trị rối loạn tiêu hóa [kim ngắn] | 63.000 |
236 | Điện châm điều trị rối loạn cảm giác [kim ngắn] | 63.000 |
237 | Điện châm điều trị đái dầm [kim ngắn] | 63.000 |
238 | Điện châm điều trị rối loạn thần kinh thực vật [kim ngắn] | 63.000 |
239 | Điện châm điều trị cảm cúm [kim ngắn] | 63.000 |
240 | Điện châm điều trị viêm Amidan cấp [kim ngắn] | 63.000 |
241 | Điện châm điều trị bướu cổ đơn thuần [kim ngắn] | 63.000 |
242 | Điện châm điều trị rối loạn chức năng do chấn thương sọ não [kim ngắn] | 63.000 |
243 | Điện châm điều trị giảm đau sau phẫu thuật [kim ngắn] | 63.000 |
244 | Điện châm điều trị giảm đau do ung thư [kim ngắn] | 63.000 |
245 | Điện châm điều trị đau răng [kim ngắn] | 63.000 |
246 | Điện châm điều trị giảm đau do Zona [kim ngắn] | 63.000 |
247 | Điện châm điều trị viêm mũi xoang [kim ngắn] | 63.000 |
248 | Điện châm điều trị viêm mũi xoang [kim ngắn] | 63.000 |
249 | Điện châm điều trị hen phế quản [kim ngắn] | 63.000 |
250 | Điện châm điều trị tăng huyết áp [kim ngắn] | 63.000 |
251 | Điện châm điều trị huyết áp thấp [kim ngắn] | 63.000 |
252 | Điện châm điều trị đau dây thần kinh liên sườn [kim ngắn] | 63.000 |
253 | Điện châm điều trị đau ngực sườn [kim ngắn] | 63.000 |
254 | Điện châm điều trị viêm đa dây thần kinh [kim ngắn] | 63.000 |
255 | Điện châm điều trị viêm khớp dạng thấp [kim ngắn] | 63.000 |
256 | Điện châm điều trị thoái hóa khớp [kim ngắn] | 63.000 |
257 | Điện châm điều trị đau lưng [kim ngắn] | 63.000 |
258 | Điện châm điều trị đau mỏi cơ [kim ngắn] | 63.000 |
259 | Điện châm điều trị viêm quanh khớp vai [kim ngắn] | 63.000 |
260 | Điện châm điều trị hội chứng vai gáy [kim ngắn] | 63.000 |
261 | Thủy châm điều trị liệt [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
262 | Thủy châm điều trị liệt chi trên [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
263 | Thủy châm điều trị liệt chi dưới [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
264 | Thủy châm điều trị liệt nửa người [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
265 | Thủy châm điều trị liệt do bệnh của cơ [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
266 | Thủy châm điều trị teo cơ [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
267 | Thủy châm điều trị đau thần kinh toạ [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
268 | Thủy châm điều trị bại não [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
269 | Thủy châm điều trị hội chứng ngoại tháp [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
270 | Thủy châm điều trị mất ngủ [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
271 | Thủy châm điều trị stress [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
272 | Thủy châm điều trị tổn thương rễ, đám rối và dây thần kinh [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
273 | Thủy châm điều trị tổn thương dây thần kinh V [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
274 | Thủy châm điều trị liệt dây thần kinh số VII ngoại biên [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
275 | Thủy châm điều trị sụp mi [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
276 | Thủy châm điều trị hen phế quản [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
277 | Thủy châm điều trị đau vùng ngực [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
278 | Thủy châm điều trị đau thần kinh liên sườn [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
279 | Thủy châm điều trị đau ngực, sườn [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
280 | Thủy châm điều trị đau dạ dày [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
281 | Thủy châm điều trị nôn, nấc [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
282 | Thủy châm điều trị đau lưng [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
283 | Thủy châm điều trị đau mỏi cơ [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
284 | Thủy châm điều trị viêm quanh khớp vai [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
285 | Thủy châm điều trị hội chứng vai gáy [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
286 | Thủy châm điều trị rối loạn cảm giác đầu chi [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
287 | Thủy châm điều trị viêm co cứng cơ delta [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
288 | Thủy châm điều trị rối loạn đại, tiểu tiện [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
289 | Thủy châm điều trị rối loạn cảm giác [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
290 | Thủy châm điều trị bí đái [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
291 | Thủy châm điều trị rối loạn thần kinh thực vật [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
292 | Thủy châm điều trị rối loạn chức năng do chấn thương sọ não [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
293 | Thủy châm điều trị liệt tứ chi do chấn thương cột sống [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
294 | Thủy châm điều trị giảm đau sau phẫu thuật [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
295 | Thủy châm điều trị giảm đau do ung thư [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
296 | Thủy châm điều trị hội chứng tiền đình [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
297 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt | 61.300 |
298 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt chi trên | 61.300 |
299 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt chi dưới | 61.300 |
300 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt nửa người | 61.300 |
301 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau thần kinh toạ | 61.300 |
302 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt do viêm não | 61.300 |
303 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị bại não trẻ em | 61.300 |
304 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị cứng khớp chi trên | 61.300 |
305 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị cứng khớp chi dưới | 61.300 |
306 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị choáng ngất | 61.300 |
307 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị chứng ù tai | 61.300 |
308 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt do bệnh của cơ | 61.300 |
309 | Nội soi thực quản-dạ dày, lấy dị vật | 1.678.000 |
310 | Nhổ răng sữa | 33.600 |
311 | Rút sonde dẫn lưu màng phổi, sonde dẫn lưu ổ áp xe | 172.000 |
312 | Chọc dò màng phổi dưới hướng dẫn của siêu âm | 169.000 |
313 | Chọc tháo dịch màng phổi dưới hướng dẫn của siêu âm | 169.000 |
314 | Đặt dẫn lưu ổ dịch/áp xe ổ bụng sau mổ dưới siêu âm | 573.000 |
315 | Chọc dịch màng bụng | 131.000 |
316 | Dẫn lưu dịch màng bụng | 131.000 |
317 | Chọc hút áp xe thành bụng | 173.000 |
318 | Thụt tháo phân | 78.000 |
319 | Đặt sonde hậu môn | 78.000 |
320 | Chọc dịch khớp | 109.000 |
321 | Bóc, cắt u bã đậu, u mỡ dưới da đầu đường kính trên 10 cm | 1.094.000 |
322 | Cắt u phần mềm vùng cổ | 2.507.000 |
323 | Cắt u da đầu lành, đường kính từ 5 cm trở lên | 1.094.000 |
324 | Cắt u da đầu lành, đường kính dưới 5 cm | 679.000 |
325 | Bóc, cắt u bã đậu, u mỡ dưới da đầu đường kính dưới 10 cm | 679.000 |
326 | Cắt u máu dưới da đầu có đường kính dưới 5 cm | 2.507.000 |
327 | Cắt u thành âm đạo | 1.960.000 |
328 | Bóc nang tuyến Bartholin | 1.237.000 |
329 | Cắt u vú lành tính | 2.753.000 |
330 | Mổ bóc nhân xơ vú | 947.000 |
331 | Cắt lọc, khâu vết thương rách da đầu | 2.531.000 |
332 | Phẫu thuật viêm ruột thừa | 2.460.000 |
333 | Phẫu thuật viêm phúc mạc ruột thừa | 4.117.000 |
334 | Dẫn lưu áp xe hậu môn đơn giản | 781.000 |
335 | Lấy máu tụ tầng sinh môn | 2.147.000 |
336 | Chọc dò túi cùng Douglas | 267.000 |
337 | Chích áp xe tầng sinh môn | 781.000 |
338 | Mở thông bàng quang | 360.000 |
339 | Phẫu thuật xoắn, vỡ tinh hoàn | 2.254.000 |
340 | Dẫn lưu áp xe bìu/tinh hoàn | 173.000 |
341 | Phẫu thuật gãy đầu dưới xương quay và trật khớp quay trụ dưới | 3.609.000 |
342 | Nắn găm Kirschner trong gãy Pouteau-Colles | 3.609.000 |
343 | Phẫu thuật gãy Monteggia | 3.609.000 |
344 | Phẫu thuật cố định nẹp vít gãy hai xương cẳng tay | 3.609.000 |
345 | Phẫu thuật đóng đinh nội tủy gãy 2 xương cẳng tay | 3.609.000 |
346 | Phẫu thuật đóng đinh nội tủy gãy 1 xương cẳng tay | 3.609.000 |
347 | Phẫu thuật cắt bỏ ngón tay thừa | 2.752.000 |
348 | Tháo bỏ các ngón tay, đốt ngón tay | 2.752.000 |
349 | Phẫu thuật gãy đốt bàn ngón tay kết hợp xương với Kirschner hoặc nẹp vít | 3.609.000 |
350 | Néo ép hoặc buộc vòng chỉ thép gãy xương bánh chè | 3.609.000 |
351 | Đóng đinh xương chày mở | 3.609.000 |
352 | Đặt nẹp vít gãy thân xương chày | 3.609.000 |
353 | Đặt nẹp vít gãy đầu dưới xương chày | 3.609.000 |
354 | Găm Kirschner trong gãy mắt cá | 3.609.000 |
355 | Kết hợp xương trong trong gãy xương mác | 3.609.000 |
356 | Kết hợp xương điều trị gãy xương bàn, xương ngón chân | 3.609.000 |
357 | Phẫu thuật Kirschner gãy thân xương sên | 3.609.000 |
358 | Đặt nẹp vít gãy mắt cá trong, ngoài hoặc Dupuytren | 3.609.000 |
359 | Cắt lọc vết thương gẫy xương hở, nắn chỉnh cố định tạm thời | 4.381.000 |
360 | Tháo bỏ các ngón chân | 2.752.000 |
361 | Tháo đốt bàn | 2.752.000 |
362 | Nối gân gấp | 2.828.000 |
363 | Gỡ dính gân | 2.828.000 |
364 | Phẫu thuật vết thương bàn tay, cắt lọc đơn thuần | 2.752.000 |
365 | Khâu lại da vết phẫu thuật sau nhiễm khuẩn | 244.000 |
366 | Nối gân duỗi | 2.828.000 |
367 | Tạo hình bằng các vạt tại chỗ đơn giản | 3.167.000 |
368 | Cắt lọc tổ chức hoại tử hoặc cắt lọc vết thương đơn giản | 172.000 |
369 | Vá da dầy toàn bộ, diện tích dưới 10cm² | 2.689.000 |
370 | Khâu vết thương phần mềm dài trên 10cm [tổn thương nông chiều dài ≥ l0 cm] | 224.000 |
371 | Khâu vết thương phần mềm dài trên 10cm [tổn thương sâu chiều dài ≥ l0 cm] | 286.000 |
372 | Thay băng, cắt chỉ vết mổ [Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú] | 30.000 |
373 | Thay băng, cắt chỉ vết mổ [chiều dài≤ 15cm] | 55.000 |
374 | Thay băng, cắt chỉ vết mổ [chiều dài trên 15cm đến 30 cm] | 79.600 |
375 | Thay băng, cắt chỉ vết mổ [chiều dài trên 15cm đến 30 cm, chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú. Đối với người bệnh nội trú theo quy định tại khoản 6 điều 7 thông tư 15] | 79.600 |
376 | Thay băng, cắt chỉ vết mổ [chiều dài từ trên 30 cm đến 50 cm] | 109.000 |
377 | Thay băng, cắt chỉ vết mổ [chiều dài < 30 cm nhiễm trùng] | 129.000 |
378 | Thay băng, cắt chỉ vết mổ [chiều dài từ 30 cm đến 50 cm nhiễm trùng] | 174.000 |
379 | Thay băng, cắt chỉ vết mổ [chiều dài > 50cm nhiễm trùng] | 227.000 |
380 | Khâu vết thương phần mềm dài dưới 10cm [tổn thương nông chiều dài < l0 cm] | 172.000 |
381 | Khâu vết thương phần mềm dài dưới 10cm [tổn thương sâu chiều dài < l0 cm] | 244.000 |
382 | Nắn, bó bột gãy cổ xương đùi, vỡ ổ cối và trật khớp háng [bột liền] | 611.000 |
383 | Nắn, bó bột gãy cổ xương đùi, vỡ ổ cối và trật khớp háng [bột tự cán] | 331.000 |
384 | Nắn, bó bột gãy 1/3 trên xương đùi [bột liền] | 611.000 |
385 | Nắn, bó bột gãy 1/3 trên xương đùi [bột tự cán] | 331.000 |
386 | Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa xương đùi [bột liền] | 611.000 |
387 | Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa xương đùi [bột tự cán] | 331.000 |
388 | Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới xương đùi [bột liền] | 611.000 |
389 | Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới xương đùi [bột tự cán] | 331.000 |
390 | Nắn, bó bột trật khớp vai [bột liền] | 310.000 |
391 | Nắn, bó bột trật khớp vai [bột tự cán] | 155.000 |
392 | Nắn, bó bột gẫy 1/3 trên thân xương cánh tay [bột liền] | 320.000 |
393 | Nắn, bó bột gẫy 1/3 trên thân xương cánh tay [bột tự cán] | 236.000 |
394 | Nắn, bó bột gẫy 1/3 giữa thân xương cánh tay [bột liền] | 320.000 |
395 | Nắn, bó bột gẫy 1/3 giữa thân xương cánh tay [bột tự cán] | 236.000 |
396 | Nắn, bó bột gẫy 1/3 dưới thân xương cánh tay [bột liền] | 320.000 |
397 | Nắn, bó bột gẫy 1/3 dưới thân xương cánh tay [bột tự cán] | 236.000 |
398 | Nắn, bó bột trật khớp khuỷu [bột liền] | 386.000 |
399 | Nắn, bó bột trật khớp khuỷu [bột tự cán] | 208.000 |
400 | Nắn bó bột gãy và trật khớp khuỷu [bột liền] | 386.000 |
401 | Nắn bó bột gãy và trật khớp khuỷu [máng bột, đã bao gồm VTYT] | 386.000 |
402 | Nắn bó bột gãy và trật khớp khuỷu [bột tự cán] | 208.000 |
403 | Nắn, bó bột bong sụn tiếp khớp khuỷu, khớp cổ tay [bột liền] | 386.000 |
404 | Nắn, bó bột bong sụn tiếp khớp khuỷu, khớp cổ tay [bột tự cán] | 208.000 |
405 | Nắn, bó bột gãy cổ xương cánh tay [bột liền] | 320.000 |
406 | Nắn, bó bột gãy cổ xương cánh tay [bột tự cán] | 236.000 |
407 | Nắn, bó bột gãy trên lồi cầu xương cánh tay trẻ em độ 3 và độ IV [bột liền] | 320.000 |
408 | Nắn, bó bột gãy trên lồi cầu xương cánh tay trẻ em độ 3 và độ IV [bột tự cán] | 236.000 |
409 | Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa hai xương cẳng tay [bột liền] | 320.000 |
410 | Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa hai xương cẳng tay [nẹp vải, đã bao gồm VTYT] | 320.000 |
411 | Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa hai xương cẳng tay [máng bột, đã bao gồm VTYT] | 320.000 |
412 | Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa hai xương cẳng tay [bột tự cán] | 200.000 |
413 | Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới hai xương cẳng tay [bột liền] | 320.000 |
414 | Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới hai xương cẳng tay [bột tự cán] | 200.000 |
415 | Nắn, bó bột gãy một xương cẳng tay [bột liền] | 320.000 |
416 | Nắn, bó bột gãy một xương cẳng tay [bột tự cán] | 200.000 |
417 | Nắn, bó bột gãy Pouteau-Colles [bột liền] | 320.000 |
418 | Nắn, bó bột gãy Pouteau-Colles [bột tự cán] | 200.000 |
419 | Nắn, bó bột gãy xương bàn, ngón tay [bột liền] | 225.000 |
420 | Nắn, bó bột gãy xương bàn, ngón tay [bột tự cán] | 150.000 |
421 | Nắn, bó bột trật khớp háng [bột liền] | 635.000 |
422 | Nắn, bó bột trật khớp háng [bột tự cán] | 265.000 |
423 | Nắn, bó bột trong bong sụn tiếp khớp gối, khớp háng [bột liền] | 250.000 |
424 | Nắn, bó bột trong bong sụn tiếp khớp gối, khớp háng [bột tự cán] | 150.000 |
425 | Nắn, bó bột gãy mâm chày [bột liền] | 320.000 |
426 | Nắn, bó bột gãy mâm chày [bột tự cán] | 236.000 |
427 | Nắn, bó bột gãy cổ xương đùi [bột liền] | 611.000 |
428 | Nắn, bó bột gãy cổ xương đùi [bột tự cán] | 331.000 |
429 | Nắn, cố định trật khớp háng không có chỉ định phẫu thuật [bột liền] | 635.000 |
430 | Nắn, cố định trật khớp háng không có chỉ định phẫu thuật [bột tự cán] | 265.000 |
431 | Nắn, bó bột gãy lồi cầu xương đùi [bột liền] | 611.000 |
432 | Nắn, bó bột gãy lồi cầu xương đùi [bột tự cán] | 331.000 |
433 | Bó bột ống trong gãy xương bánh chè [bột tự cán] | 135.000 |
434 | Nắn, bó bột trật khớp gối [bột liền] | 250.000 |
435 | Nắn, bó bột trật khớp gối [bột tự cán] | 150.000 |
436 | Nắn, bó bột gãy 1/3 trên hai xương cẳng chân [bột liền] | 320.000 |
437 | Nắn, bó bột gãy 1/3 trên hai xương cẳng chân [bột tự cán] | 236.000 |
438 | Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa hai xương cẳng chân [bột liền] | 320.000 |
439 | Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa hai xương cẳng chân [bột tự cán] | 236.000 |
440 | Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới hai xương cẳng chân [bột liền] | 320.000 |
441 | Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới hai xương cẳng chân [bột tự cán] | 236.000 |
442 | Nắn, bó bột gãy xương chày [bột liền] | 320.000 |
443 | Nắn, bó bột gãy xương chày [bột tự cán] | 236.000 |
444 | Nắn, bó bột gãy Dupuytren [bột liền] | 320.000 |
445 | Nắn, bó bột gãy Dupuytren [bột tự cán] | 236.000 |
446 | Nắn, bó bột gãy Monteggia [bột liền] | 320.000 |
447 | Nắn, bó bột gãy Monteggia [bột tự cán] | 200.000 |
448 | Nắn, bó bột gãy xương bàn chân [bột liền] | 225.000 |
449 | Nắn, bó bột gãy xương bàn chân [bột tự cán] | 150.000 |
450 | Nắn, bó bột gẫy xương gót [bột tự cán] | 135.000 |
451 | Nắn, bó bột gãy xương ngón chân [bột liền] | 225.000 |
452 | Nắn, bó bột gãy xương ngón chân [bột tự cán] | 150.000 |
453 | Nắn, bó bột trật khớp xương đòn [bột liền] | 386.000 |
454 | Nắn, bó bột trật khớp xương đòn [bột tự cán] | 208.000 |
455 | Nắn, cố định trật khớp hàm [bột liền] | 386.000 |
456 | Nắn, cố định trật khớp hàm [bột tự cán] | 208.000 |
457 | Nắn, bó bột trật khớp cổ chân [bột liền] | 250.000 |
458 | Nắn, bó bột trật khớp cổ chân [bột tự cán] | 150.000 |
459 | Rút nẹp vít và các dụng cụ khác sau phẫu thuật | 1.681.000 |
460 | Rút đinh các loại | 1.681.000 |
461 | Rút chỉ thép xương ức | 1.681.000 |
462 | Tạo hình bằng các vạt tự do đa dạng đơn giản | 3.167.000 |
463 | Chích rạch áp xe nhỏ | 173.000 |
464 | Chích hạch viêm mủ | 173.000 |
465 | Tháo bột các loại | 49.500 |
466 | Điều trị sùi mào gà bằng đốt điện | 307.000 |
467 | Điều trị hạt cơm bằng đốt điện | 307.000 |
468 | Điều trị u mềm treo bằng đốt điện | 307.000 |
469 | Điều trị dày sừng da dầu bằng đốt điện | 307.000 |
470 | Điều trị dày sừng ánh nắng bằng đốt điện | 307.000 |
471 | Điều trị sẩn cục bằng đốt điện | 307.000 |
472 | Điều trị bớt sùi bằng đốt điện | 307.000 |
473 | Điều trị u mềm lây bằng nạo thương tổn | 314.000 |
474 | Test nhanh phát hiện chất opiats trong nước tiểu | 42.400 |
475 | Cắt đoạn xương bàn chân trên người bệnh đái tháo đường | 2.752.000 |
476 | Nạo xương viêm trên người bệnh đái tháo đường | 2.319.000 |
477 | Tháo khớp ngón chân trên người bệnh đái tháo đường | 2.319.000 |
478 | Ghép da tự thân bằng mảnh da tròn nhỏ | 4.040.000 |
479 | Thay băng trên người bệnh đái tháo đường | 233.000 |
480 | Cắt lọc, lấy bỏ tổ chức hoại tử cho các nhiễm trùng bàn chân vết loét khu trú ở ngón chân trên người bệnh đái tháo đường | 233.000 |
481 | Cắt lọc, lấy bỏ tổ chức hoại tử cho các nhiễm trùng bàn chân vết loét rộng < ¼ bàn chân trên người bệnh đái tháo đường | 369.000 |
482 | Cắt lọc, lấy bỏ tổ chức hoại tử cho các nhiễm trùng bàn chân vết loét rộng < ½ bàn chân trên người bệnh đái tháo đường | 575.000 |
483 | Cắt lọc, lấy bỏ tổ chức hoại tử cho các nhiễm trùng bàn chân vết loét rộng lan tỏa cả bàn chân trên người bệnh đái tháo đường | 575.000 |
484 | Cắt lọc, lấy bỏ tổ chức hoại tử cho các nhiễm trùng phần mềm trên người bệnh đái tháo đường | 233.000 |
485 | Chích rạch, dẫn lưu ổ áp xe trên người bệnh đái tháo đường | 173.000 |
486 | Tháo móng quặp trên người bệnh đái tháo đường | 369.000 |
487 | Gọt chai chân (gọt nốt chai) trên người bệnh đái tháo đường | 245.400 |
488 | Hào châm [kim ngắn] | 61.000 |
489 | Điện châm [kim ngắn] | 63.000 |
490 | Điện châm [có kim dài] | 70.000 |
491 | Thủy châm [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
492 | Ôn châm [kim ngắn] | 61.000 |
493 | Ôn châm [có kim dài] | 68.000 |
494 | Cứu | 35.000 |
495 | Chích lể [kim ngắn] | 61.000 |
496 | Kéo nắn cột sống cổ | 41.500 |
497 | Kéo nắn cột sống thắt lưng | 41.500 |
498 | Xông hơi thuốc | 40.000 |
499 | Xông khói thuốc | 35.000 |
500 | Ngâm thuốc YHCT toàn thân | 47.300 |
501 | Ngâm thuốc YHCT bộ phận | 47.300 |
502 | Bó thuốc | 47.700 |
503 | Luyện tập dưỡng sinh | 20.000 |
504 | Điện châm điều trị hội chứng tiền đình [kim ngắn] | 63.000 |
505 | Điện châm điều trị huyết áp thấp [kim ngắn] | 63.000 |
506 | Điện châm điều trị thiểu năng tuần hoàn não mạn tính [kim ngắn] | 63.000 |
507 | Điện châm điều trị hội chứng stress [kim ngắn] | 63.000 |
508 | Điện châm điều trị cảm mạo [kim ngắn] | 63.000 |
509 | Điện châm điều trị phục hồi chức năng cho trẻ bại liệt [kim ngắn] | 63.000 |
510 | Điện châm điều trị liệt tay do tổn thương đám rối cánh tay ở trẻ em [kim ngắn] | 63.000 |
511 | Điện châm điều trị chậm phát triển trí tuệ ở trẻ bại não [kim ngắn] | 63.000 |
512 | Điện châm điều trị phục hồi chức năng vận động ở trẻ bại não [kim ngắn] | 63.000 |
513 | Điện châm điều trị cơn đau quặn thận [kim ngắn] | 63.000 |
514 | Điện châm điều trị viêm bàng quang [kim ngắn] | 63.000 |
515 | Điện châm điều trị rối loạn tiểu tiện [kim ngắn] | 63.000 |
516 | Điện châm điều trị bí đái cơ năng [kim ngắn] | 63.000 |
517 | Điện châm điều trị hội chứng tiền mãn kinh [kim ngắn] | 63.000 |
518 | Điện châm điều trị rối loạn thần kinh chức năng sau chấn thương sọ não [kim ngắn] | 63.000 |
519 | Điện châm điều trị hội chứng ngoại tháp [kim ngắn] | 63.000 |
520 | Điện châm điều trị khàn tiếng [kim ngắn] | 63.000 |
521 | Điện châm điều trị rối loạn cảm giác đầu chi [kim ngắn] | 63.000 |
522 | Điện châm điều trị liệt chi trên [kim ngắn] | 63.000 |
523 | Điện châm điều trị đau hố mắt [kim ngắn] | 63.000 |
524 | Điện châm điều trị viêm thần kinh thị giác sau giai đoạn cấp [kim ngắn] | 63.000 |
525 | Điện châm điều trị rối loạn cảm giác nông [kim ngắn] | 63.000 |
526 | Điện châm điều trị viêm mũi xoang [kim ngắn] | 63.000 |
527 | Điện châm điều trị rối loạn tiêu hóa [kim ngắn] | 63.000 |
528 | Điện châm điều trị đau răng [kim ngắn] | 63.000 |
529 | Điện châm điều trị đau do thoái hóa khớp [kim ngắn] | 63.000 |
530 | Điện châm điều trị ù tai [kim ngắn] | 63.000 |
531 | Điện châm điều trị liệt do tổn thương đám rối dây thần kinh [kim ngắn] | 63.000 |
532 | Điện châm điều trị rối loạn thần kinh thực vật [kim ngắn] | 63.000 |
533 | Điện châm điều trị giảm đau do ung thư [kim ngắn] | 63.000 |
534 | Điện châm điều trị giảm đau do zona [kim ngắn] | 63.000 |
535 | Điện châm điều trị liệt do viêm đa rễ, đa dây thần kinh [kim ngắn] | 63.000 |
536 | Điện châm điều trị chứng tic cơ mặt [kim ngắn] | 63.000 |
537 | Thủy châm điều trị hội chứng thắt lưng- hông [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
538 | Thủy châm điều trị đau đầu, đau nửa đầu [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
539 | Thủy châm điều trị mất ngủ [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
540 | Thủy châm điều trị hội chứng stress [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
541 | Thủy châm điều trị nấc [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
542 | Thủy châm điều trị cảm mạo, cúm [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
543 | Thủy châm điều trị liệt nửa người do tai biến mạch máu não [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
544 | Thủy châm điều trị hội chứng dạ dày tá tràng [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
545 | Thủy châm điều trị sa dạ dày [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
546 | Thủy châm điều trị bệnh viêm mũi dị ứng [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
547 | Thủy châm điều trị tâm căn suy nhược [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
548 | Thủy châm điều trị bại liệt trẻ em [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
549 | Thủy châm điều trị giảm thính lực [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
550 | Thủy châm điều trị liệt trẻ em [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
551 | Thủy châm điều trị liệt do tổn thương đám rối cánh tay ở trẻ em [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
552 | Thủy châm điều trị chậm phát triển trí tuệ ở trẻ bại não [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
553 | Thủy châm điều trị phục hồi chức năng vận động ở trẻ bại não [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
554 | Thủy châm điều trị hội chứng tiền mãn kinh [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
555 | Thủy châm điều trị thống kinh [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
556 | Thủy châm điều trị rối loạn kinh nguyệt [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
557 | Thủy châm điều trị đái dầm [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
558 | Thủy châm điều trị hội chứng tiền đình [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
559 | Thủy châm điều trị đau vai gáy [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
560 | Thủy châm điều trị hen phế quản [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
561 | Thủy châm điều trị huyết áp thấp [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
562 | Thủy châm điều trị thiểu năng tuần hoàn não mạn tính [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
563 | Thủy châm điều trị liệt dây thần kinh VII ngoại biên [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
564 | Thủy châm điều trị đau dây thần kinh liên sườn [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
565 | Thủy châm điều trị thất vận ngôn [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
566 | Thủy châm điều trị đau dây V [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
567 | Thủy châm điều trị đau liệt tứ chi do chấn thương cột sống [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
568 | Thủy châm điều trị loạn chức năng do chấn thương sọ não [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
569 | Thủy châm điều trị hội chứng ngoại tháp [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
570 | Thủy châm điều trị khàn tiếng [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
571 | Thủy châm điều trị rối loạn cảm giác đầu chi [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
572 | Thủy châm điều trị liệt chi trên [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
573 | Thủy châm điều trị liệt hai chi dưới [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
574 | Thủy châm điều trị sụp mi [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
575 | Thủy châm điều trị viêm mũi xoang [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
576 | Thủy châm điều trị rối loạn tiêu hóa [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
577 | Thủy châm điều trị đau răng [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
578 | Thủy châm điều trị táo bón kéo dài [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
579 | Thủy châm hỗ trợ điều trị viêm khớp dạng thấp [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
580 | Thủy châm điều trị đau do thoái hóa khớp [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
581 | Thủy châm điều trị viêm quanh khớp vai [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
582 | Thủy châm điều trị đau lưng [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
583 | Thủy châm điều trị sụp mi [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
584 | Thủy châm điều trị đau hố mắt [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
585 | Thủy châm điều trị viêm thần kinh thị giác sau giai đoạn cấp [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
586 | Thủy châm điều trị lác cơ năng [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
587 | Thủy châm điều trị giảm thị lực [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
588 | Thủy châm điều trị viêm bàng quang [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
589 | Thủy châm điều trị di tinh [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
590 | Thủy châm điều trị liệt dương [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
591 | Thủy châm điều trị rối loạn tiểu tiện [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
592 | Thủy châm điều trị bí đái cơ năng [chưa bao gồm thuốc] | 61.800 |
593 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt chi trên | 61.300 |
594 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt chi dưới | 61.300 |
595 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt nửa người do tai biến mạch máu não | 61.300 |
596 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng thắt lưng- hông | 61.300 |
597 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt do viêm não | 61.300 |
598 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị chậm phát triển trí tuệ ở trẻ bại não | 61.300 |
599 | Xoa bóp bấm huyệt phục hồi chức năng vận động ở trẻ bại não | 61.300 |
600 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị cứng khớp chi trên | 61.300 |
601 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị cứng khớp chi dưới | 61.300 |
602 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị choáng, ngất | 61.300 |
603 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị bệnh tự kỷ ở trẻ em | 61.300 |
604 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị chứng ù tai | 61.300 |
605 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị giảm khứu giác | 61.300 |
606 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt do bệnh của cơ | 61.300 |
607 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị tâm căn suy nhược | 61.300 |
608 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng ngoại tháp | 61.300 |
609 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau đầu, đau nửa đầu | 61.300 |
610 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị mất ngủ | 61.300 |
611 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng stress | 61.300 |
612 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị thiểu năng tuần hoàn não mạn tính | 61.300 |
613 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị tổn thương rễ, đám rối và dây thần kinh | 61.300 |
614 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị tổn thương dây thần kinh V | 61.300 |
615 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt dây thần kinh số VII ngoại biên | 61.300 |
616 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị sụp mi | 61.300 |
617 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị viêm thần kinh thị giác sau giai đoạn cấp | 61.300 |
618 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị lác cơ năng | 61.300 |
619 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị giảm thị lực | 61.300 |
620 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng tiền đình | 61.300 |
621 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị giảm thính lực | 61.300 |
622 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị viêm mũi xoang | 61.300 |
623 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị hen phế quản | 61.300 |
624 | Xoa bóp bấm huyệt hỗ trợ điều trị tăng huyết áp | 61.300 |
625 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị huyết áp thấp | 61.300 |
626 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau thần kinh liên sườn | 61.300 |
627 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng dạ dày- tá tràng | 61.300 |
628 | Xoa búp bấm huyệt điều trị nấc | 61.300 |
629 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị viêm khớp dạng thấp | 61.300 |
630 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau do thoái hóa khớp | 61.300 |
631 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau lưng | 61.300 |
632 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị viêm quanh khớp vai | 61.300 |
633 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng vai gáy | 61.300 |
634 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị chứng tic cơ mặt | 61.300 |
635 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị rối loạn cảm giác đầu chi | 61.300 |
636 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị tắc tia sữa | 61.300 |
637 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị rối loạn kinh nguyệt | 61.300 |
638 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau bụng kinh | 61.300 |
639 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng tiền mãn kinh | 61.300 |
640 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị táo bón | 61.300 |
641 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị rối loạn tiêu hóa | 61.300 |
642 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị rối loạn cảm giác nông | 61.300 |
643 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị bí đái cơ năng | 61.300 |
644 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị rối loạn thần kinh thực vật | 61.300 |
645 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị rối loạn chức năng vận động do chấn thương sọ não | 61.300 |
646 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt tứ chi do chấn thương cột sống | 61.300 |
647 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị giảm đau sau phẫu thuật | 61.300 |
648 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị giảm đau do ung thư | 61.300 |
649 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị đái dầm | 61.300 |
650 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng phân ly | 61.300 |
651 | Cứu điều trị hội chứng thắt lưng- hông thể phong hàn | 35.000 |
652 | Cứu điều trị đau đầu, đau nửa đầu thể hàn | 35.000 |
653 | Cứu điều trị nấc thể hàn | 35.000 |
654 | Cứu điều trị ngoại cảm phong hàn | 35.000 |
655 | Cứu điều trị khàn tiếng thể hàn | 35.000 |
656 | Cứu điều trị rối loạn cảm giác đầu chi thể hàn | 35.000 |
657 | Cứu điều trị liệt chi trên thể hàn | 35.000 |
658 | Cứu điều trị liệt chi dưới thể hàn | 35.000 |
659 | Cứu điều trị liệt nửa người thể hàn | 35.000 |
660 | Cứu điều trị liệt dây thần kinh số VII ngoại biên thể hàn | 35.000 |
661 | Cứu điều trị đau vai gáy cấp thể hàn | 35.000 |
662 | Cứu điều trị giảm thính lực thể hàn | 35.000 |
663 | Cứu hỗ trợ điều trị bệnh tự kỷ thể hàn | 35.000 |
664 | Cứu điều trị chậm phát triển trí tuệ ở trẻ bại não | 35.000 |
665 | Cứu điều trị di tinh thể hàn | 35.000 |
666 | Cứu điều trị liệt dương thể hàn | 35.000 |
667 | Cứu điều trị rối loạn tiểu tiện thể hàn | 35.000 |
668 | Cứu điều trị bí đái thể hàn | 35.000 |
669 | Cứu điều trị sa tử cung thể hàn | 35.000 |
670 | Cứu điều trị đau bụng kinh thể hàn | 35.000 |
671 | Cứu điều trị rối loạn kinh nguyệt thể hàn | 35.000 |
672 | Cứu điều trị đái dầm thể hàn | 35.000 |
673 | Cứu điều trị đau lưng thể hàn | 35.000 |
674 | Cứu điều trị giảm khứu giác thể hàn | 35.000 |
675 | Cứu điều trị rối loạn thần kinh thực vật thể hàn | 35.000 |
676 | Cứu điều trị cảm cúm thể hàn | 35.000 |
677 | Cứu điều trị rối loạn tiêu hóa thể hàn | 35.000 |
678 | Đặt catheter tĩnh mạch cảnh ngoài | 640.000 |
679 | Khí dung đường thở ở bệnh nhân nặng | 17.600 |
680 | Gây mê khác | 632.000 |
681 | Phẫu thuật u thần kinh trên da | 679.000 |
682 | Phẫu thuật u thần kinh trên da | 1.094.000 |
683 | Cố định gãy xương sườn bằng băng dính to bản | 46.500 |
684 | Phẫu thuật thắt các mạch máu lớn ngoại vi | 2.619.000 |
685 | Phẫu thuật cắt u thành ngực | 1.793.000 |
686 | Phẫu thuật điều trị nhiễm trùng vết mổ ngực | 1.793.000 |
687 | Bơm rửa bàng quang, bơm hóa chất | 185.000 |
688 | Lấy sỏi bàng quang | 3.910.000 |
689 | Dẫn lưu nước tiểu bàng quang | 1.684.000 |
690 | Dẫn lưu áp xe khoang Retzius | 1.684.000 |
691 | Dẫn lưu bàng quang đơn thuần | 1.136.000 |
692 | Nong niệu đạo | 228.000 |
693 | Cắt bỏ tinh hoàn | 2.254.000 |
694 | Phẫu thuật xoắn, vỡ tinh hoàn | 2.254.000 |
695 | Cắt bỏ bao da qui đầu do dính hoặc dài | 1.136.000 |
696 | Cắt hẹp bao quy đầu | 1.136.000 |
697 | Mở rộng lỗ sáo | 1.136.000 |
698 | Mở bụng thăm dò | 2.447.000 |
699 | Khâu lỗ thủng dạ dày tá tràng | 3.414.000 |
700 | Mở thông hỗng tràng hoặc mở thông hồi tràng | 2.447.000 |
701 | Khâu lỗ thủng hoặc khâu vết thương ruột non | 3.414.000 |
702 | Phẫu thuật điều trị apxe tồn dư, dẫn lưu ổ bụng | 2.709.000 |
703 | Cắt mạc nối lớn | 4.482.000 |
704 | Cắt bỏ u mạc nối lớn | 4.482.000 |
705 | Cắt ruột thừa đơn thuần | 2.460.000 |
706 | Cắt ruột thừa, lau rửa ổ bụng | 2.460.000 |
707 | Cắt ruột thừa, dẫn lưu ổ apxe | 2.460.000 |
708 | Dẫn lưu áp xe ruột thừa | 2.709.000 |
709 | Dẫn lưu hoặc mở thông manh tràng | 2.447.000 |
710 | Làm hậu môn nhân tạo | 2.447.000 |
711 | Làm hậu môn nhân tạo | 2.447.000 |
712 | Phẫu thuật cắt 1 búi trĩ | 2.461.000 |
713 | Phẫu thuật lấy trĩ tắc mạch | 2.461.000 |
714 | Phẫu thuật cắt trĩ kinh điển (phương pháp Milligan - Morgan hoặc Ferguson) | 2.461.000 |
715 | Phẫu thuật cắt trĩ kinh điển có sử dụng dụng cụ hỗ trợ | 2.461.000 |
716 | Phẫu thuật lấy toàn bộ trĩ vòng | 2.461.000 |
717 | Phẫu thuật chích, dẫn lưu áp xe cạnh hậu môn đơn giản | 2.461.000 |
718 | Phẫu thuật điều trị rò hậu môn đơn giản | 2.461.000 |
719 | Phẫu thuật điều trị rò hậu môn phức tạp | 2.461.000 |
720 | Điều trị nứt kẽ hậu môn bằng cắt cơ tròn trong (vị trí 3 giờ và 9 giờ) | 2.461.000 |
721 | Phẫu thuật cắt u nhú ống hậu môn (condylome) | 1.136.000 |
722 | Cắt u lành tính ống hậu môn (u cơ, polyp…) | 1.136.000 |
723 | Phẫu thuật điều trị đứt cơ thắt hậu môn | 1.810.000 |
724 | Phẫu thuật điều trị thoát vị bẹn bằng phương pháp Bassini | 3.157.000 |
725 | Phẫu thuật điều trị thoát vị bẹn bằng phương pháp Shouldice | 3.157.000 |
726 | Phẫu thuật điều trị thoát vị bẹn bằng phương pháp kết hợp Bassini và Shouldice | 3.157.000 |
727 | Phẫu thuật điều trị thoát vị bẹn bằng phương pháp Lichtenstein | 3.157.000 |
728 | Phẫu thuật điều trị thoát vị bẹn tái phát | 3.157.000 |
729 | Phẫu thuật điều trị thoát vị bẹn 2 bên | 3.157.000 |
730 | Phẫu thuật điều trị thoát vị thành bụng khác | 3.157.000 |
731 | Phẫu thuật rò, nang ống rốn tràng, niệu rốn | 1.793.000 |
732 | Phẫu thuật cắt u thành bụng | 1.793.000 |
733 | Phẫu thuật khâu phục hồi thành bụng do toác vết mổ | 2.524.000 |
734 | Khâu vết thương thành bụng | 1.793.000 |
735 | Phẫu thuật KHX gãy xương đòn | 3.609.000 |
736 | Phẫu thuật KHX gãy mỏm khuỷu | 3.850.000 |
737 | Phẫu thuật KHX gãy Monteggia | 3.609.000 |
738 | Phẫu thuật KHX gãy thân 2 xương cẳng tay | 3.609.000 |
739 | Phẫu thuật KHX gãy xương quay kèm trật khớp quay trụ dưới | 3.609.000 |
740 | Phẫu thuật KHX gãy đầu dưới qương quay | 3.609.000 |
741 | Phẫu thuật KHX gãy chỏm đốt bàn và ngón tay | 3.609.000 |
742 | Phẫu thuật KHX gãy thân đốt bàn và ngón tay | 3.609.000 |
743 | Phẫu thuật KHX gãy lồi cầu xương bàn và ngón tay | 3.609.000 |
744 | Phẫu thuật KHX gãy thân xương đùi | 3.609.000 |
745 | Phẫu thuật KHX gãy bánh chè | 3.850.000 |
746 | Phẫu thuật KHX gãy xương bánh chè phức tạp | 3.850.000 |
747 | Phẫu thuật KHX gãy thân xương chày | 3.609.000 |
748 | Phẫu thuật KHX gãy thân 2 xương cẳng chân | 3.609.000 |
749 | Phẫu thuật KHX gãy xương mác đơn thuần | 3.609.000 |
750 | Phẫu thuật KHX gãy mắt cá trong | 3.609.000 |
751 | Phẫu thuật KHX gãy mắt cá ngoài | 3.609.000 |
752 | Phẫu thuật KHX gãy mắt cá kèm trật khớp cổ chân | 3.609.000 |
753 | Phẫu thuật KHX gãy hở độ I hai xương cẳng chân | 3.609.000 |
754 | Phẫu thuật KHX gãy hở I thân hai xương cẳng tay | 3.609.000 |
755 | Phẫu thuật KHX gãy hở II thân hai xương cẳng tay | 3.609.000 |
756 | Phẫu thuật KHX gãy hở độ I thân xương cánh tay | 3.609.000 |
757 | Phẫu thuật thương tích phần mềm các cơ quan vận động | 4.381.000 |
758 | Phẫu thuật vết thương bàn tay tổn thương gân duỗi | 2.828.000 |
759 | Phẫu thuật vết thương phần mềm tổn thương gân gấp | 2.828.000 |
760 | Phẫu thuật KHX gãy xương đốt bàn ngón tay | 3.609.000 |
761 | Phẫu thuật KHX gãy lồi cầu xương khớp ngón tay | 3.609.000 |
762 | Phẫu thuật gãy xương đốt bàn ngón tay | 3.609.000 |
763 | Phẫu thuật KHX gãy đầu dưới xương quay | 3.609.000 |
764 | Phẫu thuật và điều trị trật khớp quay trụ dưới [Chưa bao gồm kim găm, nẹp vít] | 2.619.000 |
765 | Phẫu thuật điều trị hội chứng ống cổ tay | 2.167.000 |
766 | Khâu phục hồi tổn thương gân duỗi | 2.828.000 |
767 | Phẫu thuật điề trị bệnh DE QUER VAIN và ngón tay cò súng | 3.429.000 |
768 | Phẫu thuật điều trị viêm bao hoạt dịch của gân gấp bàn ngón tay | 2.657.000 |
769 | Phẫu thuật tạo hình điều trị tật thừa ngón tay | 2.752.000 |
770 | Phẫu thuật làm mỏm cụt ngón và đốt bàn ngón | 2.752.000 |
771 | Phẫu thuật cắt cụt cẳng tay, cánh tay | 3.640.000 |
772 | Phẫu thuật tháo khớp cổ tay | 1.793.000 |
773 | Phẫu thuật kết hợp xương gãy cổ chân | 3.609.000 |
774 | Phẫu thuật kết hợp xương gãy xương đốt bàn và đốt ngón chân | 3.609.000 |
775 | Phẫu thuật kết hợp xương gãy Monteggia | 3.609.000 |
776 | Phẫu thuật kết hợp xương gãy 2 xương cẳng tay | 3.609.000 |
777 | Phẫu thuật kết hợp xương gãy thân xương cẳng chân | 3.609.000 |
778 | Rút đinh/tháo phương tiện kết hợp xương | 1.681.000 |
779 | Phẫu thuật xơ cứng đơn giản | 3.429.000 |
780 | Phẫu thuật sửa mỏm cụt chi | 2.752.000 |
781 | Phẫu thuật sửa mỏm cụt ngón tay/ngón chân (1 ngón) | 2.752.000 |
782 | Phẫu thuật vết thương phần mềm đơn giản/rách da đầu | 2.531.000 |
783 | Phẫu thuật vết thương phần mềm phức tạp | 4.381.000 |
784 | Phẫu thuật làm sạch ổ khớp | 2.657.000 |
785 | Phẫu thuật vá da diện tích từ 5-10cm² | 2.689.000 |
786 | Phẫu thuật giải ép thần kinh (ống cổ tay, Khuỷu…) | 2.167.000 |
787 | Phẫu thuật vết thương khớp | 2.657.000 |
788 | Phẫu thuật rút nẹp, dụng cụ kết hợp xương | 2.528.000 |
789 | Nắn, bó bột gãy cổ xương đùi, vỡ ổ cối và trật khớp háng [bột liền] | 611.000 |
790 | Nắn, bó bột gãy cổ xương đùi, vỡ ổ cối và trật khớp háng [bột tự cán] | 331.000 |
791 | Nắn, bó bột gãy 1/3 trên xương đùi [bột liền] | 611.000 |
792 | Nắn, bó bột gãy 1/3 trên xương đùi [bột tự cán] | 331.000 |
793 | Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới xương đùi [bột liền] | 611.000 |
794 | Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới xương đùi [bột tự cán] | 331.000 |
795 | Nắn, bó bột trật khớp háng bẩm sinh | 701.000 |
796 | Nắn, bó bột trật khớp háng bẩm sinh [bột tự cán] | 306.000 |
797 | Nắn, bó bột cột sống [bột liền] | 611.000 |
798 | Nắn, bó bột cột sống [bột tự cán] | 331.000 |
799 | Nắn, bó bột trật khớp vai [bột liền] | 310.000 |
800 | Nắn, bó bột trật khớp vai [đai vải, đã bao gồm VTYT] | 310.000 |
801 | Nắn, bó bột trật khớp vai [bột tự cán] | 155.000 |
802 | Nắn, bó bột gãy xương đòn [bột liền] | 386.000 |
803 | Nắn, bó bột gãy xương đòn [bột tự cán] | 208.000 |
804 | Nắn, bó bột gãy 1/3 trên thân xương cánh tay [bột liền] | 320.000 |
805 | Nắn, bó bột gãy 1/3 trên thân xương cánh tay [máng bột, đã bao gồm VTYT] | 320.000 |
806 | Nắn, bó bột gãy 1/3 trên thân xương cánh tay [bột tự cán] | 236.000 |
807 | Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa thân xương cánh tay [bột liền] | 320.000 |
808 | Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa thân xương cánh tay [máng bột, đã bao gồm VTYT] | 320.000 |
809 | Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa thân xương cánh tay [bột tự cán] | 236.000 |
810 | Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới thân xương cánh tay [bột liền] | 320.000 |
811 | Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới thân xương cánh tay [máng bột, đã bao gồm VTYT] | 320.000 |
812 | Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới thân xương cánh tay [bột tự cán] | 236.000 |
813 | Nắn, bó bột trật khớp khuỷu [bột liền] | 386.000 |
814 | Nắn, bó bột trật khớp khuỷu [máng bột, đã bao gồm VTYT] | 386.000 |
815 | Nắn, bó bột trật khớp khuỷu [bột tự cán] | 208.000 |
816 | Nắn, bó bột bong sụn tiếp khớp khuỷu, khớp cổ tay [bột liền] | 386.000 |
817 | Nắn, bó bột bong sụn tiếp khớp khuỷu, khớp cổ tay [bột tự cán] | 208.000 |
818 | Nắn, bó bột gãy cổ xương cánh tay [bột liền] | 320.000 |
819 | Nắn, bó bột gãy cổ xương cánh tay [bột tự cán] | 236.000 |
820 | Nắn, bó bột gãy 1/3 trên hai xương cẳng tay [bột liền] | 320.000 |
821 | Nắn, bó bột gãy 1/3 trên hai xương cẳng tay [nẹp vải, đã bao gồm VTYT] | 320.000 |
822 | Nắn, bó bột gãy 1/3 trên hai xương cẳng tay [máng bột, đã bao gồm VTYT] | 320.000 |
823 | Nắn, bó bột gãy 1/3 trên hai xương cẳng tay [bột tự cán] | 236.000 |
824 | Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa hai xương cẳng tay [bột tự cán] | 236.000 |
825 | Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới hai xương cẳng tay [bột liền] | 320.000 |
826 | Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới hai xương cẳng tay [nẹp vải, đã bao gồm VTYT] | 320.000 |
827 | Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới hai xương cẳng tay [máng bột, đã bao gồm VTYT] | 320.000 |
828 | Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới hai xương cẳng tay [bột tự cán] | 236.000 |
829 | Nắn, bó bột gãy một xương cẳng tay [bột liền] | 320.000 |
830 | Nắn, bó bột gãy một xương cẳng tay [nẹp vải, đã bao gồm VTYT] | 320.000 |
831 | Nắn, bó bột gãy một xương cẳng tay [máng bột, đã bao gồm VTYT] | 320.000 |
832 | Nắn, bó bột gãy một xương cẳng tay [bột tự cán] | 200.000 |
833 | Nắn, bó bột gãy Pouteau - Colles [bột liền] | 320.000 |
834 | Nắn, bó bột gãy Pouteau - Colles [bột tự cán] | 200.000 |
835 | Nắn, bó bột gãy xương bàn, ngón tay [bột liền] | 225.000 |
836 | Nắn, bó bột gãy xương bàn, ngón tay [máng bột, đã bao gồm VTYT] | 225.000 |
837 | Nắn, bó bột gãy xương bàn, ngón tay [bột tự cán] | 150.000 |
838 | Nắn, bó bột trật khớp háng [bột liền] | 701.000 |
839 | Nắn, bó bột trật khớp háng [bột tự cán] | 306.000 |
840 | Nắn, bó bột trong bong sụn tiếp khớp gối, khớp háng [bột liền] | 250.000 |
841 | Nắn, bó bột trong bong sụn tiếp khớp gối, khớp háng [bột tự cán] | 150.000 |
842 | Nắn, bó bột gãy mâm chày [bột liền] | 320.000 |
843 | Nắn, bó bột gãy mâm chày [bột tự cán] | 236.000 |
844 | Nắn, bó bột gãy Cổ xương đùi [bột liền] | 611.000 |
845 | Nắn, bó bột gãy Cổ xương đùi [bột tự cán] | 331.000 |
846 | Nắn, cố định trật khớp háng không chỉ định phẫu thuật [bột liền] | 635.000 |
847 | Nắn, cố định trật khớp háng không chỉ định phẫu thuật [bột tự cán] | 265.000 |
848 | Nắn, bó bột gãy lồi cầu xương đùi [bột liền] | 611.000 |
849 | Nắn, bó bột gãy lồi cầu xương đùi [bột tự cán] | 331.000 |
850 | Bó bột ống trong gãy xương bánh chè | 135.000 |
851 | Nắn, bó bột trật khớp gối [bột liền] | 250.000 |
852 | Nắn, bó bột trật khớp gối [bột tự cán] | 150.000 |
853 | Nắn, bó bột gãy 1/3 trên hai xương cẳng chân [bột liền] | 320.000 |
854 | Nắn, bó bột gãy 1/3 trên hai xương cẳng chân [máng bột, đã bao gồm VTYT] | 320.000 |
855 | Nắn, bó bột gãy 1/3 trên hai xương cẳng chân [bột tự cán] | 236.000 |
856 | Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa hai xương cẳng chân [bột liền] | 320.000 |
857 | Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa hai xương cẳng chân [nẹp vải, đã bao gồm VTYT] | 320.000 |
858 | Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa hai xương cẳng chân [máng bột, đã bao gồm VTYT] | 320.000 |
859 | Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa hai xương cẳng chân [bột tự cán] | 236.000 |
860 | Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa hai xương cẳng chân [nẹp vải, đã bao gồm VTYT] | 236.000 |
861 | Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới hai xương cẳng chân [bột liền] | 320.000 |
862 | Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới hai xương cẳng chân [nẹp vải, đã bao gồm VTYT] | 320.000 |
863 | Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới hai xương cẳng chân [máng bột, đã bao gồm VTYT] | 320.000 |
864 | Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới hai xương cẳng chân [bột tự cán] | 236.000 |
865 | Nắn, bó bột gãy xương chày [bột liền] | 225.000 |
866 | Nắn, bó bột gãy xương chày [bột tự cán] | 150.000 |
867 | Nắn, bó bột gãy xương gót | 135.000 |
868 | Nắn, bó bột gãy xương ngón chân [bột liền] | 225.000 |
869 | Nắn, bó bột gãy xương ngón chân [bột tự cán] | 150.000 |
870 | Nắn, bó bột trật khớp cùng đòn [bột liền] | 310.000 |
871 | Nắn, bó bột trật khớp cùng đòn [bột tự cán] | 155.000 |
872 | Nắn, bó bột gãy Dupuptren [bột liền] | 320.000 |
873 | Nắn, bó bột gãy Dupuptren [bột tự cán] | 236.000 |
874 | Nắn, bó bột gãy Monteggia [bột liền] | 320.000 |
875 | Nắn, bó bột gãy Monteggia [bột tự cán] | 200.000 |
876 | Nắn, bó bột gãy xương bàn chân [bột liền] | 225.000 |
877 | Nắn, bó bột gãy xương bàn chân [máng bột, đã bao gồm VTYT] | 225.000 |
878 | Nắn, bó bột gãy xương bàn chân [bột tự cán] | 150.000 |
879 | Nắn, bó bột trật khớp xương đòn [bột liền] | 386.000 |
880 | Nắn, bó bột trật khớp xương đòn [đai vải, đã bao gồm VTYT] | 386.000 |
881 | Nắn, bó bột trật khớp xương đòn [bột tự cán] | 208.000 |
882 | Nắm, cố định trật khớp hàm [bột liền] | 386.000 |
883 | Nắm, cố định trật khớp hàm [bột tự cán] | 208.000 |
884 | Nắn, bó bột trật khớp cổ chân [bột liền] | 250.000 |
885 | Nắn, bó bột trật khớp cổ chân [bột tự cán] | 150.000 |
886 | Thay băng điều trị vết bỏng dưới 10% diện tích cơ thể ở người lớn | 110.000 |
887 | Thay băng điều trị vết bỏng dưới 10% diện tích cơ thể ở trẻ em | 110.000 |
888 | Rạch hoại tử bỏng giải thoát chèn ép | 523.000 |
889 | Khâu cầm máu, thắt mạch máu để cấp cứu chảy máu trong bỏng sâu | 170.000 |
890 | Cắt bỏ hoại tử tiếp tuyến bỏng sâu từ 5% - 10% diện tích cơ thể ở người lớn | 3.095.000 |
891 | Cắt bỏ hoại tử tiếp tuyến bỏng sâu dưới 5% diện tích cơ thể ở người lớn | 2.151.000 |
892 | Cắt bỏ hoại tử tiếp tuyến bỏng sâu từ 3% - 5% diện tích cơ thể ở trẻ em | 2.713.000 |
893 | Cắt bỏ hoại tử tiếp tuyến bỏng sâu dưới 3% diện tích cơ thể ở trẻ em | 2.151.000 |
894 | Cắt bỏ hoại tử toàn lớp bỏng sâu từ 3% - 5% diện tích cơ thể ở người lớn | 3.112.000 |
895 | Cắt bỏ hoại tử toàn lớp bỏng sâu dưới 3% diện tích cơ thể ở người lớn | 2.180.000 |
896 | Cắt bỏ hoại tử toàn lớp bỏng sâu từ 1% - 3% diện tích cơ thể ở trẻ em | 2.791.000 |
897 | Cắt bỏ hoại tử toàn lớp bỏng sâu dưới 1% diện tích cơ thể ở trẻ em | 2.180.000 |
898 | Ghép da tự thân mảnh lớn dưới 5% diện tích cơ thể ở người lớn | 2.719.000 |
899 | Ghép da tự thân mảnh lớn dưới 3% diện tích cơ thể ở trẻ em | 2.719.000 |
900 | Ghép da dị loại điều trị vết thương bỏng | 313.000 |
901 | Cắt hoại tử toàn lớp - khâu kín ≥ 3% diện tích cơ thể ở người lớn | 3.837.000 |
902 | Cắt hoại tử toàn lớp - khâu kín dưới 3% diện tích cơ thể ở người lớn | 3.156.000 |
903 | Cắt hoại tử toàn lớp - khâu kín dưới 1% diện tích cơ thể ở trẻ em | 3.156.000 |
904 | Phẫu thuật chuyển vạt da tại chỗ điều trị bỏng sâu | 3.428.000 |
905 | Mở khí quản cấp cứu qua tổn thương bỏng | 704.000 |
906 | Đặt catheter tĩnh mạch trung tâm bù dịch điều trị sốc bỏng | 640.000 |
907 | Đặt dây truyền dịch ngoại vi điều trị bệnh nhân bỏng [Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú; chưa bao gồm thuốc và dịch truyền] | 20.000 |
908 | Bộc lộ tĩnh mạch ngoại vi để truyền dịch điều trị bệnh nhân bỏng | 172.000 |
909 | Tắm điều trị bệnh nhân bỏng | 220.000 |
910 | Cắt sẹo khâu kín | 3.130.000 |
911 | Thay băng điều trị vết thương mạn tính | 233.000 |
912 | Sử dụng oxy cao áp điều trị vết thương mạn tính | 213.000 |
913 | Cắt các loại u vùng da đầu, cổ có đường kính dưới 5 cm | 679.000 |
914 | Cắt các loại u vùng da đầu, cổ có đường kính 5 đến 10 cm | 1.094.000 |
915 | Cắt các loại u vùng da đầu, cổ có đường kính trên 10 cm | 1.200.000 |
916 | Cắt các loại u vùng mặt có đường kính dưới 5 cm | 679.000 |
917 | Cắt các u lành vùng cổ | 2.507.000 |
918 | Cắt polyp cổ tử cung | 1.868.000 |
919 | Cắt u nang buồng trứng xoắn | 2.835.000 |
920 | Cắt u nang buồng trứng | 2.835.000 |
921 | Cắt u nang buồng trứng và phần phụ | 2.835.000 |
922 | Bóc nang tuyến Bartholin | 1.237.000 |
923 | Cắt u máu khu trú, đường kính dưới 5 cm | 1.642.000 |
924 | Cắt u lành phần mềm đường kính trên 10cm | 1.642.000 |
925 | Cắt u lành phần mềm đường kính dưới 10cm | 1.642.000 |
926 | Cắt u bao gân | 1.642.000 |
927 | Cắt u nang bao hoạt dịch (cổ tay, khoeo chân, cổ chân) | 1.107.000 |
928 | Phẫu thuật lấy thai lần đầu | 2.223.000 |
929 | Phẫu thuật lấy thai có kèm các kỹ thuật cầm máu (thắt động mạch tử cung, mũi khâu B- lynch…) | 4.056.000 |
930 | Phẫu thuật thắt động mạch tử cung trong cấp cứu sản phụ khoa | 3.241.000 |
931 | Theo dõi nhịp tim thai và cơn co tử cung bằng monitor sản khoa | 45.900 |
932 | Đỡ đẻ ngôi ngược (*) | 927.000 |
933 | Đỡ đẻ từ sinh đôi trở lên | 1.114.000 |
934 | Giác hút | 877.000 |
935 | Khâu phục hồi rách cổ tử cung, âm đạo | 1.525.000 |
936 | Lấy khối máu tụ âm đạo, tầng sinh môn | 2.147.000 |
937 | Đỡ đẻ thường ngôi chỏm | 675.000 |
938 | Làm thuốc vết khâu tầng sinh môn nhiễm khuẩn | 82.100 |
939 | Nong cổ tử cung do bế sản dịch | 268.000 |
940 | Nạo sót thai, nạo sót rau sau sẩy, sau đẻ | 331.000 |
941 | Khâu vòng cổ tử cung | 536.000 |
942 | Cắt chỉ khâu vòng cổ tử cung | 109.000 |
943 | Phẫu thuật mở bụng cắt tử cung hoàn toàn | 3.704.000 |
944 | Phẫu thuật mở bụng cắt tử cung bán phần | 3.704.000 |
945 | Phẫu thuật chửa ngoài tử cung vỡ có choáng | 3.553.000 |
946 | Phẫu thuật chửa ngoài tử cung không có choáng | 2.835.000 |
947 | Lấy dị vật âm đạo | 541.000 |
948 | Khâu rách cùng đồ âm đạo | 1.810.000 |
949 | Làm lại thành âm đạo, tầng sinh môn | 1.373.000 |
950 | Chích áp xe tuyến Bartholin | 783.000 |
951 | Bóc nang tuyến Bartholin | 1.237.000 |
952 | Chích rạch màng trinh do ứ máu kinh | 753.000 |
953 | Hút buồng tử cung do rong kinh, rong huyết | 191.000 |
954 | Chọc dò túi cùng Douglas | 267.000 |
955 | Chích áp xe vú | 206.000 |
956 | Ép tim ngoài lồng ngực | 458.000 |
957 | Bóp bóng Ambu, thổi ngạt sơ sinh | 458.000 |
958 | Triệt sản nữ qua đường rạch nhỏ | 2.728.000 |
959 | Phá thai từ tuần thứ 6 đến hết 12 tuần bằng phương pháp hút chân không | 383.000 |
960 | Phá thai bằng thuốc cho tuổi thai đến hết 7 tuần | 177.000 |
961 | Hút thai + Triệt sản qua đường rạch nhỏ | 2.728.000 |
962 | Phá thai đến hết 7 tuần bằng phương pháp hút chân không | 358.000 |
963 | Lấy dị vật hốc mắt | 845.000 |
964 | Cắt chỉ sau phẫu thuật lác | 30.000 |
965 | Cắt chỉ sau phẫu thuật sụp mi | 30.000 |
966 | Cắt chỉ sau phẫu thuật lác, sụp mi | 30.000 |
967 | Cắt bỏ chắp có bọc | 75.600 |
968 | Khâu da mi đơn giản | 774.000 |
969 | Xử lý vết thương phần mềm, tổn thương nông vùng mắt | 879.000 |
970 | Bơm thông lệ đạo [hai mắt] | 89.900 |
971 | Bơm thông lệ đạo [một mắt] | 57.200 |
972 | Lấy dị vật kết mạc | 61.600 |
973 | Lấy calci kết mạc | 33.000 |
974 | Cắt chỉ khâu da mi đơn giản | 30.000 |
975 | Cắt chỉ khâu kết mạc | 30.000 |
976 | Đốt lông xiêu, nhổ lông siêu | 45.700 |
977 | Bơm rửa lệ đạo | 35.000 |
978 | Chích chắp, lẹo, nang lông mi; chích áp xe mi, kết mạc | 75.600 |
979 | Nặn tuyến bờ mi, đánh bờ mi | 33.000 |
980 | Rửa cùng đồ | 39.000 |
981 | Cấp cứu bỏng mắt ban đầu | 337.000 |
982 | Rạch áp xe mi | 173.000 |
983 | Rạch áp xe túi lệ | 173.000 |
984 | Soi đáy mắt trực tiếp | 49.600 |
985 | Theo dõi nhãn áp 3 ngày | 97.900 |
986 | Đo thị giác tương phản | 58.600 |
987 | Test thử cảm giác giác mạc | 36.900 |
988 | Nghiệm pháp phát hiện glôcôm | 97.900 |
989 | Đo nhãn áp (Maclakov, Goldmann, Schiotz…..) | 23.700 |
990 | Đo thị giác 2 mắt | 58.600 |
991 | Phẫu thuật cắt bỏ u nang vành tai/u bả đậu dái tai [gây mê] | 1.314.000 |
992 | Phẫu thuật cắt bỏ u nang vành tai/u bả đậu dái tai [gây tê] | 819.000 |
993 | Phẫu thuật lấy đường rò luân nhĩ [gây tê] | 449.000 |
994 | Phẫu thuật lấy đường rò luân nhĩ [gây mê] | 2.973.000 |
995 | Chích rạch màng nhĩ | 58.000 |
996 | Khâu vết rách vành tai | 172.000 |
997 | Phẫu thuật nạo vét sụn vành tai | 906.000 |
998 | Lấy dị vật tai (gây mê/ gây tê) [gây mê] | 508.000 |
999 | Lấy dị vật tai (gây mê/ gây tê) [gây tê] | 150.000 |
1000 | Nội soi lấy dị vật tai gây mê [gây mê] | 508.000 |
1001 | Nội soi lấy dị vật tai gây mê [gây tê] | 150.000 |
1002 | Chọc hút dịch vành tai | 47.900 |
1003 | Làm thuốc tai | 20.000 |
1004 | Lấy nút biểu bì ống tai ngoài | 60.000 |
1005 | Nâng xương chính mũi sau chấn thương [gây mê] | 2.620.000 |
1006 | Nâng xương chính mũi sau chấn thương [gây tê] | 1.258.000 |
1007 | Chọc rửa xoang hàm | 265.000 |
1008 | Nhét bấc mũi sau | 107.000 |
1009 | Nhét bấc mũi trước | 107.000 |
1010 | Cầm máu mũi bằng Merocel [1 bên] | 201.000 |
1011 | Cầm máu mũi bằng Merocel [2 bên] | 271.000 |
1012 | Lấy dị vật mũi gây tê/gây mê [gây mê] | 660.000 |
1013 | Lấy dị vật mũi gây tê/gây mê [gây tê] | 187.000 |
1014 | Nội soi lấy dị vật mũi gây tê/gây mê [gây mê] | 660.000 |
1015 | Nội soi lấy dị vật mũi gây tê/gây mê [gây tê] | 187.000 |
1016 | Hút rửa mũi, xoang sau mổ | 135.000 |
1017 | Phẫu thuật cắt Amidan gây mê [cắt amidan gây mê] | 1.033.000 |
1018 | Phẫu thuật cắt Amidan gây mê [Phẫu thuật cắt Amidan bằng dao điện] | 1.603.000 |
1019 | Phẫu thuật xử trí chảy máu sau cắt Amygdale (gây mê) | 2.722.000 |
1020 | Chích áp xe sàn miệng [gây tê] | 250.000 |
1021 | Chích áp xe sàn miệng [gây mê] | 713.000 |
1022 | Chích áp xe quanh Amidan [gây tê] | 250.000 |
1023 | Chích áp xe quanh Amidan [gây mê] | 713.000 |
1024 | Cầm máu đơn giản sau phẫu thuật cắt Amygdale, Nạo VA | 107.000 |
1025 | Lấy dị vật họng miệng | 40.000 |
1026 | Lấy dị vật hạ họng | 40.000 |
1027 | Khâu phục hồi tổn thương đơn giản miệng, họng | 906.000 |
1028 | Đặt nội khí quản | 555.000 |
1029 | Thay canuyn | 241.000 |
1030 | Khí dung mũi họng | 17.600 |
1031 | Nội soi hạ họng ống cứng chẩn đoán gây tê | 278.000 |
1032 | Nội soi hạ họng ống mềm chẩn đoán gây tê | 278.000 |
1033 | Nội soi hạ họng ống cứng lấy dị vật gây tê/gây mê | 500.000 |
1034 | Nội soi hạ họng ống mềm lấy dị vật gây tê | 500.000 |
1035 | Nội soi thực quản ống cứng chẩn đoán gây tê/gây mê | 231.000 |
1036 | Nội soi thực quản ống mềm chẩn đoán gây tê/gây mê | 231.000 |
1037 | Nội soi thực quản ống cứng lấy dị vật gây tê/gây mê [gây mê] | 683.000 |
1038 | Nội soi thực quản ống cứng lấy dị vật gây tê/gây mê [gây tê] | 210.000 |
1039 | Nội soi thực quản ống mềm lấy dị vật gây tê/gây mê [gây mê] | 703.000 |
1040 | Nội soi thực quản ống mềm lấy dị vật gây tê/gây mê [gây tê] | 305.000 |
1041 | Nội soi thanh quản ống cứng chẩn đoán gây tê | 492.000 |
1042 | Nội soi thanh quản ống cứng lấy dị vật gây tê/gây mê [gây mê] | 683.000 |
1043 | Nội soi thanh quản ống cứng lấy dị vật gây tê/gây mê [gây tê] | 346.000 |
1044 | Khâu vết thương đơn giản vùng đầu, mặt, cổ [vết thương phần mềm tổn thương nông chiều dài < l0 cm; lấy dị vật phần mềm đơn giản] | 172.000 |
1045 | Khâu vết thương đơn giản vùng đầu, mặt, cổ [vết thương phần mềm tổn thương nông chiều dài ≥ l0 cm; lấy dị vật phần mềm đơn giản] | 224.000 |
1046 | Khâu vết thương đơn giản vùng đầu, mặt, cổ [vết thương phần mềm tổn thương sâu chiều dài < l0 cm; lấy dị vật phần mềm đơn giản] | 244.000 |
1047 | Khâu vết thương đơn giản vùng đầu, mặt, cổ [vết thương phần mềm tổn thương sâu chiều dài ≥ l0 cm; lấy dị vật phần mềm đơn giản] | 286.000 |
1048 | Cắt chỉ sau phẫu thuật | 30.000 |
1049 | Thay băng vết mổ [chiều dài ≤ 15cm] | 55.000 |
1050 | Thay băng vết mổ [chiều dài trên 15cm đến 30 cm] | 79.600 |
1051 | Thay băng vết mổ [chiều dài từ trên 30 cm đến 50 cm] | 109.000 |
1052 | Thay băng vết mổ [chiều dài từ 30 cm đến 50 cm nhiễm trùng] | 174.000 |
1053 | Thay băng vết mổ [chiều dài > 50cm nhiễm trùng] | 227.000 |
1054 | Chích áp xe nhỏ vùng đầu cổ | 173.000 |
1055 | Phẫu thuật nạo túi lợi | 67.900 |
1056 | Lấy cao răng [hai hàm] | 124.000 |
1057 | Lấy cao răng [một vùng/ một hàm] | 70.900 |
1058 | Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nguội [tuỷ răng số 4, 5] | 539.000 |
1059 | Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nguội [tuỷ răng số 6,7 hàm dưới] | 769.000 |
1060 | Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nguội [tuỷ răng số 1, 2, 3] | 409.000 |
1061 | Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nguội [tuỷ răng số 6,7 hàm trên] | 899.000 |
1062 | Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nguội có sử dụng trâm xoay cầm tay [tuỷ răng số 4, 5] | 539.000 |
1063 | Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nguội có sử dụng trâm xoay cầm tay [tuỷ răng số 6,7 hàm dưới] | 769.000 |
1064 | Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nguội có sử dụng trâm xoay cầm tay [tuỷ răng số 1, 2, 3] | 409.000 |
1065 | Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nguội có sử dụng trâm xoay cầm tay [tuỷ răng số 6,7 hàm trên] | 899.000 |
1066 | Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nguội có sử dụng trâm xoay máy [tuỷ răng số 4, 5] | 539.000 |
1067 | Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nguội có sử dụng trâm xoay máy [tuỷ răng số 6,7 hàm dưới] | 769.000 |
1068 | Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nguội có sử dụng trâm xoay máy [tuỷ răng số 1, 2, 3] | 409.000 |
1069 | Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nguội có sử dụng trâm xoay máy [tuỷ răng số 6,7 hàm trên] | 899.000 |
1070 | Điều trị tủy lại | 941.000 |
1071 | Điều trị sâu ngà răng phục hồi bằng GlassIonomer Cement (GIC) kết hợp Composite | 234.000 |
1072 | Điều trị sâu ngà răng phục hồi bằng Composite | 234.000 |
1073 | Điều trị sâu ngà răng phục hồi bằng Amalgam | 234.000 |
1074 | Điều trị sâu ngà răng phục hồi bằng GlassIonomer Cement | 234.000 |
1075 | Phục hồi cổ răng bằng GlassIonomer Cement | 324.000 |
1076 | Phục hồi cổ răng bằng Composite | 324.000 |
1077 | Phẫu thuật nhổ răng khôn mọc lệch hàm trên | 320.000 |
1078 | Phẫu thuật nhổ răng khôn mọc lệch hàm dưới | 320.000 |
1079 | Phẫu thuật nhổ răng khôn mọc lệch có cắt thân | 320.000 |
1080 | Phẫu thuật nhổ răng khôn mọc lệch có cắt thân chia chân răng | 320.000 |
1081 | Nhổ răng vĩnh viễn | 194.000 |
1082 | Nhổ răng vĩnh viễn lung lay | 98.600 |
1083 | Nhổ chân răng vĩnh viễn | 180.000 |
1084 | Nhổ răng thừa | 194.000 |
1085 | Cắt lợi trùm răng khôn hàm dưới | 151.000 |
1086 | Cấy lại răng bị bật khỏi ổ răng | 509.000 |
1087 | Trám bít hố rãnh với GlassIonomer Cement quang trùng hợp | 199.000 |
1088 | Trám bít hố rãnh với Composite hóa trùng hợp | 199.000 |
1089 | Trám bít hố rãnh với Composite quang trùng hợp | 199.000 |
1090 | Trám bít hố rãnh bằng GlassIonomer Cement | 199.000 |
1091 | Điều trị răng sữa viêm tủy có hồi phục | 316.000 |
1092 | Điều trị tủy răng sữa [một chân] | 261.000 |
1093 | Điều trị tủy răng sữa [nhiều chân] | 369.000 |
1094 | Điều trị răng sữa sâu ngà phục hồi bằng Amalgam | 90.900 |
1095 | Điều trị răng sữa sâu ngà phục hồi bằng GlassIonomer Cement | 90.900 |
1096 | Nhổ răng sữa | 33.600 |
1097 | Nhổ chân răng sữa | 33.600 |
1098 | Cố định tạm thời sơ cứu gãy xương hàm | 343.000 |
1099 | Nắn sai khớp thái dương hàm | 100.000 |
1100 | Điều trị bằng các dòng điện xung | 40.000 |
1101 | Điều trị bằng tia hồng ngoại | 33.000 |
1102 | Điều trị bằng máy kéo giãn cột sống | 43.800 |
1103 | Kỹ thuật tập tay và bàn tay cho người bệnh liệt nửa người | 38.500 |
1104 | Kỹ thuật tập đứng và đi cho người bệnh liệt nửa người | 42.000 |
1105 | Tập ngồi thăng bằng tĩnh và động | 42.000 |
1106 | Tập đứng thăng bằng tĩnh và động | 42.000 |
1107 | Tập đi với khung tập đi | 27.300 |
1108 | Tập đi với nạng (nạng nách, nạng khuỷu) | 27.300 |
1109 | Tập đi với gậy | 27.300 |
1110 | Tập đi với bàn xương cá | 27.300 |
1111 | Tập lên, xuống cầu thang | 27.300 |
1112 | Tập đi trên các địa hình khác nhau (dốc, sỏi, gồ ghề...) | 27.300 |
1113 | Tập vận động thụ động | 42.000 |
1114 | Tập vận động có trợ giúp | 42.000 |
1115 | Tập vận động có kháng trở | 42.000 |
1116 | Tập tạo thuận thần kinh cơ cảm thụ bản thể chức năng | 42.000 |
1117 | Tập với ròng rọc | 9.800 |
1118 | Tập với dụng cụ quay khớp vai | 27.300 |
1119 | Tập với xe đạp tập | 9.800 |
1120 | Tập các kiểu thở | 29.000 |
1121 | Tập ho có trợ giúp | 29.000 |
1122 | Kỹ thuật xoa bóp vùng | 38.000 |
1123 | Kỹ thuật xoa bóp toàn thân | 45.000 |
1124 | Tập điều hợp vận động | 42.000 |
1125 | Kỹ thuật tập sử dụng và điều khiển xe lăn | 27.300 |
1126 | Tập tri giác và nhận thức [tập do liệt thần kinh trung ương] | 38.000 |
1127 | Tập nuốt [có sử dụng máy] | 152.000 |
1128 | Tập nuốt [không sử dụng máy] | 122.000 |
1129 | Tập giao tiếp (ngôn ngữ ký hiệu, hình ảnh…) | 52.400 |
1130 | Tập sửa lỗi phát âm | 98.800 |
1131 | Kỹ thuật sử dụng áo nẹp chỉnh hình cột sống ngực- thắt lưng TLSO (điều trị cong vẹo cột sống) | 44.400 |
1132 | Kỹ thuật sử dụng áo nẹp chỉnh hình cột sống thắt lưng LSO (điều trị cong vẹo cột sống) | 44.400 |
1133 | Kỹ thuật sử dụng nẹp cổ bàn tay WHO | 44.400 |
1134 | Kỹ thuật sử dụng nẹp trên gối có khớp háng HKAFO | 44.400 |
1135 | Kỹ thuật sử dụng nẹp gối cổ bàn chân KAFO | 44.400 |
1136 | Kỹ thuật sử dụng nẹp cổ bàn chân AFO | 44.400 |
1137 | Kỹ thuật sử dụng nẹp bàn chân FO | 44.400 |
1138 | Siêu âm tuyến giáp | 38.000 |
1139 | Siêu âm các tuyến nước bọt | 38.000 |
1140 | Siêu âm cơ phần mềm vùng cổ mặt | 38.000 |
1141 | Siêu âm hạch vùng cổ | 38.000 |
1142 | Siêu âm qua thóp | 38.000 |
1143 | Siêu âm Doppler u tuyến, hạch vùng cổ | 79.500 |
1144 | Siêu âm màng phổi | 38.000 |
1145 | Siêu âm thành ngực (cơ, phần mềm thành ngực) | 38.000 |
1146 | Siêu âm các khối u phổi ngoại vi | 38.000 |
1147 | Siêu âm ổ bụng (gan mật, tụy, lách, thận, bàng quang) | 38.000 |
1148 | Siêu âm hệ tiết niệu (thận, tuyến thượng thận, bàng quang, tiền liệt tuyến) | 38.000 |
1149 | Siêu âm tử cung phần phụ | 38.000 |
1150 | Siêu âm ống tiêu hóa (dạ dày, ruột non, đại tràng) | 38.000 |
1151 | Siêu âm thai (thai, nhau thai, nước ối) | 38.000 |
1152 | Siêu âm Doppler các khối u trong ổ bụng | 79.500 |
1153 | Siêu âm Doppler gan lách | 79.500 |
1154 | Siêu âm Doppler mạch máu ổ bụng (động mạch chủ, mạc treo tràng trên, thân tạng…) | 211.000 |
1155 | Siêu âm Doppler động mạch thận | 211.000 |
1156 | Siêu âm Doppler tử cung phần phụ | 79.500 |
1157 | Siêu âm Doppler thai nhi (thai, nhau thai, dây rốn, động mạch tử cung) | 79.500 |
1158 | Siêu âm Doppler tĩnh mạch chậu, chủ dưới | 211.000 |
1159 | Siêu âm tử cung buồng trứng qua đường bụng | 38.000 |
1160 | Siêu âm Doppler tử cung, buồng trứng qua đường bụng | 79.500 |
1161 | Siêu âm thai nhi trong 3 tháng đầu | 38.000 |
1162 | Siêu âm thai nhi trong 3 tháng giữa | 38.000 |
1163 | Siêu âm thai nhi trong 3 tháng cuối | 38.000 |
1164 | Siêu âm Doppler động mạch tử cung | 211.000 |
1165 | Siêu âm khớp (gối, háng, khuỷu, cổ tay….) | 38.000 |
1166 | Siêu âm phần mềm (da, tổ chức dưới da, cơ….) | 38.000 |
1167 | Siêu âm Doppler động mạch, tĩnh mạch chi dưới | 211.000 |
1168 | Siêu âm cầu nối động mạch tĩnh mạch | 211.000 |
1169 | Doppler động mạch cảnh, Doppler xuyên sọ | 211.000 |
1170 | Siêu âm tim, màng tim qua thành ngực | 211.000 |
1171 | Siêu âm Doppler tim, van tim | 211.000 |
1172 | Siêu âm tuyến vú hai bên | 38.000 |
1173 | Siêu âm Doppler tuyến vú | 79.500 |
1174 | Siêu âm tinh hoàn hai bên | 38.000 |
1175 | Siêu âm Doppler tinh hoàn, mào tinh hoàn hai bên | 79.500 |
1176 | Siêu âm dương vật | 38.000 |
1177 | Siêu âm Doppler dương vật | 79.500 |
1178 | Chụp Xquang sọ thẳng/nghiêng [phim ≤ 24x30 cm (1 tư thế), Áp dụng cho 01 vị trí] | 47.000 |
1179 | Chụp Xquang sọ thẳng nghiêng [phim > 24x30 cm (2 tư thế), Áp dụng cho 01 vị trí] | 66.000 |
1180 | Chụp Xquang sọ thẳng/nghiêng [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 62.000 |
1181 | Chụp Xquang sọ thẳng nghiêng [số hóa 2 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 94.000 |
1182 | Chụp Xquang mặt thẳng nghiêng [≤ 24x30 cm (2 tư thế)] | 53.000 |
1183 | Chụp Xquang mặt thẳng nghiêng [> 24x30 cm (2 tư thế)] | 66.000 |
1184 | Chụp Xquang mặt thẳng nghiêng [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 62.000 |
1185 | Chụp Xquang mặt thẳng nghiêng [số hóa 2 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 94.000 |
1186 | Chụp Xquang mặt thấp hoặc mặt cao [≤ 24x30 cm (1 tư thế)] | 47.000 |
1187 | Chụp Xquang mặt thấp hoặc mặt cao [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 62.000 |
1188 | Chụp Xquang sọ tiếp tuyến [≤ 24x30 cm (1 tư thế)] | 47.000 |
1189 | Chụp Xquang sọ tiếp tuyến [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 62.000 |
1190 | Chụp Xquang Blondeau [≤ 24x30 cm (1 tư thế)] | 47.000 |
1191 | Chụp Xquang Blondeau [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 62.000 |
1192 | Chụp Xquang Blondeau [số hóa 2 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 94.000 |
1193 | Chụp Xquang Hirtz [≤ 24x30 cm (1 tư thế)] | 47.000 |
1194 | Chụp Xquang Hirtz [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 62.000 |
1195 | Chụp Xquang xương chính mũi nghiêng hoặc tiếp tuyến [ ≤ 24x30 cm (1 tư thế)] | 47.000 |
1196 | Chụp Xquang xương chính mũi nghiêng hoặc tiếp tuyến [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 62.000 |
1197 | Chụp Xquang hố yên thẳng hoặc nghiêng [≤ 24x30 cm (1 tư thế)] | 47.000 |
1198 | Chụp Xquang hố yên thẳng hoặc nghiêng [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 62.000 |
1199 | Chụp Xquang Schuller [≤ 24x30 cm (1 tư thế)] | 47.000 |
1200 | Chụp Xquang Schuller [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 62.000 |
1201 | Chụp Xquang khớp thái dương hàm [≤ 24x30 cm (1 tư thế)] | 47.000 |
1202 | Chụp Xquang khớp thái dương hàm [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 62.000 |
1203 | Chụp Xquang cột sống cổ thẳng nghiêng [> 24x30 cm (2 tư thế)] | 66.000 |
1204 | Chụp Xquang cột sống cổ thẳng nghiêng [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 62.000 |
1205 | Chụp Xquang cột sống cổ thẳng nghiêng [số hóa 2 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 94.000 |
1206 | Chụp Xquang cột sống cổ chếch hai bên [≤ 24x30 cm (1 tư thế)] | 47.000 |
1207 | Chụp Xquang cột sống cổ chếch hai bên [> 24x30 cm (2 tư thế)] | 66.000 |
1208 | Chụp Xquang cột sống cổ chếch hai bên [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 62.000 |
1209 | Chụp Xquang cột sống cổ chếch hai bên [số hóa 2 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 94.000 |
1210 | Chụp Xquang cột sống cổ C1-C2 [ ≤ 24x30 cm (1 tư thế)] | 47.000 |
1211 | Chụp Xquang cột sống cổ C1-C2 [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 62.000 |
1212 | Chụp Xquang cột sống cổ C1-C2 [số hóa 2 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 94.000 |
1213 | Chụp Xquang cột sống ngực thẳng nghiêng hoặc chếch [≤ 24x30 cm (2 tư thế)] | 53.000 |
1214 | Chụp Xquang cột sống ngực thẳng nghiêng hoặc chếch [> 24x30 cm (2 tư thế)] | 66.000 |
1215 | Chụp Xquang cột sống ngực thẳng nghiêng hoặc chếch [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 62.000 |
1216 | Chụp Xquang cột sống ngực thẳng nghiêng hoặc chếch [số hóa 2 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 94.000 |
1217 | Chụp Xquang cột sống thắt lưng thẳng nghiêng [≤ 24x30 cm (2 tư thế)] | 53.000 |
1218 | Chụp Xquang cột sống thắt lưng thẳng nghiêng [> 24x30 cm (2 tư thế)] | 66.000 |
1219 | Chụp Xquang cột sống thắt lưng thẳng nghiêng [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 62.000 |
1220 | Chụp Xquang cột sống thắt lưng thẳng nghiêng [số hóa 2 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 94.000 |
1221 | Chụp Xquang cột sống thắt lưng chếch hai bên [≤ 24x30 cm (2 tư thế)] | 53.000 |
1222 | Chụp Xquang cột sống thắt lưng chếch hai bên [> 24x30 cm (2 tư thế)] | 66.000 |
1223 | Chụp Xquang cột sống thắt lưng chếch hai bên [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 62.000 |
1224 | Chụp Xquang cột sống thắt lưng chếch hai bên [số hóa 2 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 94.000 |
1225 | Chụp Xquang cột sống thắt lưng L5-S1 thẳng nghiêng [ ≤ 24x30 cm (2 tư thế)] | 53.000 |
1226 | Chụp Xquang cột sống thắt lưng L5-S1 thẳng nghiêng [> 24x30 cm (2 tư thế)] | 66.000 |
1227 | Chụp Xquang cột sống thắt lưng L5-S1 thẳng nghiêng [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 62.000 |
1228 | Chụp Xquang cột sống thắt lưng L5-S1 thẳng nghiêng [số hóa 2 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 94.000 |
1229 | Chụp Xquang cột sống cùng cụt thẳng nghiêng [ ≤ 24x30 cm (2 tư thế)] | 53.000 |
1230 | Chụp Xquang cột sống cùng cụt thẳng nghiêng [> 24x30 cm (2 tư thế)] | 66.000 |
1231 | Chụp Xquang cột sống cùng cụt thẳng nghiêng [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 62.000 |
1232 | Chụp Xquang cột sống cùng cụt thẳng nghiêng [số hóa 2 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 94.000 |
1233 | Chụp Xquang khớp cùng chậu thẳng chếch hai bên [số hóa 3 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 119.000 |
1234 | Chụp Xquang khung chậu thẳng [≤ 24x30 cm (1 tư thế)] | 47.000 |
1235 | Chụp Xquang khung chậu thẳng [> 24x30 cm (1 tư thế)] | 53.000 |
1236 | Chụp Xquang khung chậu thẳng [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 62.000 |
1237 | Chụp Xquang xương đòn thẳng hoặc chếch [≤ 24x30 cm (1 tư thế)] | 47.000 |
1238 | Chụp Xquang xương đòn thẳng hoặc chếch [> 24x30 cm (1 tư thế)] | 53.000 |
1239 | Chụp Xquang xương đòn thẳng hoặc chếch [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 62.000 |
1240 | Chụp Xquang khớp vai thẳng [≤ 24x30 cm (1 tư thế)] | 47.000 |
1241 | Chụp Xquang khớp vai thẳng [phim > 24x30 cm (1 tư thế), Áp dụng cho 01 vị trí] | 53.000 |
1242 | Chụp Xquang khớp vai thẳng [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 62.000 |
1243 | Chụp Xquang khớp vai nghiêng hoặc chếch [≤ 24x30 cm (1 tư thế)] | 47.000 |
1244 | Chụp Xquang khớp vai nghiêng hoặc chếch [phim > 24x30 cm (1 tư thế), Áp dụng cho 01 vị trí] | 53.000 |
1245 | Chụp Xquang khớp vai nghiêng hoặc chếch [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 62.000 |
1246 | Chụp Xquang xương bả vai thẳng nghiêng [≤ 24x30 cm (1 tư thế)] | 47.000 |
1247 | Chụp Xquang xương bả vai thẳng nghiêng [phim > 24x30 cm (2 tư thế), Áp dụng cho 01 vị trí] | 66.000 |
1248 | Chụp Xquang xương bả vai thẳng nghiêng [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 62.000 |
1249 | Chụp Xquang xương bả vai thẳng nghiêng [số hóa 2 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 94.000 |
1250 | Chụp Xquang xương cánh tay thẳng nghiêng ≤ 24x30 cm (2 tư thế) | 53.000 |
1251 | Chụp Xquang xương cánh tay thẳng nghiêng [phim > 24x30 cm (2 tư thế), Áp dụng cho 01 vị trí] | 66.000 |
1252 | Chụp Xquang xương cánh tay thẳng nghiêng [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 62.000 |
1253 | Chụp Xquang xương cánh tay thẳng nghiêng [số hóa 2 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 94.000 |
1254 | Chụp Xquang khớp khuỷu thẳng, nghiêng hoặc chếch [≤ 24x30 cm (2 tư thế)] | 53.000 |
1255 | Chụp Xquang khớp khuỷu thẳng, nghiêng hoặc chếch [> 24x30 cm (2 tư thế)] | 66.000 |
1256 | Chụp Xquang khớp khuỷu thẳng, nghiêng hoặc chếch [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 62.000 |
1257 | Chụp Xquang khớp khuỷu thẳng, nghiêng hoặc chếch [số hóa 2 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 94.000 |
1258 | Chụp Xquang khớp khuỷu gập (Jones hoặc Coyle) [≤ 24x30 cm (1 tư thế)] | 47.000 |
1259 | Chụp Xquang khớp khuỷu gập (Jones hoặc Coyle) [> 24x30 cm (1 tư thế)] | 53.000 |
1260 | Chụp Xquang khớp khuỷu gập (Jones hoặc Coyle) [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 62.000 |
1261 | Chụp Xquang xương cẳng tay thẳng nghiêng [≤ 24x30 cm (2 tư thế)] | 53.000 |
1262 | Chụp Xquang xương cẳng tay thẳng nghiêng [> 24x30 cm (2 tư thế)] | 66.000 |
1263 | Chụp Xquang xương cẳng tay thẳng nghiêng [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 62.000 |
1264 | Chụp Xquang xương cẳng tay thẳng nghiêng [số hóa 2 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 94.000 |
1265 | Chụp Xquang xương cổ tay thẳng, nghiêng hoặc chếch [≤ 24x30 cm (2 tư thế)] | 53.000 |
1266 | Chụp Xquang xương cổ tay thẳng, nghiêng hoặc chếch [> 24x30 cm (2 tư thế)] | 66.000 |
1267 | Chụp Xquang xương cổ tay thẳng, nghiêng hoặc chếch [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 62.000 |
1268 | Chụp Xquang xương cổ tay thẳng, nghiêng hoặc chếch [số hóa 2 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 94.000 |
1269 | Chụp Xquang xương bàn ngón tay thẳng, nghiêng hoặc chếch [≤ 24x30 cm (1 tư thế)] | 47.000 |
1270 | Chụp Xquang xương bàn ngón tay thẳng, nghiêng hoặc chếch [> 24x30 cm (2 tư thế)] | 66.000 |
1271 | Chụp Xquang xương bàn ngón tay thẳng, nghiêng hoặc chếch [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 62.000 |
1272 | Chụp Xquang xương bàn ngón tay thẳng, nghiêng hoặc chếch [số hóa 2 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 94.000 |
1273 | Chụp Xquang khớp háng thẳng hai bên [> 24x30 cm (1 tư thế)] | 53.000 |
1274 | Chụp Xquang khớp háng thẳng hai bên [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 62.000 |
1275 | Chụp Xquang khớp háng nghiêng [≤ 24x30 cm (1 tư thế)] | 47.000 |
1276 | Chụp Xquang khớp háng nghiêng [> 24x30 cm (1 tư thế)] | 53.000 |
1277 | Chụp Xquang khớp háng nghiêng [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 62.000 |
1278 | Chụp Xquang xương đùi thẳng nghiêng [≤ 24x30 cm (2 tư thế)] | 53.000 |
1279 | Chụp Xquang xương đùi thẳng nghiêng [phim > 24x30 cm (2 tư thế), Áp dụng cho 01 vị trí] | 66.000 |
1280 | Chụp Xquang xương đùi thẳng nghiêng [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 62.000 |
1281 | Chụp Xquang xương đùi thẳng nghiêng [số hóa 2 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 94.000 |
1282 | Chụp Xquang khớp gối thẳng, nghiêng hoặc chếch [≤ 24x30 cm (2 tư thế)] | 53.000 |
1283 | Chụp Xquang khớp gối thẳng, nghiêng hoặc chếch [> 24x30 cm (2 tư thế)] | 66.000 |
1284 | Chụp Xquang khớp gối thẳng, nghiêng hoặc chếch [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 62.000 |
1285 | Chụp Xquang khớp gối thẳng, nghiêng hoặc chếch [số hóa 2 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 94.000 |
1286 | Chụp Xquang xương bánh chè và khớp đùi bánh chè [≤ 24x30 cm (2 tư thế)] | 53.000 |
1287 | Chụp Xquang xương bánh chè và khớp đùi bánh chè [phim > 24x30 cm (2 tư thế), Áp dụng cho 01 vị trí] | 66.000 |
1288 | Chụp Xquang xương bánh chè và khớp đùi bánh chè [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 62.000 |
1289 | Chụp Xquang xương bánh chè và khớp đùi bánh chè [số hóa 2 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 94.000 |
1290 | Chụp Xquang xương cẳng chân thẳng nghiêng [≤ 24x30 cm (2 tư thế)] | 53.000 |
1291 | Chụp Xquang xương cẳng chân thẳng nghiêng [phim > 24x30 cm (2 tư thế), Áp dụng cho 01 vị trí] | 66.000 |
1292 | Chụp Xquang xương cẳng chân thẳng nghiêng [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 62.000 |
1293 | Chụp Xquang xương cẳng chân thẳng nghiêng [số hóa 2 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 94.000 |
1294 | Chụp Xquang xương cổ chân thẳng, nghiêng hoặc chếch [≤ 24x30 cm (2 tư thế)] | 53.000 |
1295 | Chụp Xquang xương cổ chân thẳng, nghiêng hoặc chếch [phim > 24x30 cm (2 tư thế), Áp dụng cho 01 vị trí] | 66.000 |
1296 | Chụp Xquang xương cổ chân thẳng, nghiêng hoặc chếch [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 62.000 |
1297 | Chụp Xquang xương cổ chân thẳng, nghiêng hoặc chếch [số hóa 2 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 94.000 |
1298 | Chụp Xquang xương bàn, ngón chân thẳng, nghiêng hoặc chếch [≤ 24x30 cm (2 tư thế)] | 53.000 |
1299 | Chụp Xquang xương bàn, ngón chân thẳng, nghiêng hoặc chếch [> 24x30 cm (2 tư thế)] | 66.000 |
1300 | Chụp Xquang xương bàn, ngón chân thẳng, nghiêng hoặc chếch [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 62.000 |
1301 | Chụp Xquang xương bàn, ngón chân thẳng, nghiêng hoặc chếch [số hóa 2 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 94.000 |
1302 | Chụp Xquang xương gót thẳng nghiêng [phim ≤ 24x30 cm (2 tư thế), Áp dụng cho 01 vị trí] | 53.000 |
1303 | Chụp Xquang xương gót thẳng nghiêng [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 62.000 |
1304 | Chụp Xquang xương gót thẳng nghiêng [số hóa 2 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 94.000 |
1305 | Chụp Xquang ngực thẳng [phim ≤ 24x30 cm (1 tư thế), Áp dụng cho 01 vị trí] | 47.000 |
1306 | Chụp Xquang ngực thẳng [phim > 24x30 cm (1 tư thế), Áp dụng cho 01 vị trí] | 53.000 |
1307 | Chụp Xquang ngực thẳng [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 62.000 |
1308 | Chụp Xquang ngực nghiêng hoặc chếch mỗi bên [≤ 24x30 cm (1 tư thế)] | 47.000 |
1309 | Chụp Xquang ngực nghiêng hoặc chếch mỗi bên [phim > 24x30 cm (1 tư thế), Áp dụng cho 01 vị trí] | 53.000 |
1310 | Chụp Xquang ngực nghiêng hoặc chếch mỗi bên [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 62.000 |
1311 | Chụp Xquang xương ức thẳng, nghiêng [≤ 24x30 cm (2 tư thế)] | 53.000 |
1312 | Chụp Xquang xương ức thẳng, nghiêng [phim > 24x30 cm (2 tư thế), Áp dụng cho 01 vị trí] | 66.000 |
1313 | Chụp Xquang xương ức thẳng, nghiêng [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 62.000 |
1314 | Chụp Xquang xương ức thẳng, nghiêng [số hóa 2 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 94.000 |
1315 | Chụp Xquang khớp ức đòn thẳng chếch [phim ≤ 24x30 cm (2 tư thế), Áp dụng cho 01 vị trí] | 53.000 |
1316 | Chụp Xquang khớp ức đòn thẳng chếch [phim > 24x30 cm (2 tư thế), Áp dụng cho 01 vị trí] | 66.000 |
1317 | Chụp Xquang khớp ức đòn thẳng chếch [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 62.000 |
1318 | Chụp Xquang khớp ức đòn thẳng chếch [số hóa 2 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 94.000 |
1319 | Chụp Xquang đỉnh phổi ưỡn [phim ≤ 24x30 cm (1 tư thế), Áp dụng cho 01 vị trí] | 47.000 |
1320 | Chụp Xquang đỉnh phổi ưỡn [phim > 24x30 cm (1 tư thế), Áp dụng cho 01 vị trí] | 53.000 |
1321 | Chụp Xquang đỉnh phổi ưỡn [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 62.000 |
1322 | Chụp Xquang bụng không chuẩn bị thẳng hoặc nghiêng [phim > 24x30 cm (1 tư thế), Áp dụng cho 01 vị trí] | 53.000 |
1323 | Chụp Xquang bụng không chuẩn bị thẳng hoặc nghiêng [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 62.000 |
1324 | Chụp Xquang tuyến vú [Mammography (1 bên)] | 91.000 |
1325 | Chụp Xquang tại giường [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 62.000 |
1326 | Chụp Xquang tại phòng mổ [số hóa 1 phim, Áp dụng cho 01 vị trí] | 62.000 |
1327 | Chụp CLVT sọ não không tiêm thuốc cản quang (từ 1-32 dãy) | 512.000 |
1328 | Chụp CLVT sọ não có tiêm thuốc cản quang (từ 1-32 dãy) [Chưa bao gồm thuốc cản quang] | 620.000 |
1329 | Chụp CLVT hàm-mặt không tiêm thuốc cản quang (từ 1-32 dãy) | 512.000 |
1330 | Chụp CLVT hàm-mặt có tiêm thuốc cản quang (từ 1-32 dãy) [Chưa bao gồm thuốc cản quang] | 620.000 |
1331 | Chụp CLVT tai-xương đá không tiêm thuốc (từ 1-32 dãy) | 512.000 |
1332 | Chụp CLVT tai-xương đá có tiêm thuốc cản quang (từ 1-32 dãy) [Chưa bao gồm thuốc cản quang] | 620.000 |
1333 | Chụp cắt lớp vi tính lồng ngực không tiêm thuốc cản quang (từ 1- 32 dãy) | 512.000 |
1334 | Chụp cắt lớp vi tính lồng ngực có tiêm thuốc cản quang (từ 1- 32 dãy) [Chưa bao gồm thuốc cản quang] | 620.000 |
1335 | Chụp cắt lớp vi tính tầng trên ổ bụng thường quy (gồm: chụp Cắt lớp vi tính gan-mật, tụy, lách, dạ dày-tá tràng.v.v.) (từ 1-32 dãy) [không có thuốc cản quang] | 512.000 |
1336 | Chụp cắt lớp vi tính tầng trên ổ bụng thường quy (gồm: chụp Cắt lớp vi tính gan-mật, tụy, lách, dạ dày-tá tràng.v.v.) (từ 1-32 dãy) [Chưa bao gồm thuốc cản quang] | 620.000 |
1337 | Chụp cắt lớp vi tính bụng-tiểu khung thường quy (từ 1-32 dãy) [không có thuốc cản quang] | 512.000 |
1338 | Chụp cắt lớp vi tính bụng-tiểu khung thường quy (từ 1-32 dãy) [Chưa bao gồm thuốc cản quang] | 620.000 |
1339 | Chụp cắt lớp vi tính tiểu khung thường quy (gồm: chụp cắt lớp vi tính tử cung-buồng trứng, tiền liệt tuyến, các khối u vùng tiểu khung.v.v.) (từ 1-32 dãy) [không có thuốc cản quang] | 512.000 |
1340 | Chụp cắt lớp vi tính tiểu khung thường quy (gồm: chụp cắt lớp vi tính tử cung-buồng trứng, tiền liệt tuyến, các khối u vùng tiểu khung.v.v.) (từ 1-32 dãy) [Chưa bao gồm thuốc cản quang] | 620.000 |
1341 | Chụp cắt lớp vi tính hệ tiết niệu thường quy (từ 1-32 dãy) [không có thuốc cản quang] | 512.000 |
1342 | Chụp cắt lớp vi tính hệ tiết niệu thường quy (từ 1-32 dãy) [Chưa bao gồm thuốc cản quang] | 620.000 |
1343 | Chụp cắt lớp vi tính tầng trên ổ bụng có khảo sát mạch các tạng (bao gồm mạch: gan, tụy, lách và mạch khối u) (từ 1-32 dãy) [Chưa bao gồm thuốc cản quang] | 620.000 |
1344 | Chụp cắt lớp vi tính hệ tiết niệu có khảo sát mạch thận và/hoặc dựng hình đường bài xuất (từ 1-32 dãy) [Chưa bao gồm thuốc cản quang] | 620.000 |
1345 | Chụp cắt lớp vi tính cột sống cổ không tiêm thuốc cản quang (từ 1- 32 dãy) | 512.000 |
1346 | Chụp cắt lớp vi tính cột sống cổ có tiêm thuốc cản quang (từ 1- 32 dãy) [Chưa bao gồm thuốc cản quang] | 620.000 |
1347 | Chụp cắt lớp vi tính cột sống ngực không tiêm thuốc cản quang (từ 1- 32 dãy) | 512.000 |
1348 | Chụp cắt lớp vi tính cột sống ngực có tiêm thuốc cản quang (từ 1- 32 dãy) [Chưa bao gồm thuốc cản quang] | 620.000 |
1349 | Chụp cắt lớp vi tính cột sống thắt lưng không tiêm thuốc cản quang (từ 1- 32 dãy) | 512.000 |
1350 | Chụp cắt lớp vi tính cột sống thắt lưng có tiêm thuốc cản quang (từ 1- 32 dãy) [Chưa bao gồm thuốc cản quang] | 620.000 |
1351 | Chụp cắt lớp vi tính khớp thường quy không tiêm thuốc cản quang (từ 1- 32 dãy) | 512.000 |
1352 | Chụp cắt lớp vi tính khớp thường quy có tiêm thuốc cản quang (từ 1- 32 dãy) [Chưa bao gồm thuốc cản quang] | 620.000 |
1353 | Chụp cắt lớp vi tính khớp có tiêm thuốc cản quang vào ổ khớp (từ 1- 32 dãy) [Chưa bao gồm thuốc cản quang] | 620.000 |
1354 | Chụp cắt lớp vi tính xương chi không tiêm thuốc cản quang (từ 1- 32 dãy) | 512.000 |
1355 | Chụp cắt lớp vi tính xương chi có tiêm thuốc cản quang (từ 1- 32 dãy) [Chưa bao gồm thuốc cản quang] | 620.000 |
1356 | Nội soi tai mũi họng [Trường hợp chỉ nội soi Tai hoặc Mũi hoặc Họng thì thanh toán 40.000 đồng/ca] | 100.000 |
1357 | Nội soi dạ dày thực quản cấp cứu chảy máu tiêu hóa cao để chẩn đoán và điều trị [Chưa bao gồm thuốc cầm máu, dụng cụ cầm máu (clip, bộ thắt tĩnh mạch thực quản...)] | 700.000 |
1358 | Nội soi đại tràng tiêm cầm máu | 544.000 |
1359 | Nội soi trực tràng-hậu môn thắt trĩ | 228.000 |
1360 | Nội soi đại, trực tràng có thể sinh thiết | 385.000 |
1361 | Nội soi thực quản, dạ dày, tá tràng kết hợp sinh thiết | 410.000 |
1362 | Nội soi thực quản, dạ dày, tá tràng | 231.000 |
1363 | Điện tim thường | 30.000 |
1364 | Đo nhãn áp (Maclakov, Goldmann, Schiotz…) | 23.700 |
1365 | Nghiệm pháp dung nạp glucose đường uống 2 mẫu không định lượng Insulin | 128.000 |
1366 | Thời gian prothrombin (PT: Prothrombin Time), (Các tên khác: TQ; Tỷ lệ Prothrombin) bằng máy bán tự động | 61.600 |
1367 | Thời gian prothrombin (PT: Prothrombin Time), (Các tên khác: TQ; Tỷ lệ Prothrombin) phương pháp thủ công | 53.700 |
1368 | Thời gian thromboplastin một phần hoạt hóa (APTT: Activated Partial Thromboplastin Time) (Tên khác: TCK) bằng máy bán tự động. | 39.200 |
1369 | Định lượng Fibrinogen (Tên khác: Định lượng yếu tố I), phương pháp Clauss- phương pháp trực tiếp, bằng máy bán tự động | 100.000 |
1370 | Thời gian máu chảy phương pháp Duke | 12.300 |
1371 | Co cục máu đông (Tên khác: Co cục máu) | 14.500 |
1372 | Định lượng sắt huyết thanh | 31.800 |
1373 | Phân tích tế bào máu ngoại vi (bằng phương pháp thủ công) | 35.800 |
1374 | Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi (bằng máy đếm laser) | 44.800 |
1375 | Huyết đồ (bằng phương pháp thủ công) | 63.800 |
1376 | Huyết đồ (bằng máy đếm tổng trở) | 67.200 |
1377 | Huyết đồ (bằng máy đếm laser) | 67.200 |
1378 | Xét nghiệm hồng cầu lưới (bằng phương pháp thủ công) | 25.700 |
1379 | Tìm mảnh vỡ hồng cầu | 16.800 |
1380 | Tìm hồng cầu có chấm ưa bazơ | 16.800 |
1381 | Tìm ký sinh trùng sốt rét trong máu (bằng phương pháp thủ công) | 35.800 |
1382 | Tìm giun chỉ trong máu | 33.600 |
1383 | Máu lắng (bằng phương pháp thủ công) | 22.400 |
1384 | Xét nghiệm tế bào cặn nước tiểu (bằng phương pháp thủ công) | 42.400 |
1385 | Xét nghiệm tế bào trong nước dịch chẩn đoán tế bào học (não tủy, màng tim, màng phổi, màng bụng, dịch khớp, rửa phế quản…) bằng phương pháp thủ công | 55.100 |
1386 | Xét nghiệm tế bào trong nước dịch chẩn đoán tế bào học (não tuỷ, màng tim, màng phổi, màng bụng, dịch khớp, rửa phế quản…) bằng máy phân tích huyết học tự động | 90.100 |
1387 | Xét nghiệm các loại dịch, nhuộm và chẩn đoán tế bào học | 147.000 |
1388 | Thể tích khối hồng cầu (hematocrit) bằng máy ly tâm | 16.800 |
1389 | Xét nghiệm số lượng và độ tập trung tiểu cầu (bằng phương pháp thủ công) | 33.600 |
1390 | Phản ứng hòa hợp trong môi trường nước muối ở 22ºC (Kỹ thuật ống nghiệm) | 28.000 |
1391 | Phản ứng hoà hợp có sử dụng kháng globulin người (Kỹ thuật ống nghiệm) | 72.600 |
1392 | Định nhóm máu hệ ABO (Kỹ thuật ống nghiệm) | 38.000 |
1393 | Định nhóm máu hệ ABO (Kỹ thuật phiến đá) | 38.000 |
1394 | Định nhóm máu hệ ABO (Kỹ thuật trên giấy) | 38.000 |
1395 | Định nhóm máu hệ ABO bằng giấy định nhóm máu để truyền máu toàn phần, khối hồng cầu, khối bạch cầu | 22.400 |
1396 | Định nhóm máu hệ ABO bằng giấy định nhóm máu để truyền chế phẩm tiểu cầu hoặc huyết tương | 20.100 |
1397 | Định nhóm máu hệ Rh(D) (Kỹ thuật ống nghiệm) | 30.200 |
1398 | Định nhóm máu hệ Rh(D) (Kỹ thuật phiến đá) | 30.200 |
1399 | Nghiệm pháp Coombs trực tiếp (Kỹ thuật ống nghiệm) | 78.400 |
1400 | Nghiệm pháp Coombs gián tiếp (Kỹ thuật ống nghiệm) | 78.400 |
1401 | Điện di huyết sắc tố | 350.000 |
1402 | Định nhóm máu tại giường bệnh trước truyền máu [truyền máu toàn phần: khối hồng cầu, khối bạch cầu] | 22.400 |
1403 | Định nhóm máu tại giường bệnh trước truyền máu [truyền: chế phẩm tiểu cầu hoặc huyết tương] | 20.100 |
1404 | Thời gian máu đông | 12.300 |
1405 | Định lượng Acid Uric [Máu] | 21.200 |
1406 | Định lượng Albumin [Máu] | 21.200 |
1407 | Đo hoạt độ Amylase [Máu] | 21.200 |
1408 | Định lượng AFP (Alpha Fetoproteine) [Máu] | 90.100 |
1409 | Đo hoạt độ ALT (GPT) [Máu] | 21.200 |
1410 | Đo hoạt độ AST (GOT) [Máu] | 21.200 |
1411 | Định lượng bhCG (Beta human Chorionic Gonadotropins) [Máu] | 84.800 |
1412 | Định lượng Bilirubin trực tiếp [Máu] | 21.200 |
1413 | Định lượng Bilirubin gián tiếp [Máu] | 21.200 |
1414 | Định lượng Bilirubin toàn phần [Máu] | 21.200 |
1415 | Định lượng Calci ion hóa [Máu] | 15.900 |
1416 | Định lượng CEA (Carcino Embryonic Antigen) [Máu] | 84.800 |
1417 | Đo hoạt độ Cholinesterase (ChE) [Máu] | 26.500 |
1418 | Định lượng Cholesterol toàn phần (máu) | 26.500 |
1419 | Định lượng CRP hs (C-Reactive Protein high sesitivity) | 53.000 |
1420 | Định lượng Creatinin (máu) | 21.200 |
1421 | Điện giải đồ (Na, K, Cl) [Máu] | 28.600 |
1422 | Định lượng Ethanol (cồn) [Máu] | 31.800 |
1423 | Định lượng Ferritin [Máu] | 79.500 |
1424 | Định lượng FT3 (Free Triiodothyronine) [Máu] | 63.600 |
1425 | Định lượng FT4 (Free Thyroxine) [Máu] | 63.600 |
1426 | Định lượng Glucose [Máu] | 21.200 |
1427 | Định lượng Globulin [Máu] | 21.200 |
1428 | Đo hoạt độ GGT (Gama Glutamyl Transferase) [Máu] | 19.000 |
1429 | Định lượng HbA1c [Máu] | 99.600 |
1430 | Định lượng HDL-C (High density lipoprotein Cholesterol) [Máu] | 26.500 |
1431 | Xét nghiệm Khí máu [Máu] | 212.000 |
1432 | Định lượng LDL - C (Low density lipoprotein Cholesterol) [Máu] | 26.500 |
1433 | Định lượng RF (Reumatoid Factor) [Máu] | 37.100 |
1434 | Định lượng Sắt [Máu] | 31.800 |
1435 | Định lượng Triglycerid (máu) [Máu] | 26.500 |
1436 | Định lượng Troponin I [Máu] | 74.200 |
1437 | Định lượng TSH (Thyroid Stimulating hormone) [Máu] | 58.300 |
1438 | Định lượng Urê máu [Máu] | 21.200 |
1439 | Điện giải (Na, K, Cl) (niệu) | 28.600 |
1440 | Định tính Amphetamin (test nhanh) [niệu] | 42.400 |
1441 | Định lượng Amylase (niệu) | 37.100 |
1442 | Định lượng Axit Uric (niệu) | 15.900 |
1443 | Định lượng Creatinin (niệu) | 15.900 |
1444 | Định lượng Glucose (niệu) | 13.700 |
1445 | Định tính Marijuana (THC) (test nhanh) [niệu] | 42.400 |
1446 | Định tính Opiate (test nhanh) [niệu] | 42.400 |
1447 | Định tính Morphin (test nhanh) [niệu] | 42.400 |
1448 | Định tính Codein (test nhanh) [niệu] | 42.400 |
1449 | Định lượng Protein (niệu) | 13.700 |
1450 | Định lượng Urê (niệu) | 15.900 |
1451 | Tổng phân tích nước tiểu (Bằng máy tự động) | 27.000 |
1452 | Định lượng Glucose (dịch não tủy) | 12.700 |
1453 | Định lượng Protein (dịch não tủy) | 10.600 |
1454 | Định lượng Bilirubin toàn phần [dịch] | 21.200 |
1455 | Định lượng Cholesterol toàn phần (dịch chọc dò) | 26.500 |
1456 | Định lượng Creatinin (dịch) | 21.200 |
1457 | Định lượng Glucose (dịch chọc dò) | 12.700 |
1458 | Định lượng Protein (dịch chọc dò) | 21.200 |
1459 | Định lượng Triglycerid (dịch chọc dò) | 26.500 |
1460 | Định lượng Urê (dịch) | 21.200 |
1461 | Định lượng CRP | 53.000 |
1462 | Phản ứng CRP | 21.200 |
1463 | Vi khuẩn nhuộm soi | 65.500 |
1464 | Vi khuẩn nuôi cấy và định danh phương pháp thông thường | 230.000 |
1465 | Vi khuẩn kháng thuốc định tính | 189.000 |
1466 | Vi hệ đường ruột | 28.700 |
1467 | AFB trực tiếp nhuộm Ziehl-Neelsen [xét nghiệm tìm BK] | 65.500 |
1468 | Vibrio cholerae soi tươi | 65.500 |
1469 | Vibrio cholerae nhuộm soi | 65.500 |
1470 | Neisseria gonorrhoeae nhuộm soi | 65.500 |
1471 | Neisseria meningitidis nhuộm soi | 65.500 |
1472 | Salmonella Widal | 172.000 |
1473 | Streptococcus pyogenes ASO | 40.200 |
1474 | Treponema pallidum soi tươi | 65.500 |
1475 | Treponema pallidum nhuộm soi | 65.500 |
1476 | Treponema pallidum RPR định tính và định lượng [định lượng] | 83.900 |
1477 | Treponema pallidum RPR định tính và định lượng [test nhanh kháng thể kháng giang mai] | 36.800 |
1478 | Virus test nhanh | 230.000 |
1479 | HBsAg test nhanh | 51.700 |
1480 | HBsAb test nhanh [anti] | 57.500 |
1481 | HBeAg test nhanh | 57.500 |
1482 | HCV Ab test nhanh [anti] | 51.700 |
1483 | HAV Ab test nhanh [anti] | 115.000 |
1484 | HIV Ab test nhanh [anti] | 51.700 |
1485 | Dengue virus NS1Ag/IgM-IgG test nhanh | 126.000 |
1486 | Dengue virus IgM/IgG test nhanh | 126.000 |
1487 | Rubella virus IgM miễn dịch tự động | 138.000 |
1488 | Rubella virus IgG miễn dịch tự động | 115.000 |
1489 | Hồng cầu, bạch cầu trong phân soi tươi | 36.800 |
1490 | Đơn bào đường ruột soi tươi | 40.200 |
1491 | Đơn bào đường ruột nhuộm soi | 40.200 |
1492 | Trứng giun, sán soi tươi | 40.200 |
1493 | Trứng giun soi tập trung | 40.200 |
1494 | Strongyloides stercoralis (Giun lươn) ấu trùng soi tươi | 40.200 |
1495 | Filaria (Giun chỉ) ấu trùng trong máu nhuộm soi | 40.200 |
1496 | Plasmodium (Ký sinh trùng sốt rét) nhuộm soi định tính | 31.000 |
1497 | Plasmodium (Ký sinh trùng sốt rét) nhuộm soi định lượng | 31.000 |
1498 | Taenia (Sán dây) soi tươi định danh | 40.200 |
1499 | Trichomonas vaginalis soi tươi | 40.200 |
1500 | Trichomonas vaginalis nhuộm soi | 40.200 |
1501 | Vi nấm soi tươi | 40.200 |
1502 | Vi nấm nhuộm soi | 40.200 |
1503 | Tế bào học dịch màng bụng, màng tim | 147.000 |
1504 | Tế bào học dịch màng khớp | 147.000 |
1505 | Tế bào học nước tiểu | 147.000 |
1506 | Tế bào học đờm | 147.000 |
1507 | Nhuộm phiến đồ tế bào theo Papanicolaou | 322.000 |
1508 | Phẫu thuật che phủ vết thương khuyết da đầu mang tóc bằng vạt tại chỗ | 3.167.000 |
1509 | Phẫu thuật che phủ vết thương khuyết da đầu mang tóc bằng vạt lân cận | 3.167.000 |
1510 | Phẫu thuật điều trị da đầu đứt rời không sử dụng kỹ thuật vi phẫu [diện tích ≥10 cm2] | 4.040.000 |
1511 | Phẫu thuật điều trị da đầu đứt rời không sử dụng kỹ thuật vi phẫu [diện tích < 10 cm2] | 2.689.000 |
1512 | Phẫu thuật cắt bỏ u da lành tính vùng da đầu dưới 2cm | 679.000 |
1513 | Phẫu thuật cắt bỏ u da lành tính vùng da đầu từ 2cm trở lên | 679.000 |
1514 | Xử lý vết thương phần mềm nông vùng mi mắt | 879.000 |
1515 | Phẫu thuật giải phóng sẹo chít hẹp lỗ mũi | 3.167.000 |
1516 | Phẫu thuật giải phóng sẹo chít hẹp lỗ mũi [ diện tích < 10 cm2] | 2.689.000 |
1517 | Khâu vết thương vùng môi | 1.136.000 |
1518 | Phẫu thuật ghép mảnh nhỏ vành tai đứt rời | 1.793.000 |
1519 | Phẫu thuật cắt bỏ u sụn vành tai [gây mê] | 1.314.000 |
1520 | Phẫu thuật cắt bỏ u sụn vành tai [gây tê] | 819.000 |
1521 | Phẫu thuật khâu đơn giản vết thương vùng mặt cổ | 2.531.000 |
1522 | Phẫu thuật vết thương phần mềm vùng hàm mặt không thiếu hổng tổ chức | 2.531.000 |
1523 | Phẫu thuật lấy dị vật vùng hàm mặt | 2.801.000 |
1524 | Phẫu thuật sửa sẹo vùng cổ, mặt bằng vạt da tại chỗ | 3.167.000 |
1525 | Phẫu thuật cắt bỏ u xơ vú | 2.753.000 |
1526 | Phẫu thuật cắt bỏ tuyến vú phụ | 2.753.000 |
1527 | Phẫu thuật cắt bỏ vú thừa | 2.753.000 |
1528 | Nối gân gấp | 2.828.000 |
1529 | Nối gân duỗi | 2.828.000 |
1530 | Khâu nối thần kinh không sử dụng vi phẫu thuật | 2.828.000 |
1531 | Rút nẹp vít và các dụng cụ khác sau phẫu thuật | 2.528.000 |
Họp Mặt Kỷ Niệm Ngày Quốc Tế Điều Dưỡng
Họp Mặt Kỷ Niệm Ngày Quốc Tế Điều Dưỡng
Nhằm ôn lại ý nghĩa lịch sử ngành Điều dưỡng, tôn vinh những điều dưỡng viên ngày đêm thầm lặng, tận tụy với người bệnh, những người không thể thiếu được trong công tác chăm sóc sức khỏe cho người bệnh. Ngày 10/5/2018 Phòng điều dưỡng BVĐKKV Cần Giuộc đã tổ chức họp mặt kỷ niệm ngày quốc tế điều dưỡng 12/5 với sự tham gia của đại diện 90 điều dưỡng ở các khoa phòng cùng với các trưởng khoa, phòng trong bệnh viện tham dự.
Buổi lễ đã diễn ra trong không khí trang trọng, ôn lại truyền thống, lịch sử ngành Điều dưỡng, sự hình thành và phát triển của Điều dưỡng Bệnh viện ĐKKV Cần Giuộc.
Trong buổi lễ ông Giã Văn Hưng, Bí thư Đảng ủy Phó giám đốc Bệnh viện viện đã có bài phát biểu ghi nhận kết quả đóng góp của các thế hệ điều dưỡng vào công tác chăm sóc, điều trị và phát triển của Bệnh viện và một số ý kiến chỉ đạo cho hướng phát triển của điều dưỡng trong thời gian tiếp theo. Bên cạnh đó, Ban Giám đốc Bệnh viện và Trưởng phòng điều dưỡng đã trao một phần quà đầy ý nghĩa đến bà Phan Thị Kim Lệ Nguyên trưởng phòng điều dưỡng để ghi nhận công lao đóng góp của bà vì sự nghiệp chăm sóc sức khỏe người bệnh tại đơn vị. Trong buổi lễ Ban tổ chức cùng các điều dưỡng viên cùng tham gia trò chơi hái hoa dân chủ rất sôi nổi và nhiệt tình.
Buổi lễ đã diễn ra thành công tốt đẹp, mang lại không khí vui tươi phấn khởi cho Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật viên sau thời gian làm việc vất vả và nhiều áp lực.
Một số hình ảnh nhân ngày quốc tế điều dưỡng
BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC CẦN GIUỘC NHẬN QUYẾT ĐỊNH XẾP HẠNG BỆNH VIỆN HẠNG II
BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC CẦN GIUỘC
NHẬN QUYẾT ĐỊNH XẾP HẠNG BỆNH VIỆN HẠNG II
Bệnh viện ĐKKV Cần Giuộc liên tục đầu tư phát triển nguồn lực: hằng năm gởi nhiều bác sĩ đào tạo chuyên khoa, bổ sung nhiều thiết bị y tế hiện đại, ứng dụng nhiều kỹ thuật chuyên môn mới trong khám- chữa bệnh.
Với nhiều nổ lực Bệnh viện ĐKKV Cần Giuộc đã nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh cho nhân dân trên địa bàn huyện Cần Giuộc và các khu vực lân cận như Bình Chánh, Cần Giờ, Cần Đước… , nhằm giảm bớt khó khăn cho người bệnh, góp phần hạn chế chuyển viện lên tuyến trên. Đồng thời, Bệnh viện tiếp tục cải tiến lề lối làm việc, cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, đáp ứng yêu cầu chăm sóc, bảo vệ sức khỏe cho nhân dân địa phương. Sau thời gian dài phấn đấu, ngày 07/5/2018 Bệnh viện ĐKKV Cần Giuộc đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Long An nâng cấp từ hạng 3 lên hạng 2 theo quyết định số 1469/QĐ-UBND. .
Tự hào với những thành tích đã đạt được, Bệnh viện ĐKKV Cần Giuộc vẫn không ngừng tiếp tục phấn đấu để ngày càng phát triển, sớm trở thành một bệnh viện đa khoa khu vực hoàn chỉnh, phục vụ tốt nhu cầu chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.
Phòng Kế hoạch tổng hợp
MAI THỊ GIANG TÂM
BẢNG ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC CẦN GIUỘC NĂM 2017
TT | NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG | ĐIỂM CHUẨN | ĐIỂM ĐẠT | PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA |
I. NGHIỆP VỤ Y | 10 | 9.8 | ||
1 | Tại Khoa khám bệnh | 2 | 2 | |
a | Khu vực ngồi chờ đủ ghế ngồi chờ, đảm bảo thông thoáng và có góc TTGDSK (ti vi, tranh, ảnh) | 0.5 | 0.5 | Kiểm tra thực tế |
Đủ | 0.5 | 0.5 | ||
Thiếu | 0 | |||
b | Tổ chức tiếp đón (bàn hướng dẫn, quy định, sơ đồ, biển báo, dể thấy, dể đọc) và khu khám bệnh vệ sinh sạch sẽ đặc biệt là nhà vệ sinh bệnh nhân |
0.25 | 0.25 | Kiểm tra, quan sát thực tế |
Tốt | 0.25 | 0.25 | ||
Chưa tốt | 0 | |||
c | Kế hoạch bố trí thêm phòng khám ngày cao điểm hoặc triển khai khám sớm, khám hết bệnh trong ngày |
0.25 | 0.25 | Kiểm tra thực tế |
Có | 0.25 | 0.25 | ||
Chỉ thực hiện nhưng không có kế hoạch | 0.1 | |||
d | Thực hiện QĐ 1313 | 1 | 1 | |
KH triển khai thực hiện QĐ 1313 | 0.25 | 0.25 | ||
Thực hiện đúng số bước qui định QĐ 1313 | 0.25 | 0.25 | ||
Có thực hiện ít nhất 1 giải pháp cải cách thủ tục hành chánh hiệu quả tại khoa khám bệnh trong năm 2017 | 0.5 | 0.5 | ||
2 | Các Khoa Lâm sàng | 2 | 2 | |
2.1 | Kế hoạch chống quá tải | 0.5 | 0.5 | |
Có | 0.5 | 0.5 | ||
Thực hiện nhưng không có kế hoạch | 0 | |||
2.2 | Hồ sơ bệnh án tất cả các khoa áp dụng đúng phác đồ | 0.5 | 0.5 | Kiểm tra 20 HSBA ngẫu nhiên |
Có Hồ sơ bệnh án áp dụng chưa đúng phác đồ | ||||
2.3 | Y lệnh điều trị và chẩn đoán | 0.5 | 0.5 | |
Phù hợp | 0.5 | 0.5 | ||
Không phù hợp | 0 | |||
2.4 | Có chỉ định cận lâm sàng đầy đủ theo loai bệnh | 0.5 | 0.5 | |
Đầy đủ | 0.5 | 0.5 | ||
Thiếu | 0 | |||
3 | Các khoa cận lâm sàng | 1 | 0.8 | |
Có quy trình tiếp nhận và trả kết quả (xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh) | 0.2 | 0.2 | Kiểm tra thực tế quy trình được ban hành của BGĐ | |
Thực hiện đúng quy trình tiếp nhận và trả kết quả xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh) | 0.2 | 0.2 | ||
Không thực hiện đúng quy trình tiếp nhận và trả kết quả ban hành của BGĐ(xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh) | 0 | |||
Thực hiện lấy máu phối hợp Hội CTĐ đúng kế hoạch | 0.2 | 0.2 | ||
Tất cả các khoa xét nghiệm đạt ISO, có kế hoạch xây dựng khoa đạt an toàn sinh học | 0.2 | 0 | ||
Chưa đạt >50% khoa hoặc chưa có KH xây dựng an toàn sinh học | 0.2 | 0.2 | ||
4 | Công tác quản lý chuyên môn | 2 | 2 | |
Sai sót chuyên môn | 1 | 1 | Xem sổ sai sót chuyên môn, báo cáo hướng giải quyết sai sót | |
Sổ sai sót chuyên môn của tất cả các khoa ghi chép đầy đủ thực tế và có báo cáo về KHTH | 0.5 | 0.5 | ||
Có sai sót chuyên môn và có phân tích nguyên nhân và có giải pháp phòng ngừa được thực hiện, có kiểm tra định kỳ của BGĐ | 0.5 | 0.5 | ||
Có sai sót chuyên môn nhưng không có báo cáo hoặc rút kinh nghiệm | ||||
Có kế hoạch khắc phục tồn tại chuyên môn năm 2016 | 0.5 | 0.5 | ||
Có kế hoạch nâng cao chất lượng KCB sau áp dụng giá viện phí mới, sơ kết, đánh giá hiệu quả đề ra được ít nhất 1 giải pháp thiết thực mới áp dụng tại đơn vị | 0.5 | 0.5 | ||
5 | Đề án 1816, Chỉ đạo tuyến | 1 | 1 | |
Kế hoạch năm, báo cáo theo qui định | 0.5 | 0.5 | ||
Có và báo cáo thực hiện đúng QĐ của UBND tỉnh | 0.5 | 0.5 | ||
Không hoặc có nhưng không thực hiện đúng QĐ UBND tỉnh | 0.25 | 0.25 | ||
Chuyển giao kỹ thuật | 0.5 | 0.5 | ||
3 kỹ thuật có BB nghiệm thu bàn giao hoặc có chứng nhận công nhận chuyển giao | 0.5 | 0.5 | ||
< 3 kỹ thuật (cứ 2 kỹ thuật được 0.2đ) | ||||
6 | Công tác nghiên cứu khoa học | 2 | 2 | |
Đề tài cấp cơ sở: có ≥ 2 đề tài | 1 | 1 | Xem quyết định phê duyệt và biên bản thông qua đề cương. | |
Đề tài cấp ngành ít nhất 1 đề tài | 1 | 1 | Xem QĐ phê duyệt của SYT hoặc công văn đề nghị của đơn vị kèm biên bản thông qua hội đồng tại đơn vị | |
II.CÔNG TÁC QUẢN LÝ DƯỢC | 20 | 19.5 | ||
3.12 | CÔNG TÁC DƯỢC, HỘI ĐỒNG THUỐC VÀ ĐIỀU TRỊ. | 14 | 14 | * Kiểm tra bằng chứng thực hiện: |
Hội đồng thuốc và điều trị tham gia xây dựng tiêu chuẩn lựa chọn thuốc trong đấu thầu: | 3.0 | 3 | Xem biên bản, tài liệu liên quan có nội dung trên hay không, hay chỉ khoa dược BV thực hiện. | |
- Trưởng KD là DSĐH | 1.0 | 1 | ||
- Đạt nội dung | 2 | 2 | ||
- Chưa đạt nội dung | 1 | |||
DMT, hoá chất, vật tư y tế tiêu hao phải được Giám đốc BV phê duyệt : | 1.0 | 1 | + Biên bản họp HĐT và ĐT về lựa chọn thuốc và xây dựng DMT trong BV; + DMT, hóa chất, vật tư y tế tiêu hao sử dụng tại BV đã được phê duyệt. |
|
- Đạt đủ các nội dung . | 1.0 | 1 | ||
- Chưa đạt đủ các nội dung . | 0,5 | |||
HĐT & ĐT giám sát việc sử dụng thuốc hợp lý, an toàn hàng tháng tại các khoa lâm sàng: | 3.0 | 3 | + Sổ bình bệnh án; + Biên bản gíám sát sử dụng thuốc. |
|
- Đạt đủ các nội dung | 3.0 | 3 | ||
- Chưa đạt đủ các nội dung | 1.0 | |||
- Không thực hiện | 0 | |||
Có theo dõi và báo cáo thường xuyên về tác dụng không mong muốn của thuốc | 0.6 | 0.6 | + Lưu trữ và triển khai Quyết định số 991/QĐ-BYT ngày 24/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế . | |
Báo cáo về 2 địa chỉ: Trung tâm DI & ADR Quốc gia hoặc Trung tâm DI & ADR khu vực TP.HCM (BV Chợ Rẫy) và Phòng Nghiệp vụ Dược - SYT. | + Hỏi mẫu báo cáo sẵn có tại khoa lâm sàng; + Sổ theo dõi phản ứng có hại của thuốc; + Mức độ thường xuyên của báo cáo. |
|||
- Đạt đủ các nội dung. | 0.6 | 0.6 | ||
- Chưa đạt đủ các nội dung . | 0,3 | |||
- Không báo cáo thường xuyên về tác dụng không mong muốn của thuốc theo quy định. | 0 | |||
102 | Dược sĩ khoa dược thực hiện tốt việc thông tin tư vấn cho Bác sỹ lựa chọn thuốc điều trị, hỗ trợ thông tin thuốc cho điều dưỡng sử dụng thuốc hợp lý cho người bệnh và thông tin, giáo dục người bệnh về sử dụng thuốc: | 1.0 | 1 | + Quyết định thành lập đơn vị thông tin thuốc; + Nơi làm việc, nội dung các lần thông tin, số lần thông tin... (kiểm tra số ghi chép thông tin); + Phỏng vấn một số người bệnh, bác sĩ , điều dưỡng. |
- Đạt đủ các nội dung | 1.0 | 1 | ||
- Chưa đạt đủ các nội dung | 0,5 | |||
Tổ chức đấu thầu mua thuốc theo quy định. Kiểm nhập, bảo quản, cấp phát thuốc theo đúng quy định hiện hành: | 0.4 | 0.4 | + Biên bản đấu thầu thuốc; + Hợp đồng, quyết định đấu thầu; + Biên bản kiểm nhập và các phiếu cấp phát. |
|
- Đạt đủ các nội dung | 0.4 | 0.4 | ||
- Chưa đạt đủ các nội dung | 0,2 | |||
Cung ứng đủ thuốc chủ yếu, vật tư y tế tiêu hao trong danh mục cho người bệnh nội trú và ngoại trú (có BHYT): | 0.6 | 0.6 | + DMT và vật tư y tế tiêu hao sử dụng tại BV; + Phỏng vấn ngẫu nhiên người bệnh xem có phải mua thuốc, vật tư y tế tiêu hao ở ngoài BV hoặc trả tiền trực tiếp từ nhân viên y tế để sử dụng không? |
|
- Đạt đủ các nội dung . | 0.6 | 0.6 | ||
- Chưa đạt đủ các nội dung . | 0,3 | |||
- Không cung ứng đủ thuốc chủ yếu, vật tư tiêu hao trong danh mục để người bệnh phải tự mua. | 0 | |||
105 | Quản lý, sử dụng thuốc gây nghiện, hướng tâm thần theo đúng quy chế: | 0.4 | 0.4 | + Việc lưu trữ tài liệu về quy chế sử dụng các thuốc GN, HTT; + Kiểm tra thực tế ít nhất 3 thuốc tại kho chính, kho lẻ về số lượng có phù hợp với nhập, xuất hay không. |
- Đạt đủ các nội dung | 0.4 | 0.4 | ||
- Chưa đạt đủ các nội dung | 0,2 | |||
Đảm bảo thực hành bảo quản thuốc tốt (GSP: Sắp xếp, độ thông thoáng, nhiệt độ, độ ẩm, phòng chống cháy nổ trong kho thuốc,…): | 1.0 | 1 | + Xem thực tế tại kho về điều kiện bảo quản ( Sắp xếp, nhiệt kế, ẩm độ,....) | |
- Đạt đủ các nội dung | 1.0 | 1 | ||
- Chưa đạt đủ các nội dung | 0,5 | |||
Thực hiện kiểm kê thuốc định kỳ. Không để thuốc quá hạn. Thống kê báo cáo sử dụng thuốc theo quy định: | 1.0 | 1 | + Sổ kiểm kê định kỳ và đối chiếu ngẫu nhiên ba mặt hàng thuốc, trong đó có thuốc gây nghiện; + Xem phiếu theo dõi, HD. + Báo cáo sử dụng thuốc. |
|
- Đạt đủ các nội dung | 1.0 | 1 | ||
- Chưa đạt đủ các nội dung | 0,5 | |||
Nhà thuốc BV hoạt động theo Quyết định số 24/2008/QĐ-BYT ngày 11/7/2008 và đạt Nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành nhà thuốc tốt (GPP) ban hành kèm Quyết định số 11/2007/QĐ-BYT ngày 24/01/2007 và Chỉ thị 01/2008/CT-BYT ngày 25/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế | 1.0 | 1 | + Đối chiếu lộ trình thực hiện NTBV theo QĐ trên; + Quy trình hoạt động và các SOP của nhà thuốc; + Có DS và bàn tư vấn sử dụng thuốc cho khách hàng + Đảm bảo các điều kiện bảo quản; + Bảng giá của nhà thuốc; + Quan sát giá bán thực so với giá niêm yết. |
|
- Đạt đủ các nội dung | 1.0 | 1 | ||
- Chưa đạt đủ các nội dung | 0,5 | |||
109 | Khoa Dược cung cấp thuốc tại các khoa lâm sàng và có sổ ký giao nhận thuốc đầy đủ: | 1.0 | 1 | + Quyết định của Giám đốc BV + Quan sát thực tế và phỏng vấn nhân viên các khoa lâm sàng. |
- Đạt ≥ 75 % các khoa | 1.0 | 1 | ||
- Đạt < 75% các khoa | 0.6 | |||
- Đạt < 50% các khoa | 0,3 | |||
3.2 | CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH & XÉT NGHIỆM: TTB VÀ PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ NGƯỜI BỆNH: | 6 | 5.5 | * Kiểm tra bằng chứng thực hiện: |
Xây dựng và thực hiện đúng các quy trình và các quy định chuyên môn. | 1.0 | 1 | + Xem các quy trình đã xây dựng, được phê duyệt; + Quan sát tại khoa lâm sàng và khoa xét nghiệm; + Quan sát sự thực hiện của nhân viên y tế. |
|
- Đạt đủ các nội dung . | 1.0 | 1 | ||
- Chưa đạt đúng các quy định CM . | 0,5 | |||
Cải tiến việc trả kết quả xét nghiệm, kết quả chẩn đoán hình ảnh đảm bảo phục vụ chuyên môn kịp thời và giảm thời gian chờ cho NB. | 0.4 | 0.4 | + Quy định về thời gian trả kết quả XN, CĐHAX + Hẹn rõ thời gian trả kết quả cho người bệnh; + Vị trí trả kết quả cho người bệnh khám ngoại trú |
|
- Đạt đủ các nội dung . | 0.4 | 0.4 | ||
- Chưa đạt đúng các quy định . | 0 | |||
Khoa Xét nghiệm, Chẩn đoán hình ảnh đảm bảo vệ sinh môi trường và các hoạt động chuyên môn của khoa đáp ứng yêu cầu chống lây nhiễm: | 0.8 | 0.8 | + Các biên bản kiểm tra; + Phỏng vấn một số nhân viên kỹ thuật trực tiếp về quy trình xử lý; +Thực hiện khử khuẩn ban đầu đối với chất thải lây nhiễm cao theo quy định. |
|
- Đạt đủ các nội dung . | 0.8 | 0.8 | ||
- Chưa đạt đủ các nội dung . | 0,4 | |||
Khoa Xét nghiệm thực hiện nội kiểm hàng ngày các thiết bị, máy móc xét nghiệm: | 2 | 2 | + Kiểm tra sổ theo dõi chất lượng xét nghiệm, mức độ thường xuyên nội kiểm. | |
- Đạt đủ nội dung | 2 | 2 | ||
- Chưa đạt đủ nội dung | 0.6 | |||
- Không thực hiện | 0 | |||
142 | Khoa Giải phẫu bệnh có đủ nhân lực chuyên môn, các phương tiện, hóa chất để bảo quản bệnh phẩm và đảm bảo vệ sinh, phòng chống nhiễm khuẩn. | 0.4 | 0.4 | + Quyết định thành lập khoa; + Quan sát tại chỗ. |
- Đạt đủ các nội dung | 0.4 | 0.4 | ||
- Chưa đạt đủ các nội dung | 0 | 0 | ||
Khoa Vi sinh phối hợp với khoa chống nhiễm khuẩn và các khoa lâm sàng, khoa dược theo dõi đề kháng kháng sinh của vi khuẩn gây bệnh và có biện pháp can thiệp phù hợp: | 1.0 | 0.5 | + Kế hoạch lấy bệnh phẩm nuôi cấy; + Các biên bản và sổ kết quả nuôi cấy vi khuẩn; + Kết quả kháng sinh đồ; + Kết quả tình hình kháng kháng sinh tại BV; + Các biện pháp can thiệp. |
|
- Đạt đủ các nội dung | 1.0 | |||
- Chưa đạt đủ các nội dung | 0,5 | 0.5 | ||
Nhân viên chụp XQ đeo liều kế, có giấy chứng nhận đã được tập huấn về an toàn bức xạ: | 0.4 | 0.4 | + Xem tại khoa: nhân viên đeo liều kế, thao tác sử dụng máy; + Phỏng vấn một số nhân viên các quy trình đảm bảo an toàn khi vận hành. |
|
- Đạt đủ các nội dung . | 0.4 | 0.4 | ||
- Chưa đạt đủ các nội dung . | 0,2 | |||
III. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH | 30.00 | 30 | ||
1.KẾ HOẠCH-BÁO CÁO-CHỈ TIÊU | ||||
A | Quản lý | 6.00 | 6 | |
1 | Kế hoạch năm đã được SYT duyệt | 1.00 | 1 | Xem bảng KH |
2 | Các khoa, phòng của đơn vị có kế hoạch hoạt động năm và được lãnh đạo đơn vị phê duyệt | 1.00 | 1 | Xem bảng KH |
- Có nội dung cụ thể, và đầy đủ các khoa, phòng | 1.00 | 1 | Phỏng vấn trực tiếp cán bộ TK | |
- Có, nhưng còn sơ sài hoặc không đầy đủ các khoa, phòng. | 0.50 | |||
- Không có kế hoạch các khoa, phòng | ||||
3 | Báo cáo tháng | 0.40 | 0.4 | |
Tiến độ báo cáo tháng | 0.20 | 0.2 | Trễ hoặc không báo cáo trừ 0,02đ/tháng | |
Lưu báo cáo tháng | 0.20 | 0.2 | Phỏng vấn trực tiếp cán bộ TK | |
4 | Báo cáo sơ kết (3 tháng, 6 tháng, 9 tháng) và báo cáo năm Đơn vị có BC thống kê y tế: tính điểm ngoài ( ) Đơn vị không có BC thống kê y tế: tính điểm ( ) |
0.30 | 0.3 | |
Tiến độ báo cáo | 0.20 | 0.2 | Trễ hoặc không báo cáo trừ 0,02đ/BC (0.04đ/BC) | |
Lưu báo cáo | 0.10 | 0.1 | Phỏng vấn trực tiếp cán bộ TK | |
5 | Báo cáo thống kê y tế (3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, năm) | 0.30 | 0.3 | Xem báo cáo |
Tiến độ báo cáo thống kê | 0.20 | 0.2 | Trễ hoặc không báo cáo trừ 0,02đ/BC | |
Lưu báo cáo thống kê | 0.10 | 0.1 | Phỏng vấn trực tiếp cán bộ TK | |
6 | Có tổ chức kiểm tra công tác tài chính kế toán tại đơn vị, các cơ quan trực thuộc | 1.00 | 1 | Xem kế hoạch và báo cáo kết quả kiểm tra (từ 02 lần trở lên 01 đ, 01 lần 0,5 đ) |
7 | Quản lý, sử dụng nguồn kinh phí hiệu quả, tiết kiệm | 1.00 | 1 | Phí chuyển tiền lương, phí thẩm định, định mức xăng dầu, văn phòng phẩm,… |
8 | Thực hiện kiểm kê tiền, tài sản, vật tư | 1.00 | 1 | Biên bản kiểm kê |
B | Chuyên môn | 24.00 | 24 | |
1 | KH năm có nội dung cụ thể, có chỉ tiêu đánh giá, có xác định vấn đề ưu tiên, có phân công trách nhiệm và có kế hoạch khắc phục tồn tại của năm trước | 1.00 | 1 | |
- Đạt các tiêu chuẩn trên | 1.00 | 1 | Mỗi nội dung không đạt trừ 0,2đ/nội dung | |
- Không đạt | 0.00 | |||
2 | Báo cáo tháng | 2.00 | 2 | Xem báo cáo |
Thực hiện theo mẫu | 1.00 | 1 | ||
Nội dung | ||||
Thông tin và số liệu đúng và đủ | 0.60 | 0.6 | ||
Kế hoạch tháng tới | 0.40 | 0.4 | ||
3 | Báo cáo sơ kết (3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, năm) Đơn vị có BC thống kê: tính điểm ngoài ( ) Đơn vị không có BC thống kê: tính điểm ( ) |
2(4) | 2 | Xem báo cáo |
Nội dung | ||||
Đánh giá tình hình | 0.6(1.2) | 0.6 | ||
Thông tin và số liệu đúng và đủ | 1(2) | 1 | ||
KH quý tới | 0.4(0.8) | 0.4 | ||
4 | Báo cáo thống kê y tế (3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, năm) | 2.00 | 2 | Xem báo cáo |
Thực hiện theo mẫu | 1.00 | 1 | ||
Nội dung | ||||
Đầy đủ số liệu | 0.60 | 0.6 | ||
Số liệu chính xác | 0.40 | 0.4 | ||
5 | Quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí theo đúng quy định | 9 | 9 | Kiểm tra ngẫu nhiên một số biên lai thu, chứng từ chi và đối chiếu quy định hiện hành. |
5.1 | Quản lý các nguồn thu | 3 | 3 | |
- Thu theo đúng mức thu quy định và quản lý đầy đủ các nguồn thu | 1 | 1 | Xem công khai mức thu, quản lý thu, chú ý thu tại Trạm Y tế | |
- Sử dụng đúng chứng từ thu | 0.75 | 0.75 | Kiểm tra ngẫu nhiên một số chứng từ thu | |
- Phân bổ nguồn thu và trích nộp ngân sách theo đúng quy định, kịp thời | 0,75 | 0.75 | - Kiểm tra việc nộp tiền vào NSNN. | |
- Kiểm tra việc trích bổ sung nguồn và các quỹ. | ||||
- Kiểm tra số dư trên tài khoản 511 | ||||
- Có đối chiếu số thu giữa các bộ phận có liên quan | 0.5 | 0.5 | - Xem bảng đối chiếu. | |
- Kiểm tra một số hồ sơ thu viện phí (tính đúng, có đầy đủ chữ ký) | ||||
- Không triển khai, tập huấn giá viện phí mới cho các bộ phận có liên quan | - Xem biên bản, tài liệu tập huấn, thông báo, thơ mời | |||
5.2 | Sử dụng các nguồn kinh phí | 6 | 6 | |
- Chi đúng nội dung, định mức và quy định hiện hành | 4 | 4 | Kiểm tra chứng từ, đối chiếu quy định, quy chế chi tiêu nội bộ | |
- Thực hiện mua sắm theo đúng quy định hiện hành | 2 | 2 | Kiểm tra một số hồ sơ mua sắm (vật tư y tế, văn phòng phẩm...) | |
6 | Sổ sách kế toán | 2 | 2 | Kiểm tra từng sổ sách theo quy định |
- Hạch toán lương đúng quy định, nguồn thu | 0.5 | 0.5 | Đối chiếu giữa hạch toán của đơn vị với chế độ kế toán hiện hành | |
- Mở đầy đủ sổ sách đúng mẫu quy định, cập nhật kịp thời (thiếu mổi sổ trừ 0,3 đ nhưng tối đa không quá 2,0 điểm) - chỉ tính các sổ sách được in ra và ký tên, đóng dấu đầy đủ | 1 | 1 | Đối chiếu giữa sổ sách của đơn vị với chế độ kế toán hiện hành | |
- Số liệu giữa sổ chi tiết và sổ tổng hợp khớp nhau | 0.5 | 0.5 | Đối chiếu số liệu giữa sổ chi tiết với sổ tổng hợp | |
7 | Quản lý tốt tài sản của đơn vị | 2 | 2 | |
Có theo dõi dụng cụ lâu bền trên tài khoản 005 và có sổ theo dõi chi tiết. | 0.25 | 0.25 | - Kiểm tra bảng cân đối, sổ chi tiết (sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng) | |
Có xác định hao mòn TSCĐ hàng năm | 0.25 | 0.25 | - Kiểm tra bảng tính hao mòn TSCĐ vào cuối năm. | |
- Kiểm tra bảng cân đối kế toán. | ||||
Số lượng, giá trị của TSCĐ trên sổ sách và kiểm kê khớp nhau (nếu có chênh lệch đơn vị đã xử lý xong) | 0.5 | 0.5 | Kiểm tra bảng cân đối kế toán, biên bản kiểm kê TSCĐ, sổ tài sản cố định, văn bản xử lý. | |
Tất cả tài sản cố định, công cụ dụng cụ đều được quản lý và vào sổ sách theo đúng quy định | 0.5 | 0.5 | Đối chiếu giữa sổ sách và thực tế tại các khoa phòng | |
Sử dụng tài sản có hiệu quả (tất cả tài sản đều đưa vào hoạt động, tải sản hư hỏng được thanh lý kịp thời…) | 0.5 | 0.5 | - Kiểm tra thực tế tại các khoa, phòng. | |
- Kiểm tra tại kho. | ||||
8 | Báo cáo quyết toán đúng biểu mẫu quy định. | 2 | 2 | Kiểm tra báo cáo quyết toán, đối chiếu quy định |
- Báo cáo được in ra, số liệu chính xác, đúng mẫu biểu và có đầy đủ chữ ký theo quy định | 2 | 2 | ||
- Báo cáo được in ra, nhưng có sai sót về số liệu, mẫu biểu, thiếu chữ ký theo quy định | 1 | 1 | ||
- Không có báo cáo quyết toán tổng hợp các nguồn kinh phí | ||||
9 | Nộp các báo cáo đúng thời gian quy định (báo cáo quyết toán và báo cáo tài chính khác) | 1 | 1 | |
- Nhắc nhở trên 3 lần | 0,00 | |||
- Nhắc nhở 3 lần | 0.5 | |||
- Nhắc nhở 2 lần | 0.7 | |||
- Nhắc nhở 1 lần | 1 | 1 | ||
14 | Buồng bệnh có đủ phương tiện phục vụ cho mỗi người bệnh: tủ đầu giường, quạt hoặc điều hoà, bô, vịt... | 1 | 1 | + Sổ quản lý, xuất nhập các đồ vải của BV, khoa hàng năm, tháng + Quan sát thực tế 1-2 khoa. + Phỏng vấn một số người bệnh các nội dung trên. |
- Đạt đủ các nội dung | 1 | 1 | ||
- Chưa đạt đủ các nội dung | 0 | |||
IV.TỔ CHỨC CÁN BỘ | 10 | 10 | ||
A. QUẢN LÝ | 2 | 2 | ||
1 | Quản lý cán bộ viên chức, công chức trên phần mềm | 0.5 | 0.5 | Xem phần mềm |
2 | Quản lý CBVC tham gia đào tạo dài hạn và liên tục trong năm | 0.75 | 0.75 | Xem hồ sơ |
3 | Sắp xếp, phân công đảm bảo duy trì số lượng nhân lực tại các khoa, phòng | 0.75 | 0.75 | Báo cáo thống kê nhân lực và đề án vị trí việc làm |
B. CHUYÊN MÔN | 8 | 8 | ||
1. Công tác tổ chức | 1 | 1 | Xem Quyết định |
|
- Xây dựng quy chế làm việc, nội quy của đơn vị | 0.5 | 0.5 | Xem hồ sơ | |
- Xây dựng chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức các khoa, phòng | 0.5 | 0.5 | ||
2. Quy hoạch cán bộ dự nguồn | 1 | 1 | Xem quy hoạch | |
3. Công tác Đào tạo | 2 | 2 | ||
a. Xây dựng kế hoạch đào tạo năm | 1 | 1 | Xem kế hoạch | |
- Kế họach đầy đủ nội dung | 1 | 1 | ||
- Kế hoạch chưa đầy đủ các nội dung đào tạo trong năm | 0.5 | |||
b. Đào tạo liên tục | 1 | 1 | Xem hồ sơ lưu | |
- Danh sách cử cán bộ y tế tham gia đào tạo liên tục | 0.25 | 0.25 | ||
- Quản lý cán bộ y tế tham gia ĐTLT | 0.25 | 0.25 | ||
- Theo dõi tỷ lệ CBYT có đủ thời gian ĐTLT theo quy định tại TT 22 | 0.5 | 0.5 | ||
4. Công tác khen thưởng | 1 | 1 | ||
Thành lập Hội đồng xét thi đua khen thưởng và Khoa học kỹ thuật đơn vị | 0.25 | 0.25 | Xem hồ sơ lưu | |
Hồ sơ đánh giá phân loại công chức viên chức của đơn vị | 0.25 | 0.25 | ||
Hồ sơ đăng ký và kết quả xét TĐKT năm | 0.25 | 0.25 | ||
Báo cáo công tác TĐKT năm | 0.25 | 0.25 | ||
5. Chế độ tiền lương và phụ cấp ngành Y tế | 1 | 1 | ||
1 | Chế độ tiền lương | 0.5 | 0.5 | |
- Hồ sơ đề nghị nâng bậc lương gửi đúng thành phần và đúng thời qian quy định | 0.25 | 0.25 | Xem hồ sơ đề nghị | |
- Đề nghị nâng bậc lương đầy đủ, kịp thời và đúng đối tượng theo quy định | 0.25 | 0.25 | ||
2 | Chế độ phụ cấp ngành Y tế | 0.5 | 0.5 | |
- Hồ sơ đề nghị gửi đúng mẫu và đúng thành phần theo quy định | 0.25 | 0.25 | Xem hồ sơ đề nghị | |
- Hồ sơ đề nghị gửi đúng thời gian quy định | 0.25 | 0.25 | ||
6. Công tác báo cáo thống kê nhân lực | 1 | 1 | ||
- Báo cáo thống kê nhân lực - Tổ chức y tế mỗi năm (theo mẫu) | 0.25 | 0.25 | Xem báo cáo lưu | |
- Báo cáo số lượng viên chức tăng giảm mỗi quí (theo mẫu) | 0.25 | 0.25 | ||
- Lưu báo cáo tình hình nhân sự và đào tạo đột xuất theo yêu cầu | 0.5 | 0.5 | ||
7. Kiểm tra công vụ | 1 | 1 | ||
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra công vụ năm 2017 | 0.25 | 0.25 | Xem hồ sơ | |
- Quyết định thành lập kiểm tra công vụ của đơn vị | 0.25 | 0.25 | ||
- Thực hiện kiểm tra công vụ tại đơn vị và báo cáo về Sở Y tế mỗi tháng | 0.5 | 0.5 | ||
V. THANH TRA | 10 | 10 | ||
A | Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục và theo dõi thi hành pháp luật (=1+2) | 3.5 | 3.5 | |
1 | Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật (=1.1+1.2+1.3+1.4) | 2.75 | 2.75 | |
1.1 | Xây dựng và triển khai kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2017. (Các Luật mới có liên quan như: Luật ban hành văn bản QPPL; Luật dân sự; Luật hình sự; Luật Tố tụng dân sự (không xây dựng KH, không triển khai thực hiện không có điểm) | 0.75 | 0.75 | |
Có xây dựng kế hoạch được lãnh đạo phê duyệt cụ thể, rõ ràng | 0.25 | 0.25 | Xem kế hoạch | |
Không cụ thể, Không rõ ràng | 0.1 | |||
Triển khai thực hiện kế hoạch đầy đủ | 0.5 | 0.5 | Xem biên bản, tài liệu triển khai, đối chiếu với kế hoạch | |
Không đầy đủ, không đúng nội dung và thời gian theo KH | 0.2 | |||
1.2 | Sinh hoạt “Ngày pháp luật“ trong năm 2017. (Không thực hiện mục nào thì không có điểm mục đó) | 0.75 | 0.75 | |
Có Quyết định quy định "Ngày sinh hoạt pháp luật" được lãnh đạo ký tên, đóng dấu. | 0.25 | 0.25 | Xem Quyết định | |
Xây dựng kế hoạch được lãnh đạo phê duyệt, cụ thể, rõ ràng | 0.25 | 0.25 | Xem kế hoạch | |
Không cụ thể, Không rõ ràng | 0.1 | |||
Sinh hoạt mỗi tháng 01 lần, đầy đủ | 0.25 | 0.25 | Xem biên bản, tài liệu triển khai | |
Sinh hoạt không đầy đủ | 0.1 | |||
1.3 | Thành lập tủ sách pháp luật (Không thực hiện mục nào thì không có điểm mục đó) | 0.75 | 0.75 | |
Có Quyết định thành lập tủ sách được lãnh đạo ký tên, đóng dấu. | 0.2 | 0.2 | Xem quyết định | |
Có văn bản phân công cán bộ quản lý, có sổ sách theo dõi, quản lý. | 0.2 | 0.2 | Xem văn bản, sổ sách. | |
Có nội quy tủ sách được lãnh đạo phê duyệt, niêm yết tại tủ sách. | 0.2 | 0.2 | Kiểm tra thực tế | |
Tủ sách có từ 80 đầu sách còn hiệu lực trở lên, được lập danh mục để theo dõi. | 0.15 | 0.15 | Kiểm tra thực tế |
|
1.4 | Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hay đột xuất công tác PBGDPL về Sở Y tế. | 0.5 | 0.5 | Xem quyết định |
Báo cáo đầy đủ, đúng nội dung và thời gian theo quy định. | 0.5 | 0.5 | Xem văn bản, sổ sách. | |
Không đúng thời gian theo quy định hoặc thiếu báo cáo | 0.2 | Kiểm tra thực tế | ||
2 | Công tác theo dõi thi hành pháp luật (=2.1+2.2+2.3) | 0.75 | 0.75 | |
2.1 | Xây dựng Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật được lãnh đạo phê duyệt | 0.25 | 0.25 | Xem kế hoạch |
Kế hoạch Cụ thể, rõ ràng | 0.25 | 0.25 | ||
Không cụ thể, Không rõ ràng | 0.1 | |||
Không xây dựng kế hoạch | 0 | |||
2.2 | Triển khai thực hiện kế hoạch | 0.25 | 0.25 | Xem nội dung thực hiện |
Đúng thời gian và nội dung kế hoạch | 0.25 | 0.25 | ||
Không đúng thời gian theo quy định | 0.1 | |||
Không triển khai thực hiện | 0 | |||
2.3 | Thực hiện chế độ báo cáo về Sở Y tế: | 0.25 | 0.25 | Xem nội dung thực hiện |
Có thực hiện báo cáo theo dõi thi hành pháp luật gửi về Sở Y tế | 0.25 | 0.25 | ||
Báo cáo không đầy đủ hoặc không báo cáo | 0 | |||
B | Thực hiện pháp luật về KN, TC, tiếp công dân | 3.5 | 3.5 | |
1 | Có bố trí địa điểm tiếp dân, khang trang, đủ trang thiết bị phục vụ cho công tác tiếp dân. | 0.5 | 0.5 | Xem báo cáo |
2 | Có nội quy tiếp dân; quy trình; lịch tiếp dân được lãnh đạo phê duyệt niêm yết tại địa điểm tiếp dân. | 0.5 | 0.5 | |
3 | Có sổ theo dõi tiếp dân và giải quyết KN-TC được ghi chép đầy đủ, đặt tại địa điểm tiếp dân. | 0.5 | 0.5 | |
4 | Có tổ chức tuyên truyền và phổ biến pháp luật về KN-TC cho CBCCVC (Luật KN, Luật TC; Luật tiếp công dân và các văn bản hướng dẫn thi hành như Nghị định số 75 Nghị định số 76; Nghị định số 64; Thông tư 06; 07/2014; Thông tư 07/2013 của Thanh tra Chính phủ; | 1 | 1 | |
Triển khai đầy đủ 100% | 1 | 1 | Kiểm tra thực tế | |
Từ 50 - <100% | 0.5 | Kiểm tra thực tế | ||
Từ <50% | 0 | Kiểm tra thực tế | ||
5 | Trong năm không phát sinh đơn thư khiếu nại, tố cáo, kể cả đơn thư KN, TC gửi về Sở Y tế | 0.5 | 0.5 | Xem biên bản, tài liệu triển khai |
Nếu có phát sinh đơn thư KN, TC mà nội dung KN, TC sai thì vẫn được | 0.5 | 0.5 | ||
Nếu đúng hoặc đúng một phần | 0 | |||
6 | Thực hiện chế độ báo cáo công tác tiếp dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo định kỳ hay đột xuất về Sở Y tế. | 0.5 | 0.5 | Kiểm tra hồ sơ tại đơn vị và danh sách đơn thư tại SYT |
6.1 | Giải quyết đơn đúng trình tự, thủ tục, thời gian theo quy định | 0.25 | 0.25 | |
Không đúng, không đủ | 0.1 | |||
6.2 | Báo cáo đầy đủ, đúng nội dung và thời gian theo quy định. | 0.25 | 0.25 | |
Không đầy đủ, không đúng nội dung và thời gian theo quy định | 0.1 | |||
C | Thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng | 3 | 3 | |
1 | Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch phòng, chống tham nhũng năm 2017. | 0.6 | 0.6 | Xem kế hoạch, đối chiếu kế hoạch của SYT |
Có xây dựng kế hoạch được lãnh đạo phê duyệt cụ thể, rõ ràng | 0.3 | 0.3 | ||
Không cụ thể, Không rõ ràng | 0.1 | |||
Triển khai thực hiện kế hoạch | 0.3 | 0.3 | Xem biên bản triển khai, đối chiếu với KH. | |
Đúng thời gian và nội dung kế hoạch | 0.3 | 0.3 | ||
Không đúng thời gian theo quy định | 0.1 | |||
2 | Báo cáo công tác PCTN Giai đoạn 2 (báo cáo đến cuối năm 2016) | 0.3 | 0.3 | Xem báo cáo |
3 | Công tác tuyên truyền và phổ biến văn bản QPPL về phòng, chống tham nhũng (Luật PCTN; Luật PCTN Sửa đổi bổ sung và các văn bản hướng dẫn thi hành) | 0.3 | 0.3 | Xem biên bản, tài liệu triển khai. |
4 | Công khai, minh bạch trong hoạt động cơ quan, đơn vị. | 0.3 | 0.3 | Kiểm tra thực tế. |
5 | Xây dựng và thực hiện các chế độ định mức, tiêu chuẩn. | 0.3 | 0.3 | Xem quy chế chi tiêu nội bộ… |
6 | Thực hiện quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp của cán bộ công chức, viên chức. | 0.3 | 0.3 | Kiểm tra thực tế |
7 | Về minh bạch tài sản và thu nhập cá nhân | 0.3 | 0.3 | Xem hồ sơ kê khai tài sản |
Đầy đủ đối tượng và đúng quy định | 0.3 | 0.3 | ||
Có thực hiện nhưng không đầy đủ đối tượng và chưa đúng quy định | 0.1 | |||
8 | Cải cách hành chính, đổi mới công nghệ quản lý, phương thức thanh toán. | 0.3 | 0.3 | Kiểm tra thực tế |
9 | Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hay đột xuất về Sở Y tế. | 0.3 | 0.3 | |
Báo cáo đầy đủ, đúng nội dung và thời gian theo quy định. | 0.3 | 0.3 | ||
Không đầy đủ, không đúng nội dung và thời gian theo quy định | 0.1 | |||
VI.VĂN THƯ LƯU TRỮ, ỨNG DỤNG CNTT | 10 | 10 | ||
1 | Thực hiện công tác văn thư (Theo TT 07/2012/TT- BNV) Thực hiện gởi, nhận, lưu văn bản trên phần mềm quản lý văn bản và điều hành. | 1.5 | 1.5 | Xem ghi chép sổ văn bản đi, văn bản đến, Lưu văn bản, sổ theo dõi văn bản phải trả lời, xem vận hành phần mềm |
2 | Kỹ thuật trình bày văn bản )(theo Thông tư số 01/2011/TT-BNV) | 1 | 1 | Xem ngẫu nhiên một số văn bản đi |
3 | Thực hiện sử dụng con dấu (theo Nghị định số 99/2016/NĐ-CP) | 0.5 | 0.5 | Xem cất giữ dấu, và giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu |
4 | Thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước (theo Thông tư 33/2015/TT-BCA) | 0.5 | 0.5 | Có qui chế BVBMNN, tủ giữ văn bản bí mật, có khắc các loại dấu mật, có sổ văn bản đi đến |
5 | Có kho bảo quản tài liệu lưu trữ (theo Luật lưu trữ) | 1 | 1 | Xem kho bảo quản tài liệu lưu trữ (sắp xếp, bảo quản) |
6 | Có qui trình qui chế về công tác văn thư Có danh mục hồ sơ của cơ quan | 1 | 1 | Xem qui trình, qui trình công tác văn thư (2013); Danh mục hồ sơ của cơ quan |
7 | Có sử dụng trang Web của SYT , Email đơn vị, cá nhân và có CB phụ trách | 0.5 | 0.5 | Xem trên máy (http://yte.longan.gov.vn) |
8 | Có sử dụng phần mềm quản lý nhân sự và có vận hành tốt không | 0.5 | 0.5 | Xem trên máy ((trong trang web) (http://ytelongan.vn/login) |
9 | Cơ quan có mạng nội bộ (mạng LAN) kết nối máy tính, internet | 1 | 1 | Xem hệ thống LAN, internet |
10 | Cơ quan có cán bộ phụ trách CNTT | 1 | 1 | Cao đẳng trở lên |
11 | Thực hiện công tác PCCC tại cơ quan | 1.5 | 1.5 | Dụng cụ PCCC(0,5đ), Phương án PCCC(0,5đ), đội PCCC được tập huấn (0,5đ) |
VII.CÔNG TÁC CÔNG ĐOÀN | 10 | 10 | ||
1 | Phong trào CNVC-LĐ và hoạt động Công đoàn năm 2017 | 2 | 2 | Xem kết quả kiểm tra của Công đoàn Ngành năm 2017 |
Vững mạnh xuất sắc | 2 | 2 | ||
Vững mạnh | 1 | |||
Khá | 0,5 | |||
Trung bình, yếu | 0,0 | |||
2 | Khảo sát ý kiến nhân viên và người bệnh | 1 | 1 | |
Khảo sát sự hài lòng của NB đối với BV: -Điểm tối đa khảo sát -Điểm đạt /thực tế khảo sát |
0,6 0,6 |
0.6 | * Kiểm tra bằng chứng thực hiện: Dựa vào kết quả khảo sát người bệnh theo Phụ lục 5A, 5B, 5E (có hướng dẫn khảo sát và tính điểm cụ thể). | |
Khảo sát ý kiến của CBCC-VC đối với BV: - Điểm tối đa khảo sát - Điểm đạt /thực tế khảo sát |
0,4 0,4 |
0.4 | * Kiểm tra bằng chứng thực hiện: Dựa vào kết quả khảo sát ý kiến CBVC BV theo Phụ lục 5C, 5D, 5F (có hướng dẫn khảo sát, tính điểm cụ thể) | |
3 | Thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở | 2 | 2 | |
3.1 | Tổ chức Hội nghị CBCC, VC đúng thời gian quy định | 0,5 | 0.5 | Xem Biên bản và Nghị quyết hội nghị. |
3.2 | Có Quyết định thành lập Ban chỉ đạo Quy chế dân chủ cơ sở và Quy chế hoạt động của BCĐ. | 0,5 | 0.5 | Xem Quyết định và Quy chế hoạt động |
3.3 | Có Kế hoạch hoạt động năm 2017 và báo cáo Quí I, 6 tháng, Quý III và năm đầy đủ. | 0,5 | 0.5 | Xem kế hoạch và 4 kỳ báo cáo |
3.4 | Cơ quan, đơn vị cuối năm chấm điểm thi đua QCDC theo thang điểm đạt: - Loại mạnh - Loại khá - Trung bình trở xuống |
0,5 0,25 0,0 |
0.5 | Xem kết quả thang điểm thi đua Quy chế dân chủ cơ sở năm 2017 |
4 | Xây dựng Môi trường Xanh-sạch-đẹp, thân thiện - Cơ sở y tế không khói thuốc lá | 2 | 2 | Bảng kiểm theo Quyết định 3638/QĐ-BYT ngày 15/7/2016 |
4.1 | Thành lập Ban chỉ đạo (phân công cụ thể) | 0,25 | 0.25 | Phong trào X-S-Đ và Mô hình cơ sở y tế không khói thuốc lá. |
4.2 | Cam kết thực hiện | 0,5 | 0.5 | ĐV-SYT; KHOA, PHÒNG-LĐ ĐV; NV-KHOA, PHÒNG |
4.3 | Xây dựng kế hoạch và giải pháp cụ thể | 0,5 | 0.5 | Xem kế hoạch |
4.4 | Tổ chức thực hiện | 0,5 | 0.5 | Khảo sát đánh giá, kết quả thực hiện (có tổ chức tập huấn, triển khai Luật PCTHTL và Quy định đơn vị về xây dựng cơ sở y tế không khói thuốc lá) |
4.5 | Sơ kết đánh giá (chế tài, khen thưởng) | 0,25 | 0.25 | Xem báo cáo đánh giá |
5. Quy tắc ứng xử | 3 | 3 | Xem kết quả thang điểm QTUX năm 2017 | |
>95 đ | 3 | 3 | ||
80-95 đ | 2 | |||
<80 đ | 1 | |||
TỔNG ĐIỂM ĐẠT | 100 | 99.3 |
Bảng điểm tự kiểm tra bệnh viện năm 2017
PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19) | |||
A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6) | |||
Kết quả tiêu chí:A1.1 Điểm BV: 5 - Đoàn KT: 0 | |||
A1.1 - Người bệnh được chỉ dẫn rõ ràng, đón tiếp và hướng dẫn cụ thể | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Thiếu biển hiệu bệnh viện hoặc biển hiệu bị mất chữ, mất nét, méo, xệ. | ||
1 | 2. Chưa có bàn/quầy và nhân viên đón tiếp, hướng dẫn người bệnh. | ||
1 | 3. Giá tiền trông xe ghi không rõ ràng hoặc có dấu hiệu tẩy xóa, thay đổi liên tục. | ||
1 | 4. Giá tiền trông xe thu cao hơn giá theo các quy định hiện hành. | ||
2 | 5. Biển hiệu bệnh viện tại cổng chính và cổng đón người bệnh đầy đủ, rõ ràng, không bị mất chữ hoặc mất nét, méo, xệ. | x | |
2 | 6. Trong phạm vi từ 50 - 500m có biển báo bệnh viện tại trục đường chính hướng đến cổng chính (cổng số 1) của bệnh viện. | x | |
2 | 7. Trước các lối rẽ từ đường chính vào đường nhỏ có biển báo bệnh viện (trong trường hợp bệnh viện không nằm ở trục đường chính). | x | |
2 | 8. Cổng bệnh viện được đánh số: nếu bệnh viện có một cổng không đánh số; nếu có từ 2 cổng trở lên thì cổng chính tiếp đón người bệnh ghi rõ “Cổng số 1”. Các cổng phụ ghi rõ từng số theo một chiều thống nhất từ trái sang phải hoặc từ phải sang trái. Đ | x | |
2 | 9. Có biển báo chỉ dẫn đến bãi trông giữ xe trong khuôn viên bệnh viện hoặc ngoài khuôn viên (nếu có); đồng thời có biển thông báo “đã đầy xe” hoặc “không nhận trông xe” rõ ràng ngay từ cổng bệnh viện, phù hợp với sức chứa của bãi | x | |
2 | 10. Có bàn hoặc quầy đón tiếp, hướng dẫn người bệnh. | x | |
2 | 11. Bàn tiếp đón ở vị trí thuận tiện cho người bệnh tiếp cận, có biển hiệu rõ ràng. | x | |
2 | 12. Bàn tiếp đón có nhân viên y tế (mặc đồng phục và mang biển tên hoặc đeo băng vải để người bệnh dễ nhận biết) trực thường xuyên (trong giờ hành chính) tiếp đón, hướng dẫn và giải đáp cho người bệnh. | x | |
3 | 13. Trong phạm vi từ 50 – 500m có biển báo bệnh viện tại đầy đủ các hướng đến bệnh viện hoặc tại các lối rẽ đến bệnh viện (đối với bệnh viện nằm trong thành phố có biển báo tại trục đường chính hướng đến bệnh viện). | x | |
3 | 14. Các điểm trông giữ xe nằm trong khuôn viên bệnh viện có biển báo rõ ràng. | x | |
3 | 15. Địa điểm trông giữ xe máy và xe đạp có ranh giới phân khu vực riêng bằng hàng rào, dây chắn… | x | |
3 | 16. Địa điểm trông giữ ô tô có hướng dẫn trông giữ ô tô (nếu có cần hướng dẫn các chiều vào – ra hoặc lên – xuống bằng vạch sơn hoặc biển hướng dẫn). | x | |
3 | 17. Thời gian trông giữ xe được ghi cụ thể. | x | |
3 | 18. Giá tiền trông giữ xe được chia theo thời gian trong ngày (ngày-đêm hoặc giờ), được công bố rõ ràng, cụ thể (không gạch xóa) và không cao hơn giá theo các quy định hiện hành (của Chính phủ và chính quyền địa phương), hoặc miễn phí. | x | |
3 | 19. Biển báo giá tiền trông giữ xe (hoặc miễn phí) được treo, đặt ở vị trí cố định ở nơi dễ nhìn thấy. | x | |
3 | 20. Bảo đảm thu tiền trông giữ xe không cao hơn giá đã niêm yết của bệnh viện. | x | |
3 | 21. Có sơ đồ bệnh viện cụ thể, chú thích, chỉ dẫn rõ ràng tại chỗ dễ quan sát ở khu vực cổng chính và khoa khám bệnh; có dấu hiệu hoặc chỉ dẫn vị trí người xem sơ đồ đang đứng ở vị trí nào trong sơ đồ; chữ viết đủ kích thước cho người có thị lực | x | |
3 | 22. Các tòa nhà được đánh dấu theo chữ viết hoa (A, B, C…), hoặc số 1, 2, 3… hoặc tên khoa (khoa Nội, khoa Ngoại…) rõ ràng, tối thiểu đầy đủ các mặt trước của tòa nhà và các mặt sau (nếu nhìn thấy được trong khuôn viên bệnh viện). | x | |
3 | 23. Có đầy đủ bàn hoặc quầy đón tiếp, hướng dẫn người bệnh tại tất cả các cổng có tiếp nhận người bệnh. | x | |
3 | 24. Trước lối vào mỗi khoa/phòng có biển tên khoa rõ ràng và dễ nhìn, có sơ đồ khoa, thể hiện rõ số phòng, vị trí phòng trong khoa. | x | |
3 | 25. Số buồng bệnh được đánh số theo quy tắc thống nhất do bệnh viện tự quy định, thuận tiện cho việc tìm kiếm. | x | |
3 | 26. Biển số buồng bệnh và biển chỉ dẫn số buồng bệnh ở vị trí dễ nhìn. | x | |
4 | 27. Ô tô, xe máy, xe đạp được đỗ đúng nơi quy định của bệnh viện. | x | |
4 | 28. Cầu thang bộ và thang máy (nếu có) được đánh số rõ ràng, theo trình tự do bệnh viện tự quy định. | x | |
4 | 29. Trong thang máy có biển ghi thông tin các khoa, phòng của từng tầng và số thang máy để người bệnh thuận tiện, an toàn khi di chuyển (nếu bệnh viện không có thang máy được tính là đạt). | x | |
4 | 30. Trước mỗi cửa buồng khám, chữa bệnh có bảng tên các bác sỹ, điều dưỡng phụ trách. | x | |
4 | 31. Khoa khám bệnh có vạch màu hoặc dấu hiệu, chữ viết… được dán hoặc gắn, sơn kẻ dưới sàn nhà hướng dẫn người bệnh đến các địa điểm thực hiện các công việc khác nhau như đến phòng xét nghiệm, chụp X-Quang, siêu âm, điện tim, nộp viện phí, khu vệ sinh…(nế | x | |
5 | 32. Có đầy đủ sơ đồ bệnh viện tại các điểm giao cắt chính trong bệnh viện; có dấu hiệu hoặc chỉ dẫn vị trí người xem sơ đồ đang đứng ở vị trí nào trong sơ đồ. | x | |
5 | 33. Cầu thang của tòa nhà ghi rõ phạm vi của khoa và phạm vi số phòng. | x | |
5 | 34. Biển tên khoa/phòng được viết bằng tối thiểu hai thứ tiếng Việt, Anh trên phạm vi toàn bệnh viện (có thể thêm tiếng thứ ba tùy nhu cầu bệnh viện). | x | |
5 | 35. Áp dụng thẻ điện tử và máy tính giá tiền trông giữ xe máy, ô tô hoặc bệnh viện trông xe miễn phí. | x | |
Kết quả tiêu chí:A1.2 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0 | |||
A1.2 - Người bệnh được chờ đợi trong phòng đầy đủ tiện nghi và được vận chuyển phù hợp với tình trạng bệnh tật | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Không có phòng hoặc sảnh chờ cho người bệnh và người nhà người bệnh tại khu khám bệnh. | ||
1 | 2. Ghế hỏng hoặc không có ghế tại phòng hoặc sảnh chờ khu khám bệnh. | ||
2 | 3. Có phòng hoặc sảnh chờ cho người bệnh và người nhà người bệnh. | x | |
2 | 4. Mái nhà khu chờ khám bệnh bảo đảm cách nhiệt tốt giữa trong nhà và ngoài trời, nếu mái tôn hoặc tấm lợp xi-măng bảo đảm có từ 2 lớp trở lên. | x | |
2 | 5. Sẵn có ít nhất một cáng hoặc giường di động có bánh xe tại khu vực khám bệnh để vận chuyển người bệnh. | x | |
3 | 6. Phòng chờ hoặc sảnh chờ khám bệnh bảo đảm thoáng mát mùa hè; kín gió và ấm vào mùa đông. | x | |
3 | 7. Phòng chờ hoặc sảnh chờ đủ chỗ ngồi cho tối thiểu 10% số lượt người bệnh đến khám trung bình trong một ngày (dựa trên số liệu tổng lượt khám trung bình/ngày). | x | |
3 | 8. Có ti-vi cho người bệnh xem tại phòng chờ hoặc sảnh chờ. | x | |
3 | 9. Người bệnh nặng được vận chuyển bằng các phương tiện vận chuyển và có nhân viên y tế đưa đi làm các xét nghiệm cận lâm sàng tại khoa khám bệnh. | x | |
3 | 10. Phòng chờ hoặc sảnh chờ có đủ số lượng quạt (hoặc điều hòa) hoạt động thường xuyên, hoặc bảo đảm nhiệt độ thích hợp cho người bệnh từ 22 đến 28 độ C. (đối với bệnh viện chuyên khoa lao phổi hoặc truyền nhiễm đường hô hấp không sử dụng điều | x | |
3 | 11. Xây dựng và áp dụng quy trình sàng lọc, cách ly người bệnh truyền nhiễm trong các vụ dịch. | x | |
3 | 12. Trong thời điểm các vụ dịch, bệnh viện bố trí khu sàng lọc, phân loại và vận chuyển người bệnh truyền nhiễm ngay tại khu vực đón tiếp. | x | |
3 | Các tiểu mục sau áp dụng cho bệnh viện có thực hiện khám, chữa bệnh truyền nhiễm (trừ bệnh viện lao): | x | |
3 | 13. Người bệnh truyền nhiễm đường hô hấp sau khi sàng lọc được vào khu vực chờ riêng. | x | |
3 | 14. Có buồng khám riêng cho người bệnh truyền nhiễm đường hô hấp sau khi đã được sàng lọc. | x | |
4 | 15. Có khảo sát lại và mua bổ sung, sửa chữa ghế chờ cho người bệnh tại khu vực chờ mỗi năm một lần (nếu cần thiết). | ||
4 | 16. Phòng chờ đủ chỗ cho tối thiểu 20% số lượt người bệnh đến khám trung bình trong một ngày (dựa trên số liệu tổng lượt khám trung bình trong ngày). | ||
4 | 17. Tiến hành khảo sát theo định kỳ trên phạm vi toàn bệnh viện và lập danh sách các vị trí, tính toán nhu cầu (ước tính số lượt người bệnh chờ và số lượng cần đặt ghế chờ dự kiến) tại những nơi có người bệnh và người nhà người bệnh phải chờ đợi (nơi trả | ||
4 | 18. Toàn bộ lối đi giữa các khối nhà trong bệnh viện có mái hiên che nắng, mưa. | ||
4 | 19. Người bệnh nặng được nhân viên y tế đưa đi làm các xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng trên phạm vi toàn bệnh viện. | ||
5 | 20. Phòng chờ khu khám bệnh có điều hòa hoạt động thường xuyên, bảo đảm nhiệt độ thích hợp cho người bệnh (từ 22 đến 28 độ C). (đối với bệnh viện chuyên khoa lao phổi hoặc truyền nhiễm đường hô hấp khu khám bệnh thông thoáng, không sử dụng điều hòa). | ||
5 | 21. Hàng năm khảo sát, lập kế hoạch và đầu tư bổ sung kịp thời: ghế chờ, quạt, điều hòa và các phương tiện truyền thông cho người bệnh (nếu cần thiết) tại các khu vực chờ trong bệnh viện. | ||
5 | 22. Toàn bộ lối đi giữa các khối nhà trong bệnh viện được thiết kế, sửa chữa kịp thời, các địa điểm tiếp nối có giải pháp vật lý để xe lăn, xe vận chuyển người bệnh được dễ dàng (bảo đảm không gồ ghề khi đẩy xe, chống vấp ngã). | ||
Kết quả tiêu chí:A1.3 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
A1.3 - Bệnh viện tiến hành cải tiến quy trình khám bệnh, đáp ứng sự hài lòng người bệnh | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Không tiến hành đánh giá thực trạng, phân tích những điểm còn hạn chế trong công tác khám bệnh. | ||
1 | 2. Chưa tiến hành cải tiến quy trình khám bệnh. | ||
2 | 3. Có đánh giá thực trạng, phân tích những điểm còn hạn chế trong công tác khám bệnh. | x | |
2 | 4. Có bản kế hoạch nâng cao chất lượng phục vụ tại khoa khám bệnh dựa trên đánh giá thực trạng. | x | |
2 | 5. Có sơ đồ chỉ dẫn các quy trình khám, chữa bệnh cho người bệnh tại khu khám bệnh, được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, được đặt hoặc treo ở vị trí dễ nhìn, dễ đọc tại khu khám bệnh (có chú thích rõ ràng hoặc vẽ hai quy trình riêng nếu có sự khác nhau g | x | |
2 | 6. Có bảng phân công cụ thể nhân sự cho từng phòng khám. | x | |
3 | 7. Có niêm yết giờ khám, lịch làm việc của các buồng khám, cận lâm sàng rõ ràng. | x | |
3 | 8. Có máy chụp tài liệu (photocopy hoặc scan) phục vụ người bệnh đặt tại khu vực đăng ký khám hoặc tại vị trí thuận lợi cho người bệnh, có người phục vụ thường xuyên trong giờ hành chính. | x | |
3 | 9. Có phương án và phân công cụ thể để tăng cường nhân lực trong giờ cao điểm của khoa khám bệnh. | x | |
3 | 10. Có bố trí bàn, buồng khám bệnh dự phòng tăng cường trong những thời gian cao điểm. | x | |
3 | 11. Người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế thuộc diện được chi trả 100% không phải tạm ứng tiền khi đăng ký khám bệnh. | x | |
4 | 12. Có tiến hành đánh giá định kỳ (ít nhất 6 tháng 1 lần) thời gian chờ đợi của người bệnh và phát hiện được các vấn đề cần cải tiến. | x | |
4 | 13. Công khai cam kết về thời gian chờ theo từng phân đoạn trong quy trình khám bệnh: thời gian chờ khám, chờ kết quả cận lâm sàng và chờ lấy thuốc và các thời gian chờ khác. | x | |
4 | 14. Có số liệu về thời gian chờ đợi và thời gian hoàn thành toàn bộ các thủ tục khám bệnh cho các đối tượng sau: | x | |
4 | a. Khám lâm sàng | x | |
4 | b. Khám lâm sàng + xét nghiệm (sinh hóa, huyết học…) | x | |
4 | c. Khám lâm sàng + xét nghiệm + chẩn đoán hình ảnh | x | |
4 | d. Khám lâm sàng + xét nghiệm + CĐHA + thăm dò chức năng + khác | x | |
4 | Bệnh viện có phương án giải quyết tình trạng quá tải trong giờ cao điểm bằng các hình thức (áp dụng đối với bệnh viện có bác sỹ khám cho người bệnh trung bình cao hơn 50 lượt/1 ngày trong năm trước): | x | |
4 | 15. Có phương án bố trí thêm các ô, quầy thu viện phí, thanh toán bảo hiểm y tế và nhân viên trong giờ cao điểm và triển khai trên thực tế. | x | |
4 | 16. Có phương án điều phối lại người bệnh để giảm tải trong trường hợp có những bàn, buồng khám đông người bệnh. | x | |
4 | 17. Có phương án bố trí thêm quầy và nhân viên phát thuốc trong giờ cao điểm và triển khai trên thực tế. | x | |
5 | 18. Có áp dụng các giải pháp can thiệp làm giảm thời gian chờ đợi của người bệnh. | ||
5 | 19. Bệnh viện áp dụng hệ thống công nghệ thông tin, tự động tính toán thời gian trung bình của một lượt khám bệnh theo ngày cho toàn bộ các người bệnh sau: | ||
5 | a. Khám lâm sàng | ||
5 | b. Khám lâm sàng + xét nghiệm (sinh hóa, huyết học…) | ||
5 | c. Khám lâm sàng + xét nghiệm + chẩn đoán hình ảnh | ||
5 | d. Khám lâm sàng + xét nghiệm + CĐHA + thăm dò chức năng | ||
5 | e. Khám lâm sàng + khác | ||
5 | g. Tổng thời gian khám trung bình cho một lượt khám. | ||
5 | 20. Có biểu đồ theo dõi thời gian chờ đợi và khám bệnh cho các đối tượng người bệnh, được in và công khai tại khu khám bệnh (cập nhật theo tuần, tháng). | ||
5 | 21. Kết quả đo lường về thời gian chờ của tất cả các phân đoạn trong quy trình khám bệnh không vượt quá các cam kết của bệnh viện. | ||
5 | 22. Tổng thời gian của quy trình khám bệnh không vượt quá quy định của Bộ Y tế. | ||
Kết quả tiêu chí:A1.4 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
A1.4 - Bệnh viện bảo đảm các điều kiện cấp cứu người bệnh kịp thời | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Phát hiện thấy người bệnh cấp cứu nhưng không được cấp cứu kịp thời gây hậu quả nghiêm trọng như tử vong, các tổn thương không hồi phục (loại trừ các trường hợp do người bệnh đến muộn vượt quá khả năng xử lý). | ||
1 | 2. Bệnh viện không có giường cấp cứu. | ||
1 | 3. Giường cấp cứu không sẵn sàng phục vụ ngay nếu có người bệnh đến cấp cứu. | ||
2 | 4. Có hướng dẫn/quy định về thứ tự ưu tiên khám và xử trí cho đối tượng người bệnh cấp cứu (nếu có đông người bệnh cấp cứu). | x | |
2 | 5. Có quy định cứu chữa ngay cho người bệnh cấp cứu trong trường hợp chưa kịp đóng viện phí hoặc không có người nhà người bệnh đi kèm. | x | |
2 | 6. Có danh mục thuốc cấp cứu (theo quy định của Bộ Y tế). | x | |
2 | 7. Có danh mục trang thiết bị, phương tiện cấp cứu thiết yếu (theo quy định của Bộ Y tế). | x | |
2 | 8. Có bảng phân công nhân viên y tế trực cấp cứu (bao gồm hành chính, tài chính, lái xe). | x | |
2 | 9. Không có trường hợp người bệnh cấp cứu bị trì hoãn khám và xử trí, gây hậu quả nghiêm trọng (loại trừ các trường hợp do người bệnh đến muộn). | x | |
3 | 10. Bảo đảm đầy đủ các cơ số thuốc cấp cứu (theo quy định của Bộ Y tế). | x | |
3 | 11. Có đầy đủ các trang thiết bị, phương tiện cấp cứu (bình ô-xy, khí nén, bóng…) và được kiểm tra thường xuyên. | x | |
3 | 12. Giường cấp cứu* của bệnh viện bảo đảm trong tình trạng sẵn sàng hoạt động được ngay khi cần thiết. | x | |
3 | 13. Bảo đảm nhân viên y tế trực cấp cứu 24/24 giờ. | x | |
3 | 14. Bệnh viện có quy định về hội chẩn người bệnh, trong đó có hội chẩn người bệnh nặng. | x | |
3 | 15. Người bệnh nặng được hội chẩn theo quy định và xử lý kịp thời. | x | |
4 | 16. Có máy theo dõi liên tục cho người bệnh tối thiểu tại khoa cấp cứu, khoa hồi sức tích cực. | x | |
4 | 17. Bảo đảm có đủ máy thở cho người bệnh tại các giường bệnh điều trị tích cực khi có chỉ định sử dụng máy thở (không tính trường hợp thiên tai, thảm họa). | x | |
4 | 18. Có số liệu thống kê về số lượt sử dụng máy thở. | x | |
4 | 19. Có hệ thống cung cấp ô-xy trung tâm và khí nén cho giường bệnh cấp cứu. | x | |
4 | 20. Có tiến hành đánh giá hoạt động cấp cứu người bệnh theo định kỳ (do bệnh viện tự quy định theo quý, năm) như xác định các vấn đề tồn tại, ưu, nhược điểm trong cấp cứu người bệnh. | x | |
4 | 21. Có tiến hành đánh giá, phân loại kết quả cấp cứu theo định kỳ (do bệnh viện tự quy định theo quý, năm) và có số liệu như số ca cấp cứu thành công, số ca chuyển tuyến, tử vong… | x | |
4 | 22. Có tiến hành học tập, rút kinh nghiệm từ các kết quả đánh giá cấp cứu. | x | |
4 | 23. Có xây dựng quy trình và triển khai “báo động đỏ”* nội viện, huy động ngay lập tức các nhân viên y tế cấp cứu xử trí các tình huống cấp cứu khẩn cấp. | x | |
5 | 24. Có xây dựng quy trình và triển khai “báo động đỏ” ngoại viện, huy động ngay lập tức các chuyên gia y tế từ bệnh viện khác (trong tỉnh, ngoài tỉnh) cùng cấp cứu xử trí các tình huống cấp cứu khẩn cấp. | ||
5 | 25. Có sử dụng kết quả đánh giá để cải tiến công tác cấp cứu người bệnh. | ||
5 | 26. Đánh giá, theo dõi kết quả cấp cứu người bệnh theo thời gian như thành công, tử vong, biến chứng, chuyển tuyến… | ||
5 | 27. Vẽ biểu đồ xu hướng kết quả cấp cứu người bệnh theo thời gian và công bố cho nhân viên bệnh viện, người bệnh thông qua báo cáo chung bệnh viện, bảng truyền thông… | ||
Kết quả tiêu chí:A1.5 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
A1.5 - Người bệnh được làm các thủ tục, khám bệnh, thanh toán... theo đúng thứ tự bảo đảm tính công bằng và mức ưu tiên | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Có tình trạng người bệnh chen lấn vào đăng ký khám hoặc vào khám tại khu khám bệnh. | ||
2 | 2. Có hướng dẫn, quy trình tiếp đón người bệnh theo trật tự trước - sau. | x | |
2 | 3. Có hình thức yêu cầu người bệnh xếp hàng theo trật tự trước – sau như dải phân cách (cứng, mềm), lấy số (bằng máy hoặc thủ công) hoặc bằng các hình thức khác (kể cả với những bệnh viện có ít người bệnh đến). | x | |
3 | 4. Có bộ phận phát số (bằng máy hoặc thủ công đặt tại bộ phận tiếp đón khu khám bệnh) và hướng dẫn người bệnh xếp hàng, bảo đảm tính công bằng, trật tự trong việc khám bệnh. | x | |
3 | 5. Có biện pháp giám sát việc lấy số xếp hàng theo đúng thứ tự, do nhân viên trực tiếp thực hiện hoặc qua hệ thống camera tự động. | x | |
4 | 6. Bệnh viện có máy lấy số khám tự động chia theo đối tượng (có và không ưu tiên); theo mục đích đến khám (khám nội, ngoại, sản, nhi…). | x | |
4 | 7. Có quy định rõ ràng về đối tượng người bệnh được ưu tiên (do bệnh viện tự quy định) và niêm yết công khai tại khu khám bệnh. | x | |
4 | 8. Có các ô làm thủ tục, bàn khám phân loại riêng cho từng đối tượng người bệnh: ưu tiên, khám thường (hoặc các đối tượng khác do bệnh viện tự quy định, phù hợp với đặc thù chuyên môn). | x | |
4 | 9. Có hình thức đăng ký chờ theo trình tự trước - sau tại các khu vực cận lâm sàng, thu viện phí, làm thủ tục bảo hiểm y tế… | x | |
5 | 10. Máy lấy số xếp hàng tự động có ghi thời điểm lấy số và ước tính thời gian đến lượt. | ||
5 | 11. Có hệ thống đăng ký khám trước qua trang thông tin điện tử (website) hoặc điện thoại và có hệ thống giám sát thứ tự đặt lịch hẹn. | ||
5 | 12. Có ô đăng ký và buồng khám dành cho đối tượng đã đăng ký khám trước. | ||
5 | 13. Có thể tính được thời gian chờ đợi và tổng thời gian khám bệnh của một người bệnh bất kỳ bằng phần mềm máy tính. | ||
5 | 14. Thống kê thời gian chờ đợi và khám bệnh trung bình của các đối tượng người bệnh bằng phần mềm máy tính. | ||
5 | 15. Kết quả thời gian chờ khám chung và thời gian khám bệnh trung bình chung của người bệnh được cập nhật cách 30 phút trong ngày (hoặc nhanh hơn) và công bố trên màn hình điện tử đặt tại khu khám bệnh. | ||
Kết quả tiêu chí:A1.6 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
A1.6 - Người bệnh được hướng dẫn và bố trí làm xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng theo trình tự thuận tiện | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Người bệnh không nhận được các hướng dẫn về quy trình xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng. | ||
1 | 2. Phát hiện có người bệnh thắc mắc về số loại và trình tự các xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng phải làm nhưng không được trả lời. | ||
2 | 3. Người bệnh được liệt kê và hướng dẫn cụ thể trình tự các xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng cần làm bằng các hình thức như hướng dẫn miệng, phiếu hướng dẫn, nhân viên y tế trực tiếp đưa người bệnh đi... | x | |
3 | 4. Có tờ giấy hướng dẫn trình tự làm các xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng và phát cho người bệnh (tờ giấy được in và phát riêng hoặc lồng ghép các thông tin hướng dẫn vào phiếu đăng ký khám, phiếu chỉ định các xét nghiệm, chẩn đoán h | x | |
3 | 5. Trong tờ giấy hướng dẫn có ghi rõ địa điểm hoặc số phòng cần đến và những lưu ý cho người bệnh tuân thủ khi lấy bệnh phẩm hoặc làm các xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng. | x | |
3 | 6. Có cung cấp thông tin địa điểm, thời gian trả kết quả hoặc ước tính thời gian trả kết quả cho người bệnh (kể cả những bệnh viện đã trả kết quả xét nghiệm qua mạng máy tính). | x | |
3 | 7. Người bệnh được hướng dẫn, giải thích rõ ràng việc thực hiện các quy trình chuyên môn, số loại và trình tự các xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng phải làm (nếu có thắc mắc). | x | |
3 | 8. Các xét nghiệm huyết học, hóa sinh máu được lấy một lần trong một ngày khám bệnh (trừ trường đặc biệt phải lấy máu nhiều hơn một lần trong ngày cần phải có giải thích rõ cho người bệnh về lý do chuyên môn). | x | |
3 | 9. Người bệnh được được bố trí làm các xét nghiệm theo các trình tự tiện lợi nhất để được lấy mẫu bệnh phẩm và làm xét nghiệm trong một ngày (trừ những xét nghiệm có quy trình trả lời kết quả trên một ngày như kháng sinh đồ; nếu có cần phải giải thíc | x | |
4 | 10. Có phần mềm máy tính tự động chọn trình tự các xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng theo phương án tối ưu, khoa học nhất cho người bệnh, giảm thời gian chờ đợi, tránh quá tải cục bộ tại các phòng cận lâm sàng. | x | |
4 | 11. Phần mềm tự điều tiết và phân bổ số lượng người bệnh cho các phòng xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng theo thuật toán hợp lý để giảm tối đa thời gian chờ đợi của người bệnh. | x | |
4 | 12. Có hướng dẫn người bệnh bằng các hình thức truyền thông như màn hình điện tử, bảng thông báo, tờ rơi hoặc hình thức khác về những lưu ý cho người bệnh tuân thủ khi lấy bệnh phẩm và trình tự, quy trình làm các xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò ch | x | |
4 | 13. Sau khi có kết quả các xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng, người bệnh quay trở lại phòng khám gặp bác sỹ đã khám và được ưu tiên giải thích, trả lời kết quả, khám lại, chẩn đoán ngay (có xếp hàng trong số những người có kết quả). | x | |
4 | 14. Tiến hành đánh giá thời gian trả kết quả đúng hẹn hoặc sớm hơn và có số liệu tỷ lệ trả kết quả đúng hẹn cụ thể. | x | |
4 | 15. Xây dựng danh mục các xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng tối thiểu cần làm cho một số bệnh thường gặp (theo mô hình bệnh tật của bệnh viện) và thông tin công khai cho người bệnh bằng màn hình điện tử, bảng thông báo, tờ rơi hoặc hình th | x | |
5 | 16. Số lượng các bệnh thường gặp đã xây dựng được danh mục các xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng tối thiểu cần làm tăng dần theo thời gian. | ||
5 | 17. Tỷ lệ trả kết quả đúng hẹn được theo dõi và tăng dần theo thời gian. | ||
5 | 18. Công bố công khai tỷ lệ trả kết quả đúng hẹn bằng các kênh truyền thông tại khu khám bệnh hoặc khu làm các xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng. | ||
5 | 19. Tiến hành đánh giá, khảo sát việc hướng dẫn và quy trình làm xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng. | ||
5 | 20. Áp dụng kết quả đánh giá vào việc cải tiến chất lượng. | ||
A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5) | |||
Kết quả tiêu chí:A2.1 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0 | |||
A2.1 - Người bệnh điều trị nội trú được nằm một người một giường | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Phát hiện trong năm có nằm ghép từ 3 người bệnh trở lên trên 1 giường bệnh (trừ trường hợp thiên tai, thảm họa và các vụ dịch truyền nhiễm). | ||
2 | 2. Buồng bệnh bảo đảm không dột, nát; tường không bong tróc, ẩm mốc. | x | |
2 | 3. Người bệnh bị bệnh nặng ở khoa hồi sức tích cực, người bệnh sau phẫu thuật, người bệnh cần kết nối với trang thiết bị y tế, người bệnh bị bệnh truyền nhiễm, người bệnh bị nhiễm khuẩn bệnh viện và các người bệnh có nguy cơ bị lây nhiễm cao được bố | x | |
2 | 4. Người cao tuổi và các đối tượng ưu tiên khác được quan tâm, ưu tiên bố trí giường bệnh nằm riêng. | x | |
2 | 5. Có sổ hoặc phần mềm theo dõi người bệnh nhập, xuất viện tại các khoa. | x | |
2 | 6. Có số liệu thống kê số lượt người bệnh nội trú, số giường và “giường tạm” tại các khoa lâm sàng. | x | |
3 | 7. Không có tình trạng nằm ghép 2 người bệnh trên 1 giường sau 24 giờ kể từ khi nhập viện (trừ các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế và bệnh viện tuyến cuối của TP. Hồ Chí Minh ký cam kết không nằm ghép sau 48 giờ). | x | |
3 | 8. Tất cả người bệnh được nằm mỗi người một giường kê trong buồng bệnh hoặc hành lang. | x | |
3 | 9. Toàn bộ các giường bệnh kê trong buồng bệnh hoặc hành lang bảo đảm không bị dột, hắt nước khi trời mưa. | x | |
3 | 10. Người cao tuổi được quan tâm, ưu tiên bố trí giường bệnh ở các vị trí thuận tiện ra - vào, lên - xuống các tầng gác (nếu khối nhà có từ 2 tầng trở lên) hoặc đi vệ sinh (áp dụng cho các bệnh viện có điều trị cho người bệnh cao tuổi). | x | |
3 | 11. Người bệnh được quan tâm bố trí giường tại các khu vực nam và nữ riêng nếu trong cùng buồng bệnh hoặc trong các buồng bệnh nam và nữ riêng biệt. | x | |
3 | 12. Giường bệnh bảo đảm chắc chắn và được sửa chữa, thay thế kịp thời nếu bị hỏng, bong tróc sơn… | x | |
4 | 13. Tất cả người bệnh được nằm mỗi người một giường theo quy chuẩn giường y tế, kê trong phạm vi bên trong các buồng bệnh hoặc hành lang. | ||
4 | 14. Người bệnh được điều trị trong buồng bệnh nam và nữ riêng biệt. | ||
5 | 15. Tất cả người bệnh được nằm mỗi người một giường bệnh, kê trong buồng bệnh vào tất cả các thời điểm trong năm. | ||
5 | 16. Các giường bệnh trong cùng một buồng bệnh thống nhất về kiểu dáng, kích thước, chất liệu. | ||
5 | 17. Giường bệnh được thiết kế bảo đảm an toàn, tiện lợi cho người bệnh: có đầy đủ các tính năng tiện lợi phục vụ người bệnh như có tư thế nằm đầu cao, có bánh xe di chuyển, có bàn ăn, có tính năng điều khiển nâng lên, hạ xuống. | ||
Kết quả tiêu chí:A2.2 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0 | |||
A2.2 - Người bệnh được sử dụng buồng vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ các phương tiện | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Trong nhà vệ sinh có nước đọng sàn nhà, rác bẩn, mùi khó chịu, hôi thối. | ||
1 | 2. Có tình trạng một tầng nhà không có nhà vệ sinh cho người bệnh và người nhà người bệnh. | ||
1 | 3. Có tình trạng một khoa lâm sàng thiếu nhà vệ sinh cho người bệnh và người nhà người bệnh. | ||
2 | 4. Mỗi khoa lâm sàng và cận lâm sàng có ít nhất 1 khu vệ sinh. | x | |
2 | 5. Tỷ số giường bệnh/buồng vệ sinh: có ít nhất 1 buồng vệ sinh cho 30 giường bệnh (tính riêng theo từng khoa lâm sàng). | x | |
3 | 6. Mỗi khu vệ sinh có ít nhất 2 buồng vệ sinh cho nam và nữ riêng. | x | |
3 | 7. Tại các khoa cận lâm sàng bố trí buồng vệ sinh để người bệnh lấy nước tiểu xét nghiệm. Trong buồng vệ sinh có giá để bệnh phẩm và sẵn có nước, xà-phòng rửa tay. | x | |
3 | 8. Có quy định về thời gian làm vệ sinh trong ngày cho nhân viên vệ sinh, được lưu bằng văn bản, sổ sách. | x | |
3 | 9. Có nhân viên làm vệ sinh thường xuyên theo quy định đã đặt ra. | x | |
3 | 10. Buồng vệ sinh có đủ nước rửa tay thường xuyên. | x | |
3 | 11. Buồng vệ sinh sạch sẽ, không có nước đọng, không có côn trùng. | x | |
3 | 12. Tỷ số giường bệnh/buồng vệ sinh: có ít nhất 1 buồng vệ sinh cho 12 đến 29 giường bệnh (tính riêng theo từng khoa lâm sàng). | x | |
4 | 13. Buồng vệ sinh sẵn có giấy vệ sinh và móc treo quần áo sử dụng được. | ||
4 | 14. Khu vệ sinh có bồn rửa tay và cung cấp đủ nước rửa tay thường xuyên. | ||
4 | 15. Khu vệ sinh có gương, xà-phòng hoặc dung dịch sát khuẩn rửa tay. | ||
4 | 16. Khu vệ sinh khô ráo, có quạt hút mùi bảo đảm thông gió hoặc có thiết kế thông gió tự nhiên, bảo đảm sạch sẽ không có mùi hôi. | ||
4 | 17. Nhân viên làm vệ sinh có ghi nhật ký các giờ làm vệ sinh theo quy định. | ||
4 | 18. Tỷ số giường bệnh/buồng vệ sinh: có ít nhất 1 buồng vệ sinh cho 7 đến 11 giường bệnh (tính riêng theo từng khoa lâm sàng). | ||
5 | 19. Mỗi buồng bệnh có buồng vệ sinh riêng khép kín; bảo đảm tỷ số giường bệnh/buồng vệ sinh: có ít nhất một buồng vệ sinh cho 6 giường bệnh. | ||
5 | 20. Buồng vệ sinh có đầy đủ giấy vệ sinh, xà phòng, móc treo quần áo, gương. | ||
5 | 21. Bồn rửa tay trong các nhà vệ sinh được trang bị vòi cảm ứng tự động mở nước, đóng nước, giảm nguy cơ nhiễm khuẩn. | ||
5 | 22. Toàn bộ các cánh cửa của buồng vệ sinh có chiều mở quay ra bên ngoài. | ||
Kết quả tiêu chí:A2.3 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
A2.3 - Người bệnh được cung cấp vật dụng cá nhân đầy đủ, sạch sẽ, chất lượng tốt | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Phát hiện thấy hiện tượng người bệnh không được bệnh viện cung cấp quần áo đồng phục người bệnh khi nằm viện. | ||
2 | 2. Người bệnh khi nhập viện được cung cấp một bộ quần áo đã được giặt sạch, không rách. | x | |
2 | 3. Người bệnh khi nhập viện được cung cấp đầy đủ các vật dụng cá nhân như vỏ chăn, vỏ gối, vải trải giường (hoặc chiếu nếu người bệnh có yêu cầu tại các khu vực nông thôn). | x | |
3 | 4. Giường bệnh có đệm chiếm tỷ lệ từ 70% trở lên (trừ trường hợp người bệnh yêu cầu được nằm chiếu hoặc chỉ định của bác sỹ không nằm đệm). | x | |
3 | 5. Vải trải giường, đệm, gối bảo đảm sạch sẽ và được thay khi bẩn (có chăn đối với các vùng có mùa đông hoặc miền núi khí hậu lạnh, có màn cho người bệnh nếu có yêu cầu ở vùng có nhiều côn trùng). | x | |
3 | 6. Có ghế cho người nhà ngồi chăm sóc người bệnh ở một số buồng bệnh cần người nhà chăm sóc. | x | |
3 | 7. Bệnh viện cung cấp áo choàng cho người nhà người bệnh, màu sắc khác với áo người bệnh (tối thiểu tại các khu vực cách ly, cấp cứu, hồi sức tích cực, hồi sức sau phẫu thuật, buồng bệnh cần chăm sóc đặc biệt). | x | |
4 | 8. Giường bệnh có đệm chiếm tỷ lệ từ 90% trở lên (trừ trường hợp người bệnh yêu cầu được nằm chiếu hoặc chỉ định của bác sỹ không nằm đệm). | x | |
4 | 9. Quần áo, chăn màn người bệnh không bị hoen ố. | x | |
4 | 10. Quần áo người bệnh được thay cách nhật (hoặc hàng ngày) và thay khi cần. | x | |
4 | 11. Chăn, ga, gối, đệm được thay hàng tuần và thay khi bẩn. | x | |
4 | 12. Quần áo cho người bệnh có ký hiệu về kích cỡ khác nhau để người bệnh có thể được lựa chọn kích cỡ phù hợp như các số 1, 2, 3 hoặc S, M, L hoặc ký hiệu khác dễ hiểu cho người bệnh lựa chọn phù hợp. | x | |
5 | 13. Giường bệnh có đệm chiếm tỷ lệ 99% (trừ trường hợp người bệnh yêu cầu được nằm chiếu hoặc chỉ định của bác sỹ không nằm đệm). | ||
5 | 14. Người bệnh được cung cấp quần áo phù hợp với kích cỡ người bệnh (ví dụ trẻ em có quần áo riêng, không phải mặc chung quần áo với người lớn). | ||
5 | 15. Người bệnh được cung cấp quần áo phù hợp với tính chất bệnh tật (ví dụ váy cho người bệnh nam phẫu thuật tiền liệt tuyến…). | ||
5 | 16. Người bệnh được cung cấp các loại quần áo, áo choàng, váy choàng.. có thiết kế riêng, bảo đảm thuận tiện, kín đáo cho người bệnh mặc và cởi khi làm các công việc như nội soi, chiếu chụp, phẫu thuật, thủ thuật… | ||
5 | 17. Chất liệu của quần áo người bệnh thoáng mát, thấm mồ hôi, chống nhăn (đối với các quần áo được thay mới từ 2016 trở đi). | ||
Kết quả tiêu chí:A2.4 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0 | |||
A2.4 - Người bệnh được hưởng các tiện nghi bảo đảm sức khỏe, nâng cao thể trạng và tâm lý | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Phát hiện thấy tình trạng tắt đèn (do tiết kiệm điện hoặc không bật, đèn hỏng…) hoặc không đủ ánh sáng tại các hành lang, lối đi chung vào ban ngày và ban đêm. | ||
2 | 2. Hệ thống chiếu sáng chung bảo đảm hoạt động liên tục trong năm, được thay thế và sửa chữa kịp thời nếu có cháy/hỏng. | x | |
2 | 3. Các bệnh phòng, hành lang, lối đi chung bảo đảm cung cấp đủ ánh sáng (tự nhiên hoặc ánh sáng đèn nếu khu vực không có ánh sáng tự nhiên). | x | |
3 | 4. Có máy sưởi ấm (hoặc điều hòa nóng) cho người bệnh vào mùa đông ở các buồng thủ thuật, kỹ thuật cần bộc lộ cơ thể người bệnh (áp dụng cho các tỉnh từ Huế trở ra và các tỉnh Tây Nguyên). | x | |
3 | 5. Khoa lâm sàng cung cấp nước uống cho người bệnh tại hành lang các khoa hoặc trong buồng bệnh. | x | |
3 | 6. Có phòng tắm dành cho người bệnh, vòi nước sử dụng tốt và được cung cấp nước thường xuyên. | x | |
3 | 7. Bảo đảm thông khí và thoáng mát cho buồng bệnh vào thời tiết nóng, có đủ số lượng quạt tại các buồng bệnh, nếu hỏng được sửa chữa, thay thế kịp thời. | x | |
4 | 8. Có khoa hoặc phòng phục hồi chức năng. | ||
4 | 9. Phòng tập phục hồi chức năng đầy đủ các dụng cụ tập luyện thông thường cho người bệnh. | ||
4 | 10. Phòng tắm cho người bệnh có nước nóng và lạnh. | ||
4 | 11. Khoa lâm sàng cung cấp nước uống, bao gồm nước nóng cho người bệnh tại hành lang (hoặc ngay tại buồng bệnh). | ||
4 | 12. Có đầy đủ các phương tiện (quạt, máy sưởi hoặc máy điều hòa...) bảo đảm nhiệt độ thích hợp cho người bệnh tại các buồng bệnh, thoáng mát vào hè và ấm áp vào mùa đông. | ||
4 | 13. Có mạng internet không dây phục vụ người bệnh và người nhà người bệnh tại các khu vực sảnh, hành lang (nơi thường tập trung đông người). | ||
5 | 14. Có điều hòa trong toàn bộ các buồng bệnh (điều hòa hai chiều nóng và lạnh đối với các tỉnh từ Huế trở ra và các tỉnh Tây Nguyên). | ||
5 | 15. Người bệnh và người nhà người bệnh có thể truy cập được mạng internet không dây ngay tại buồng bệnh. | ||
5 | 16. Có cửa hàng tiện lợi hoặc siêu thị trong bệnh viện, cung cấp đủ các mặt hàng thiết yếu cho người bệnh và người nhà người bệnh, giá được niêm yết rõ ràng (giá của 20 mặt hàng bán chạy nhất không cao hơn giá siêu thị bên ngoài bệnh viện | ||
5 | 17. Có các khu nhà khách (hoặc nhà trọ) phục vụ cho các đối tượng người bệnh, người nhà người bệnh nếu có nhu cầu được lưu trú trong hoặc gần khuôn viên bệnh viện (hoặc bảo đảm cung cấp giường tạm cho người nhà người bệnh nếu có nhu cầu lưu trú qua đêm). | ||
Kết quả tiêu chí:A2.5 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0 | |||
A2.5 - Người khuyết tật được tiếp cận với các khoa/phòng, phương tiện và dịch vụ khám, chữa bệnh trong bệnh viện | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Không có xe lăn sẵn sàng phục vụ người khuyết tật (hoặc người vận động khó khăn) tại khu khám bệnh. | ||
2 | 2. Có ít nhất một xe lăn đặt thường trực tại khu khám bệnh phục vụ người tàn tật hoặc người khó vận động khi có nhu cầu. | x | |
3 | 3. Người đi xe lăn có thể tiếp cận với quầy đăng ký khám, phòng khám, phòng xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, phục hồi chức năng và nộp viện phí. | x | |
3 | 4. Các vỉa hè, lối đi trong khuôn viên bệnh viện được thiết kế bảo đảm xe lăn có thể đi được, an toàn khi vận chuyển và độ dốc phù hợp. | x | |
4 | 5. Các khoa, phòng ở tầng trên cao có thang máy luôn hoạt động thường xuyên, người đi xe lăn có thể tiếp cận và sử dụng được (tự sử dụng hoặc được hỗ trợ). | ||
4 | 6. Nhà vệ sinh khu khám bệnh có buồng vệ sinh dành riêng cho người tàn tật (được thiết kế đủ rộng và có lối đi để xe lăn tiếp cận được đến các bệ xí ngồi, có tay vịn tại vị trí bệ xí ngồi…). | ||
5 | 7. Người đi xe lăn có thể tự đến được tất cả các khoa lâm sàng, cận lâm sàng. | ||
5 | 8. Nhà vệ sinh của toàn bộ các khoa lâm sàng có buồng vệ sinh dành riêng cho người tàn tật (được thiết kế đủ rộng và có lối đi để xe lăn tiếp cận được đến các bệ xí ngồi, có tay vịn tại vị trí bệ xí ngồi…). | ||
5 | 9. Toàn bộ người khiếm thị (hoặc người mất thị lực tạm thời do phẫu thuật và các nguyên nhân khác) đến khám và chữa bệnh tại bệnh viện được nhân viên y tế dẫn đi khi có nhu cầu di chuyển. | ||
5 | 10. Có nhân viên phiên dịch cho người bệnh khiếm thính hoặc có phương án hợp tác, ký hợp đồng với người phiên dịch trong trường hợp có người bệnh khiếm thính đến khám, chữa bệnh. | ||
5 | 11. Bảo đảm đáp ứng được người phiên dịch cho người bệnh khiếm thính trong vòng 90 phút khi được yêu cầu. | ||
A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2) | |||
Kết quả tiêu chí:A3.1 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
A3.1 - Người bệnh được điều trị trong môi trường, cảnh quan xanh, sạch, đẹp | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Có vũng nước, hố nước tù đọng trong khuôn viên bệnh viện. | ||
1 | 2. Không có khu vực trồng cây hoặc không có cây xanh trong bệnh viện. | ||
2 | 3. Sử dụng các khoảng không gian ngoài trời để trồng cây xanh hoặc trong nhà, hành lang để đặt chậu cây cảnh, tạo không gian xanh. | x | |
3 | 4. Có ít nhất 01 cây xanh thân gỗ lâu năm hoặc có bãi cỏ, vườn hoa khuôn viên bệnh viện (hoặc có giải pháp trồng các vườn treo, “mảng xanh” trên cơ sở tận dụng tối đa các khoảng trống, sân thượng, mái hiên, ban công, mảng tường… tạo cảnh quan xanh ch | x | |
3 | 5. Có bố trí ghế ngồi cố định trong công viên và ngoài sân, vỉa hè… dưới tán các cây xanh hoặc bên rìa bãi cỏ (hoặc trên sân thượng, ban công). | x | |
3 | 6. Các lối đi, ngoài sân, hành lang, sảnh chờ và các vị trí công cộng được bố trí thùng đựng rác sinh hoạt có nắp đậy. | x | |
3 | 7. Có nhân viên quét dọn và làm sạch môi trường bệnh viện thường xuyên. | x | |
4 | 8. Có công viên hoặc bãi cỏ, vườn hoa chiếm diện tích từ 5% trở lên trên tổng diện tích bệnh viện. | x | |
4 | 9. Bãi cỏ, cây trồng làm hàng rào được cắt tỉa gọn gàng. | x | |
4 | 10. Không có bãi cỏ dại mọc hoang trong khuôn viên bệnh viện. | x | |
4 | 11. Rác luôn được thu gom, quét dọn kịp thời. | x | |
5 | 12. Có công viên hoặc bãi cỏ, vườn hoa chiếm diện tích từ 10% trở lên trên tổng diện tích bệnh viện. | ||
5 | 13. Trong khuôn viên bệnh viện có trồng ít nhất 5 cây thân gỗ, mỗi cây có tán lá đường kính từ 5m trở lên. | ||
5 | 14. Có đài phun nước (hoặc tiểu cảnh hòn non bộ, bể cá); hoặc hồ nước trong khuôn viên bệnh viện (hoặc bệnh viện tiếp giáp với rừng, hồ, sông, biển có cảnh quan đẹp). | ||
5 | 15. Đài phun nước (và các địa điểm có nước) được vệ sinh thường xuyên, chống muỗi và côn trùng, ký sinh trùng, sinh vật nguy hại bằng giải pháp vật lý, hóa học, sinh học (lọc, phun thuốc, nuôi cá…) | ||
Kết quả tiêu chí:A3.2 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0 | |||
A3.2 - Người bệnh được khám và điều trị trong khoa/phòng gọn gàng, ngăn nắp | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Có hiện tượng tài liệu, trang thiết bị, tài sản… của bệnh viện đang dùng hoặc cũ, hỏng để bừa bãi, gây cản trở lối đi chung. | ||
2 | 2. Không có hiện tượng tài liệu, trang thiết bị, tài sản… của bệnh viện để lộn xộn, làm xấu cảnh quan chung. | x | |
2 | 3. Các tài sản chung của bệnh viện được xếp đặt vào kho, phòng lưu trữ gọn gàng nếu không sử dụng thường xuyên (tùy bệnh viện sắp xếp phù hợp). | x | |
2 | 4. Không có hiện tượng đồ đạc của nhân viên y tế để trên nóc tủ, hành lang, sảnh, lối đi hoặc để trong tủ giữ đồ, tủ đầu giường dành cho người bệnh. | x | |
2 | 5. Người bệnh được thông báo bảo quản và xếp đặt đồ đạc cá nhân gọn gàng, không gây cản trở lối đi và làm xấu cảnh quan chung. | x | |
3 | 6. Đồ đạc của người bệnh và người nhà người bệnh để gọn gàng, không gây cản trở lối đi và làm xấu cảnh quan chung. | x | |
3 | 7. Có tủ giữ đồ hoặc dịch vụ trông giữ đồ cho người bệnh và người nhà người bệnh nếu có nhu cầu tại khu khám bệnh (bộ phận đón tiếp hướng dẫn việc trông giữ đồ hoặc giữ chìa khóa tủ giữ đồ). | x | |
3 | 8. Mỗi giường bệnh có một tủ đầu giường sử dụng tốt, không bị hoen gỉ. | x | |
4 | 9. Bảo đảm mỗi người bệnh khi nằm viện có một tủ hoặc một ngăn tủ đựng đồ đạc cá nhân (kể cả người bệnh nằm giường tạm hoặc nằm ghép). | ||
4 | 10. Ít nhất 50% các khoa lâm sàng được trang bị tủ giữ đồ có khóa (hoặc có dịch vụ trông giữ đồ cho người bệnh và người nhà người bệnh). | ||
4 | 11. Trong năm có tổ chức giới thiệu và tập huấn phương pháp 5S cho nhân viên. | ||
4 | 12. Áp dụng phương pháp 5S cho tất cả các khu vực tại khoa khám bệnh và ít nhất 1 khoa cận lâm sàng, 2 khoa lâm sàng. | ||
5 | 13. Tủ giữ đồ có khóa được trang bị tại tất cả các khoa lâm sàng (hoặc có dịch vụ trông giữ đồ cho người bệnh và người nhà người bệnh tại tất cả các khoa lâm sàng. | ||
5 | 14. Chìa khóa tủ có dây đeo cổ tay cho người bệnh hoặc các tủ được khóa bằng mã số, hoặc có két an toàn dành cho người bệnh. | ||
5 | 15. Áp dụng phương pháp 5S để cải tiến chất lượng trên phạm vi toàn bệnh viện. | ||
5 | 16. Có báo cáo đánh giá việc áp dụng phương pháp 5S. | ||
5 | 17. Sử dụng kết quả đánh giá để tiếp tục cải tiến chất lượng, gọn gàng, ngăn nắp. | ||
A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6) | |||
Kết quả tiêu chí:A4.1 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
A4.1 - Người bệnh được cung cấp thông tin và tham gia vào quá trình điều trị | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Có tình trạng người bệnh không được cung cấp thông tin về tình hình bệnh, kết quả chẩn đoán và dự kiến phương pháp điều trị khi nhập viện. | ||
2 | 2. Có nội quy hoặc bản hướng dẫn các quy định cho người bệnh và người nhà người bệnh, được treo/dán tại các vị trí dễ nhìn ở sảnh, phòng chờ và các khoa. | x | |
2 | 3. Người bệnh được cung cấp thông tin về chẩn đoán, nguy cơ, tiên lượng, dự kiến phương pháp và thời gian điều trị khi nhập viện. | x | |
2 | 4. Người bệnh được cung cấp thông tin, giải thích, tư vấn đầy đủ về tình trạng bệnh, kết quả, rủi ro có thể xảy ra để lựa chọn phương pháp chẩn đoán và điều trị. | x | |
2 | 5. Người bệnh được giải thích rõ ràng về các thủ thuật, phẫu thuật trước khi thực hiện. | x | |
2 | 6. Người bệnh được thông báo, giải thích rõ ràng về tính chất, giá cả và lựa chọn về thuốc, vật tư tiêu hao cần thiết cho việc điều trị của người bệnh trước khi sử dụng dịch vụ. | x | |
2 | 7. Người bệnh được giải thích rõ ràng nếu có thắc mắc trước khi ký các loại giấy tờ như giấy cam đoan, cam kết… | x | |
2 | 8. Người bệnh được thông báo lựa chọn vào đối tượng nghiên cứu và có quyền chấp nhận hoặc từ chối tham gia nghiên cứu y sinh học (nếu có). | x | |
3 | 9. Người bệnh được cung cấp thông tin về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, các kỹ thuật cao, chi phí lớn. | x | |
3 | 10. Người bệnh sử dụng thẻ bảo hiểm y tế được nhân viên y tế giải thích trực tiếp về thuốc điều trị, vật tư tiêu hao được bảo hiểm y tế chi trả toàn bộ, một phần hoặc tự túc khi có thắc mắc. | x | |
3 | 11. Người bệnh được nhân viên y tế giải thích rõ ràng nếu có thắc mắc về các khoản chi trong hóa đơn. | x | |
3 | 12. Người bệnh được thông báo công khai số lượng thuốc và vật tư tiêu hao sử dụng hàng ngày. | x | |
3 | 13. Người bệnh được cung cấp thông tin về chi phí điều trị hàng ngày hoặc khi có yêu cầu. | x | |
3 | 14. Người bệnh được cung cấp thông tin tóm tắt về hồ sơ bệnh án nếu có yêu cầu | x | |
4 | 15. Có ít nhất 50% tổng số các khoa lâm sàng xây dựng “Phiếu tóm tắt thông tin điều trị”* cho một bệnh thường gặp tại khoa, sử dụng từ dễ hiểu cho người bệnh. | x | |
4 | 16. Nhân viên y tế in, phát và tư vấn các “Phiếu tóm tắt thông tin điều trị” cho người bệnh theo dõi và cùng tham gia vào quá trình điều trị. | x | |
5 | 17. Mỗi khoa lâm sàng xây dựng “Phiếu tóm tắt thông tin điều trị”* cho ít nhất năm bệnh thường gặp tại khoa. | ||
5 | 18. Tiến hành rà soát, cập nhật, chỉnh sửa lại các “Phiếu tóm tắt thông tin điều trị” theo định kỳ thời gian 1, 2 năm một lần hoặc khi hướng dẫn chẩn đoán và điều trị có sự thay đổi. | ||
5 | 19. Có nghiên cứu đánh giá hiệu quả áp dụng “Phiếu tóm tắt thông tin điều trị”. | ||
5 | 20. Áp dụng kết quả nghiên cứu vào việc cải tiến chất lượng điều trị. | ||
Kết quả tiêu chí:A4.2 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
A4.2 - Người bệnh được tôn trọng quyền riêng tư cá nhân | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Phát hiện thấy hiện tượng vi phạm về quyền riêng tư của người bệnh như cung cấp thông tin về bệnh cho không đúng đối tượng, gây khiếu kiện và sau khi xác minh có sai phạm của bệnh viện. | ||
2 | 2. Có quy định về quản lý và lưu trữ bệnh án chặt chẽ tại khoa lâm sàng và các phòng chức năng. | x | |
2 | 3. Bệnh án tại các khoa lâm sàng được sắp xếp gọn gàng, không cho người không có thẩm quyền tiếp cận tự do. | x | |
2 | 4. Khoa lâm sàng có trách nhiệm phân công nhân viên trực lưu giữ, bảo quản bệnh án chặt chẽ trong thời gian trực. | x | |
2 | 5. Người bệnh có quyền lưu giữ thông tin về kết quả cận lâm sàng mang tính “nhạy cảm”, có thể gây bất lợi về mặt tâm lý, uy tín, công việc của người bệnh (như nhiễm bệnh lây qua đường máu, da và niêm mạc…). Bệnh viện chỉ được cung cấp thông tin cho | x | |
2 | 6. Người bệnh có quyền từ chối chụp ảnh trong quá trình khám và điều trị (trừ các yêu cầu về chuyên môn). | x | |
2 | 7. Nhân viên y tế, sinh viên y trước khi thực tập, trình diễn (thị phạm) trên cơ thể người bệnh cần xin phép và được sự đồng ý của người bệnh. | x | |
2 | 8. Nhân viên y tế có trách nhiệm bảo vệ quyền riêng tư người bệnh ngăn không cho người ngoài vào chụp ảnh tự do người bệnh và bảo mật hình ảnh người bệnh. | x | |
3 | 9. Không có trường hợp người bệnh bị lộ thông tin cá nhân (tên, tuổi, ảnh, nơi công tác...) trên các phương tiện thông tin đại chúng về quá trình điều trị (trừ các trường hợp được sự đồng ý của người bệnh). | x | |
3 | 10. Các phòng khám bệnh, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng, tiểu phẫu, thủ thuật… có vách ngăn hoặc rèm che kín đáo ngăn cách với người không có phận sự ra vào trong khi bác sỹ, điều dưỡng thực hiện thăm khám, thủ thuật, chăm sóc và các công việc khác | x | |
3 | 11. Sẵn có vách ngăn hoặc rèm che di động tại các khoa lâm sàng để phục vụ người bệnh trong các trường hợp thăm khám tại chỗ, làm thủ thuật hoặc thay đổi quần áo, vệ sinh tại giường. | x | |
3 | 12. Phiếu thông tin treo đầu giường không ghi chi tiết đặc điểm bệnh đối với một số bệnh có thể gây bất lợi về mặt tâm lý, uy tín, công việc của người bệnh. | x | |
4 | 13. Buồng bệnh chia hai khu vực riêng biệt cho người bệnh nam và nữ trên 13 tuổi, có vách ngăn, rèm che di động hoặc cố định ở giữa hai khu nam và nữ. | x | |
4 | 14. Có khu vực thay đồ được che chắn kín đáo khi thực hiện thủ thuật, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng có yêu cầu phải thay quần áo. | x | |
5 | 15. Người bệnh khi tiến hành siêu âm sản phụ khoa, thăm khám bộ phận sinh dục… được cung cấp khăn để che chắn cơ thể (hoặc áo choàng, váy choàng được thiết kế riêng), bảo đảm kín đáo cho người bệnh. | ||
5 | 16. Mỗi giường bệnh được trang bị rèm che, có thể đóng mở khi cần. | ||
5 | 17. Người bệnh trên 13 tuổi được nằm trong các buồng nam và nữ riêng biệt. | ||
5 | 18. Khoảng cách giữa 2 giường bệnh tối thiểu 1 mét nếu trong một buồng bệnh có từ 2 giường trở lên. | ||
Kết quả tiêu chí:A4.3 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
A4.3 - Người bệnh được nộp viện phí thuận tiện, công khai, minh bạch, chính xác | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Phát hiện thấy có người bệnh nộp viện phí trực tiếp cho nhân viên tài vụ hoặc nhân viên y tế mà không có hóa đơn của hệ thống tài chính bệnh viện. | ||
2 | 2. Bệnh viện có công bố giá viện phí và các dịch vụ tại các khu vực khám, điều trị và nơi thu viện phí. | x | |
2 | 3. Bảng giá viện phí trình bày rõ ràng, dễ nhìn, bố trí tại vị trí dễ quan sát, thuận tiện cho người bệnh tra cứu. | x | |
2 | 4. Bảng giá được cập nhật theo quy định và gỡ bỏ bảng giá đã hết hiệu lực. | x | |
2 | 5. Bảng giá được chia rõ ràng theo từng đối tượng người bệnh và khám chữa bệnh theo yêu cầu. | x | |
2 | 6. Chữ in trong bảng giá với người có thị lực bình thường có thể đọc được rõ ràng ở khoảng cách 3 mét đối với bảng treo, hoặc in chữ có kích cỡ phông từ 14 trở lên đối với bảng giá in dạng quyển (khổ giấy A4) để tra cứu. | x | |
2 | 7. Người bệnh nộp viện phí tại các địa điểm thu nộp do bệnh viện quy định, có hóa đơn theo đúng quy định của tài chính hoặc quy định của bệnh viện. | x | |
3 | 8. Bệnh viện có bảng kê cụ thể danh mục các thuốc, vật tư tiêu hao… và giá tiền từng khoản thu cho các nhóm đối tượng người bệnh: có thẻ BHYT, không có thẻ BHYT và các trường hợp khám, chữa bệnh theo yêu cầu (nếu có). | x | |
3 | 9. Bảng kê được in đầy đủ, rõ ràng, chính xác các thông tin về chi phí điều trị; phần kinh phí phải đóng và phần được miễn, giảm hoặc BHYT thanh toán*. | x | |
3 | 10. Bảng kê được in và đưa cho người bệnh kiểm tra, xác nhận toàn bộ các mục chi thuốc, vật tư tiêu hao… trước khi ra viện. | x | |
3 | 11. Người bệnh không phải nộp bất kỳ khoản nào khác ngoài các chi phí phải nộp đã in trong phiếu thanh toán. | x | |
4 | 12. Bệnh viện đăng tải thông tin về giá dịch vụ y tế, giá thuốc, vật tư… trên trang thông tin điện tử của bệnh viện để người bệnh so sánh thuận tiện (không phân biệt bệnh viện Nhà nước và tư nhân). | x | |
4 | 13. Người bệnh được thông báo và tư vấn trước khi bác sỹ chỉ định các kỹ thuật cao, thuốc đặc trị, xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng đắt tiền hoặc có chi phí lớn. | x | |
4 | 14. Bảng kê được in và cấp cho người bệnh khi nộp viện phí ra viện hoặc khám bệnh ngoại trú. | x | |
4 | 15. Người bệnh không phải nộp bất kỳ khoản viện phí nào trực tiếp tại các khoa/phòng ngoài các địa điểm thu nộp viện phí theo quy định của bệnh viện (kể cả cho các dịch vụ xã hội hóa hoặc khám chữa bệnh theo yêu cầu). | x | |
5 | 16. Người bệnh khi nhập viện được cung cấp thẻ thông minh hoặc thẻ thanh toán điện tử (gọi chung là thẻ từ) dùng để lưu trữ các thông tin cá nhân, mã người bệnh, tình hình sử dụng dịch vụ cận lâm sàng, thuốc, vật tư… và chi phí điều trị. | ||
5 | 17. Người bệnh được cung cấp một tài khoản ảo trong thẻ từ, được nộp tiền tạm ứng 1 lần khi nhập viện hoặc được “tín chấp” bằng số thẻ tín dụng của người bệnh hoặc người nhà người bệnh. | ||
5 | 18. Bệnh viện đặt các đầu đọc thẻ tại toàn bộ các phòng xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng, khoa lâm sàng và các vị trí khác (có cung cấp dịch vụ) để ghi nhận việc sử dụng dịch vụ của người bệnh. | ||
5 | 19. Người bệnh sử dụng thẻ từ để thanh toán các chi phí điều trị và không phải trả tiền mặt cho bất kỳ khoản viện phí nào khác. | ||
5 | 20. Người bệnh được nộp tiền 2 lần cho bệnh viện, lần đầu tạm ứng khi nhập viện (trừ người bệnh được BHYT chi trả 100%) và lần cuối khi thanh toán ra viện. Trong trường hợp chi phí lớn, người bệnh có thể nộp thêm vào giữa đợt điều trị nhưng bệnh viện cần | ||
5 | 21. Các thông tin chi phí điều trị được lưu và in cho người bệnh trước khi hoàn thành việc thanh toán ra viện. | ||
Kết quả tiêu chí:A4.4 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0 | |||
A4.4 - Người bệnh được hưởng lợi từ chủ trương xã hội hóa y tế | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Phát hiện thấy bệnh viện có trang thiết bị từ nguồn đầu tư của Nhà nước bị hỏng hoặc trục trặc từ 1 tháng trở lên trong bối cảnh bệnh viện có máy cùng chức năng tương tự từ nguồn đầu tư xã hội hóa. | ||
1 | 2. Phát hiện thấy ban lãnh đạo bệnh viện hoặc lãnh đạo khoa phòng) có chỉ đạo (bằng lời nói, chủ trương, văn bản…) tạo áp lực cho nhân viên đưa ra chỉ định xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng mà không dựa trên nhu cầu về mặt chuyên môn | ||
1 | 3. Phát hiện thấy hiện tượng đề án liên doanh, liên kết chưa được tổ chức công đoàn thông qua. | ||
2 | 4. Có bản thống kê danh mục toàn bộ các dịch vụ bệnh viện ký hợp đồng với đơn vị bên ngoài như an ninh, bảo vệ, trông xe, vệ sinh, ăn uống, bán hàng… | x | |
2 | 5. Niêm yết công khai giá toàn bộ các dịch vụ do đơn vị bên ngoài cung cấp cho người bệnh tại vị trí cung cấp dịch vụ (hoặc tại vị trí dễ thấy bên cạnh bảng công khai giá dịch vụ y tế tại khu khám bệnh). | x | |
2 | 6. Người bệnh và người nhà người bệnh được quyền lựa chọn có hoặc không sử dụng các dịch vụ (do bệnh viện hoặc đơn vị liên kết với bên ngoài cung cấp tại bệnh viện) mà không bị ngăn cản hoặc gây khó khăn (ví dụ dịch vụ vận chuyển người bệnh). | x | |
2 | 7. Có bản thống kê danh mục toàn bộ các trang thiết bị xã hội hóa và phân công cho một phòng chức năng có trách nhiệm cập nhật đầy đủ, kịp thời. | x | |
2 | 8. Niêm yết công khai bảng giá các dịch vụ kỹ thuật sử dụng trang thiết bị xã hội hóa tại cùng vị trí công khai bảng giá dịch vụ y tế chung của bệnh viện hoặc niêm yết công khai tại trước buồng thực hiện các dịch vụ kỹ thuật có sử dụng các trang thi | x | |
3 | 9. Bệnh viện huy động được các nguồn vốn đầu tư xã hội hóa cho trang thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác khám, chẩn đoán và điều trị. | x | |
3 | 10. Bệnh viện không đặt chỉ tiêu số lượt chiếu, chụp, xét nghiệm, kỹ thuật cho các trang thiết bị y tế (có nguồn gốc xã hội hóa). | x | |
3 | 11. Giá viện phí của các dịch vụ y tế sử dụng trang thiết bị từ nguồn xã hội hóa cao hơn giá do cơ quan BHYT chi trả tối đa 30%. | x | |
4 | 12. Có ít nhất 1 trang thiết bị xã hội hóa (hiện đại, kỹ thuật phức tạp…) thực hiện các kỹ thuật chẩn đoán và điều trị mà các trang thiết bị từ nguồn đầu tư Nhà nước khó có khả năng đáp ứng cho bệnh viện như máy chụp MRI, PET-CT, máy xạ trị ung thư, Gamm | ||
4 | 13. Giá viện phí của các dịch vụ y tế có trang thiết bị từ nguồn xã hội hóa cao hơn giá do cơ quan BHYT chi trả tối đa 15%. | ||
5 | 14. Có ít nhất 1 trang thiết bị xã hội hóa (hiện đại, kỹ thuật phức tạp…) thực hiện các kỹ thuật điều trị, can thiệp mà các trang thiết bị từ nguồn đầu tư Nhà nước khó có khả năng đáp ứng cho bệnh viện như máy xạ trị ung thư, Gamma-Knife, các trang thiết | ||
5 | 15. Giá viện phí của toàn bộ các dịch vụ sử dụng trang thiết bị từ nguồn xã hội hóa không cao hơn giá do cơ quan BHYT chi trả. | ||
Kết quả tiêu chí:A4.5 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
A4.5 - Người bệnh có ý kiến phàn nàn, thắc mắc hoặc khen ngợi được bệnh viện tiếp nhận, phản hồi, giải quyết kịp thời | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Bệnh viện không công khai số điện thoại đường dây nóng hoặc để tại các vị trí khó nhìn, khó tìm. | ||
2 | 2. Có số đường dây nóng rõ ràng, dễ thấy, công bố công khai tại các vị trí tập trung đông người (như phòng khám, cấp cứu, địa điểm trông xe, thu viện phí…) | x | |
2 | 3. Những số điện thoại đường dây nóng không còn sử dụng được gỡ bỏ kịp thời ra khỏi các bảng hoặc biển thông báo. | x | |
2 | 4. Có kế hoạch và bản danh sách phân công người trực đường dây nóng trong và ngoài giờ hành chính (24/24 giờ). | x | |
3 | 5. Luôn có người trực đường dây nóng tiếp nhận các ý kiến phản ánh của người bệnh trong và ngoài giờ hành chính. | x | |
3 | 6. Không phát hiện thấy hiện tượng không liên lạc được với số đường dây nóng của bệnh viện trong vòng 30 phút. | x | |
3 | 7. Công khai số điện thoại đường dây nóng theo quy định của Bộ Y tế tại các vị trí dễ thấy. | x | |
3 | 8. Số điện thoại đường dây nóng được in, sơn rõ ràng và được treo, dán cố định. | x | |
3 | 9. Biển số điện thoại đường dây nóng không rách, nát, mất số. | x | |
3 | 10. Có hình thức ghi lại các ý kiến phản hồi của người bệnh và phương hướng, kết quả xử lý (ghi lại bằng sổ, máy tính, hoặc phần mềm quản lý theo dõi…). | x | |
3 | 11. Có sổ (hoặc bản danh sách) thống kê theo thời gian trong năm đầy đủ, trung thực các ý kiến về bệnh viện đã được đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng, mạng xã hội và các đơn kiện có liên quan đến bệnh viện, bao gồm ý kiến tích cực và tiêu | x | |
4 | 12. Sổ (hoặc bản danh sách) ghi chép các ý kiến về bệnh viện đầy đủ, trung thực. | x | |
4 | 13. Các ý kiến của người bệnh được chuyển đến các cá nhân, bộ phận có liên quan và được phản hồi hoặc giải quyết kịp thời. | x | |
4 | 14. Có báo cáo thống kê, phân tích các vấn đề người bệnh thường xuyên phàn nàn, thắc mắc; tần số các khoa, phòng và nhân viên y tế có nhiều người bệnh phàn nàn, thắc mắc hoặc khen ngợi để có giải pháp xử lý và xác định vấn đề ưu tiên cải tiến. | x | |
4 | 15. Có báo cáo phân tích “nguyên nhân gốc rễ” các vấn đề người bệnh thường phàn nàn, thắc mắc xảy ra do lỗi của cá nhân (bác sỹ, điều dưỡng…) hoặc do lỗi chung của toàn bệnh viện, lỗi chung của ngành (lỗi hệ thống). | x | |
5 | 16. Áp dụng kết quả phân tích nguyên nhân gốc vào việc cải tiến chất lượng. | ||
5 | 17. Có sáng kiến xây dựng, áp dụng các hình thức khác để lấy ý kiến phản hồi người bệnh chủ động, phong phú và sát thực tế hơn. | ||
5 | 18. Có các hình thức và thực hiện khen thưởng, kỷ luật cho nhân viên y tế nếu làm tốt hoặc chưa tốt việc phản hồi ý kiến người bệnh. | ||
5 | 19. Có báo cáo đánh giá ưu, nhược điểm và kết quả triển khai các kênh thông tin khác (hộp thư góp ý, phần mềm phản hồi trực tuyến…) tiếp nhận ý kiến phản hồi người bệnh. | ||
5 | 20. Có sử dụng kết quả đánh giá vào việc cải tiến chất lượng. | ||
Kết quả tiêu chí:A4.6 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
A4.6 - Bệnh viện thực hiện khảo sát, đánh giá sự hài lòng người bệnh và tiến hành các biện pháp can thiệp | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Không tiến hành khảo sát sự hài lòng người bệnh nội trú. | ||
2 | 2. Trong năm có tiến hành khảo sát sự hài lòng người bệnh nội trú ít nhất một lần, số lượng người bệnh nội trú được khảo sát từ 100 người trở lên. | x | |
2 | 3. Bộ câu hỏi khảo sát sự hài lòng người bệnh thực hiện trên bộ câu hỏi do Bộ Y tế ban hành (Sở Y tế, bệnh viện có thể xây dựng thêm các bộ câu hỏi khác). | x | |
3 | 4. Có tiến hành khảo sát sự hài lòng người bệnh nội trú ít nhất 03 tháng một lần, mỗi lần khảo sát từ 100 người bệnh nội trú trở lên (đối với bệnh viện có lượng người bệnh nội trú dưới 100 lượt/tháng hoặc dưới 50 giường bệnh: khảo sát toàn bộ ng | x | |
3 | 5. Có tài liệu hướng dẫn phương pháp khảo sát sự hài lòng người bệnh nội trú, trong đó có quy định về thời gian tiến hành, người thực hiện, cách lựa chọn đối tượng được khảo sát, địa điểm được khảo sát… | x | |
3 | 6. Có phân tích số liệu và có báo cáo khảo sát sự hài lòng người bệnh nội trú. | x | |
3 | 7. Trong năm có tiến hành khảo sát sự hài lòng người bệnh ngoại trú và có bản báo cáo kết quả khảo sát. | x | |
3 | 8. Công bố kết quả khảo sát cho các nhân viên y tế bằng cách hình thức khác nhau như báo cáo chung bệnh viện, thông báo tóm tắt tới các khoa/phòng. | x | |
4 | 9. Có tiến hành khảo sát sự hài lòng người bệnh ngoại trú ít nhất 02 lần trong năm và có bản báo cáo kết quả khảo sát. | x | |
4 | 10. Kết quả khảo sát sự hài lòng phản ánh đúng thực tế, giúp bệnh viện xác định được những vấn đề người bệnh chưa hài lòng để cải tiến. | x | |
4 | 11. Lập danh sách và có bản danh sách xác định các vấn đề ưu tiên cần giải quyết sau mỗi đợt khảo sát hài lòng người bệnh. | x | |
4 | 12. Xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng dựa trên bản danh sách xác định các vấn đề ưu tiên cần giải quyết. | x | |
4 | 13. Tiến hành phân tích sự hài lòng người bệnh nội trú chia theo các khoa lâm sàng, người bệnh có sử dụng và không sử dụng thẻ bảo hiểm y tế hoặc các nhóm khác. | x | |
5 | 14. Có bảng tổng hợp hoặc biểu đồ so sánh sự hài lòng người bệnh nội trú giữa các khoa lâm sàng. | ||
5 | 15. Tổ khảo sát sự hài lòng người bệnh tiến hành họp nội bộ với những khoa lâm sàng có tỷ lệ hài lòng thấp nhất để bàn giải pháp cải tiến chất lượng. | ||
5 | 16. Có bản kế hoạch cải tiến chất lượng chung của bệnh viện, trong đó có xác định ưu tiên đầu tư, cải tiến chất lượng tại những khoa có tỷ lệ hài lòng thấp. | ||
5 | 17. Tiến hành cải tiến chất lượng theo kế hoạch và có bằng chứng cho sự thay đổi. | ||
PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14) | |||
B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3) | |||
Kết quả tiêu chí:B1.1 Điểm BV: 5 - Đoàn KT: 0 | |||
B1.1 - Xây dựng kế hoạch phát triển nhân lực bệnh viện | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Không có bản kế hoạch phát triển nhân lực y tế tổng thể và hàng năm. | ||
2 | 2. Có bản kế hoạch phát triển nhân lực y tế tổng thể và hàng năm. | x | |
2 | 3. Bản kế hoạch phát triển nhân lực y tế phù hợp với quy hoạch phát triển tổng thể của bệnh viện (đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt). | x | |
2 | 4. Bản kế hoạch có mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể, các hoạt động triển khai, người chịu trách nhiệm, thời gian, lộ trình triển khai và nguồn kinh phí thực hiện. | x | |
2 | 5. Bản kế hoạch có đề cập đầy đủ các nội dung liên quan đến tuyển dụng, sử dụng, đào tạo liên tục và duy trì, phát triển nguồn nhân lực. | x | |
3 | 6. Mỗi mục tiêu cụ thể trong bản kế hoạch có ít nhất một chỉ số để đánh giá việc thực hiện và kết quả đạt được. | x | |
3 | 7. Triển khai các nội dung trong bản kế hoạch phát triển nhân lực y tế theo lộ trình đã đề ra. | x | |
3 | 8. Có ít nhất 50% chỉ số đạt được theo kế hoạch. | x | |
3 | 9. Có quy định cụ thể tuyển dụng, ưu đãi nguồn nhân lực y tế có chất lượng. | x | |
4 | 10. Tiến hành đánh giá việc thực hiện kế hoạch phát triển nhân lực y tế hàng năm. | x | |
4 | 11. Xây dựng và triển khai các giải pháp để khắc phục những mục tiêu chưa hoàn thành (nếu có). | x | |
4 | 12. Có ít nhất 75% chỉ số đạt được theo kế hoạch phát triển nhân lực y tế. | x | |
5 | 13. Đạt được ít nhất 90% chỉ số theo kế hoạch phát triển nhân lực y tế. | x | |
5 | 14. Cập nhật, bổ sung, cải tiến bản kế hoạch phát triển nhân lực y tế hàng năm dựa trên kết quả đánh giá việc thực hiện kế hoạch phát triển nhân lực y tế. | x | |
Kết quả tiêu chí:B1.2 Điểm BV: 2 - Đoàn KT: 0 | |||
B1.2 - Bảo đảm và duy trì ổn định số lượng nhân lực bệnh viện | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Có chuyên khoa của bệnh viện ngừng hoạt động hoặc không thực hiện được đầy đủ hoạt động chuyên môn do thiếu bác sỹ. | ||
2 | 2. Theo dõi các chỉ số liên quan đến số lượng nhân lực và có số liệu thống kê của năm trước: | x | |
2 | a. Tỷ số “bác sỹ/giường bệnh”của toàn bệnh viện (kế hoạch và thực kê) | x | |
2 | b. Tỷ số “bác sỹ/giường bệnh” của từng khoa lâm sàng | x | |
2 | c. Tỷ số “điều dưỡng/giường bệnh” của toàn bệnh viện (kế hoạch và thực kê) | x | |
2 | d. Tỷ số “điều dưỡng/giường bệnh” của từng khoa lâm sàng | x | |
2 | e. Tỷ số “bác sỹ/điều dưỡng” của toàn bệnh viện | x | |
2 | f. Tỷ số “bác sỹ/điều dưỡng” của từng khoa | x | |
2 | g. Tỷ số “dược sỹ/giường bệnh” của toàn bệnh viện | x | |
2 | h. Tỷ số “nhân viên dinh dưỡng/giường bệnh” của toàn bệnh viện | x | |
2 | 3. Theo dõi, cập nhật tình hình nhân lực các khoa lâm sàng và cận lâm sàng bằng cách lập bảng so sánh các tỷ số trên của các khoa. | x | |
3 | 4. Có đặt ra các chỉ tiêu cần đạt cho các tỷ số trong mức 2 theo từng năm và được quy định trong văn bản do bệnh viện đã ban hành (nghị quyết, kế hoạch, đề án phát triển nhân lực…). | ||
3 | 5. Các chỉ tiêu do bệnh viện đặt ra bảo đảm đủ nhân lực thực hiện hoạt động khám, chữa bệnh và chăm sóc người bệnh. | ||
3 | 6. Tính toán, dự báo được nhu cầu nhân lực cần bổ sung, thay thế số người sẽ về hưu và có kế hoạch bổ sung, tuyển dụng cụ thể cho các vị trí đó. | ||
3 | 7. Điều chuyển, tuyển dụng, bổ sung bác sỹ, điều dưỡng cho các khoa có bác sỹ, điều dưỡng thấp trong bảng theo dõi, cập nhật tình hình nhân lực các khoa lâm sàng và cận lâm sàng. | ||
3 | 8. Không phát hiện thấy có phân công cho nhân viên y tế trực đêm tại bệnh viện với tần suất trong vòng 3 ngày trực một lần (không tính ngày trực bù hoặc trực trong vụ dịch, thiên tai, thảm họa). | ||
3 | 9. Không phát hiện thấy có nhân viên y tế phải trực 24/24 giờ tại khoa hồi sức cấp cứu, phẫu thuật gây mê hồi sức, hồi sức cấp cứu, điều trị tích cực, sơ sinh (không tính thời gian trực bù). | ||
4 | 10. Bảo đảm số lượng nhân lực cho điều trị và chăm sóc người bệnh 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần (hoặc 5, 6 ngày trong tuần với các bệnh viện không làm việc vào chủ nhật và/hoặc thứ 7). | ||
4 | 11. Đã tuyển dụng và duy trì đầy đủ số bác sỹ để đạt chỉ tiêu “tỷ số bác sỹ/giường bệnh” (do bệnh viện đã đặt ra) tại thời điểm 1 năm trước và tại thời điểm đánh giá chất lượng bệnh viện. | ||
4 | 12. Có phương án động viên, khuyến khích các bác sỹ có trình độ chuyên môn cao (so với đặc thù bệnh viện) sau khi nghỉ hưu tiếp tục tham gia, cống hiến cho các hoạt động chuyên môn đang thiếu hụt bác sỹ (hoặc thiếu hụt nguồn nhân lực có chất lượng cao). | ||
4 | 13. Làm việc theo chế độ ca kíp ở tối thiểu các khoa/đơn nguyên: hồi sức cấp cứu, chống độc, điều trị tích cực, sơ sinh, phẫu thuật - gây mê hồi sức (không áp dụng mục này nếu bệnh viện không có các khoa/đơn nguyên trên). | ||
5 | 14. Bảo đảm duy trì số lượng bác sỹ và điều dưỡng đạt được toàn bộ các chỉ tiêu cho các tỷ số từ “a đến g” (trong mức 2) tại thời điểm 1 năm trước và tại thời điểm đánh giá chất lượng bệnh viện*. | ||
5 | 15. Có xây dựng thêm các chỉ số khác (phù hợp với đặc thù và khả năng của bệnh viện) để đo lường và theo dõi tình hình biến động nhân lực y tế. | ||
5 | 16. Có báo cáo đánh giá tình hình nhân lực bệnh viện và đề xuất, triển khai các giải pháp khắc phục những mặt hạn chế hàng năm. | ||
Kết quả tiêu chí:B1.3 Điểm BV: 5 - Đoàn KT: 0 | |||
B1.3 - Bảo đảm cơ cấu chức danh nghề nghiệp của nhân lực bệnh viện | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Không có bản mô tả công việc cho các chức danh nghề nghiệp của ban giám đốc, các khoa, phòng và tương đương. | ||
1 | 2. Phát hiện thấy bệnh viện tuyển dụng nhân viên y tế vào làm việc nhưng không có tiêu chí cụ thể cho các vị trí việc làm. | ||
2 | 3. Có quy định tiêu chí cụ thể khi tuyển dụng nhân viên cho các vị trí việc làm. | x | |
2 | 4. Đã xây dựng xong dự thảo bản mô tả công việc cho đầy đủ các chức danh nghề nghiệp. | x | |
2 | 5. Bản mô tả công việc của các chức danh nghề nghiệp được cập nhật định kỳ ít nhất 2 năm 1 lần và khi cần. | x | |
3 | 6. Có đầy đủ bản mô tả công việc cho toàn bộ các chức danh nghề nghiệp, đã được Giám đốc phê duyệt. | x | |
3 | 7. Có “Đề án vị trí việc làm” dựa vào danh mục vị trí việc làm và cơ cấu chức danh nghề nghiệp, được Giám đốc phê duyệt. | x | |
3 | 8. Đã xây dựng được cơ cấu chức danh nghề nghiệp dựa vào vị trí việc làm trong đề án vị trí việc làm. | x | |
3 | 9. Cơ cấu chức danh nghề nghiệp phù hợp với danh mục vị trí việc làm. | x | |
3 | 10. Danh mục vị trí việc làm được xây dựng bảo đảm đầy đủ các lĩnh vực theo chức năng hoạt động của bệnh viện. | x | |
3 | 11. Số lượng nhân lực dự kiến phù hợp với danh mục vị trí việc làm. | x | |
3 | 12. Trong đề án vị trí việc làm không phát hiện thấy bất cập hoặc không khả thi trong việc xác định cơ cấu chức danh nghề nghiệp. | x | |
4 | 13. Đã tuyển dụng đầy đủ số bác sỹ theo đúng đề án vị trí việc làm đã xây dựng. | x | |
4 | 14. Đã tuyển dụng đầy đủ số điều dưỡng theo đúng đề án vị trí việc làm đã xây dựng. | x | |
4 | 15. Có đánh giá tính khả thi các bản mô tả công việc cho các chức danh nghề nghiệp và cập nhật, điều chỉnh bổ sung hàng năm. | x | |
5 | 16. Đã tuyển đầy đủ số lượng người làm việc và bảo đảm đầy đủ các cơ cấu chức danh nghề nghiệp theo vị trí việc làm. | x | |
5 | 17. Mỗi năm có tiến hành đánh giá kết quả thực hiện công việc hàng năm của các vị trí việc làm và có bản báo cáo đánh giá. | x | |
5 | 18. Tiến hành chỉnh sửa, bổ sung các vị trí việc làm dựa trên kết quả đánh giá. | x | |
B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3) | |||
Kết quả tiêu chí:B2.1 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
B2.1 - Nhân viên y tế được đào tạo và phát triển kỹ năng nghề nghiệp | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Không có bản kế hoạch đào tạo cho nhân viên y tế của bệnh viện (hoặc không có nội dung đào tạo trong bản kế hoạch, đề án chung khác của bệnh viện). | ||
1 | 2. Trong năm không có nhân viên y tế tham gia đào tạo liên tục. | ||
2 | 3. Có bản kế hoạch đào tạo cho nhân viên y tế (hoặc trong bản kế hoạch, đề án chung khác của bệnh viện có nội dung đào tạo). | x | |
2 | 4. Kế hoạch đào tạo bao gồm đào tạo liên tục về cập nhật kiến thức, phát triển kỹ năng nghề nghiệp cho các đối tượng và lĩnh vực trong bệnh viện. | x | |
2 | 5. Kế hoạch đào tạo có đề cập nội dung đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn (bằng cấp) cho nhân viên. | x | |
3 | 6. Kế hoạch đào tạo phù hợp với kế hoạch phát triển chuyên môn của bệnh viện. | x | |
3 | 7. Có tổ chức kiểm tra tay nghề, chuyên môn cho nhân viên y tế, đặc biệt là bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên, dược sỹ dưới 5 năm công tác bằng các hình thức (như thi sát hạch, tổ chức hội thi...) | x | |
3 | 8. Hàng năm, bệnh viện cử được ít nhất 5% số lượng bác sỹ và 5% số lượng điều dưỡng đi bồi dưỡng chuyên môn, nâng cao kỹ năng làm việc. | x | |
3 | 9. Có theo dõi số liệu tỷ lệ nhân viên y tế được đào tạo liên tục ít nhất 12 tiết học trở lên trong năm. | x | |
3 | 10. Hàng năm, bệnh viện cử các chức danh nghề nghiệp khác như dược sỹ, kỹ thuật y, kỹ sư, kế toán… đi bồi dưỡng chuyên môn, nâng cao kỹ năng làm việc. | x | |
3 | 11. Cử các chức danh nghề nghiệp như bác sỹ, dược sỹ, điều dưỡng, kỹ thuật y, kỹ sư… đi đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. | x | |
4 | 12. Có từ 20% nhân viên y tế trở lên được đào tạo liên tục ít nhất 12 tiết học trở lên trong năm. | x | |
4 | 13. Có các hình thức tập huấn, đào tạo, chia sẻ kinh nghiệm từ các nhân viên y tế có trình độ, chuyên gia (trong và ngoài bệnh viện) cho nhân viên bệnh viện nhằm nâng cao năng lực chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp như sinh hoạt khoa học, hội thảo xây dựng | x | |
4 | 14. Trong năm có tổ chức các hội thi tay nghề giỏi cho ít nhất hai chức danh trở lên: bác sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên, dược sỹ, quản lý... | x | |
4 | 15. Có hình thức khuyến khích, thúc đẩy nhân viên y tế tham gia các hình thức kiểm tra tay nghề, hội thi tay nghề trong và ngoài bệnh viện. | x | |
5 | 16. Có phần mềm cập nhật và theo dõi tình hình nhân viên tham gia đào tạo liên tục, đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn (ví dụ tính giờ, tính điểm tham gia đào tạo liên tục, tình trạng đang đi học). | ||
5 | 17. Có từ 30% nhân viên y tế trở lên được đào tạo liên tục ít nhất 12 tiết học trở lên trong năm. | ||
5 | 18. Có quy định và hình thức khuyến khích, khen thưởng, nhắc nhở, phê bình, kỷ luật nhằm thúc đẩy nhân viên tham gia đào tạo liên tục đầy đủ trong năm dựa trên số liệu phần mềm theo dõi. | ||
5 | 19. Có đánh giá, nghiên cứu tình hình đào tạo liên tục và chỉ ra được những mặt hạn chế cần khắc phục. | ||
5 | 20. Áp dụng các kết quả đánh giá, nghiên cứu vào việc cải tiến chất lượng đào tạo liên tục và phát triển kỹ năng nghề nghiệp. | ||
Kết quả tiêu chí:B2.2 Điểm BV: 5 - Đoàn KT: 0 | |||
B2.2 - Nhân viên y tế được nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Có vụ việc tập thể hoặc cá nhân vi phạm y đức, được đăng tải trên các phương tiện truyền thông, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến hình ảnh của bệnh viện và ngành y tế. | ||
2 | 2. Bệnh viện đã xây dựng kế hoạch nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức cho nhân viên y tế. | x | |
2 | 3. Bản kế hoạch có đặt ra các chỉ tiêu cụ thể liên quan đến ứng xử, giao tiếp, y đức để tập thể bệnh viện phấn đấu. | x | |
2 | 4. Đã triển khai kế hoạch nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức. | x | |
2 | 5. Trong năm đã tổ chức được ít nhất hai lớp tập huấn nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức tại bệnh viện cho nhân viên y tế. | x | |
3 | 6. Tỷ lệ số nhân viên y tế tham gia các lớp tập huấn nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức chiếm trên 50% tổng số nhân viên y tế (căn cứ vào số lượng lớp mở và số học viên tham gia). | x | |
3 | 7. Có cam kết giữa nhân viên y tế với lãnh đạo bệnh viện và giữa tập thể bệnh viện với các cơ quản lý về nâng cao tinh thần trách nhiệm, thái độ ứng xử, giao tiếp, y đức của nhân viên y tế với người bệnh. | x | |
3 | 8. Có tiến hành khảo sát hoặc đánh giá sơ bộ thái độ ứng xử của nhân viên y tế và sử dụng kết quả khảo sát, đánh giá để bố trí người phù hợp ở các vị trí việc làm thường tiếp xúc với người bệnh và người nhà người bệnh. | x | |
4 | 9. Tỷ lệ số nhân viên y tế tham gia các lớp tập huấn nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức chiếm trên 70% tổng số nhân viên y tế (căn cứ vào số lượng lớp mở và số học viên tham gia). | x | |
4 | 10. Có nhiều hình thức triển khai đa dạng, phong phú kế hoạch nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức cho nhân viên y tế như tổ chức các cuộc thi, phong trào, cam kết thi đua, kịch, hội diễn văn nghệ… | x | |
4 | 11. Có tiến hành đánh giá việc triển khai nâng cao thái độ ứng xử, giao tiếp, y đức theo định kỳ và có báo cáo về hình thức/phương pháp và kết quả đánh giá. | x | |
4 | 12. Có thư cảm ơn/thư khen của người bệnh/người nhà người bệnh đánh giá cao về tinh thần trách nhiệm, thái độ ứng xử, giao tiếp, y đức của nhân viên y tế. | x | |
5 | 13. Tỷ lệ số nhân viên y tế tham gia các lớp tập huấn nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức chiếm trên 80% tổng số nhân viên y tế (căn cứ vào số lượng lớp mở và số học viên tham gia). | x | |
5 | 14. Đánh giá thực hiện kế hoạch nâng cao thái độ ứng xử, giao tiếp, y đức của nhân viên y tế có các chỉ số đạt kết quả tốt, xu hướng tăng dần theo thời gian. | x | |
5 | 15. Khảo sát sự hài lòng người bệnh đạt kết quả tốt về thái độ ứng xử, giao tiếp, y đức của nhân viên y tế. | x | |
5 | 16. Không có đơn thư khiếu nại, tố cáo về thái độ ứng xử, giao tiếp, y đức. | x | |
5 | 17. Có cá nhân hoặc vụ việc tiêu biểu về y đức, giao tiếp, ứng xử, được các phương tiện truyền thông đăng tải ca ngợi, biểu dương; là tấm gương sáng cho các cá nhân, bệnh viện khác học tập. | x | |
Kết quả tiêu chí:B2.3 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
B2.3 - Bệnh viện duy trì và phát triển bền vững chất lượng nguồn nhân lực | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Trong năm không có nhân viên y tế tham gia đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn (bằng cấp). | ||
1 | 2. Bệnh viện không có bản kế hoạch đào tạo cho nhân viên y tế (hoặc không có nội dung đào tạo trong bản kế hoạch, đề án chung khác của bệnh viện). | ||
2 | 3. Có bản kế hoạch đào tạo cho nhân viên y tế (hoặc trong bản kế hoạch, đề án chung khác của bệnh viện có nội dung đào tạo). | x | |
2 | 4. Kế hoạch đào tạo có đề cập nội dung đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn (bằng cấp) cho nhân viên. | x | |
2 | 5. Trong bản kế hoạch đào tạo hoặc quy chế chi tiêu nội bộ có quy định hỗ trợ (bằng các hình thức vật chất và phi vật chất như học phí, phương tiện, động viên, khen thưởng… cho nhân viên của bệnh viện được cử đi đào tạo. | x | |
3 | 6. Có quy định hỗ trợ (một phần hoặc toàn bộ) khoản học phí và sinh hoạt phí cho nhân viên được cử đi đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn trong nước (hoặc nước ngoài) bằng nguồn của bệnh viện, trung ương, địa phương hoặc dự án và các nguồn kinh phí | x | |
3 | 7. Nhân viên sau khi hoàn thành chương trình đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn do bệnh viện cử đi được bố trí vị trí việc làm phù hợp với đào tạo. | x | |
3 | 8. Có văn bản quy định cụ thể về thu hút, tuyển dụng và duy trì nguồn nhân lực y tế có chất lượng làm việc ổn định, lâu dài tại bệnh viện. | x | |
3 | 9. Tổng số bác sỹ hiện đang làm việc có trình độ sau đại học được học trong thời gian đang làm việc tại bệnh viện chiếm ít nhất 30% tổng số bác sỹ có trình độ sau đại học của toàn bệnh viện (áp dụng không phân biệt bệnh viện Nhà nước và | x | |
4 | 10. Tỷ lệ bác sỹ xin chuyển sang bệnh viện khác trong năm chiếm dưới 5%. | x | |
4 | 11. Trong năm có tuyển dụng mới bác sỹ được đào tạo chính quy vào làm việc. | x | |
4 | 12. Tổng số bác sỹ hiện đang làm việc có trình độ sau đại học (tính cả số bác sỹ đang đi học nhưng chưa có bằng) được học trong khoảng thời gian làm việc tại bệnh viện chiếm ít nhất 40% tổng số bác sỹ có trình độ sau đại học của toàn | x | |
4 | 13. Toàn bộ số bác sỹ được tuyển dụng mới trong năm được đào tạo chính quy. | x | |
5 | 14. Tổng số bác sỹ hiện đang làm việc có trình độ sau đại học (tính cả số bác sỹ đang đi học nhưng chưa có bằng) được học trong khoảng thời gian làm việc tại bệnh viện chiếm ít nhất 50% tổng số bác sỹ có trình độ sau đại học của toàn | ||
5 | 15. Tỷ lệ nhân viên y tế sau khi hoàn thành chương trình đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn do bệnh viện cử đi và có sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ của bệnh viện (hoặc các nguồn kinh phí hợp pháp khác do bệnh viện đề xuất, điều phối) quay trở lại bệnh vi | ||
5 | 16. Có báo cáo đánh giá, nghiên cứu tình hình đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn của bệnh viện, trong đó có đánh giá tình hình sử dụng nhân lực và kết quả chuyên môn sau khi đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn. | ||
5 | 17. Có số liệu thống kê về số lượng, tỷ lệ nhân viên y tế sau khi đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn về làm việc đúng chuyên ngành; số lượng, tỷ lệ nhân viên y tế chuyển sang khoa/phòng khác và số lượng, tỷ lệ nhân viên y tế chuyển cơ quan khác. | ||
5 | 18. Đề xuất giải pháp và áp dụng các kết quả đánh giá, nghiên cứu vào việc cải tiến chất lượng đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn. | ||
B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4) | |||
Kết quả tiêu chí:B3.1 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
B3.1 - Bảo đảm chính sách tiền lương, chế độ đãi ngộ của nhân viên y tế | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Có nhân viên đang làm việc tại bệnh viện đã hết giai đoạn thử việc từ 3 tháng trở lên nhưng không được ký hợp đồng lao động. | ||
1 | 2. Có nhân viên đang làm việc tại bệnh viện được trả dưới mức lương tối thiểu. | ||
2 | 3. Toàn bộ nhân viên y tế làm việc từ 3 tháng trở lên đều được hưởng lương và các thu nhập hợp pháp khác do bệnh viện chi trả. | x | |
2 | 4. Toàn bộ nhân viên y tế được đóng bảo hiểm xã hội. | x | |
2 | 5. Toàn bộ nhân viên y tế được bảo đảm trả lương. | x | |
3 | 6. Nhân viên y tế được thông báo về tính chất công việc, loại hình hợp đồng (ngắn hạn dài hạn hoặc viên chức), thời gian làm việc và mức lương, phụ cấp được hưởng. | x | |
3 | a. Đối với bệnh viện Nhà nước: có xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ và được lấy ý kiến rộng rãi tại hội nghị cán bộ viên chức. | x | |
3 | b. Đối với bệnh viện tư nhân: người lao động được đàm phán và thỏa thuận về mức lương, phụ cấp. | x | |
3 | 7. Toàn bộ nhân viên y tế được bảo đảm trả lương theo đúng hạn và đầy đủ số tiền theo như quy định (áp dụng với bệnh viện Nhà nước) và như hợp đồng đã ký (áp dụng với bệnh viện tư nhân). | x | |
3 | 8. Toàn bộ nhân viên y tế trong chỉ tiêu được bảo đảm tăng lương theo đúng quy định. | x | |
3 | 9. Có tiêu chí cụ thể xét nâng lương trước thời hạn (áp dụng với bệnh viện Nhà nước) hoặc tăng thời gian, giá trị hợp đồng lao động (áp dụng với bệnh viện tư nhân) cho những cá nhân tiêu biểu, có nhiều thành tích và cống hiến. | x | |
3 | 10. Nhân viên y tế được hưởng các khoản phụ cấp và nguồn thu nhập tăng thêm hợp pháp theo đúng quy chế chi tiêu nội bộ (áp dụng với bệnh viện Nhà nước) và như hợp đồng đã ký (áp dụng với bệnh viện tư nhân). | x | |
4 | 11. Thực hiện nâng lương trước thời hạn (áp dụng với bệnh viện Nhà nước) hoặc tăng thời gian, giá trị hợp đồng lao động (áp dụng với bệnh viện tư nhân) cho những cá nhân tiêu biểu, có nhiều thành tích và cống hiến. | x | |
4 | 12. Áp dụng thí điểm hình thức “chi trả dựa trên kết quả công việc”*: | x | |
4 | a. Đối với bệnh viện Nhà nước: thí điểm chi trả nguồn thu nhập tăng thêm dựa trên kết quả công việc đối với ít nhất một chức danh nghề nghiệp (bác sỹ, dược sỹ, điều dưỡng, kỹ thuật viên y, quản lý) hoặc thí điểm tại ít nhất một khoa lâm sàng và một k | x | |
4 | b. Đối với bệnh viện tư nhân: thí điểm chi trả lương dựa trên kết quả công việc đối với ít nhất một chức danh nghề nghiệp (bác sỹ, dược sỹ, điều dưỡng, kỹ thuật viên y, quản lý). | x | |
5 | 13. Áp dụng hình thức “chi trả dựa trên kết quả công việc”: | ||
5 | a. Đối với bệnh viện Nhà nước: chi trả nguồn thu nhập tăng thêm dựa trên kết quả công việc cho toàn bộ các chức danh nghề nghiệp. | ||
5 | b. Đối với bệnh viện tư nhân: chi trả lương dựa trên kết quả công việc cho toàn bộ các chức danh nghề nghiệp. | ||
5 | 14. Có đánh giá hiệu quả việc triển khai áp dụng hình thức “chi trả dựa trên kết quả công việc”. | ||
5 | 15. Áp dụng kết quả đánh giá vào việc cải tiến hình thức trả lương, thu nhập tăng thêm cho nhân viên y tế, góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ y tế. | ||
Kết quả tiêu chí:B3.2 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
B3.2 - Bảo đảm điều kiện làm việc, vệ sinh lao động và nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên y tế | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Có nhân viên y tế không được trang bị trang phục và phương tiện làm việc (hoặc hỏng không sử dụng được). | ||
1 | 2. Phòng làm việc không bảo đảm điều kiện về cơ sở vật chất như nhà dột nát, bàn ghế hỏng… | ||
2 | 3. Bảo đảm điều kiện làm việc cơ sở vật chất, phòng ốc không dột, nát; tường không bong tróc; thoáng mát về mùa hè, ấm về mùa đông. | x | |
2 | 4. Bảo đảm điều kiện về trang thiết bị văn phòng, bàn ghế làm việc đầy đủ. | x | |
2 | 5. Có đầy đủ các trang thiết bị y tế cơ bản cần thiết phục vụ công tác chuyên môn, trang thiết bị không bảo đảm các yêu cầu chuyên môn được thay thế kịp thời. | x | |
2 | 6. Nhân viên y tế được cung cấp đầy đủ các phương tiện bảo hộ mang tính liên quan trực tiếp đến an toàn như khẩu trang, găng tay, trang phục bảo hộ dùng 1 lần dùng trong phòng mổ hoặc các dịch bệnh truyền nhiễm. | x | |
3 | 7. Cung cấp đầy đủ trang phục cho các đối tượng lãnh đạo, bác sỹ, điều dưỡng, kỹ thuật viên, nhân viên hành chính, thực tập, y công thuộc nhân viên hợp đồng tại bệnh viện. | x | |
3 | 8. Nhân viên y tế không bị hạn chế sử dụng các phương tiện bảo hộ mang tính liên quan trực tiếp đến an toàn như khẩu trang, găng tay, trang phục bảo hộ dùng 1 lần... | x | |
3 | 9. Nhân viên y tế được cập nhật thông tin mới hoặc tập huấn về vệ sinh an toàn lao động, lưu ý phòng tránh các tình huống, vấn đề mới phát sinh như các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm… | x | |
3 | 10. Sẵn có các phương tiện, thuốc, hóa chất… để sơ cấp cứu kịp thời nhân viên y tế trong trường hợp bị phơi nhiễm nghề nghiệp (ví dụ có vòi nước rửa hóa chất bắn vào mắt; sẵn có thuốc, dịch truyền sơ cứu phơi nhiễm HIV…) | x | |
4 | 11. Trang phục cho các chức danh nghề nghiệp khác nhau về kiểu dáng, ký hiệu hoặc màu sắc để có thể phân biệt rõ ràng giữa các đối tượng. | x | |
4 | 12. Bệnh viện lập hồ sơ vệ sinh lao động, đo kiểm tra môi trường lao động định kỳ (theo quy định của bệnh viện). | x | |
4 | 13. Có tiến hành khảo sát sự hài lòng của nhân viên y tế với điều kiện làm việc, vệ sinh lao động… Bộ câu hỏi khảo sát sự hài lòng nhân viên y tế dựa trên bộ câu hỏi do Bộ Y tế, Sở Y tế ban hành hoặc bệnh viện tự xây dựng. | x | |
5 | 14. Có bản báo cáo khảo sát sự hài lòng của nhân viên y tế. | ||
5 | 15. Kết quả khảo sát xác định được những vấn đề nhân viên y tế chưa hài lòng. | ||
5 | 16. Tiến hành can thiệp cải thiện điều kiện làm việc, vệ sinh lao động cho nhân viên y tế dựa trên các kết quả khảo sát. | ||
5 | 17. Bệnh viện tổ chức và hỗ trợ một phần cho nhân viên y tế mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp. | ||
Kết quả tiêu chí:B3.3 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
B3.3 - Sức khỏe, đời sống tinh thần của nhân viên y tế được quan tâm và cải thiện | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Bệnh viện không tiến hành khám sức khỏe định kỳ cho nhân viên y tế trong năm cho các đối tượng nhân viên y tế có nguy cơ cao như các chuyên khoa có phơi nhiễm bệnh lây truyền, hóa chất, phóng xạ…. | ||
2 | 2. Có tiến hành khám sức khỏe định kỳ hàng năm cho các đối tượng nhân viên y tế có nguy cơ cao như các chuyên khoa có phơi nhiễm bệnh lây truyền, hóa chất, phóng xạ…. | x | |
2 | 3. Nhân viên y tế làm việc tại môi trường có yếu tố nguy cơ gây bệnh nghề nghiệp như lao, HIV/AIDS, viêm gan B… được xét nghiệm cận lâm sàng trước khi bố trí công việc để theo dõi tình trạng sức khỏe và phơi nhiễm nghề nghiệp. | x | |
3 | 4. Có tổ chức khám sức khỏe định kỳ hàng năm cho toàn bộ nhân viên bệnh viện và khám bệnh nghề nghiệp cho các nhân viên y tế. | x | |
3 | 5. Có lập hồ sơ quản lý sức khỏe cho nhân viên y tế. | x | |
3 | 6. Bảo đảm chế độ nghỉ dưỡng/nghỉ phép cho nhân viên theo đúng quy định. | x | |
3 | 7. Có các hình thức động viên tinh thần nhân viên y tế như tổ chức tham quan, nghỉ dưỡng, vui chơi tập thể cho nhân viên thường xuyên hàng năm và huy động được đa số nhân viên tham gia. | x | |
4 | 8. Quản lý và theo dõi hồ sơ sức khỏe của toàn bộ nhân viên bệnh viện theo thời gian. | x | |
4 | 9. Hồ sơ sức khỏe của toàn bộ nhân viên bệnh viện được nhập và quản lý bằng phần mềm máy tính. | x | |
4 | 10. Có các hình thức, phương tiện nâng cao sức khỏe thể chất và tinh thần cho nhân viên y tế như sân tập và dụng cụ thể thao hoặc khu thể thao. | x | |
4 | 11. Xây dựng các hoạt động hoặc phong trào thể thao và văn hóa văn nghệ, giải trí, động viên, khích lệ tinh thần cho nhân viên y tế, hoạt động thường xuyên. | x | |
5 | 12. Có báo cáo về tình trạng sức khỏe nhân viên y tế của bệnh viện hàng năm. | ||
5 | 13. Phần mềm quản lý hồ sơ sức khỏe của nhân viên có chiết xuất ra được các biểu đồ, diễn biến tình trạng sức khỏe, cơ cấu bệnh tật của nhân viên. | ||
5 | 14. Kết quả phân tích có đưa ra được các cảnh báo nguy cơ bệnh tật cho các nhóm đối tượng nhân viên y tế. | ||
5 | 15. Áp dụng kết quả phân tích vào can thiệp nâng cao tình trạng sức khỏe cho nhân viên y tế của bệnh viện. | ||
Kết quả tiêu chí:B3.4 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
B3.4 - Tạo dựng môi trường làm việc tích cực cho nhân viên y tế | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Có đơn thư khiếu nại, tố cáo của nhân viên y tế gửi các cơ quan quản lý về các hiện tượng mất dân chủ, mất đoàn kết, tiêu cực… và sau khi thanh tra, xác minh là đúng sự thật. | ||
2 | 2. Bệnh viện đã xây dựng quy chế dân chủ cơ sở (hoặc quy định tương đương bảo đảm quyền lợi người lao động và quy trình giải quyết khiếu nại, tố cáo nội bộ đối với bệnh viện tư nhân). | x | |
2 | 3. Quy chế dân chủ cơ sở được lấy ý kiến rộng rãi tại hội nghị cán bộ viên chức/người lao động/nhân viên y tế. | x | |
2 | 4. Các nhân viên y tế làm công tác chuyên môn được tham gia sinh hoạt khoa học định kỳ ít nhất 3 tháng/1 lần. | x | |
2 | 5. Có mời chuyên gia và nhân viên trẻ (trong và ngoài bệnh viện) báo cáo, trình bày chia sẻ kinh nghiệm trong các sinh hoạt khoa học định kỳ. | x | |
3 | 6. Xây dựng môi trường học tập tạo điều kiện cho nhân viên cập nhật kiến thức, nâng cao trình độ như truy cập mạng internet, tiếp cận tra cứu thông tin y học, thư viện, phòng đọc… | x | |
3 | 7. Có các quy định và triển khai các hình thức thi đua, khen thưởng, động viên, khuyến khích các nhân viên y tế thực hiện tốt công việc/đạt chất lượng cao; không phân biệt vị trí công tác. | x | |
3 | 8. Hình thức động viên, khuyến khích nhân viên y tế đa dạng (bằng tiền, hiện vật, danh hiệu, cơ hội đi học, bổ nhiệm…). | x | |
3 | 9. Có xây dựng các tiêu chí cụ thể về tăng lương, khen thưởng, bổ nhiệm, kỷ luật… nhân viên và công bố công khai cho toàn thể nhân viên được biết. | x | |
4 | 10. Bệnh viện thực hiện bổ nhiệm cho nhân viên y tế theo đúng quy trình và dựa trên các tiêu chí của bệnh viện đã ban hành. | x | |
4 | 11. Có phòng thư viện lưu trữ các sách/tạp chí y học, văn bản, thư viện điện tử… và tạo điều kiện cho nhân viên y tế tiếp cận thường xuyên. | x | |
4 | 12. Khảo sát ngẫu nhiên trên 7 người có ít nhất 5 người cho biết nhân viên y tế được làm việc trong môi trường thân thiện. | x | |
4 | 13. Khảo sát ngẫu nhiên trên 7 người có ít nhất 5 người cho biết nhân viên được lãnh đạo trực tiếp quan tâm, tôn trọng và đối xử bình đẳng. | x | |
4 | 14. Có tiến hành khảo sát sự hài lòng của nhân viên y tế về môi trường làm việc. | x | |
5 | 15. Thực hiện khen thưởng, bổ nhiệm công bằng cho đúng các đối tượng hoạt động thực sự tích cực, hiệu quả (không dựa trên phân bổ chỉ tiêu khen thưởng, bổ nhiệm theo cơ cấu). | ||
5 | 16. Kết quả khảo sát sự hài lòng nhân viên y tế chỉ ra được những vấn đề nhân viên y tế chưa hài lòng về môi trường làm việc. | ||
5 | 17. Xây dựng các giải pháp cải tiến môi trường làm việc tích cực và nâng cao trình độ chuyên môn. | ||
5 | 18. Áp dụng các kết quả khảo sát và triển khai các giải pháp can thiệp vào việc cải tiến, tạo dựng môi trường làm việc tích cực cho nhân viên y tế. | ||
B4. Lãnh đạo bệnh viện (4) | |||
Kết quả tiêu chí:B4.1 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
B4.1 - Xây dựng kế hoạch, quy hoạch, chiến lược phát triển bệnh viện và công bố công khai | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Không có bản kế hoạch phát triển bệnh viện trong giai đoạn 5 năm. | ||
2 | 2. Đã xây dựng kế hoạch phát triển bệnh viện (trong đó có kế hoạch phát triển khoa, phòng) và được cấp có thẩm quyền phê duyệt. | x | |
2 | 3. Công bố công khai bản kế hoạch đã xây dựng cho nhân viên y tế. | x | |
3 | 4. Trong kế hoạch phát triển tổng thể có kế hoạch cụ thể theo từng giai đoạn (giai đoạn ngắn hạn 1, 2 năm, giai đoạn dài hạn 5 năm hoặc trên 5 năm). | x | |
3 | 5. Trong bản kế hoạch phát triển tổng thể có các chỉ số đích, mốc thời gian đạt được cụ thể và lộ trình thực hiện. | x | |
3 | 6. Trong bản kế hoạch phát triển tổng thể có các giải pháp cụ thể và nguồn lực để đạt được mục tiêu đề ra. | x | |
3 | 7. Đã xây dựng kế hoạch hoạt động chi tiết hằng năm căn cứ vào kế hoạch. | x | |
3 | 8. Đã triển khai thực hiện theo các kế hoạch ngắn hạn và dài hạn. | x | |
4 | 9. Tiến hành đo lường các chỉ số trong bản kế hoạch phát triển. | x | |
4 | 10. Có bản danh mục kết quả thực hiện các chỉ số trong bản kế hoạch theo năm. | x | |
4 | 11. Đã triển khai đầy đủ các nội dung trong kế hoạch ngắn hạn và dài hạn. | x | |
4 | 12. Có sơ kết, đánh giá việc triển khai, thực hiện kế hoạch phát triển. | x | |
4 | 13. Có xác định những nội dung chưa thực hiện được theo đúng kế hoạch và xây dựng giải pháp khắc phục. | x | |
4 | 14. Có xác định những nội dung không khả thi và đề xuất điều chỉnh kế hoạch. | x | |
5 | 15. Triển khai các giải pháp khắc phục và huy động các nguồn lực để thực hiện những nội dung chưa hoàn thành theo đúng kế hoạch. | ||
5 | 16. Điều chỉnh kế hoạch dựa trên kết quả đánh giá việc triển khai thực hiện, đặc biệt điều chỉnh những nội dung không hoặc ít tính khả thi. | ||
5 | 17. Đã xây dựng chiến lược phát triển bệnh viện, trong đó xác định những vấn đề ưu tiên, xác định các lĩnh vực, chuyên khoa mũi nhọn, mở rộng quy mô, nâng cấp bệnh viện; thực hiện được các kỹ thuật cao, chuyên sâu; phát triển thành cơ sở đào tạo, trung tâ | ||
5 | 18. Công bố công khai chiến lược phát triển đã xây dựng. | ||
5 | 19. Huy động các nguồn lực và thực hiện đầu tư cho các lĩnh vực theo chiến lược phát triển bệnh viện. | ||
Kết quả tiêu chí:B4.2 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
B4.2 - Triển khai văn bản của các cấp quản lý | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Không phân công cho một nhân viên đầu mối tiếp nhận và cập nhật các văn bản có liên quan đến hoạt động bệnh viện. | ||
1 | 2. Phát hiện thấy bệnh viện không cập nhật một hoặc nhiều văn bản chỉ đạo của Bộ Y tế mang tính bắt buộc thực hiện. | ||
2 | 3. Có nhân viên đầu mối chịu trách nhiệm tiếp nhận và cập nhật các văn bản chỉ đạo có liên quan đến hoạt động bệnh viện. | x | |
2 | 4. Có quy trình tiếp nhận, phân loại và phân công người xử lý văn bản, trong đó có quy định rõ thời gian, hình thức xử lý văn bản. | x | |
2 | 5. Quy trình tiếp nhận, phân loại và phân công người xử lý văn bản đã được ban giám đốc phê duyệt. | x | |
2 | 6. Đã triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo dành cho bệnh viện do các cấp quản lý có thẩm quyền ban hành đến lãnh đạo bệnh viện, lãnh đạo các phòng chức năng và lãnh đạo các khoa lâm sàng, cận lâm sàng. | x | |
3 | 7. Có bảng danh sách thống kê các văn bản chỉ đạo của Bộ Y tế, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Sở Y tế và cơ quan chính quyền khác trong năm. | x | |
3 | 8. Không có tình trạng có văn bản đến nhưng không được lãnh đạo xử lý. | x | |
3 | 9. Đã phổ biến các văn bản chỉ đạo tới cán bộ, công chức, viên chức và người lao động có liên quan đến văn bản. | x | |
3 | 10. Có xây dựng quy trình cụ thể triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo (quy trình triển khai gồm các bước: phổ biến văn bản, xây dựng kế hoạch thực hiện văn bản, kiểm tra nội bộ việc thực hiện văn bản). | x | |
4 | 11. Đã triển khai thực hiện các hoạt động cụ thể đáp ứng yêu cầu của văn bản chỉ đạo (bệnh viện cung cấp bằng chứng cho một số văn bản ví dụ đã triển khai). | x | |
4 | 12. Có tiến hành rà soát định kỳ tiến độ triển khai văn bản chỉ đạo. | x | |
4 | 13. Áp dụng phần mềm tin học văn phòng (excel) hoặc phần mềm chuyên dụng để quản lý và triển khai văn bản. | x | |
5 | 14. Áp dụng phần mềm chuyên dụng quản lý văn bản điện tử, văn bản được gửi tới ngay tất cả các đối tượng nhận văn bản để thực hiện thông qua hệ thống phần mềm sau khi văn bản được lãnh đạo bệnh viện tiếp nhận và xử lý. | ||
5 | 15. Có tiến hành rà soát việc phổ biến và triển khai thực hiện văn bản chỉ đạo. | ||
5 | 16. Áp dụng kết quả đánh giá để cải tiến chất lượng việc triển khai thực hiện văn bản chỉ đạo hoặc đề xuất sửa đổi bất cập của văn bản với cơ quan quản lý. | ||
Kết quả tiêu chí:B4.3 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
B4.3 - Bảo đảm chất lượng nguồn nhân lực quản lý bệnh viện | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Có đơn thư khiếu nại, tố cáo gửi tới các cơ quan quản lý về việc tuyển dụng, bổ nhiệm người quản lý bệnh viện, khoa/phòngvi phạm các quy định hiện hành (đã xác minh và phát hiện sai phạm). | ||
1 | 2. Không có tiêu chuẩn, quy trình tuyển dụng, bổ nhiệm đội ngũ quản lý bệnh viện. | ||
2 | 3. Xây dựng các tiêu chuẩn, tiêu chí (hoặc yêu cầu tối thiểu) cho các vị trí quản lý bệnh viện, khoa, phòng và công bố công khai cho nhân viên. | x | |
2 | 4. Xây dựng các quy trình tuyển dụng, bổ nhiệm cho các vị trí quản lý bệnh viện, khoa, phòng và công bố công khai cho nhân viên. | x | |
2 | 5. Tỷ lệ “người quản lý” đã tham gia khóa đào tạo liên tục và có chứng chỉ về quản lý bệnh viện chiếm từ 20% trở lên**(chứng chỉ bảo đảm quy định về đào tạo liên tục tại Thông tư 22/2013/TT-BYT). | x | |
3 | 6. Thực hiện tuyển dụng, bổ nhiệm các vị trí quản lý trong bệnh viện theo đúng tiêu chuẩn và quy trình đã đề ra. | x | |
3 | 7. Tỷ lệ “người quản lý” sử dụng thành thạo máy tính, các phần mềm tin học văn phòng, văn bản điện tử và thư điện tử đạt 100%. | x | |
3 | 8. Tỷ lệ “người quản lý” có thể giao tiếp thông thường bằng tiếng Anh (hoặc có chứng chỉ Anh văn B trở lên) chiếm ít nhất 50% tổng số “người quản lý” của bệnh viện (nếu giao tiếp được bằng tiếng dân tộc với đồng bào địa phương được tính như ngoại ngữ | x | |
3 | 9. Tỷ lệ “người quản lý” đã tham gia khóa đào tạo liên tục và có chứng chỉ về quản lý bệnh viện chiếm từ 40% trở lên*. | x | |
4 | 10. Tỷ lệ “người quản lý” có thể giao tiếp thông thường bằng tiếng Anh (hoặc có chứng chỉ Anh văn B trở lên) chiếm ít nhất 70% tổng số “người quản lý” của bệnh viện (nếu giao tiếp được bằng tiếng dân tộc với đồng bào địa phương được tính như ngoại ngữ tiế | x | |
4 | 11. Tỷ lệ “người quản lý” đã tham gia khóa đào tạo liên tục và có chứng chỉ về quản lý bệnh viện chiếm từ 60% trở lên*. | x | |
4 | 12. Thí điểm hình thức thi tuyển (như trình bày kế hoạch phát triển) các vị trí lãnh đạo, quản lý của bệnh viện, có sự giám sát công khai của cơ quan quản lý, đại diện “người quản lý”, ban thanh tra nhân dân, đại diện nhân viên … | x | |
5 | 13. Tỷ lệ “người quản lý” có thể giao tiếp thông thường bằng tiếng Anh (hoặc có chứng chỉ Anh văn B trở lên) chiếm ít nhất 90% tổng số “người quản lý” của bệnh viện (nếu giao tiếp được bằng tiếng dân tộc với đồng bào địa phương được tính như ngoại ngữ tiế | ||
5 | 14. Tỷ lệ “người quản lý” đã tham gia khóa đào tạo liên tục và có chứng chỉ về quản lý bệnh viện chiếm từ 80% trở lên*. | ||
5 | 15. Lãnh đạo bệnh viện và khoa, phòng kiêm nhiệm thêm tối đa hai chức vụ quản lý khác (tổng không quá 3 chức vụ quản lý). | ||
5 | 16. Có đánh giá hiệu quả việc áp dụng thí điểm hình thức thi tuyển các vị trí lãnh đạo, quản lý và xác định những nhược điểm cần khắc phục, chỉnh sửa. | ||
5 | 17. Xây dựng quy trình “thi tuyển” các vị trí lãnh đạo, quản lý của bệnh viện, tổ chức xin ý kiến rộng rãi các nhân viên và được ban giám đốc phê duyệt. | ||
5 | 18. Áp dụng hình thức thi tuyển cho các vị trí lãnh đạo, quản lý của bệnh viện, có sự giám sát công khai của cơ quan quản lý, đại diện “người quản lý”, ban thanh tra nhân dân, đại diện nhân viên … | ||
5 | 19. Tỷ lệ “người quản lý” có chứng chỉ quản lý (trong nước hoặc nước ngoài) thuộc các lĩnh vực chuyên sâu đang phụ trách hoặc liên quan như quản lý tài chính, quản lý nhân lực, quản lý chất lượng… chiếm từ 30% trở lên. | ||
5 | |||
Kết quả tiêu chí:B4.4 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
B4.4 - Bồi dưỡng, phát triển đội ngũ lãnh đạo và quản lý kế cận | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Không có quy hoạch cho vị trí lãnh đạo và quản lý. | ||
2 | 2. Có quy hoạch vị trí lãnh đạo và quản lý. | x | |
2 | 3. Xây dựng kế hoạch đào tạo dựa trên quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý đã được phê duyệt. | x | |
3 | 4. Tiến hành bổ nhiệm vị trí lãnh đạo và quản lý theo đúng quy hoạch. | x | |
3 | 5. Có tổ chức bàn giao công việc giữa các vị trí lãnh đạo và những công việc chưa hoàn thành. | x | |
3 | 6. Giám đốc mới được bổ nhiệm trong vòng 1 năm sau khi giám đốc cũ nghỉ quản lý hoặc chuyển nhiệm vụ mới. | x | |
4 | 7. Xây dựng kế hoạch tuyển chọn, bồi dưỡng đội ngũ lãnh đạo kế cận. | x | |
4 | 8. Đã bổ nhiệm các vị trí lãnh đạo theo quy định và theo quy hoạch của bệnh viện. | x | |
4 | 9. Có kế hoạch và cử viên chức, nhân viên trong diện quy hoạch đi đào tạo nâng cao năng lực quản lý bệnh viện, quản lý chất lượng, kinh tế y tế… | x | |
5 | 10. Các viên chức, nhân viên trong diện quy hoạch có trình độ quản lý, ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu vị trí quản lý và có thể thay thế lãnh đạo, quản lý đương nhiệm ngay lập tức khi cần thiết hoặc trong tình huống khẩn cấp. | ||
5 | 11. Vị trí giám đốc được phát triển từ nguồn nhân lực của bệnh viện, trong diện quy hoạch của bệnh viện. | ||
PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35) | |||
C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2) | |||
Kết quả tiêu chí:C1.1 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
C1.1 - Bảo đảm an ninh, trật tự bệnh viện | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Không có đủ bảo vệ trực 24/24 giờ theo phương án bảo vệ của bệnh viện (phát hiện thấy bảo vệ bỏ trực trong ca làm việc…). | ||
1 | 2. Có vụ việc bảo vệ bệnh viện xô xát người bệnh, người nhà người bệnh và nhân viên y tế, ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín của bệnh viện. | ||
2 | 3. Có đủ bảo vệ trực 24/24 giờ theo phương án bảo vệ của bệnh viện. | x | |
2 | 4. Bệnh viện có xây dựng phương án, kế hoạch bảo vệ, trong đó có nêu số lượng người, vị trí cần bảo vệ, tần suất đi tuần… | x | |
2 | 5. Khuôn viên bệnh viện có tường rào kín bao quanh; các cổng vào đều có người bảo vệ; không có lỗ hổng cho đi lại tự do. | x | |
2 | 6. Có quy định hạn chế người nhà người bệnh vào khu vực chuyên môn hoặc khoa/phòng điều trị trong các giờ quy định. | x | |
3 | 7. Lực lượng bảo vệ đã được đào tạo chuyên nghiệp hoặc tập huấn nghiệp vụ bảo vệ tại các đơn vị có trình độ và chức năng đào tạo nghiệp vụ bảo vệ (có chứng chỉ, giấy tham gia khóa tập huấn…). | x | |
3 | 8. Có hình thức kiểm soát được người ra vào khoa/phòng điều trị. | x | |
3 | 9. Có văn bản phối hợp (hoặc ký biên bản cam kết) với cơ quan an ninh địa phương về việc hỗ trợ, bảo đảm giữ gìn an ninh, trật tự tại bệnh viện và khu vực quanh bệnh viện. | x | |
3 | 10. Có cảnh báo (hoặc hướng dẫn) chống mất trộm cho người bệnh, người nhà người bệnh tại các khu vực có nguy cơ xảy ra mất cắp cao. | x | |
3 | 11. Có biện pháp chủ động phát hiện, ngăn chặn trộm cắp như đi tuần tra theo định kỳ, lập danh sách các đối tượng đã trộm cắp, theo dõi đối tượng nghi vấn hoặc các biện pháp chủ động khác. | x | |
3 | 12. Lực lượng bảo vệ luôn thường trực và can thiệp kịp thời các vụ việc hành hung, gây rối hoặc đập phá tài sản, đồ đạc của người bệnh hoặc người nhà người bệnh/nhân viên y tế. | x | |
4 | 13. Có hệ thống camera an ninh tự động theo dõi toàn bệnh viện (CCTV); | x | |
4 | 14. Có bộ phận thường trực theo dõi camera an ninh. | x | |
4 | 15. Có đội an ninh phản ứng nhanh do bệnh viện thành lập hoặc thuê công ty bảo vệ túc trực 24/24 giờ để đối phó với các sự cố bất thường xảy ra, có diễn tập ít nhất 1 lần trong năm. | x | |
4 | 16. Lực lượng bảo vệ được trang bị các phương tiện liên lạc nội bộ như máy bộ đàm. | x | |
4 | 17. Các khoa/phòng có nguy cơ mất an ninh trật tự cao như khoa cấp cứu (phòng, buồng cấp cứu) được trang bị hệ thống cửa chắc chắn và có hình thức kiểm soát, hạn chế người bệnh và người nhà người bệnh ra – vào tự do. | x | |
5 | 18. Các khoa, phòng, hành lang… được trang bị khóa từ (hoặc khóa số) luôn trong trạng thái đóng; chỉ được mở bằng thẻ từ hoặc mã số. | ||
5 | 19. Nhân viên y tế được trang bị thẻ từ để mở khóa các khoa, phòng, hành lang. Thẻ có tên, ảnh, mã số nhân viên hoặc bằng vân tay. | ||
5 | 20. Có nhân viên y tế (hoặc có hình thức khác như camera) kiểm soát người bệnh hoặc đóng, mở cửa cho người bệnh và người nhà người bệnh vào – ra các khoa/phòng, hạn chế người đi lại tự do. | ||
5 | 21. Không có vụ việc mất trộm tài sản của người bệnh, người nhà người bệnh thông qua ghi chép hoặc phản ánh của người bệnh. | ||
Kết quả tiêu chí:C1.2 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0 | |||
C1.2 - Bảo đảm an toàn điện và phòng chống cháy nổ | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Có xảy ra sự cố cháy, nổ nghiêm trọng, gây thiệt hại tài sản, trang thiết bị hoặc con người. | ||
1 | 2. Có sự cố mất điện, gây ảnh hưởng đến hoạt động chuyên môn và hậu quả nghiêm trọng đối với người bệnh (có trường hợp người bệnh tử vong hoặc biến chứng do mất điện làm trang thiết bị y tế không hoạt động, hoặc mất điện không bảo đảm ánh sáng, gây n | ||
1 | 3. Có hiện tượng câu, mắc và sử dụng điện tùy tiện, tự ý sửa chữa thay thế các thiết bị về điện, để chất dễ cháy gần cầu dao, át-tô-mát, bảng điện và đường dây dẫn điện. | ||
1 | 4. Có hiện tượng các bình ô-xy đang chứa ô-xy chưa sử dụng để ngoài sân, hành lang… có thể tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời. | ||
1 | 5. Không có các họng nước cứu hỏa, bể nước dự phòng cho chữa cháy trong khuôn viên bệnh viện. | ||
2 | 6. Có quy định, nội quy về an toàn phòng cháy chữa cháy và sẵn có tại các khoa/phòng. | x | |
2 | 7. Có phân công một phòng đầu mối chịu trách nhiệm về công tác phòng cháy, chữa cháy. | x | |
2 | 8. Phòng đầu mối tiến hành thường xuyên hoặc định kỳ kiểm tra phát hiện các nhược điểm, thiếu sót về phòng cháy và có biện pháp khắc phục kịp thời. | x | |
2 | 9. Đã khắc phục hoàn toàn hoặc (và) không phát hiện thấy các nguy cơ cao mất an toàn về điện như có dây điện rách vỏ (hoặc dây không có vỏ) trong phòng, hành lang hoặc ổ điện đặt cạnh vòi nước... | x | |
2 | 10. Các bình ô-xy và hóa chất có nguy cơ dễ cháy, nổ được bảo quản trong nhà kho thoáng, mát và có mái che tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời. | x | |
2 | 11. Sẵn có bình chữa cháy tại các khoa, phòng, hành lang theo hướng dẫn, quy định của bệnh viện và cơ quan công an. | x | |
2 | 12. Các họng nước cứu hỏa và bể nước dự phòng cho chữa cháy trong khuôn viên bệnh viện bảo đảm luôn sẵn có nước. | x | |
2 | 13. Tách biệt giữa các đầu cắm ô-xy với các ổ cắm điện phòng tránh nguy cơ cháy nổ (khoảng cách tối thiểu từ 5 cm trở lên). | x | |
3 | 14. Có nhân viên chuyên trách phụ trách điện và an toàn điện, được đào tạo từ trình độ trung cấp trở lên. | x | |
3 | 15. Có phân công ít nhất một nhân viên chịu trách nhiệm về công tác phòng cháy, chữa cháy và đã tham dự tập huấn phòng cháy, chữa cháy. | x | |
3 | 16. Bảo đảm có bình chữa cháy đặt đầy đủ tại các vị trí của khoa theo quy định và hướng dẫn của cơ quan công an (hoặc quy định của bệnh viện). | x | |
3 | 17. Có mời cơ quan công an, chuyên gia đến hướng dẫn, tư vấn, kiểm tra, diễn tập… về công tác phòng chống cháy nổ ít nhất 1 lần trong năm và có biên bản kiểm tra. | x | |
3 | 18. Có tổ chức huấn luyện phòng cháy, chữa cháy cho ít nhất 50% nhân viên bệnh viện 1 lần trong năm hoặc mời chuyên gia, cơ quan công an đến hướng dẫn, huấn luyện, kiểm tra công tác phòng chống cháy nổ ít nhất 1 lần trong năm. | x | |
3 | 19. Có phương án phòng chống cháy nổ, sơ tán thoát nạn, cứu người (đặc biệt đối với người bệnh không có khả năng tự thoát nạn), cứu trang thiết bị y tế, tài sản và chống cháy lan. | x | |
3 | 20. Có cảnh báo cháy nổ và cấm lửa tại các vị trí/khu vực có nguy cơ cao như bình/kho chứa ô-xy, nơi chứa nhiên liệu gas, xăng/dầu và các máy móc có nguy cơ cháy nổ cao khác. | x | |
3 | 21. Có chuông báo cháy, đèn khẩn cấp luôn trong tình trạng hoạt động. Các hệ thống được kiểm tra vận hành thử ít nhất 2 lần trong năm và hoạt động tốt. | x | |
4 | 22. Có chứng nhận về phòng cháy, chữa cháy do cơ quan có thẩm quyền cấp (đối với công trình mới xây, cải tạo cần có biên bản nghiệm thu hệ thống phòng cháy chữa cháy do cơ quan có thẩm quyền cấp). | ||
4 | 23. Đã khắc phục toàn bộ các nhược điểm (nếu có) được nêu trong biên bản. | ||
4 | 24. Có bản sơ đồ cửa và cầu thang thoát hiểm tại đầy đủ các hành lang. | ||
4 | 25. Có bản danh sách số lượng bình chữa cháy chung của bệnh viện và số lượng bình tại các khoa. | ||
4 | 26. Các bình chữa cháy được đặt ở vị trí gần với nhân viên y tế, thuận tiện trong sử dụng (ví dụ đặt trong các hộp kính ở gần cửa phòng hành chính khoa). | ||
4 | 27. Trang bị hệ thống cầu dao tự ngắt cho các máy móc thiết bị y tế. | ||
4 | 28. Có hệ thống báo cháy, chuông báo cháy tự động tại tất cả các khoa/phòng. | ||
4 | 29. Có hệ thống máy phát điện dự phòng. | ||
4 | 30. Có diễn tập phòng cháy chữa cháy ít nhất 1 lần trong năm trên quy mô toàn bệnh viện.Nhân viên sử dụng được các phương tiện chữa cháy sẵn có và biết được phương án sơ tán thoát nạn, cứu người. | ||
4 | 31. Không có sự cố cháy, nổ trong năm cần dùng bình cứu hỏa. | ||
5 | 32. Trang bị hệ thống cầu dao tự ngắt cho toàn bộ hệ thống điện và riêng cho từng khối nhà, từng tầng. | ||
5 | 33. Không có sự cố chập điện trong năm. | ||
5 | 34. Trang bị hệ thống phun nước chữa cháy tự động cùng hệ thống cảm biến khói cháy tại tất cả các khoa/phòng. | ||
5 | 35. Có hệ thống máy phát điện dự phòng và tự động kích hoạt trong vòng 1 phút nếu như điện lưới bị cắt hoặc gặp sự cố. | ||
5 | 36. Thiết kế các khối nhà cao tầng có cửa thoát hiểm và cầu thang bộ thoát hiểm trong trường hợp khẩn cấp, cháy nổ (cầu thang thông thường chỉ được coi là tương đương với có cầu thang thoát hiểm nếu nằm ở vị trí đầu hồi và thông thoáng hoàn toàn với ngoài | ||
5 | 37. Có tham gia bảo hiểm cháy, nổ. | ||
C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2) | |||
Kết quả tiêu chí:C2.1 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
C2.1 - Hồ sơ bệnh án được lập đầy đủ, chính xác, khoa học | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Có tình trạng hồ sơ bệnh án chưa được lập kịp thời sau khi người bệnh nhập viện (24 giờ với người bệnh cấp cứu và 36 giờ với bệnh thông thường). | ||
1 | 2. Phát hiện thấy bệnh án có thông tin mâu thuẫn, không hợp lý. | ||
1 | 3. Bệnh án có nội dung không đọc được chữ viết. | ||
2 | 4. Hồ sơ bệnh án được lập sau khi vào viện trong vòng 36 giờ (hoặc 24 giờ với người bệnh cấp cứu), bảo đảm đầy đủ các thông tin cơ bản cần thiết và hoàn chỉnh hồ sơ bệnh án theo quy định. | x | |
2 | 5. Hồ sơ bệnh án bảo đảm được bác sỹ điều trị duyệt và chịu trách nhiệm về mặt nội dung thông tin. | x | |
3 | 6. Bảo đảm ghi đầy đủ, rõ ràng các thông tin trong bệnh án theo quy định, đọc được chữ và nội dung. Bệnh án ngoại khoa có vẽ lược đồ phẫu thuật. | x | |
3 | 7. Các thông tin về chăm sóc và điều trị được ghi vào hồ sơ ngay sau khi thực hiện và theo các quy định về thời gian. | x | |
3 | 8. Bệnh án đầy đủ các thông tin theo quy định như hành chính, chỉ định điều trị, chăm sóc sau khi kết thúc điều trị. | x | |
3 | 9. Những thông tin cần điều chỉnh được gạch bỏ, ký tên người sửa và thời gian sửa (không tẩy xóa hoặc bôi đen để không đọc được nội dung cũ). | x | |
3 | 10. Sẵn có “Bảng phân loại thống kê quốc tế về bệnh tật và vấn đề sức khỏe có liên quan” phiên bản lần thứ 10 (ICD 10) phòng kế hoạch (hoặc nghiệp vụ). | x | |
3 | 11. Sẵn có bảng mã ICD10 cho các bệnh thường gặp của các khoa lâm sàng tại phòng hành chính của khoa. | x | |
3 | 12. Bảng mã được in rõ ràng, lành lặn, dễ đọc, đặt ở vị trí dễ quan sát hoặc dễ lấy. | x | |
3 | 13. Có tập huấn cho bác sỹ, điều dưỡng về mã hóa bệnh tật theo ICD 10, cách ghi mã bệnh chính và bệnh kèm theo. | x | |
3 | 14. Các thông tin bệnh được mã hóa chính xác theo bảng ICD 10 khi chẩn đoán và sau khi có kết luận ra viện. | x | |
4 | 15. Có phân công nhân viên chịu trách nhiệm kiểm tra hồ sơ bệnh án thường quy, đánh giá việc ghi chép, chất lượng thông tin… | x | |
4 | 16. Có quy định và tiến hành kiểm tra ngẫu nhiên chất lượng hồ sơ bệnh án và nhập mã ICD 10. | x | |
4 | 17. Có tiến hành đánh giá (hoặc nghiên cứu) về chất lượng hồ sơ bệnh án và xác định tỷ lệ nhập sai mã ICD 10 (ví dụ có bảng kiểm đánh giá chất lượng bệnh án từ hình thức đến nội dung). | x | |
4 | 18. Có bản kết quả đánh giá, trong đó chỉ ra được những lỗi thường gặp của hồ sơ bệnh án, tỷ lệ nhập sai mã ICD 10, nguyên nhân chính và các giải pháp. | x | |
5 | 19. Áp dụng kết quả đánh giá, các giải pháp đã đề xuất vào việc cải tiến chất lượng lập hồ sơ bệnh án và nhập mã ICD 10. | ||
5 | 20. Thí điểm lập bệnh án theo hình thức bệnh án điện tử (tại một số khoa). | ||
5 | 21. Các thông tin về kết quả xét nghiệm, chẩn đoán, chăm sóc và điều trị được cập nhật vào hồ sơ ngay sau khi thực hiện hoặc sau khi có kết quả bằng hệ thống máy tính nối mạng nội bộ. | ||
5 | 22. Có đánh giá sơ bộ kết quả triển khai thí điểm bệnh án điện tử, xác định những khó khăn, bất cập cần khắc phục. | ||
5 | 23. Áp dụng kết quả đánh giá vào việc triển khai bệnh án điện tử rộng rãi. | ||
Kết quả tiêu chí:C2.2 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
C2.2 - Hồ sơ bệnh án được quản lý chặt chẽ, đầy đủ, khoa học | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Có tình trạng bệnh án để bừa bãi, lộn xộn, ẩm ướt... | ||
1 | 2. Không tìm được một bệnh án theo yêu cầu trong vòng 30 phút tại nơi lưu trữ trong khuôn viên bệnh viện. | ||
2 | 3. Bệnh án được lưu trữ cẩn thận theo quy định trong một hoặc nhiều kho khác nhau. | x | |
2 | 4. Bệnh án được lưu trữ đủ thời gian quy định. | x | |
2 | 5. Kho lưu trữ bệnh án thông thoáng, ngăn nắp, bảo đảm chống ẩm, chống cháy, chống mưa, lụt. | x | |
2 | 6. Kho lưu trữ bệnh án bảo đảm chống chuột, mối xông và côn trùng khác. | x | |
2 | 7. Có sổ lưu trữ (hoặc phần mềm) để quản lý số lượng bệnh án nhập - xuất kho lưu trữ theo từng khoa. | x | |
3 | 8. Kho lưu trữ bệnh án có giá, ngăn hoặc tủ sắp xếp bệnh án theo trình tự thống nhất (do bệnh viện tự quy định) có phân biệt theo khoa/phòng, theo thời gian hoặc theo các hình thức khác. | x | |
3 | 9. Có sổ lưu trữ (hoặc phần mềm như excel) để tra cứu và xác định một bệnh án bất kỳ đang nằm ở vị trí nào (ngăn, giá, tủ) trong kho (hoặc đang tạm thời được đem ra ngoài kho cho mục đích khác và tra được tên người đang sử dụng). | x | |
4 | 10. Mỗi người bệnh điều trị tại bệnh viện được cung cấp một mã xác định (do bệnh viện hoặc cơ quan quản lý quy định và thống nhất cách đặt mã). | x | |
4 | 11. Các thông tin hành chính và tóm tắt nội dung chuyên môn chính của bệnh án được nhập vào phần mềm máy tính để lưu trữ, quản lý. | x | |
4 | 12. Các thông tin về bệnh tật trong các lần điều trị trước có thể truy cập nhanh chóng trong các lần điều trị tiếp sau. | x | |
4 | 13. Có thể lấy một thông tin của một bệnh án bất kỳ theo: mã bệnh án, tên người bệnh, mã bệnh, ngày nhập/xuất viện (trong phạm vi 2 năm). | x | |
5 | 14. Toàn bộ nội dung thông tin bệnh án được lưu trữ trên phần mềm máy tính. | ||
5 | 15. Trên hệ thống máy tính, bệnh viện có thể xuất thông tin chi tiết về bệnh án, chẩn đoán và điều trị của người bệnh theo: mã bệnh án, tên người bệnh, ngày nhập/xuất viện trong phạm vi 2 năm. | ||
5 | 16. Tiến hành đánh giá thực trạng việc quản lý hồ sơ bệnh án của bệnh viện và chỉ ra được những khó khăn, nhược điểm cần giải quyết. | ||
5 | 17. Áp dụng kết quả đánh giá vào việc cải tiến chất lượng quản lý hồ sơ bệnh án. | ||
C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2) (điểm x2) | |||
Kết quả tiêu chí:C3.1 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0 | |||
C3.1 - Quản lý tốt cơ sở dữ liệu và thông tin y tế | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Không cung cấp được các thông tin cơ bản của hoạt động bệnh viện. | ||
1 | 2. Không có một nhân viên phụ trách quản lý thông tin. | ||
2 | 3. Có phân công nhân viên phụ trách quản lý thông tin bệnh viện. | x | |
2 | 4. Có hệ thống biểu mẫu chuẩn hóa và thống nhất toàn bộ bệnh viện dựa trên hệ thống biểu mẫu ghi chép, hồ sơ bệnh án của Bộ Y tế. | x | |
2 | 5. Báo cáo cho các cơ quan quản lý (Bộ Y tế, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; Sở Y tế) đầy đủ các số liệu theo quy định. | x | |
2 | 6. Có các hệ thống quản lý bệnh viện trên sổ sách (hoặc phần mềm): quản lý người bệnh, quản lý cận lâm sàng, quản lý dược, quản lý vật tư tiêu hao, quản lý viện phí và thanh toán bảo hiểm y tế; quản lý hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị y tế. | x | |
2 | 7. Triển khai áp dụng phần mềm báo cáo thống kê bệnh viện (theo quy định của Bộ Y tế và cơ quan quản lý). | x | |
3 | 8. Hoàn thành đầy đủ việc nhập thông tin, số liệu hoạt động bệnh viện theo quy định của Bộ Y tế định kỳ cuối năm trên hệ thống phần mềm trực tuyến. | x | |
3 | 9. Có hệ thống danh mục thống nhất toàn bệnh viện về giá dịch vụ kỹ thuật y tế theo phân loại của Bộ Y tế cho tất cả các đối tượng người bệnh. | x | |
3 | 10. Có phần mềm thống kê hoặc phần mềm quản lý bệnh viện có khả năng kết xuất số liệu sang excel hoặc định dạng khác để phân tích số liệu. | x | |
3 | 11. Sử dụng số liệu và thông tin từ phần mềm chuyên môn nghiệp vụ, giúp cho lãnh đạo quản lý và điều hành. | x | |
3 | 12. Áp dụng hệ thống mã hóa lâm sàng theo quy định của Bộ Y tế bao gồm mã hóa bệnh tật, tử vong theo “Bảng phân loại thống kê quốc tế về bệnh tật và vấn đề sức khỏe có liên quan” phiên bản lần thứ 10 (ICD 10), “Bảng phân loại quốc tế phẫu thuật, thủ thuật | x | |
4 | 13. Xây dựng bảng danh sách các chỉ số thông tin bệnh viện, bao gồm các chỉ số về tổ chức, hoạt động, chuyên môn và các chỉ số khác (ví dụ số giường bệnh, nhân lực bao gồm bác sỹ, điều dưỡng, số lượt khám bệnh, nội trú…) | ||
4 | 14. Có theo dõi, đánh giá các chỉ số theo thời gian năm, quý và so sánh giữa các khoa/phòng, bộ phận. | ||
4 | 15. Có hệ thống phân tích dữ liệu phục vụ công tác quản trị bệnh viện và công tác hoạt động chuyên môn. | ||
4 | 16. Có sử dụng các thông tin từ hệ thống công nghệ thông tin vào việc giám sát, nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh. | ||
4 | 17. Xây dựng các công cụ (như bảng kiểm, phần mềm tự động…) và phương pháp để tiến hành giám sát chất lượng số liệu theo định kỳ (hoặc đột xuất), bảo đảm độ tin cậy, trung thực của dữ liệu và giám sát chất lượng số liệu thường xuyên. | ||
5 | 18. Dữ liệu thông tin của bệnh viện được phân tích theo thời gian (một giai đoạn hoặc tại một thời điểm bất kỳ) và đưa ra kết quả dưới dạng bảng, hình vẽ, biểu đồ hoặc các dạng hình ảnh khác nhằm phục vụ cho công tác thống kê, dự báo và quản lý hoạt động | ||
5 | 19. Triển khai hệ thống thông tin cải thiện chất lượng bệnh viện: có đầy đủ các thông tin, dữ liệu về thời gian chờ đợi của người bệnh, thời gian cấp phát thuốc cho người bệnh, thời gian trả kết quả xét nghiệm… | ||
5 | 20. Có thể kết xuất các thông tin phục vụ báo cáo, nghiên cứu… trực tiếp từ phần mềm như mô hình bệnh tật khi nhập, xuất viện, cơ cấu tài chính, thuốc, vật tư… theo năm, quý, tháng, tuần, ngày. | ||
5 | 21. Có nghiên cứu hoặc đánh giá về thực trạng quản lý thông tin bệnh viện, và chỉ ra được những khó khăn, nhược điểm cần giải quyết. | ||
5 | 22. Áp dụng kết quả đánh giá vào việc cải tiến chất lượng quản lý thông tin. | ||
Kết quả tiêu chí:C3.2 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0 | |||
C3.2 - Thực hiện các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hoạt động chuyên môn | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Máy tính trong bệnh viện không kết nối được với mạng internet. | ||
2 | 2. Có cán bộ CNTT trình độ từ trung cấp trở lên. | x | |
2 | 3. Bệnh viện có máy tính kết nối mạng internet, cho phép nhân viên có khả năng truy cập mạng internet. | x | |
2 | 4. Triển khai ít nhất hai phân hệ phần mềm quản lý nghiệp vụ và chuyên môn. | x | |
3 | 5. Có phòng/tổ CNTT hoặc có cán bộ chuyên trách phụ trách CNTT có trình độ từ cao đẳng hoặc đại học về CNTT trở lên. | x | |
3 | 6. Xây dựng hệ thống máy tính nối mạng nội bộ và ứng dụng phần mềm quản lý chuyên môn trên mạng nội bộ. | x | |
3 | 7. Áp dụng các phần mềm quản lý chuyên môn, hoạt động tại các khoa/phòng. | x | |
3 | 8. Có các phân hệ phần mềm sau: | x | |
3 | a. Quản lý số liệu thống kê bệnh viện; | x | |
3 | b. Quản lý người bệnh nội, ngoại trú; | x | |
3 | c. Kê đơn điện tử cho người bệnh ngoại trú; | x | |
3 | d. Quản lý viện phí, thanh toán bảo hiểm y tế; | x | |
3 | e. Quản lý xuất, nhập thuốc. | x | |
4 | 9. Có cán bộ chuyên trách phụ trách CNTT có trình độ đại học đúng chuyên ngành trở lên. | ||
4 | 10. Bệnh viện có các phân hệ phần mềm sau: | ||
4 | a. Quản lý người bệnh nội, ngoại trú; | ||
4 | b. Kê đơn điện tử cho người bệnh nội trú; | ||
4 | c. Quản lý kê đơn thuốc; | ||
4 | d. Quản lý xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh; | ||
4 | e. Quản lý tài chính - kế toán; | ||
4 | f. Quản lý nhân sự; | ||
4 | g. Quản lý hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị bệnh viện; | ||
4 | h. Quản lý Đào tạo, Chỉ đạo tuyến, Nghiên cứu khoa học; | ||
4 | i. Quản lý hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị bệnh viện. | ||
4 | 11. Có phần mềm kết nối các máy y tế (số hóa nối mạng từ máy y tế đến bác sỹ, điều dưỡng) như máy chẩn đoán hình ảnh (MRI, CT-scanner, CT-conbeam, Pet-CT); siêu âm, máy xét nghiệm hóa sinh, huyết học, miễn dịch, dị ứng, máy đọc kháng sinh đồ; máy thăm dò | ||
4 | 12. Toàn bộ các khoa/phòng đều được nối mạng nội bộ và sử dụng thống nhất một phần mềm duy nhất (hoặc nếu sử dụng nhiều phần mềm cần có phương thức trao đổi dữ liệu tự động kết nối giữa các phần mềm server inter-change và giao thức HL-7). | ||
4 | 13. Đồng bộ hóa toàn bộ dữ liệu của các khoa/phòng và máy móc, trang thiết bị y tế. | ||
4 | 14. Phần mềm CNTT có thể kết xuất các chỉ số một cách trực tiếp. | ||
4 | 15. Tiến hành rà soát theo định kỳ (hoặc nghiên cứu, đánh giá) về phần mềm và việc ứng dụng CNTT, có phát hiện các lỗi, vướng mắc cần khắc phục. | ||
5 | 16. Có thiết kế phần mềm phân tích thông tin theo thời gian (một giai đoạn hoặc tại một thời điểm bất kỳ) và tự động đưa ra kết quả dưới dạng bảng, hình vẽ, biểu đồ hoặc các dạng hình ảnh khác. | ||
5 | 17. Quản lý toàn bộ các hoạt động chuyên môn hồ sơ, bệnh án bằng công nghệ thông tin. | ||
5 | 18. Áp dụng y bạ điện tử cho người đến khám bệnh. | ||
5 | 19. Có áp dụng bệnh án nội trú điện tử tại một số khoa lâm sàng. | ||
5 | 20. Quản lý toàn bộ hoạt động bệnh viện bằng CNTT. | ||
5 | 21. Có sử dụng chứng thực điện tử trong các hồ sơ, bệnh án, chỉ định, xét nghiệm, đơn thuốc biên lai… (chữ ký điện tử/vân tay/mã số… có thể được truy cứu và chịu trách nhiệm về mặt pháp lý). | ||
5 | 22. Áp dụng kết quả rà soát (hoặc nghiên cứu, đánh giá) vào việc cập nhật, chỉnh sửa phần mềm và cải tiến chất lượng hoạt động của hệ thống CNTT. | ||
C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6) | |||
Kết quả tiêu chí:C4.1 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
C4.1 - Thiết lập và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nhiễm khuẩn | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Không có khoa hoặc tổ kiểm soát nhiễm khuẩn. | ||
1 | 2. Không có người làm công tác kiểm soát nhiễm khuẩn (kể cả kiêm nhiệm). | ||
2 | 3. Đã thành lập hội đồng kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện. | x | |
2 | 4. Đã thành lập khoa hoặc tổ kiểm soát nhiễm khuẩn. | x | |
2 | 5. Đã thành lập mạng lưới kiểm soát nhiễm khuẩn. | x | |
3 | 6. Có nhân viên chuyên trách cho công tác kiểm soát nhiễm khuẩn. | x | |
3 | 7. Đã xác định cơ cấu, số lượng, vị trí việc làm của nhân viên phòng/tổ kiểm soát nhiễm khuẩn dựa trên quy mô hoạt động và hạng bệnh viện. | x | |
3 | 8. Đã xây dựng quy chế hoạt động của hội đồng kiểm soát nhiễm khuẩn. | x | |
3 | 9. Hội đồng KSNK phân công nhiệm vụ rõ ràng cho các thành viên. | x | |
3 | 10. Hội đồng kiểm soát nhiễm khuẩn hoạt động thường xuyên theo kế hoạch, họp ít nhất 3 tháng 1 lần hoặc khi cần thiết. | x | |
3 | 11. Đã bổ nhiệm điều dưỡng trưởng khoa (hoặc tổ) kiểm soát nhiễm khuẩn. | x | |
3 | 12. Lãnh đạo khoa/tổ KSNK có trình độ cử nhân đại học trở lên thuộc chuyên ngành y, dược, sinh học, vi sinh, điều dưỡng (hoặc có liên quan). | x | |
4 | 13. Đã thành lập khoa kiểm soát nhiễm khuẩn. | x | |
4 | 14. Khoa KSNK đã tuyển dụng đầy đủ nhân lực chuyên trách theo đề án vị trí việc làm và phù hợp với quy mô, tính chất chuyên môn của bệnh viện. | x | |
4 | 15. Hội đồng kiểm soát nhiễm khuẩn đã xây dựng và ban hành các văn bản, hướng dẫn, quy định KSNK cho các khoa/phòng của bệnh viện. | x | |
4 | 16. Trưởng khoa kiểm soát nhiễm khuẩn có trình độ đại học trở lên thuộc chuyên ngành y, dược, sinh học, vi sinh, điều dưỡng. | x | |
4 | 17. Trưởng khoa kiểm soát nhiễm khuẩn được đào tạo về kiểm soát nhiễm khuẩn (có chứng chỉ khóa học với thời gian đào tạo tối thiểu 3 tháng) hoặc bằng sau đại học có chuyên ngành liên quan tới KSNK. | x | |
4 | 18. Trưởng khoa kiểm soát nhiễm khuẩn và điều dưỡng trưởng là nhân viên chuyên trách về kiểm soát nhiễm khuẩn (làm việc 100% thời gian tại khoa). | x | |
5 | 19. Trưởng khoa kiểm soát nhiễm khuẩn có trình độ sau đại học đúng chuyên ngành liên quan tới kiểm soát nhiễm khuẩn (hoặc có luận văn/đề tài về KSNK hoặc liên quan). | ||
5 | 20. Có quy hoạch trưởng khoa kiểm soát nhiễm khuẩn và có kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực kiểm soát nhiễm khuẩn. | ||
5 | 21. Các thành viên hội đồng, mạng lưới được tập huấn về KSNK và có chứng chỉ chiếm từ 50% trở lên. | ||
Kết quả tiêu chí:C4.2 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0 | |||
C4.2 - Xây dựng và hướng dẫn nhân viên y tế thực hiện các quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Chưa xây dựng các hướng dẫn cụ thể về kiểm soát nhiễm khuẩn sử dụng trong bệnh viện. | ||
2 | 2. Bệnh viện đã xây dựng và ban hành một số quy trình cơ bản liên quan đến kiểm soát nhiễm khuẩn, tối thiểu bao gồm: | x | |
2 | a. Khử khuẩn, tiệt khuẩn dụng cụ | x | |
2 | b. Xử lý đồ vải | x | |
2 | c. Xử lý chất thải | x | |
3 | 3. Các nhân viên của khoa/tổ kiểm soát nhiễm khuẩn được tham gia các lớp đào tạo về kiểm soát nhiễm khuẩn. | x | |
3 | 4. Các thành viên của mạng lưới được tham gia huấn luyện cập nhật chuyên môn về kiểm soát nhiễm khuẩn. | x | |
3 | 5. Bệnh viện xây dựng, phê duyệt và ban hành các hướng dẫn về phòng ngừa chuẩn (sử dụng phương tiện phòng hộ cá nhân, vệ sinh hô hấp và vệ sinh khi ho, sắp xếp người bệnh, tiêm an toàn và phòng ngừa tổn thương do vật sắc nhọn, vệ sinh môi trường, xử | x | |
3 | 6. Bệnh viện có quy trình xử lý các trường hợp rủi ro, phơi nhiễm với các bệnh nguy hiểm hoặc có nguy cơ nhiễm khuẩn cao (tổn thương do vật sắc nhọn, niêm mạc/da tổn thương tiếp xúc với dịch cơ thể…). | x | |
4 | 7. Có hệ thống khử khuẩn/tiệt khuẩn tập trung. | ||
4 | 8. Toàn bộ nhân viên mạng lưới kiểm soát nhiễm khuẩn được tập huấn/đào tạo về các quy trình kỹ thuật chuyên môn kiểm soát nhiễm khuẩn, sử dụng đúng và thành thạo các phương tiện phòng hộ cá nhân. | ||
4 | 9. Có tiến hành theo dõi, giám sát việc thực hiện các quy trình và hướng dẫn phòng ngừa kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện. | ||
5 | 10. Bệnh viện huấn luyện, đào tạo, tham gia đào tạo, tập huấn cho nhân viên trong bệnh viện/bệnh viện khác về kiểm soát nhiễm khuẩn. | ||
5 | 11. Có tiến hành nghiên cứu, đánh giá hoặc giám sát việc thực hiện các quy trình và hướng dẫn phòng ngừa kiểm soát nhiễm khuẩn. | ||
5 | 12. Có bản báo cáo kết quả (nghiên cứu, đánh giá hoặc giám sát) việc thực hiện các quy trình và hướng dẫn phòng ngừa kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện, trong đó có phân tích và nêu rõ quy trình nào được tuân thủ tốt và quy trình không được tuân thủ tố | ||
5 | 13. Áp dụng kết quả nghiên cứu, đánh giá hoặc giám sát vào việc cải tiến chất lượng thực hiện các quy trình và hướng dẫn phòng ngừa kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện. | ||
Kết quả tiêu chí:C4.3 Điểm BV: 2 - Đoàn KT: 0 | |||
C4.3 - Triển khai chương trình và giám sát tuân thủ rửa tay | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Chưa xây dựng chương trình vệ sinh tay. | ||
1 | 2. Không có hệ thống nước máy. | ||
2 | 3. Đã xây dựng chương trình rửa tay (dựa trên văn bản của lãnh đạo bệnh viện hoặc kế hoạch hoạt động…). | x | |
2 | 4. Đã tổ chức lớp hướng dẫn/tập huấn về vệ sinh tay cho nhân viên y tế. | x | |
2 | 5. Có hệ thống cung cấp nước sạch cho toàn bệnh viện. | x | |
3 | 6. Bệnh viện đã triển khai thực hiện chương trình vệ sinh tay. | ||
3 | 7. Thiết lập hệ thống bồn vệ sinh tay đầy đủ cho nhân viên y tế tại các khoa/phòng/buồng có thực hiện các kỹ thuật, thủ thuật. | ||
3 | 8. Nước rửa tay tại buồng có thực hiện các kỹ thuật, thủ thuật bảo đảm vô khuẩn được xử lý qua hệ thống máy lọc nước hoặc bầu lọc nước (thay định kỳ). | ||
3 | 9. Có các hướng dẫn vệ sinh tay tại các bồn rửa tay. | ||
3 | 10. Sẵn có dung dịch sát khuẩn tay nhanh tại các bàn/buồng tiêm và buồng thực hiện các kỹ thuật, thủ thuật. | ||
3 | 11. Đã xây dựng các công cụ (câu hỏi, bảng kiểm…) đánh giá việc tuân thủ vệ sinh tay của nhân viên y tế. | ||
4 | 12. Có hệ thống bồn rửa tay cho nhân viên, người bệnh, người nhà người bệnh và khách đến thăm tại tất cả các khoa/phòng trong bệnh viện. | ||
4 | 13. Các vòi nước rửa tay dành cho nhân viên y tế tại các buồng thực hiện phẫu thuật, thủ thuật được thiết kế điều khiển bằng chân hoặc tự động (tay rửa xong không tiếp xúc với vòi nước để khóa). | ||
4 | 14. Sẵn có dung dịch sát khuẩn tay nhanh tại các vị trí (hành lang, trước cửa phòng/buồng…) có nhiều người tiếp xúc chung với vật dụng (tay nắm cửa…). | ||
4 | 15. Phát động phong trào vệ sinh tay và duy trình phong trào thường xuyên. | ||
4 | 16. Có triển khai đánh giá giám sát tuân thủ vệ sinh tay của nhân viên y tế dựa trên các công cụ đã được xây dựng của bệnh viện. | ||
4 | 17. Có nghiên cứu (hoặc khảo sát, đánh giá) việc thực hiện vệ sinh tay của nhân viên các khoa/phòng trong bệnh viện. | ||
5 | 18. Công bố kết quả khảo sát, đánh giá về việc thực hiện vệ sinh tay của nhân viên các khoa/phòng trong bệnh viện và đề xuất giải pháp can thiệp. | ||
5 | 19. Tiến hành biện pháp can thiệp tăng cường tuân thủ vệ sinh tay. | ||
5 | 20. Tỷ lệ tuân thủ vệ sinh tay của nhân viên y tế trong bệnh viện có xu hướng tăng dần theo thời gian (hoặc giữ ổn định ở mức cao trên 95%). | ||
5 | 21. Tiến hành nuôi cấy vi khuẩn trong nước tại một số vị trí trọng điểm như vòi nước ở buồng thực hiện phẫu thuật, thủ thuật, cận lâm sàng; vòi nước uống trực tiếp từ các máy lọc nước (và các vị trí khác nếu có điều kiện | ||
Kết quả tiêu chí:C4.4 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0 | |||
C4.4 - Đánh giá, giám sát và triển khai kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Không có nhân viên đầu mối chịu trách nhiệm giám sát việc triển khai kiểm soát nhiễm khuẩn (KSNK). | ||
2 | 2. Bệnh viện có phân công nhân viên giám sát kiểm soát nhiễm khuẩn. | x | |
2 | 3. Đã xây dựng chương trình giám sát KSNK trên phạm vi bệnh viện; trong đó có đề cập nội dung cụ thể giám sát khoa trọng điểm, người trọng điểm… | x | |
3 | 4. Đã xây dựng các công cụ (câu hỏi, bảng kiểm…) đánh giá việc tuân thủ của nhân viên y tế về KSNK huyết, tuân thủ phòng ngừa viêm phổi bệnh viện… | x | |
3 | 5. Có thực hiện giám sát khoa trọng điểm, nhóm người bệnh trọng điểm/các đối tượng có nguy cơ nhiễm khuẩn cao nhưngười bệnh thở máy; người bệnh phẫu thuật; người bệnh suy giảm miễn dịch; người bệnh làm các thủ thuật/can thiệp như thông tiểu, đặt cathe | x | |
3 | 6. Có thực hiện các biện pháp phòng ngừa chủ động theo đường lây (không khí, giọt bắn, tiếp xúc, đường tiêu hóa…). | x | |
3 | 7. Có thực hiện các biện pháp phòng ngừa làm giảm lây nhiễm cho người bệnh và nhân viên y tế (như rửa tay, mang găng, mang phương tiện phòng hộ, xử lý dụng cụ, tiêm an toàn…). | x | |
3 | 8. Có thực hiện phòng ngừa chủ động cho nhân viên y tế (như tiêm phòng cho nhân viên có nguy cơ cao, phòng chống một số bệnh dịch theo mùa hoặc theo mô hình bệnh tật của bệnh viện…). | x | |
4 | 9. Tiến hành theo dõi tình hình vi khuẩn kháng thuốc và báo cáo theo quy định. | ||
4 | 10. Có triển khai đánh giá, giám sát tỷ lệ tuân thủ của nhân viên y tế về kiểm soát nhiễm khuẩn dựa trên các công cụ đã được xây dựng của bệnh viện. | ||
4 | 11. Có tiến hành nghiên cứu về kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV). | ||
4 | 12. Có báo cáo kết quả nghiên cứu về kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện, có đề xuất các giải pháp can thiệp và phổ biến cho các khoa/phòng. | ||
4 | 13. Có danh sách người bệnh bị nhiễm khuẩn bệnh viện và thống kê tỷ lệ NKBV. | ||
5 | 14. Có kết quả giám sát việc tuân thủ KSNK các khoa/phòng tại khoa KSNK. | ||
5 | 15. Công bố tỷ lệ tuân thủ KSNK của các khoa/phòng cho các khoa/phòng. | ||
5 | 16. Công bố tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện tại các báo cáo (như tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ trong tổng số phẫu thuật, tỷ lệ viêm phổi bệnh viện trên 1000 ngày thở máy, tỷ lệ nhiễm khuẩn tiết niệu trên 1000 ngày mang xông tiểu (sonde), nhiễm khuẩn huyết trên 100 | ||
5 | 17. Có cơ sở dữ liệu về nhiễm khuẩn bệnh viện, có thể truy xuất các thông tin có liên quan như số người bị nhiễm khuẩn bệnh viện, địa điểm, thời gian… | ||
5 | 18. Ứng dụng các kết quả nghiên cứu vào hoạt động thực tiễn, tiến hành biện pháp can thiệp tăng cường KSNK, làm giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện. | ||
5 | 19. Tỷ lệ tuân thủ KSNK của nhân viên y tế đối với một số chương trình có xu hướng tăng dần hàng năm. | ||
5 | 20. Tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện được theo dõi và giảm hàng năm. | ||
Kết quả tiêu chí:C4.5 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0 | |||
C4.5 - Chất thải rắn bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Không phân loại, không thu gom chất thải y tế. | ||
1 | 2. Phát hiện thấy bệnh viện có hình thức xử lý rác gây ô nhiễm nghiêm trọng như chôn chất thải y tế ngay trong hoặc ngoài khuôn viên bệnh viện, hoặc đốt chất thải y tế trực tiếp không sử dụng lò đốt. | ||
1 | 3. Phát hiện thấy bệnh viện có hình thức thu gom chất thải rắn gây ô nhiễm môi trường, không bảo đảm vệ sinh hoặc có nguy cơ phát tán vi khuẩn, chất thải nguy hại ra môi trường. | ||
1 | 4. Bị cảnh sát môi trường phạt về hành vi vi phạm xử lý chất thải rắn. | ||
1 | 5. Phát hiện thấy tình trạng ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí do chất thải rắn của bệnh viện gây ra (có mùi hôi thối, ruồi nhặng, chuột, kim loại nặng… xuất phát từ nơi chứa chất thải rắn). | ||
2 | 6. Bệnh viện có thực hiện phân loại chất thải y tế. | x | |
2 | 7. Chất thải rắn y tế được phân thành tối thiểu 2 loại: chất thải rắn y tế nguy hại và chất thải rắn thông thường. | x | |
2 | 8. Có bố trí thùng rác có nắp đậy đựng chất thải sinh hoạt ngoài sân và ở đầu và cuối hành lang của các tầng (và bố trí thêm ở giữa nếu hành lang dài, do bệnh viện tự quyết định). Thùng rác được đặt ở vị trí thuận tiện. | x | |
2 | 9. Bệnh viện có trang bị các túi, thùng để thu gom chất thải y tế. | x | |
2 | 10. Có trang bị đủ hộp đựng chất thải vật sắc nhọn và quản lý chất thải vật sắc nhọn bảo đảm an toàn. | x | |
2 | 11. Có quy định của bệnh viện về việc phân loại, thu gom, vận chuyển, lưu giữ và xử lý chất thải rắn y tế. | x | |
3 | 12. Có trang bị đủ về số lượng và đúng về chất lượng, màu sắc các túi, thùng để thu gom chất thải y tế (tối thiểu 2 loại túi hoặc thùng đựng chất thải rắn y tế được phân biệt bằng hai màu là màu vàng và màu xanh). | x | |
3 | 13. Có quy định phân loại rác, được dán hoặc treo ở những vị trí dễ đọc và ngay tại nơi đặt thùng rác. | x | |
3 | 14. Nhân viên y tế được phân công tiếp nhận đồ bẩn có các trang bị bảo hộ lao động phù hợp. | x | |
3 | 15. Bệnh viện có nhà lưu trữ tạm thời chất thải y tế theo quy định. | x | |
3 | 16. Có nhà kho (hoặc khu riêng biệt) để chứa các dụng cụ làm vệ sinh. | x | |
3 | 17. Bệnh viện thực hiện xử lý chất thải rắn y tế theo quy định (có hệ thống xử lý chất thải rắn vận hành theo quy định hoặc ký hợp đồng với đơn vị chức năng khác xử lý chất thải rắn y tế theo đúng quy trình an toàn, vệ sinh). | x | |
4 | 18. Có thực hiện phân loại chất thải rắn y tế tại nguồn. | ||
4 | 19. Thùng rác có các màu khác nhau, có in biểu tượng cho từng loại chất thải rắn: chất thải lây nhiễm, chất thải thông thường, chất thải tái chế... | ||
4 | 20. Có nhà lưu trữ chất thải rắn đạt chuẩn quy định: có phòng lưu trữ chất thải lây nhiễm, chất thải nguy hại riêng… | ||
4 | 21. Có hướng dẫn rõ ràng (bằng chữ viết hoặc hình ảnh, tranh vẽ…) về phân loại chất thải cho người bệnh, người nhà và nhân viên y tế. | ||
5 | 22. Có thực hiện các biện pháp can thiệp để giảm thiểu chất thải rắn y tế nguy hại. | ||
5 | 23. Có thực hiện giảm thiểu chất thải rắn y tế nguy hại ngay từ khi mua sắm các trang thiết bị, vật tư y tế mới. | ||
5 | 24. Áp dụng các giải pháp để giảm thiểu phát sinh chất thải rắn y tế tại nguồn. | ||
5 | 25. Có thu gom chất thải tái chế riêng để giao cho đơn vị có tư cách pháp nhân thực hiện việc tái chế. | ||
5 | 26. Có sáng kiến hoặc cải tiến về kỹ thuật nhằm giảm chi phí trong xử lý chất thải rắn y tế. | ||
5 | 27. Các chỉ tiêu về xử lý chất thải bảo đảm các quy chuẩn quốc gia về môi trường. | ||
5 | 28. Có nghiên cứu hoặc đánh giá về thực trạng quản lý chất thải rắn y tế của bệnh viện, trong đó có chỉ ra các nhược điểm, khiếm khuyết cần khắc phục. | ||
5 | 29. Áp dụng kết quả nghiên cứu hoặc đánh giá vào việc cải tiến chất lượng quản lý chất thải rắn y tế. |
Bệnh viện Cần Giuộc triển khai chạy thận nhân tạo
Bệnh viện Cần Giuộc triển khai chạy thận nhân tạo
Sau thời gian chuẩn bị về nhân sự và trang thiết bị, ngày 11/5/2017 Bệnh viện Đa Khoa Khu Vực Cần Giuộc bắt đầu triển khai chạy thận nhân tạo cho bệnh nhân suy thận ở địa phương và các huyện lân cận. Bệnh viện đưa vào hoạt động 05 máy chạy thận nhân tạo, tổng trị giá hơn 03 tỉ đồng. Đây là bệnh viện tuyến huyện thứ 05 trên địa bàn tỉnh đưa vào hoạt động dịch vụ này. Trong ngày triển khai, tiến sĩ - bác sĩ Nguyễn Minh Tuấn –Trưởng khoa Thận nhân tạo bệnh viện Chợ Rẫy TP.HCM đã trực tiếp đến hướng dẫn, chuyển giao kỹ thuật cho đội ngũ y bác sỹ của bệnh viện Cần Giuộc và sẽ trực tiếp giám sát hỗ trợ thời gian tối thiểu 1 tháng trước khi chuyển giao hoàn toàn cho bệnh viện.
Để chuẩn bị cho công tác triển khai, bệnh viện đã cử đội ngũ y, bác sĩ, điều dưỡng đào tạo tại Bệnh viện Chợ Rẫy TP.HCM và Bệnh viện Đa khoa Long An, nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, vận hành hệ thống máy chạy thận, phục vụ tốt yêu cầu chăm sóc sức khỏe cho người bệnh. Song song đó, bệnh viện cũng tiến hành đầu tư cơ sở vật chất với trang thiết bị và liên kết với công ty B.Braun Việt Nam đặt máy chạy thận.
Việc đưa vào hoạt động dịch vụ này góp phần giảm thiểu tình trạng quá tải ở bệnh viện tuyến trên, giúp người bệnh tiết kiệm chi phí khám, chữa bệnh vì không phải đi xa, mà vẫn có thể được điều trị hiệu quả ở tuyến huyện./.
Bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo tại Bệnh viện Đa khoa khu vực Cần Giuộc
Hội thi nấu ăn chào mừng ngày phụ nử Việt Nam 20/10
HỘI THI NẤU ĂN CHÀO MỪNG NGÀY
PHỤ NỮ VIỆT NAM 20-10
Hằng năm, vào dịp lễ 20/10 Bệnh viện ĐKKV Cần Giuộc tổ chức hội thi nấu ăn cho nhân viên bệnh viện. Năm nay với 15 tổ công đoàn tham gia, mỗi tổ hai đầu bếp với thời gian nấu là 1 giờ 30 phút. Phần thi hoàn thành sẽ được trình bày và chấm giải tại hội trường Bệnh viện.
Hội thi mang ý nghĩa sâu sắc là tôn vinh người phụ nữ Việt Nam, cũng là dịp để mọi người thi thố tài năng làm bếp, gặp gỡ, giao lưu và có những giây phút vui vẻ bên nhau.
Hội thi mang chủ đề "Bữa cơm nghĩa tình" nên sẽ có rất nhiều nét mới mẽ so với năm ngoái, với thực đơn phong phú hơn, màu sắc hơn và ngon hơn!
Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An (Quyết định 40 /2017/QĐ-UBND của UBND tỉnh Long An ngày 17/08/2017))
STT | Tên dịch vụ | Số tiền | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 |
2 | Khám bệnh | 31.000 | |
3 | Khám cấp giấy chứng thương, giám định y khoa (không kể xét nghiệm, X-quang) | 120.000 | |
4 | Khám sức khỏe toàn diện lao động, lái xe, khám sức khỏe định kỳ (không kể xét nghiệm, X-quang) | 120.000 | |
5 | Ngày giường bệnh Hồi sức cấp cứu, chống độc | 245.700 | Chưa bao gồm chi phí máy thở nếu có |
6 | Ngày giường bệnh Nội khoa: | ||
7 | Loại 1: Các khoa: Truyền nhiễm, Hô hấp, Huyết học, Ung thư, Tim mạch, Tâm thần, Thần kinh, Nhi, Tiêu hoá, Thận học; Nội tiết; Dị ứng (đối với bệnh nhân dị ứng thuốc nặng: Stevens Jonhson/ Lyell) | 149.800 | |
8 | Loại 2: Các Khoa: Cơ-Xương-Khớp, Da liễu, Dị ứng, Tai-Mũi-Họng, Mắt, Răng Hàm Mặt, Ngoại, Phụ -Sản không mổ; YHDT/ PHCN cho nhóm người bệnh tổn thương tủy sống, tai biến mạch máu não, chấn thương sọ não. | 133.800 | |
9 | Loại 3: Các khoa: YHDT, Phục hồi chức năng | 112.900 | |
10 | Ngày giường bệnh ngoại khoa, bỏng | ||
11 | Loại 4 : Sau các phẫu thuật loại 3; Bỏng độ 1, độ 2 dưới 30% diện tích cơ thể | 133.800 | |
12 | CHẨN ĐOÁN BẰNG HÌNH ẢNH | ||
13 | Siêu âm | ||
14 | Siêu âm | 49.000 | |
15 | Siêu âm + đo trục nhãn cầu | 70.600 | |
16 | Siêu âm Doppler màu tim/mạch máu | 211.000 | |
17 | Siêu âm Doppler màu tim 4D (3D REAL TIME) | 446.000 | Mức giá tối đa của dịch vụ chỉ áp dụng trong trường hợp chỉ định để thực hiện các phẫu thuật hoặc can thiệp tim mạch. |
18 | Chụp X-quang thường | ||
19 | Chụp Xquang phim ≤ 24x30 cm (1 tư thế) | 47.000 | Áp dụng cho 01 vị trí |
20 | Chụp Xquang phim ≤ 24x30 cm (2 tư thế) | 53.000 | Áp dụng cho 01 vị trí |
21 | Chụp Xquang phim > 24x30 cm (1 tư thế) | 53.000 | Áp dụng cho 01 vị trí |
22 | Chụp Xquang phim > 24x30 cm (2 tư thế) | 66.000 | Áp dụng cho 01 vị trí |
23 | Chụp thực quản có uống thuốc cản quang | 98.000 | |
24 | Chụp dạ dày-tá tràng có uống thuốc cản quang | 113.000 | |
25 | Mammography (1 bên) | 91.000 | |
26 | Chụp Xquang số hóa | ||
27 | Chụp X-quang số hóa 1 phim | 69.000 | Áp dụng cho 01 vị trí |
28 | Chụp X-quang số hóa 2 phim | 94.000 | Áp dụng cho 01 vị trí |
29 | Chụp X-quang số hóa 3 phim | 119.000 | Áp dụng cho 01 vị trí |
30 | Chụp thực quản có uống thuốc cản quang số hóa | 209.000 | |
31 | Chụp XQ số hóa cắt lớp tuyến vú 1 bên (tomosynthesis) | 929.000 | |
32 | Chụp XQ số hóa đường dò, các tuyến có bơm thuốc cản quang trực tiếp | 371.000 | Chưa bao gồm ống thông, kim chọc chuyên dụng. |
33 | Chụp CT Scanner đến 32 dãy không có thuốc cản quang | 536.000 | |
34 | Chụp CT Scanner đến 32 dãy có thuốc cản quang | 970.000 | |
35 | CÁC THỦ THUẬT VÀ DỊCH VỤ NỘI SOI | ||
36 | Bơm rửa niệu quản sau tán sỏi (ngoài cơ thể) | 454.000 | |
37 | Cấp cứu ngừng tuần hoàn | 458.000 | Bao gồm cả bóng dùng nhiều lần. |
38 | Cắt chỉ | 30.000 | Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú. |
39 | Chăm sóc da cho người bệnh dị ứng thuốc nặng | 150.000 | Áp dụng với người bệnh hội chứng Lyell, Steven Johnson. |
40 | Chọc dò màng bụng hoặc màng phổi | 131.000 | |
41 | Chọc dò tuỷ sống | 100.000 | Chưa bao gồm kim chọc dò. |
42 | Đặt catheter động mạch quay | 533.000 | |
43 | Đặt catheter tĩnh mạch trung tâm một nòng | 640.000 | Chưa bao gồm vi ống thông các loại, các cỡ |
44 | Đặt ống thông tĩnh mạch bằng catheter 2 nòng | 1.113.000 | Chỉ áp dụng với trường hợp lọc máu. |
45 | Đặt nội khí quản | 555.000 | |
46 | Đặt sonde JJ niệu quản | 904.000 | Chưa bao gồm Sonde JJ. |
47 | Hút dịch khớp | 109.000 | |
48 | Hút đờm | 10.000 | |
49 | Lọc màng bụng chu kỳ (CAPD) | 549.000 | |
50 | Nội soi thực quản-dạ dày- tá tràng ống mềm có sinh thiết. | 410.000 | Đã bao gồm chi phí Test HP |
51 | Nội soi thực quản-dạ dày- tá tràng ống mềm không sinh thiết | 231.000 | |
52 | Nội soi đại trực tràng ống mềm có sinh thiết | 385.000 | |
53 | Nội soi đại trực tràng ống mềm không sinh thiết | 287.000 | |
54 | Nội soi trực tràng có sinh thiết | 278.000 | |
55 | Nội soi trực tràng ống mềm không sinh thiết | 179.000 | |
56 | Nội soi dạ dày can thiệp | 2.191.000 | |
57 | Nong niệu đạo và đặt thông đái | 228.000 | |
58 | Rửa bàng quang | 185.000 | Chưa bao gồm hóa chất. |
59 | Rửa dạ dày | 106.000 | |
60 | Rút máu để điều trị | 216.000 | |
61 | Rút ống dẫn lưu màng phổi, ống dẫn lưu ổ áp xe | 172.000 | |
62 | Sinh thiết hạch hoặc u | 249.000 | |
63 | Sinh thiết vú | 144.000 | |
64 | Tạo nhịp cấp cứu ngoài lồng ngực | 968.000 | |
65 | Thận nhân tạo chu kỳ | 543.000 | Quả lọc dây máu dùng 6 lần. |
66 | Tháo bột: cột sống hoặc lưng hoặc khớp háng hoặc xương đùi hoặc xương chậu | 59.400 | |
67 | Tháo bột khác | 49.500 | Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú |
68 | Thay băng vết thương hoặc vết mổ chiều dài ≤ 15cm | 55.000 | Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú. Trường hợp áp dụng với bệnh nhân nội trú theo hướng dẫn của Bộ Y tế. |
69 | Thay băng vết thương chiều dài trên 15cm đến 30 cm | 79.600 | |
70 | Thay băng vết mổ chiều dài trên 15cm đến 30 cm | 79.600 | Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú. Trường hợp áp dụng với bệnh nhân nội trú theo hướng dẫn của Bộ Y tế. |
71 | Thay băng vết thương hoặc vết mổ chiều dài từ trên 30 cm đến 50 cm | 109.000 | |
72 | Thay băng vết thương hoặc vết mổ chiều dài < 30 cm nhiễm trùng | 129.000 | |
73 | Thay băng vết thương hoặc vết mổ chiều dài từ 30 cm đến 50 cm nhiễm trùng | 174.000 | |
74 | Thay băng vết thương hoặc vết mổ chiều dài > 50cm nhiễm trùng | 227.000 | |
75 | Thay canuyn mở khí quản | 241.000 | |
76 | Thở máy (01 ngày điều trị) | 533.000 | |
77 | Thông đái | 85.400 | |
78 | Thụt tháo phân hoặc Đặt sonde hậu môn | 78.000 | |
79 | Tiêm (bắp hoặcdưới da hoặctĩnh mạch) | 10.000 | Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú; chưa bao gồm thuốc tiêm. |
80 | Tiêm khớp | 86.400 | Chưa bao gồm thuốc tiêm. |
81 | Tiêm khớp dưới hướng dẫn của siêu âm | 126.000 | Chưa bao gồm thuốc tiêm. |
82 | Truyền tĩnh mạch | 20.000 | Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú; chưa bao gồm thuốc và dịch truyền. |
83 | Khâu vết thương phần mềm tổn thương nông chiều dài < l0 cm | 172.000 | |
84 | Khâu vết thương phần mềm tổn thương nông chiều dài ≥ l0 cm | 224.000 | |
85 | Khâu vết thương phần mềm tổn thương sâu chiều dài < l0 cm | 244.000 | |
86 | Khâu vết thương phần mềm tổn thương sâu chiều dài ≥ l0 cm | 286.000 | |
87 | Y HỌC DÂN TỘC - PHỤC HỒI CHỨC NĂNG | ||
88 | Châm (các phương pháp châm) | 81.800 | |
89 | Điện châm | 75.800 | |
90 | Điện xung | 40.000 | |
91 | Hồng ngoại | 41.100 | |
92 | Kéo nắn, kéo dãn cột sống, các khớp | 50.500 | |
93 | Sắc thuốc thang (1 thang) | 12.000 | Đã bao gồm chi phí đóng gói thuốc, chưa bao gồm tiền thuốc. |
94 | Tập do cứng khớp | 41.500 | |
95 | Tập do liệt ngoại biên | 24.300 | |
96 | Tập do liệt thần kinh trung ương | 38.000 | |
97 | Tập dưỡng sinh | 20.000 | |
98 | Tập giao tiếp (ngôn ngữ, ký hiệu, hình ảnh...) | 52.400 | |
99 | Tập luyện với ghế tập cơ bốn đầu đùi | 9.800 | |
100 | Tập vận động đoạn chi | 44.500 | |
101 | Tập vận động toàn thân | 44.500 | |
102 | Tập vận động với các dụng cụ trợ giúp | 27.300 | |
103 | Tập với hệ thống ròng rọc | 9.800 | |
104 | Thuỷ châm | 61.800 | Chưa bao gồm thuốc. |
105 | PHẪU THUẬT, THỦ THUẬT THEO CHUYÊN KHOA | ||
106 | Phẫu thuật điều trị u dưới móng | 696.000 | |
107 | Phẫu thuật giải áp thần kinh | 2.167.000 | |
108 | NỘI TIẾT | ||
109 | Gọt chai chân (gọt nốt chai) trên người bệnh đái tháo đường | 245.400 | |
110 | Các thủ thuật còn lại khác | ||
111 | Thủ thuật loại I | 575.000 | |
112 | Thủ thuật loại II | 369.000 | |
113 | Thủ thuật loại III | 204.000 | |
114 | NGOẠI KHOA | ||
115 | Ngoại Lồng ngực - mạch máu | ||
116 | Cấy hoặc đặt máy tạo nhịp hoặc cấy máy tạo nhịp phá rung | 1.524.000 | Chưa bao gồm máy tạo nhịp, máy phá rung. |
117 | Phẫu thuật u máu các vị trí | 2.896.000 | |
118 | Phẫu thuật dẫn lưu màng phổi | 1.689.000 | |
119 | Tiêu hóa | ||
120 | Phẫu thuật bệnh phình đại tràng bẩm sinh 1 thì | 2.789.000 | Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu máy cắt nối. |
121 | Phẫu thuật cắt ruột thừa | 2.460.000 | |
122 | Phẫu thuật thoát vị bẹn hoặc thoát vị đùi hoặc thoát vị thành bụng | 3.157.000 | Chưa bao gồm tấm màng nâng, khóa kẹp mạch máu, vật liệu cầm máu. |
123 | Phẫu thuật dẫn lưu áp xe trong ổ bụng | 2.709.000 | |
124 | Phẫu thuật cắt trĩ hoặc điều trị nứt kẽ hậu môn hoặc điều trị áp xe rò hậu môn | 2.461.000 | Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu máy cắt nối, khóa kẹp mạch máu, vật liệu cầm máu. |
125 | Lấy dị vật ống tiêu hoá qua nội soi | 1.678.000 | |
126 | Cắt phymosis | 224.000 | |
127 | Chích rạch nhọt, Apxe nhỏ dẫn lưu | 173.000 | |
128 | Thắt các búi trĩ hậu môn | 264.000 | |
129 | Xương, cột sống, hàm mặt | ||
130 | Nắn có gây mê, bó bột bàn chân ngựa vẹo vào, bàn chân bẹt hoặc tật gối cong lõm trong hay lõm ngoài (bột liền) | 688.000 | |
131 | Nắn trật khớp háng (bột liền) | 635.000 | |
132 | Nắn trật khớp khuỷu chân hoặc khớp cổ chân hoặc khớp gối (bột liền) | 250.000 | |
133 | Nắn trật khớp khuỷu chân hoặc khớp cổ chân hoặc khớp gối (bột tự cán) | 150.000 | |
134 | Nắn trật khớp khuỷu tay hoặc khớp xương đòn hoặc khớp hàm (bột liền) | 386.000 | |
135 | Nắn trật khớp khuỷu tay hoặc khớp xương đòn hoặc khớp hàm (bột tự cán) | 208.000 | |
136 | Nắn trật khớp vai (bột liền) | 310.000 | |
137 | Nắn trật khớp vai (bột tự cán) | 155.000 | |
138 | Nắn, bó bột bàn chân hoặc bàn tay (bột liền) | 225.000 | |
139 | Nắn, bó bột bàn chân hoặc bàn tay (bột tự cán) | 150.000 | |
140 | Nắn, bó bột gãy xương cẳng tay (bột liền) | 320.000 | |
141 | Nắn, bó bột gãy xương cẳng tay (bột tự cán) | 200.000 | |
142 | Nắn, bó bột xương cẳng chân (bột liền) | 320.000 | |
143 | Nắn, bó bột xương cánh tay (bột liền) | 320.000 | |
144 | Nắn, bó bột xương đùi hoặc chậu hoặc cột sống (bột liền) | 611.000 | |
145 | Nắn, bó gẫy xương đòn | 115.000 | |
146 | Nắn, bó gẫy xương gót | 135.000 | |
147 | Nắn, bó vỡ xương bánh chè không có chỉ định mổ | 135.000 | |
148 | Phẫu thuật chuyển gân điều trị cò ngón tay do liệt vận động | 2.767.000 | |
149 | Phẫu thuật điều trị xơ cứng gân cơ hoặc xơ cứng khớp | 3.429.000 | Chưa bao gồm đinh, xương, nẹp vít. |
150 | Phẫu thuật gỡ dính khớp hoặc làm sạch khớp | 2.657.000 | |
151 | Phẫu thuật kết hợp xương bằng nẹp vít | 3.609.000 | Chưa bao gồm đinh xương, nẹp, vít. |
152 | Rút đinh hoặc tháo phương tiện kết hợp xương | 1.681.000 | |
153 | Phẫu thuật cắt lọc nạo viêm phần mềm/ sửa mỏm cụt ngón tay, chân/ cắt cụt ngón tay, chân (tính 1 ngón) | 2.752.000 | |
154 | Phẫu thuật vết thương phần mềm/ rách da đầu | 2.531.000 | |
155 | PHỤ SẢN | ||
156 | Bóc nang tuyến Bartholin | 1.237.000 | |
157 | Bóc nhân xơ vú | 947.000 | |
158 | Cắt chỉ khâu vòng cổ tử cung | 109.000 | |
159 | Cấy - tháo thuốc tránh thai | 200.000 | Chưa bao gồm thuốc hoặc mảnh ghép tránh thai |
160 | Chích áp xe tầng sinh môn | 781.000 | |
161 | Chích áp xe tuyến Bartholin | 783.000 | |
162 | Chích apxe tuyến vú | 206.000 | |
163 | Chích rạch màng trinh do ứ máu kinh | 753.000 | |
164 | Chọc dẫn lưu dịch cổ chướng trong ung thư buồng trứng | 805.000 | |
165 | Chọc dò túi cùng Douglas | 267.000 | |
166 | Đặt và tháo dụng cụ tử cung | 210.000 | |
167 | Điều trị tổn thương cổ tử cung bằng: đốt điện hoặc nhiệt hoặc laser | 146.000 | |
168 | Đỡ đẻ ngôi ngược | 927.000 | |
169 | Đỡ đẻ thường ngôi chỏm | 675.000 | |
170 | Đỡ đẻ từ sinh đôi trở lên | 1.114.000 | |
171 | Theo dõi tim thai và cơn co tử cung bằng monitoring | 70.000 | Trường hợp theo dõi tim thai và cơn co tử cung của sản phụ khoa trong cuộc đẻ thì thanh toán 01 lần/ngày điều trị. |
172 | Forceps hoặc Giác hút sản khoa | 877.000 | |
173 | Hút buồng tử cung do rong kinh rong huyết | 191.000 | |
174 | Hút thai dưới siêu âm | 430.000 | |
175 | Khâu phục hồi rách cổ tử cung, âm đạo | 1.525.000 | |
176 | Khâu rách cùng đồ âm đạo | 1.810.000 | |
177 | Khâu tử cung do nạo thủng | 2.673.000 | |
178 | Khâu vòng cổ tử cung | 536.000 | |
179 | Làm lại vết mổ thành bụng (bục, tụ máu, nhiễm khuẩn...) sau phẫu thuật sản phụ khoa | 2.524.000 | |
180 | Làm thuốc vết khâu tầng sinh môn nhiễm khuẩn | 82.100 | |
181 | Lấy dị vật âm đạo | 541.000 | |
182 | Lấy dụng cụ tử cung, triệt sản nữ qua đường rạch nhỏ | 2.728.000 | |
183 | Lấy khối máu tụ âm đạo, tầng sinh môn | 2.147.000 | |
184 | Nạo sót thai, nạo sót rau sau sẩy, sau đẻ | 331.000 | |
185 | Nong cổ tử cung do bế sản dịch | 268.000 | |
186 | Nong đặt dụng cụ tử cung chống dính buồng tử cung | 161.000 | |
187 | Phá thai đến hết 7 tuần bằng thuốc | 177.000 | |
188 | Phá thai từ tuần thứ 7 đến hết 12 tuần bằng phương pháp hút chân không | 383.000 | |
189 | Phẫu thuật cắt tử cung đường âm đạo | 3.564.000 | |
190 | Phẫu thuật chửa ngoài tử cung thể huyết tụ thành nang | 3.594.000 | |
191 | Phẫu thuật chửa ngoài tử cung vỡ có choáng | 3.553.000 | |
192 | Phẫu thuật lấy thai có kèm các kỹ thuật cầm máu (thắt động mạch tử cung, mũi khâu B- lynch…) | 4.056.000 | |
193 | Phẫu thuật lấy thai lần đầu | 2.223.000 | |
194 | Phẫu thuật mở bụng bóc u xơ tử cung | 3.246.000 | |
195 | Phẫu thuật mở bụng cắt góc tử cung | 3.335.000 | |
196 | Phẫu thuật mở bụng cắt tử cung | 3.704.000 | |
197 | Phẫu thuật mở bụng cắt u buồng trứng hoặc cắt phần phụ | 2.835.000 | |
198 | Phẫu thuật thắt động mạch tử cung trong cấp cứu sản phụ khoa | 3.241.000 | |
199 | Soi cổ tử cung | 58.900 | |
200 | Xoắn hoặc cắt bỏ polype âm hộ, âm đạo, cổ tử cung | 370.000 | |
201 | Các phẫu thuật, thủ thuật còn lại khác | ||
202 | Phẫu thuật loại II | 1.373.000 | |
203 | Phẫu thuật loại III | 1.026.000 | |
204 | Thủ thuật loại I | 543.000 | |
205 | Thủ thuật loại II | 368.000 | |
206 | Thủ thuật loại III | 174.000 | |
207 | MẮT | ||
208 | Bơm rửa lệ đạo | 35.000 | |
209 | Chích chắp hoặc lẹo | 75.600 | |
210 | Chữa bỏng mắt do hàn điện | 27.000 | |
211 | Đo nhãn áp | 23.700 | |
212 | Đo thị lực khách quan | 65.500 | |
213 | Đốt lông xiêu | 45.700 | |
214 | Khâu da mi, kết mạc mi bị rách - gây tê | 774.000 | |
215 | Lấy dị vật giác mạc nông, một mắt (gây tê) | 75.300 | |
216 | Lấy dị vật giác mạc sâu, một mắt (gây tê) | 314.000 | |
217 | Lấy dị vật kết mạc nông một mắt | 61.600 | |
218 | Lấy sạn vôi kết mạc | 33.000 | |
219 | Mổ quặm 1 mi - gây tê | 614.000 | |
220 | Mổ quặm 2 mi - gây tê | 809.000 | |
221 | Nặn tuyến bờ mi | 33.000 | |
222 | Nghiệm pháp phát hiện Glôcôm | 97.900 | |
223 | Rửa cùng đồ (1 mắt hoặc 2 mắt) | 39.000 | |
224 | Soi đáy mắt hoặc Soi góc tiền phòng | 49.600 | |
225 | Thông lệ đạo hai mắt | 89.900 | |
226 | Thông lệ đạo một mắt | 57.200 | |
227 | Tiêm dưới kết mạc một mắt | 44.600 | Chưa bao gồm thuốc. |
228 | Tiêm hậu nhãn cầu một mắt | 44.600 | Chưa bao gồm thuốc. |
229 | TAI MŨI HỌNG | ||
230 | Cầm máu mũi bằng Merocell (1 bên) | 201.000 | |
231 | Cầm máu mũi bằng Merocell (2 bên) | 271.000 | |
232 | Cắt Amiđan (gây mê) | 1.033.000 | |
233 | Chích rạch vành tai | 57.900 | |
234 | Chọc hút dịch vành tai | 47.900 | |
235 | Đốt họng hạt | 75.000 | |
236 | Hút xoang dưới áp lực | 52.900 | |
237 | Khí dung | 17.600 | Chưa bao gồm thuốc khí dung. |
238 | Làm thuốc thanh quản hoặc tai | 20.000 | Chưa bao gồm thuốc. |
239 | Lấy dị vật họng | 40.000 | |
240 | Lấy dị vật tai ngoài đơn giản | 60.000 | |
241 | Lấy dị vật tai ngoài dưới kính hiển vi (gây mê) | 508.000 | |
242 | Lấy dị vật tai ngoài dưới kính hiển vi (gây tê) | 150.000 | |
243 | Lấy dị vật thanh quản gây tê ống cứng | 346.000 | |
244 | Lấy dị vật trong mũi không gây mê | 187.000 | |
245 | Lấy nút biểu bì ống tai | 60.000 | |
246 | Nhét meche hoặcbấc mũi | 107.000 | |
247 | Nội soi lấy dị vật thực quản gây tê ống cứng | 210.000 | |
248 | Nội soi Tai Mũi Họng | 202.000 | |
249 | Rửa tai, rửa mũi, xông họng | 24.600 | |
250 | RĂNG - HÀM - MẶT | ||
251 | Điều trị răng | ||
252 | Điều trị răng sữa viêm tuỷ có hồi phục | 316.000 | |
253 | Điều trị tuỷ lại | 941.000 | |
254 | Điều trị tuỷ răng số 4, 5 | 539.000 | |
255 | Điều trị tuỷ răng số 6,7 hàm dưới | 769.000 | |
256 | Điều trị tuỷ răng số 1, 2, 3 | 409.000 | |
257 | Điều trị tuỷ răng số 6,7 hàm trên | 899.000 | |
258 | Điều trị tuỷ răng sữa một chân | 261.000 | |
259 | Điều trị tuỷ răng sữa nhiều chân | 369.000 | |
260 | Hàn composite cổ răng | 324.000 | |
261 | Hàn răng sữa sâu ngà | 90.900 | |
262 | Lấy cao răng và đánh bóng hai hàm | 124.000 | |
263 | Lấy cao răng và đánh bóng một vùng hoặc một hàm | 70.900 | |
264 | Nắn trật khớp thái dương hàm | 100.000 | |
265 | Nạo túi lợi 1 sextant | 67.900 | |
266 | Nhổ chân răng | 180.000 | |
267 | Nhổ răng đơn giản | 98.600 | |
268 | Nhổ răng khó | 194.000 | |
269 | Nhổ răng số 8 bình thường | 204.000 | |
270 | Nhổ răng số 8 có biến chứng khít hàm | 320.000 | |
271 | Nhổ răng sữa hoặcchân răng sữa | 33.600 | |
272 | Phục hồi thân răng có chốt | 481.000 | |
273 | Răng sâu ngà | 234.000 | |
274 | Răng viêm tuỷ hồi phục | 248.000 | |
275 | Rửa chấm thuốc điều trị viêm loét niêm mạc (1 lần) | 30.700 | |
276 | Sửa hàm | 180.000 | |
277 | Trám bít hố rãnh | 199.000 | |
278 | Các phẫu thuật hàm mặt | ||
279 | Phẫu thuật nhổ răng lạc chỗ | 324.000 | |
280 | Cắt u lợi đường kính từ 2cm trở lên | 429.000 | |
281 | Cắt u lợi, lợi xơ để làm hàm giả | 389.000 | |
282 | Cắm và cố định lại một răng bật khỏi huyệt ổ răng | 509.000 | |
283 | Cắt bỏ nang sàn miệng | 2.657.000 | |
284 | Điều trị đóng cuống răng | 447.000 | |
285 | Điều trị sâu răng sớm bằng Fluor | 532.000 | |
286 | Nắn sai khớp thái dương hàm đến muộn | 1.594.000 | |
287 | Các phẫu thuật, thủ thuật còn lại khác | ||
288 | Phẫu thuật loại I | 2.084.000 | |
289 | Phẫu thuật loại II | 1.301.000 | |
290 | Phẫu thuật loại III | 866.000 | |
291 | Thủ thuật loại I | 465.000 | |
292 | Thủ thuật loại II | 264.000 | |
293 | Thủ thuật loại III | 135.000 | |
294 | BỎNG | ||
295 | Thay băng cắt lọc vết bỏng diện tích dưới 10% diện tích cơ thể | 235.000 | |
296 | Thay băng cắt lọc vết bỏng diện tích từ 10% đến 19% diện tích cơ thể | 392.000 | |
297 | Các phẫu thuật, thủ thuật còn lại khác | ||
298 | Phẫu thuật loại I | 2.536.000 | |
299 | Phẫu thuật loại II | 1.642.000 | |
300 | Phẫu thuật loại III | 1.107.000 | |
301 | Thủ thuật loại I | 485.000 | |
302 | Thủ thuật loại II | 345.000 | |
303 | Thủ thuật loại III | 199.000 | |
304 | GÂY MÊ | ||
305 | Gây mê thay băng bỏng | ||
306 | Gây mê thay băng bỏng diện tích dưới 10% diện tích cơ thể | 361.000 | |
307 | Gây mê khác | 632.000 | |
308 | XÉT NGHIỆM | ||
309 | Huyết học | ||
310 | Định lượng Fibrinogen (Yếu tố I) bằng phương pháp trực tiếp | 100.000 | |
311 | Định nhóm máu hệ ABO bằng giấy định nhóm máu để truyền máu toàn phần: khối hồng cầu, khối bạch cầu | 22.400 | |
312 | Định nhóm máu hệ ABO bằng phương pháp ống nghiệm; trên phiến đá hoặc trên giấy | 38.000 | |
313 | Định nhóm máu hệ Rh(D) bằng phương pháp ống nghiệm, phiến đá | 30.200 | |
314 | Huyết đồ (sử dụng máy đếm tự động) | 67.200 | |
315 | Huyết đồ bằng hệ thống tự động hoàn toàn (có nhuộm lam) | 145.000 | |
316 | Máu lắng (bằng phương pháp thủ công) | 22.400 | |
317 | Nghiệm pháp Coombs gián tiếp hoặc trực tiếp (bằng một trong các phương pháp: ống nghiệm, Gelcard hoặc Scangel); | 78.400 | |
318 | Phản ứng hoà hợp có sử dụng kháng globulin người (Kỹ thuật ống nghiệm) | 72.600 | |
319 | Phản ứng hòa hợp trong môi trường nước muối ở 22OC (kỹ thuật ống nghiệm) | 28.000 | |
320 | Thể tích khối hồng cầu (Hematocrit) | 16.800 | |
321 | Thời gian máu chảy (phương pháp Duke) | 12.300 | |
322 | Thời gian máu đông | 12.300 | |
323 | Thời gian Prothrombin (PT,TQ) bằng máy bán tự động, tự động | 61.600 | |
324 | Thời gian thromboplastin hoạt hoá từng phần (APTT) | 39.200 | |
325 | Tìm ấu trùng giun chỉ trong máu | 33.600 | |
326 | Tìm ký sinh trùng sốt rét trong máu bằng phương pháp thủ công | 35.800 | |
327 | Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi (bằng hệ thống tự động hoàn toàn) | 103.000 | Cho tất cả các thông số. Áp dụng trong trường hợp thực hiện xét nghiệm bằng hệ thống 2 máy gồm máy đếm tự động được kết nối với máy kéo lam kính tự động. |
328 | Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi (bằng phương pháp thủ công) | 35.800 | |
329 | Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi bằng máy đếm laser | 44.800 | |
330 | Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi bằng máy đếm tự động | 39.200 | |
331 | Hóa sinh | ||
332 | Máu | ||
333 | Alpha FP (AFP) | 90.100 | |
334 | Beta - HCG | 84.800 | |
335 | CEA | 84.800 | |
336 | CRP định lượng | 53.000 | |
337 | Điện giải đồ (Na, K, Cl) | 28.600 | Áp dụng cho cả trường hợp cho kết quả nhiều hơn 3 chỉ số |
338 | Định lượng Bilirubin toàn phần hoặc trực tiếp; các enzym: phosphataze kiềm hoặc GOT hoặc GPT… | 21.200 | Không thanh toán đối với các xét nghiệm Bilirubin gián tiếp; Tỷ lệ A/G là những xét nghiệm có thể ngoại suy được. |
339 | Định lượng các chất Albumine; Creatine; Globuline; Glucose; Phospho, Protein toàn phần, Ure, Axit Uric, Amylase,…(mỗi chất) | 21.200 | |
340 | Định lượng Ethanol (cồn) | 31.800 | |
341 | Định lượng Sắt huyết thanh hoặc Mg ++ huyết thanh | 31.800 | |
342 | Định lượng Tryglyceride hoặc Phospholipid hoặc Lipid toàn phần hoặc Cholesterol toàn phần hoặc HDL-Cholesterol hoặc LDL - Cholesterol | 26.500 | |
343 | Đường máu mao mạch | 23.300 | |
344 | Ferritin | 79.500 | |
345 | Gama GT | 19.000 | |
346 | HbA1C | 99.600 | |
347 | Nồng độ rượu trong máu | 29.600 | |
348 | Phản ứng CRP | 21.200 | |
349 | RF (Rheumatoid Factor) | 37.100 | |
350 | T3 hoặc FT3 hoặc T4 hoặc FT4 (1 loại) | 63.600 | |
351 | Troponin T/I | 74.200 | |
352 | TSH | 58.300 | |
353 | Nước tiểu | ||
354 | Amphetamin (định tính) | 42.400 | |
355 | Marijuana định tính | 42.400 | |
356 | Opiate định tính | 42.400 | |
357 | Tổng phân tích nước tiểu | 37.100 | |
358 | Vi sinh | ||
359 | Anti-HIV (nhanh) | 51.700 | |
360 | Anti-HCV (nhanh) | 51.700 | |
361 | ASLO | 40.200 | |
362 | HBeAg test nhanh | 57.500 | |
363 | HBsAg (nhanh) | 51.700 | |
364 | Hồng cầu, bạch cầu trong phân soi trực tiếp | 36.800 | |
365 | Ký sinh trùng/ Vi nấm soi tươi | 40.200 | |
366 | Plasmodium (ký sinh trùng sốt rét) trong máu nhuộm soi | 31.000 | |
367 | Rubella IgG miễn dịch bán tự động/ tự động | 115.000 | |
368 | Rubella IgM miễn dịch bán tự động/ tự động | 138.000 | |
369 | Salmonella Widal | 172.000 | |
370 | Vi khuẩn nuôi cấy định danh phương pháp thông thường | 230.000 | |
371 | XÉT NGHIỆM GIẢI PHẪU BỆNH LÝ: | ||
372 | Xét nghiệm chẩn đoán tế bào học bong bằng phương pháp nhuộm Papanicolaou | 322.000 |
Vật tư y tế 2016
Tên vật tư | Đơn vị tính | Đơn giá |
Cidex OPA | bình | 783,000 |
Băng treo tay các số (Size 1;2;3) | Cái | 16,800 |
Nẹp cẳng bàn chân P-T(đổ khuôn từ gối đến bàn chân, có nhiều lỗ thông khí ,lót mút vải dệt kim, dán xé,đế gắncao su chống trựơt) (các loại size) | Cái | 97,965 |
Nẹp cẳng chân chống xoay | Cái | 97,125 |
Nẹp cột sống lưng (Vải mút dệt kim,3 thân ráp,4 thanh nhôm rộng 2cm dày 3mm dây thun ngòai co giãn tốt,Dán xé 5cm dài 50cm) | Cái | 63,000 |
Nẹp đùi cẳng chân (Số 7) | Cái | 63,000 |
Nẹp đùi Zimmer 55cm; 60cm; 65cm; 70cm; (mút dệt kim dày 6cm vải lót Niles,nẹp gắn 4 thanh nhôm dày 3mm, rộng 2cm dài 55cm; 60cm; 65cm; 70cm ở hai bên và phía sau,dán xé dài 2,5m chia cho 5 nuột dây ngang 4cm,khoen nhôm 4cm) | Cái | 63,000 |
Nẹp hơi cổ chân dài các loại size | Cái | 70,035 |
Nẹp hơi cổ chân ngắn các loại size | Cái | 70,035 |
Nẹp ngón các cở | Cái | 9,755 |
Nẹp thun cổ tay các loại size | Cái | 28,000 |
Nẹp thun gối các loại size | Cái | 32,320 |
Nẹp thun khuỷu tay các loại size | Cái | 28,000 |
Nẹp vải cẳng chân số 3;4; 5 (T-P) | Cái | 90,250 |
Nẹp vải cánh bàn tay phải / trái (Các loại size) | Cái | 97,965 |
Túi treo tay các loại | Cái | 16,800 |
Vít cứng 3.5x từ 10 đến 65 mm | con | 34,860 |
Vít cứng 4.5x30mm đến 50mm | con | 37,800 |
Băng cuộn 0.09*3m | Cuộn | 2,458 |
Băng thun y tế 10cm x 4m | Cuộn | 15,640 |
Bông gòn thấm nước 1kg | Kg | 129,500 |
Bông mỡ (Coton carde) | Kg | 118,400 |
Gạc y tế | Mét | 4,557 |
Gạc y tế 7,5cm x 7,5cm, 4 lớp | Miếng | 380 |
Lưới điều trị thoát vị bẹn Polypropylene 15cm*15cm | Miếng | 965,000 |
Que quấn gòn (Gói/100 cây) | Gói | 21,000 |
Khẩu trang giấy 3 lớp (thun đeo tai) | Cái | 615 |
Kim cánh bướm 23G, 25G, 27G | Cái | 1,050 |
Kim tiêm các số | Cây | 315 |
Ống tiêm 1ml | Ống | 645 |
Ống tiêm 2ml, 3ml | Ống | 670 |
Dây cho ăn số 16 FR dài 1300mm | Sợi | 4,599 |
Chỉ Black silk 3/0 75cm kim tam giác 18mm, 3/8c | Tép | 15,120 |
Chỉ Nylon 2/0 75cm kim tam giác26mm, 3/8c | Tép | 11,890 |
Chỉ Nylon đơn sợi 4/0, dài 75cm, kim tam giác 18mm, 3/8c | Tép | 12,150 |
Chỉ tan tổng hợp đa sợi Polyglactin 910,số 2/0,dài 75cm,kim tròn 26mm,1/2c | Tép | 71,400 |
Chromic catgut 3/0, dài 75cm, kim tròn 26mm, 1/2c | Tép | 17,375 |
Bao đo máu sau sinh | Cái | 7,182 |
Dây thở oxy 1mũi dài 400mm các số | Sợi | 2,887 |
Dây thở oxy 2 nhánh các size | Sợi | 5,250 |
Ống hút đàm nhớt có khóa 500mm các size | Sợi | 3,339 |
Thanh đè lưỡi | Hộp | 15,393 |
Băng bột bó xương 15cm x 2,7m | Cuộn | 28,350 |
Băng bột bó xương 10cm x 2,7m | Cuộn | 25,200 |
Băng chun/ băng đàn hồi các loại, các cỡ | Cuộn | 81,000 |
Băng chun/ băng đàn hồi các loại, các cỡ | Cuộn | 81,000 |
Băng chun/ băng đàn hồi các loại, các cỡ | Cuộn | 81,000 |
Băng thun 2,5cm*5m | Cuộn | 14,200 |
Băng thun 10cm*4,5m | Cuộn | 14,800 |
Gạc 7,5cm*30 | Miếng | 2,220 |
Ống tiêm 50ml (cho ăn) | G/ 1 Ống | 11,500 |
Bơm tiêm 5ml kim (23 + 25) | cây | 932 |
Kim pha thuốc số 18 | cây | 550 |
Kim luồn mạch máu các loại, các cỡ | cây | 5,500 |
Kim chọc dò các loại, các cỡ | cây | 17,500 |
Kim gây tê, gây mê các loại, các cỡ | Cây | 1,575 |
Dây dẫn, dây truyền dịch các loại, các cỡ (bao gồm cả chạc nối, ống nối đi kèm) | sợi | 6,825 |
Dây truyền dịch dùng cho máy truyền tự động | sợi | 9,200 |
Găng thường | Đôi | 1,722 |
Găng tay tiệt trùng các cỡ | Đôi | 6,048 |
Ống nội khí quản sử dụng một lần các loại, các cỡ | cái | 16,000 |
Dây thông tiểu 2 nhánh các số(10-22) | Sợi | 7,800 |
Đai dùng trong chấn thương – chỉnh hình và phục hồi chức năng các loại, các cỡ | Cái | 60,000 |
Nẹp dùng trong chấn thương – chỉnh hình và phục hồi chức năng các loại, các cỡ | Bộ | 25,000 |
Giá thuốc 2016
DANH MỤC THUỐC SỬ DỤNG TẠI BỆNH VIỆN NĂM 2016
( Căn cứ Quyết định 692/ SYT-NVD ngày 25 tháng 5 năm 2016)
Tên thuốc hay hoạt chất | Tên biệt dược | Đường dùng, dạng dùng | Đơn vị tính | Quy cách đúng gói | Đơn giá đề nghị trúng thầu |
Tobramycin + dexamethason | Tobcol - Dex | Nhỏ mắt | Chai | Lọ 5ml | 8,505 |
Spiramycin + metronidazol | Maxdazol | Uống | Viên | Hộp 2vỉ x 10viên | 798 |
Phloroglucinol hydra + trimethyl phloroglucinol | Spasless | Tiêm | Ống | Hộp 1vỉ x 6ống | 17,850 |
Paracetamol + Methocarbamol | PAROCONTIN | Uống | Viên | Hộp 3 vỉ x 10 viên | 2,289 |
Azithromycin | MYEROMAX 500 | Uống | Viên | Hộp 3 viên nén dài bao phim | 5,250 |
Kali clorid | Kaldyum | Uống | Viên | Hộp 1 lọ 50 viên | 1,800 |
Lidocain (hydroclorid) | LIDOCAIN | Tiêm | Lọ | H/ 10 lọ | 15,750 |
Alpha chymotrypsin | α-chymotrypsin 5000 IU | Tiêm | Lọ | Hộp 3 lọ + 3 ống dung môi | 5,271 |
Tobramycin | Biracin -E | Nhỏ mắt | Chai | Hộp 1 lọ x 5ml | 4,179 |
Isosorbid (dinitrat hoặc mononitrat) |
Biresort 10 | Uống | Viên | Hộp 3 vỉ x 20 viên | 546 |
Natri clorid | Natri clorid 0,9% | Dùng ngoài | Chai | Chai 500ml, T/20 | 8,274 |
Kẽm gluconat | Tozinax | Uống | Viên | Hộp 10 vỉ x 10 viên | 357 |
Mecobalamin | Meconer 500 µg | Uống | Viên | Hộp 10 vỉ x 10 viên | 580 |
Đương quy, Bạch quả. | Bổ huyết ích não BDF | Uống | Viên | Hộp 6 vỉ x10 viên | 1,344 |
Ketoprofen | Pacific Ketoprofen | Miếng dán | Miếng | Gói / 06 miếng - |
8,900 |
Magnesi hydroxyd + nhôm hydroxyd + simethicon | Gumas | Uống | Gói 15g | Hộp / 20 gói | 2,020 |
Cefadroxil | BRIFECY 500 | Uống | Viên | Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng | 1,340 |
Paracetamol (acetaminophen) | Acepron 80 | Uống | Gói | H/20gói/1,5g | 405 |
Paracetamol (acetaminophen) | Panalganeffer 150mg | Uống | Gói | H/12gói/0,6g | 449 |
Paracetamol (acetaminophen) | Acepron 250mg | Uống | Gói | H/20gói/1,5g | 455 |
Paracetamol (acetaminophen) | Acepron 325mg | Uống | Viên | C/100 | 60 |
Paracetamol (acetaminophen) | Panalganeffer 500 | Uống | Viên sủi | H/4v/4 | 566 |
Cefaclor | Ceplor VPC 125 | Uống | Gói | H/30gói/3g | 1,270 |
Cefaclor | Ceplor VPC 375 | Uống | Viên | H/10v/10 | 2,435 |
Clarithromycin | Clarithromycin 250mg | Uống | Viên | H/2v/10 | 1,299 |
Doxycyclin | Doxycyclin 100 | Uống | Viên | H/10v/10 | 277 |
Oxomemazin + guaifenesin + paracetamol + natri benzoat | Topralsin | Uống | Viên | H/1tuýp/24 | 188 |
Sucralfat | Eftisucral | Uống | Gói | Hộp 30 gói x 2 g | 1,450 |
Cao Diệp hạ châu | Vigavir-B | Uống | Viên | Hộp 6 vỉ x 10 viên | 300 |
Amoxicilin + sulbactam | VIMOTRAM | Tiêm | Lọ | Hộp 10 lọ | 43,500 |
Ciprofloxacin | Ciprofloxacin Infusion | Tiêm | Túi | Hộp 1 chai 200ml, dung dịch tiêm truyền | 154,000 |
Furosemid | Diretif | Tiêm | Ống | Hộp 25 ống x 2ml, dung dịch tiêm | 3,300 |
Clopidogrel | INFARTAN 75 | Uống | Viên | Hộp 3 vĩ x 10 viên nén | 9,350 |
Risperidon | LABORAT 2MG | Uống | Viên | Hộp 10 vĩ x 10 viên | 650 |
Guaiazulen + dimethicon | DIMAGEL | Uống | Gói | Hộp 30 gói x 10g | 3,589 |
Rabeprazol | MARTAZ | Uống | Viên | Hộp 4 vỉ x 7 viên | 849 |
Amlodipin | Cardivasor | Uống | Viên | hộp/3 vỉ/10 viên | 99 |
Furosemid | Furostyl 40 | Uống | Viên | hộp/3 vỉ/10 viên | 135 |
Vitamin A + D | Enpovid AD | Uống | Viên | hộp/10 vỉ/10 viên | 182 |
Amoxicilin + acid clavulanic | Ofmantine-Domesco 625mg | Uống | Viên | Hộp 2vỉ x 7 VBF | 2,098 |
Cefixim | Docifix 200mg | Uống | Viên | Hộp 2vỉ x 10 viên | 1,260 |
Flunarizin | Dofluzol | Uống | Viên | Hộp 10vỉ x 10 viên | 315 |
Malva purpurea + camphomonobromid + xanh methylen | Domitazol | Uống | Viên | Hộp 5 vỉ x 10 VBĐ | 920 |
Isosorbid (dinitrat hoặc mononitrat) |
Donox 60mg | Uống | Viên PTC | Hộp 2 vỉ x 15 VBF | 1,239 |
Irbesartan + hydroclorothiazid | Co-Dovel 150mg/12,5mg | Uống | Viên | Hộp 2 vỉ x 14 VNE | 1,890 |
Cao Actiso, Cao rau đắng, Cao dứa gai | D-A-R | Uống | Viên | Chai 100 VBF | 350 |
Ngưu nhĩ phong, Lá liễu. | PHONG LIỄU TRÀNG VỊ KHANG | Uống | Gói | Hộp 9 gói, gói 8g | 6,000 |
Alfuzosin | XATRAL XL 10mg B/ 3bls x 10 Tabs | Uống | Viên | Hộp 3 vỉ x 10 viên | 15,291 |
Tinh bột este hóa (hydroxyethyl starch) | Volulyte IV 6% 1's | Tiêm truyền | Chai | Túi | 88,000 |
Amiodaron (hydroclorid) | CORDARONE 200mg B/ 2bls x 15 Tabs | Uống | Viên | Hộp 2 vỉ x 15 viên | 6,750 |
Bisoprolol | Bisoloc Tab 2.5mg 3x10's | Uống | Viên | Hộp 3 vỉ x 10 viên | 1,155 |
Losartan + hydroclorothiazid | Combizar Tab 3x10's | Uống | Viên | Hộp 3 vỉ x 10 viên | 980 |
Nifedipin | Adalat Cap 10mg 30's | Uống | Viên | Hộp 3 vỉ x 10 viên | 2,253 |
Drotaverin clohydrat | NO-SPA Inj 40mg/2ml B/ 25 amps x 2ml | Tiêm | Ống | Hộp 25 ống 2ml | 5,306 |
Natri clorid + natri bicarbonat + kali clorid + dextrose khan | Hydrite Tab 100's | Uống | Viên | 25 vỉ xé x 4 viên/ hộp | 1,037 |
Trimebutin + ruscogenines | Proctolog Sup 10's | Đặt hậu môn | Viên | 2 vỉ *5 viên | 5,152 |
Budesonid | Rhinocort Aqua Spr 64mcg 120Dose | Dạng hít | Chai | Hộp 1 ống xịt 120 liều | 203,522 |
Insulin tác dụng chậm, kéo dài (Slow-acting, Long-acting) | LANTUS 100UI/ml B/ 1 vial x 10ml | Tiêm | Lọ | Hộp 1 lọ 10ml | 505,030 |
Thiamazol | Thyrozol Tab 5mg 100's | Uống | Viên | 10 vỉ x 10 viên/ hộp | 1,223 |
Rocuronium bromid | Esmeron 25mg Via 10mg/ml 10's | Tiêm | Lọ | Hộp 2 vỉ X 5 lọ 2,5ml | 54,923 |
Budesonid | Pulmicort respules 500mcg/ 2ml 20's | Khí dung | Ống | Hộp 4 gói x 5 ống 2ml | 13,834 |
Carbocistein + salbutamol | Solmux Broncho 60ml | Uống | Lọ | 1 lọ/ hộp | 22,095 |
Salbutamol (sulfat) | Serbutam Inhale 200dose 1's | Xịt | Ống | Hộp chứa 1 ống hít 200 đơn vị phân liều | 60,157 |
Salbutamol (sulfat) | Ventolin Inh 100mcg 200Dose | Xịt | Bình xịt | Hộp 1 bình xịt 200 liều | 76,379 |
Salbutamol (sulfat) | Ventolin Neb Sol 2.5mg/2.5ml 6x5's | Khi dung | Ống | Hộp 6 vỉ x 5 ống | 4,575 |
Salbutamol (sulfat) | Ventolin Neb Sol 5mg/2.5ml 6x5's | Khi dung | Ống | Hộp 6 vỉ x 5 ống | 8,513 |
Salmeterol + fluticason propionat |
Seretide Evohaler DC 25/50mcg 120d | Khí dung | Bình xịt | Bình xịt 120 liều | 191,139 |
Salmeterol + fluticason propionat |
Seretide Evohaler DC 25/125mcg 120d | Khí dung | Bình xịt | Bình xịt 120 liều | 225,996 |
Nước cất pha tiêm | Water For Injections B.Braun 10ml 100's | Tiêm | Ống | Hộp 100 ống | 1,900 |
Bupivacain (hydroclorid) | Bupivacaine 5mg/ml-4ml | Tiêm | Ống | Hộp 20 ống | 37,500 |
Etomidat | Etomidate-Lipuro 20mg/10ml | Tiêm | Ống | Hộp 10 ống | 120,000 |
Promethazin (hydroclorid) | Pipolphen 50mg/2ml | Tiêm | Ống | Hộp 100 ống | 12,600 |
Nor-epinephrin (Nor- adrenalin) | Levonor 1mg/1ml | Tiêm | Ống | Hộp 10 ống | 29,100 |
Nor-epinephrin (Nor- adrenalin) | Levonor 4mg/4ml | Tiêm | Ống | Hộp 5 ống | 69,000 |
Amlodipin | Aldan 10mg | Uống | Viên | Hộp 30 viên | 1,590 |
Dobutamin | Ridulin Dobutamine 250mg/20ml | Tiêm | Ống | Hộp 10 ống | 61,408 |
Dopamin (hydroclorid) | Dopamin 200mg/5ml | Tiêm | Ống | Hộp 100 ống | 19,950 |
Omeprazol | Omeprem 20mg | Uống | Viên | Hộp 10 vĩ x 7 viên | 2,590 |
Metformin | Diaberim 500mg | Uống | Viên | Hộp 10 vĩ x 10 viên | 620 |
Diazepam | Diazepam-Hameln 5mg/ml Injection | Tiêm | Ống | Hộp 10 ống 2ml Dung dịch tiêm | 7,350 |
Isofluran | Isiflura | Đường hô hấp | Chai | Hộp 1 chai 100ml, Thuốc mê đường hô hấp | 339,000 |
Isofluran | Isiflura | Đường hô hấp | Chai | Hộp 1 chai 250ml, Thuốc mê đường hô hấp | 825,000 |
Pethidin | Pethidine-hameln 50mg/ml | Tiêm | Ống | Hộp 10 ống 2ml, Dung dịch tiêm | 16,800 |
Morphin (hydroclorid, sulfat) | Morphin | Tiêm | Ống | Hộp 10 ống x 1ml thuốc tiêm | 4,200 |
Amoxicilin + sulbactam | Sumakin 500/125 | [ | Gói | Hộp 12 gói x 3g thuốc bột uống | 8,400 |
Alfuzosin | Alsiful S.R. Tablets 10mg | Uống | Viên | Hộp 3 vỉ x 10 viên nén phóng thích chậm | 8,240 |
Heparin (natri) | Henalip | Tiêm | Ống | Hộp 10 lọ 5ml, Dung dịch tiêm | 84,945 |
Tranexamic acid | Medsamic | Tiêm | Ống | Hộp 2 vỉ x 5 ống Dung dịch tiêm | 9,430 |
Neostigmin metylsulfat | Neostigmine-hameln 0.5mg/ml injection | Tiêm | Ống | Hộp 10 ống 1ml Dung dịch tiêm | 7,350 |
Kali iodid + natri iodid | Posod Eye Drops | Nhỏ mắt | Chai | Hộp 1 lọ 10ml, Dung dịch nhỏ mắt | 26,985 |
Oxytocin | Ofost | Tiêm | Ống | Hộp 10 ống x 1ml, Dung dịch tiêm | 3,150 |
Budesonid + formoterol | Foracort 200 Inhaler | Dạng hít | Lọ | Hộp 1 ống 120 liều, Thuốc hít phân liều | 210,000 |
Carbocistein + salbutamol | Solinux | Uống | Viên | Hộp 25 vỉ x 4 viên, Viên nang cứng | 1,365 |
Ringer lactat (NaCl, KCl, CaCl2 khan, Natri lactat khan) | Lactated ringer's | Tiêm truyền | Chai | Thùng 25 chai nhựa 500ml dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch | 6,600 |
Paracetamol (acetaminophen)+ Lidocain | Medamol + Lidocaine injection | Tiêm | Ống | Hộp 50 ống 2ml Dung dịch tiêm | 13,500 |
Fentanyl | FENTANYL-HAMELN 50MCG/ML | Tiêm | Ống | Hộp 10 ống x 2ml | 9,797 |
Midazolam | MIDAZOLAM - HAMELN 5MG/ML | Tiêm | Ống | Hộp 10 ống x 1ml | 15,750 |
Paracetamol (acetaminophen) | ACEMOL ENFANT | Uống | Viên | Hộp 5 vỉ x 20 viên | 56 |
Thiocolchicosid | COLTRAMYL 4MG (SX NHƯỢNG QUYỀN CỦA AVENTIS PHARMA S.A, PHÁP) | Uống | Viên | Hộp1 vỉ x 12 viên | 3,666 |
Metronidazol | Ceteco Metronidazol | Uống | Viên | Hộp 100 viên | 317 |
Clarithromycin | Ceteco Cenclar 500 | Uống | Viên | Hộp 50 viên | 2,241 |
Codein + terpin hydrat | Cendein | Uống | Viên | Hộp 10 vỉ x 10 viên | 265 |
Amoxicilin + acid clavulanic | Synergex | Uống | Viên | hộp 3 vỉ x 6 viên | 4,030 |
Spiramycin | Rovagi 3 | Uống | Viên | hộp 2 vỉ x 5 viên | 2,495 |
Ciprofloxacin | Proxacin 1% | Tiêm | Lọ | Hộp 10 lọ | 136,500 |
Levofloxacin* | Levogolds | Tiêm truyền | Chai | Hộp 1 túi | 258,000 |
Magnesi trisilicat + nhôm hydroxyd | Gastrodic | Uống | Gói | Hộp 30 gói x 2,5g thuốc bột uống | 4,500.00 |
Bạch chi, Tân di hoa, Thương nhĩ tử, Tinh dâu Bạc hà. | Fitôrhi – f | Uống | Viên | Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng | 1,000 |
Chỉ thực, Hoàng liên, Bán hạ, Mạch nha, Hậu phát, Bạch linh, Nhân sâm, Bạch truật, Cam thảo, Can khương | Chỉ thực tiêu bĩ – f | Uống | Viên | Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng | 1,200 |
Hà thủ ô đỏ, Thổ phục linh, Thương nhĩ tử, Hy Thiêm, Thiên niên kiện, Đương quy, Huyết giác | Phong tê thấp | Uống | Chai | Chai 200ml | 28,000 |
Hải mã, Lộc nhung, Nhân sâm, Quế. | Fitôgra – f | Uống | Viên | Hộp 2vỉ x 10 viên nang cứng | 3,900 |
Huyên hô sách, Mai mực, Phèn chua. | Dạ dày tá tràng – f | Uống | Viên | Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng | 1,100 |
Hy thiêm, Hà thủ ô đỏ, Thương nhĩ tử, Thổ phục linh, Dây Đau xương, Thiên niên kiện, Huyết giác. | Rheumapain - f | Uống | Viên | Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng | 890 |
Hy thiêm, Thiên niên kiện. | Cao Phong thấp | Uống | Chai | Chai 200ml | 28,000 |
Kim ngân hoa, Liên kiều; Cát cánh, Đạm đậu xị; Ngưu bàng tử, Kinh giới, Đạm trúc diệp, Cam thảo, Bạc hà | Ngân kiều giải độc – f | Uống | Viên | Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng | 850 |
Kim tiền thảo. | Kim tiền thảo – f | Uống | Viên | Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng | 550 |
Mộc hương, Hoàng liên, Ngô thù du | Đại tràng – f | Uống | Viên | Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng | 1,450 |
Nấm Linh chi, Đương quy. | Linh chi – f | Uống | Viên | Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng | 1,200 |
Nhân sâm, Lộc nhung, Đương quy, Đỗ trọng, Thục địa, Phục linh, Ngưu tất, Xuyên khung, Hà thủ ô đỏ, Ba kích, Nhục thung dung, Sơn thù, Bạch truật, Kim anh, Nhục quế, Cam thảo. | Song hảo đại bổ tinh – f | Uống | Viên | Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng | 1,200 |
Sài hô, Bạch truật, Gừng tươi, Bạch linh, Đương quy, Bạch thược, Cam thảo, Bạc hà. | Tiêu dao | Uống | Viên | Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng | 1,200 |
Sinh địa, Mạch môn, Thiên môn, Táo nhân, Bá tử nhân, Huyền sâm, Viễn chí, Ngũ vị tử, Đảng sâm, Đương quy, Đan sâm, Phục thần, Cát cánh | An thần bổ tâm - f | Uống | Viên | Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng | 830 |
Sử quân tử, Binh lang, Nhục đậu khấu, Lục thần khúc, Mạch nha, Hồ hoàng liên, Mộc hương. | Fitôbaby | Uống | Chai | Chai 200ml | 38,000 |
Thanh cao, Kim ngân hoa, Địa liền, Tía tô, Kinh giới, Thích gia đằng, Bạc hà. | Cảm cúm – f | Uống | Viên | Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng | 1,200 |
Thục địa, Hoài sơn, Sơn thù, Mẫu đơn bì, Phục linh, Trạch tả. | Lục vị – f | Uống | Viên | Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng | 700 |
Tinh dầu bạc hà Menthol , Camphor, Tinh dầu hương nhu | Dầu gió đỏ | Dùng ngoài | Chai | Chai 3ml | 9,000 |
Acyclovir | Ciclevir 200 | Uống | Viên | Hộp 10 vỉ x 5 viên nén | 385.00 |
Cytidin-5monophosphat disodium + uridin | HORNOL | Uống | Viên | Hộp/3 vỉ x 10 viên, Hộp/9 vỉ x 10 viên | 3,750 |
Magnesi hydroxyd + nhôm hydroxyd + simethicon | LAHM | Uống | Gói | Hộp/20 gói x 15g | 3,250 |
Amylase + papain + simethicon | ENTERPASS | Uống | Viên | Hộp/10 vỉ x 10 viên | 1,600 |
Calcitriol | MASAK | Uống | Viên | Hộp/ 6 vỉ x 10 viên | 412 |
Diệp hạ châu, Xuyên tâm liên, Bồ công anh, Cỏ mực. | ATILIVER DIỆP HẠ CHÂU | Uống | Viên | Hộp/10 vỉ x 10 viên | 1,950 |
Đương quy, Xuyên khung, Thục địa, Bạch thược, Đảng sâm, Bạch linh, Bạch truật, Cam thảo. | KHANG MINH BÁT TRÂN NANG | Uống | Viên | Hộp/10 vỉ x 10 viên | 1,000 |
Kim ngân hoa, Nhân trần, Thương nhĩ tử, Nghệ, Sinh địa, Bồ công anh, Cam thảo. | VIÊN THANH HUYẾT SANGOFIT | Uống | Viên | Hộp/10 vỉ x 10 viên | 1,930 |
Tân di hoa, Thăng ma, Xuyên khung, Bạch chi, Cam thảo. | TIVICAPS | Uống | Viên | Hộp/10 vỉ x 10 viên | 1,930 |
Bisoprolol | DIOPOLOL 5 | Uống | Viên | Hộp 3 vỉ x 10 viên | 699 |
Atropin sulfat | Atropin sulfat | Tiêm | Ống | Hộp 20 ống 1ml | 500 |
Lidocain (hydroclorid) | Lidocain hydroclorid 40mg/2ml | Tiêm | Ống | Hộp 20 ống, 50 ống, 100 ống 2ml | 490 |
Gentamicin | Gentamicin | Tiêm | Ống | Hộp 10 ống 2ml | 1,050 |
Dexamethason acetat | Dexamethasone | Tiêm | Ống | Hộp 10 ống 1ml | 860 |
Thục địa, Hoài sơn, Mẫu đơn bì, Phục linh, Trạch tả, Sơn thù, Câu kỷ tử, Cúc hoa. | Bổ mắt | Uống | Viên | Hộp 5 vỉ x 10 viên nang cứng | 994 |
Amlodipin | Pamlonor | Uống | Viên | Hộp 3 vỉ x 10 viên | 825 |
Telmisartan | Telma 40 | Uống | Viên | Hộp to x 10 hộp nhỏ x 1 vỉ x 10 viên | 1,310 |
Valsartan + hydroclorothiazid | Gliovan-Hctz 160/25 | Uống | Viên | Hộp 3 vỉ x 10 viên | 8,600 |
Natri montelukast | Glemont CT 5 | Uống | Viên | Hộp 3 vỉ x 10 viên | 2,200 |
Amoxicilin + acid clavulanic | pms-Claminat 250mg/31,25mg | Uống | Gói | hộp 12 gói | 5,376 |
Paracetamol + chlorpheniramin | Panactol Enfant | Uống | Viên | Hộp 10 vỉ x 10 viên nén | 89 |
Glucosamin | Glucosamin 500 | Uống | Viên | Hộp 10 vỉ x 10 viên bao phim | 246 |
Alpha chymotrypsin | Katrypsin | Uống | Viên | Hộp 10 vỉ x 10 viên nén | 164 |
Cinnarizin | Cinnarizin | Uống | Viên | Hộp 04 vỉ x 50 viên nén | 47 |
Levocetirizin | Clanzen | Uống | Viên | Hộp 05 vỉ x 10 viên bao phim | 308 |
Erythromycin | Erythromycin | Uống | Viên | Hộp 10 vỉ x 10 viên bao phim | 1,178 |
Ciprofloxacin | Ciprofloxacin | Uống | Viên | Hộp 10 vỉ x 10 viên bao phim | 493 |
Amlodipin | Kavasdin 5 | Uống | Viên | Hộp 10 vỉ x 10 viên nén | 108 |
Captopril | Captopril | Uống | Viên | Hộp 10 vỉ x 10 viên nén | 82 |
Atorvastatin | Atorvastatin 20 | Uống | Viên | Hộp 10 vỉ x 10 viên nén | 282 |
Piracetam | Kacetam | Uống | Viên | Hộp 10 vỉ x 10 viên bao phim | 289 |
Lanzoprazol | Lansoprazol | Uống | Viên | Hộp 10 vỉ x 10 viên nang | 360 |
Omeprazol | Kagasdine | Uống | Viên | Hộp 10 vỉ x 10 viên nang | 163 |
Acetyl leucin | Gikanin | Uống | Viên | Hộp 10 vỉ x 10 viên nén | 378 |
Vitamin B1 | Vitamin B1 | Uống | Viên | Hộp 10 vỉ x 10 viên nang | 229 |
Vitamin PP | Vitamin PP | Uống | Viên | Hộp 10 vỉ x 10 viên bao phim | 172 |
Losartan | Losartan Stada 25mg | Uống | Viên | Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim | 1,380 |
Losartan | Losartan Stada 50mg | Uống | Viên | Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim | 2,300 |
Simethicon | Simethicon Stada | Uống | Chai | Chai 15ml nhũ dịch uống | 14,000 |
Perindopril + indapamid | Preterax | Uống | Viên | Hộp 1 vỉ x 30 viên | 5,040 |
Ranitidin | Arnetine 50mg/2ml | Tiêm | Ống | Hộp 10 ống x 2ml | 21,500 |
Diệp hạ châu, Nhân trần, Cỏ nhọ nồi, Râu bắp | VG-5 | Uống | Viên | Hộp 1 lọ x 40 viên | 968 |
Trinh nữ hoàng cung, Tri mẫu, Hoàng bá, ích mẫu, Đào nhân, Trạch tả, Xích thược, Nhục quế. | Tadimax | Uống | Viên | Hộp 1 lọ x 42 viên | 3,450 |
Enalapril | Renapril 5mg | Uống | Viên | Hộp 2 vỉ * 14 viên nén | 530 |
Enalapril | Renapril 10mg | Uống | Viên | Hộp 2 vỉ * 14 viên nén | 628 |
Vincamin + rutin | Mezavitin | Uống | Viên | Hộp 6 vỉ * 10 viên nang cứng | 5,000 |
Misoprostol | Misoprostol | Uống | Viên | Hộp 1 vỉ x 2 viên | 3,780 |
Lactobacillus acidophilus | BACIVIT-H | Uống | Gói | H/100 gói | 800 |
Bột bèo hoa dâu. | Mediphylamin | Uống | Viên | H10Vx10v | 1,900 |
Bột bèo hoa dâu. | Mediphylamin | Uống | Chai | H 1 chai x 100ml | 59,000 |
Mebendazol | Mebendazole 500mg | Uống | Viên | Hộp 1 vỉ x 1 viên bao phim | 1,492 |
Amoxicilin + sulbactam | Sumakin 250/125 | Uống | Gói | Hộp 12 gói x 1,5g thuốc bột | 3,500 |
Domperidon | Mutecium - M (chai 30ml) | Uống | Chai | Hộp 1 chai 30ml hỗn dịch uống | 8,288 |
Dextromethorphan hydrobromua + clorpheniramin maleat + sodium citrate dihydrat + glyceryl guaiacolat | Sirô ho Antituss Plus (chai 60ml) | Uống | Chai | Hộp 1 chai 60ml Sirô | 14,500 |
Vitamin C + rutine | Rutin -Vitamin C | Uống | Viên | Hộp 10 vỉ x 10 viên bao đường | 195 |
Ampicilin (muối natri) | Ampicillin 1g | Tiêm | Lọ | Hộp 50 lọ bột pha tiêm | 3,524 |
Kali clorid | Kali clorid 500mg/5ml | Tiêm | Ống | Hộp 5 ống x 5ml dung dịch tiêm | 2,457 |
Natri clorid | Natri clorid 0,9% | Nhỏ mắt, mũi | Chai | Hộp 1 lọ 10ml dung dịch nhỏ mắt, nhỏ mũi | 1,008 |
Calci clorid | Calci clorid 500mg/ 5ml | Tiêm | Ống | Hộp 5 ống x 5ml dung dịch tiêm | 1,045 |
Nước cất pha tiêm | Nước cất tiêm 5ml | Tiêm | Ống | Hộp 50 ống x 5ml dung môi pha tiêm | 644 |
Vitamin B12 (Cyanocobalamin, Hydroxocobalamin) |
Vitamin B12 1mg/ml | Tiêm | Ống | Hộp 100 ống x 1ml dung dịch tiêm | 544 |
Indapamid | Diuresin SR | Uống | Viên PTC | Hộp 3 vỉ x 10 viên | 2,900 |
Losartan + hydroclorothiazid | Lorista H | Uống | Viên | Hộp 2 vỉ x 14 viên | 5,650 |
Atorvastatin | Atoris 20 | Uống | Viên | Hộp 3 vỉ x 10 viên | 3,486 |
Lanzoprazol | Gastevin | Uống | Viên | Hộp 2 vỉ x 14 viên | 9,000 |
Ciprofloxacin | Ciprinol 200mg/100ml solution for intravenous infusion | Tiêm | Chai | Hộp/01 Chai | 59,850 |
Digoxin | DIGOXIN 250 microgam | Uống | Viên | Hộp 2 vỉ x 14 viên nén | 830 |
Domperidon | Domreme | Uống | Viên | Hộp/10 vỉ X 10 viên | 920 |
Cefuroxim | G-XTIL 500 | Uống | Viên | Hộp 01 vĩ x 10 viên | 6,500 |
Glimepirid | CADGLIM 2 | Uống | Viên | Hộp 03 vĩ x 10 viên | 900 |
Nước oxy già | NƯỚC OXY GIÀ 10 THỂ TÍCH | Dùng ngoài | Chai | Chai 60ml | 1,313 |
Cồn 70° | ALCOOL 70 | Dùng ngoài | Chai | Chai 1 lít | 25,200 |
Actiso, Biển súc, Bìm bìm biếc, Diệp hạ châu | LIVERBIL | Uống | Viên | Hộp 5 vị x 10 viên nang cứng | 672 |
Bột Tỏi, cao Nghệ. | Garlicap viên tỏi nghệ | Uống | Viên | Hộp 5 vỉ x 10 viên nang cứng | 546 |
Cao mật heo, Nghệ, Trần bì. | CHOLAPAN Viên mật nghệ | Uống | Viên | Hộp 5 vỉ x 10 viên bao phim | 706 |
Cao Tô mộc. | OP.ZEN Viên tiêu sưng giảm đau |
Uống | Viên | Hộp 5 vỉ x 10 viên nang cứng | 630 |
Đan sâm, Tam thất, Borneol | OPCARDIO viên hộ tâm | Uống | Viên | Hộp 5 vỉ x 10 viên nang cứng | 1,050 |
Húng chanh, Núc nác, Cineol. | HOASTEX | Uống | Chai | Hộp 1 chai 90ml sirô thuốc | 31,500 |
Ích mẫu, Hương phụ, Ngải cứu, | CAO ÍCH MẪU | Uống | Chai | Hộp 1 chai 100ml cao lỏng | 19,950 |
Lá sen, Vông nem, Lạc tiên, Bình vôi, Trinh nữ | Mimosa viên an thần | Uống | Viên | Hộp 5 vỉ x 10 viên bao phim | 1,050 |
Mã tiền chế, Hy thiêm, Ngũ gia bì, Tam thất. | FENGSHI-OPC Viên phong thấp | Uống | Viên | Hộp 5 vỉ x 10 viên nang cứng | 840 |
Mộc hương, Berberin, Bạch thược, Ngô thù du. | INBERCO Viên đại tràng | Uống | Viên | Hộp 5 vỉ x 10 viên bao phim | 1,260 |
Ngưu hoàng, Thạch cao, Đại hoàng, Hoàng cầm, Cát cánh, Cam thảo, Borneol | CABOVIS Viên thanh nhiệt giải độc | Uống | Viên | Hộp 5 vỉ x 10 viên nang cứng | 739 |
Ô đầu, Địa liền, Đại hồi, Quế chi, Huyết giác, Camphora, Riềng, Thiên niên kiện | CỒN XOA BÓP | Dùng ngoài | Chai | Hộp 1 chai 60ml cồn thuốc dùng ngoài | 21,000 |
Thục địa, Hoài sơn, Mẫu đơn bì, Trạch tả, Phục linh, Sơn thù, Phụ tử chế, Quế nhục. | KIDNEYCAP Bát vị - Bổ Thận Dương |
Uống | Viên | Hộp 5 vỉ x 10 viên nang cứng | 924 |
Thương nhĩ tử, Hoàng kỳ, Bạch chì, Phòng phong, Tân di hoa, Bạch truật, Bạc hà | Viêm mũi-xoang RHINASSIN-OPC | Uống | Viên | Hộp 5 vỉ x 10 viên nang cứng | 1,260 |
Tỳ bà diệp, Cát cánh, Bách bộ, Tiền hồ, Tang bạch bì, Thiên môn, Bạch linh, Cam thảo, Hoàng cầm, Cineol, Menthol | THUỐC HO NGƯỜI LỚN - OPC | Uống | Chai | Hộp 1 chai 90ml thuốc nước | 21,000 |
Cefixim | MECEFIX-B.E 75 | Uống | Gói | Hộp 20 gói | 6,400 |
Magnesi hydroxyd + nhôm hydroxyd + simethicon | TRIMAFORT | Uống | Gói | Hộp 20 gói x 10ml | 3,900 |
Bacillus subtilis+ Lactobacillus acidophilus | MERIKA FORT | Uống | Gói | Hộp 20 gói | 2,800 |
Cefuroxim | Lexibcure 250 | Uống | Viên | Hộp 1 vỉ x 10 viên | 3,450 |
Paracetamol (acetaminophen) | TATANOL | Uống | Viên | Hộp/10 vỉ x 10 viên nén bao phim | 399 |
Cefaclor | PYFACLOR 250 mg | Uống | Viên | Hộp/1vỉ x 12 viên nang cứng | 4,500 |
Cefalexin | CEPHALEXIN 500 mg | Uống | Viên | Hộp/10vỉ x 10 viên nang | 1,218 |
Rosuvastatin | ROSTOR 20 | Uống | Viên | Hộp/2vỉ x 14 viên nén bao phim | 11,800 |
Methyl prednisolon | MENISON 4mg | Uống | Viên | Hộp/3vỉ x 10 viên nén | 890 |
Methyl prednisolon | MENISON 16mg | Uống | Viên | Hộp/3vỉ x 10 viên nén | 3,150 |
Glimepirid | DIAPRID 2 mg | Uống | Viên | Hộp/2vỉ x 15 viên nén | 1,880 |
Povidon iodin | Povidon Iod 10%-500ml | Dùng ngoài | Chai | Chai 500ml | 42,800 |
Povidon iodin | Povidon Iod 10%-1000ml | Dùng ngoài | Chai | Chai 1000ml | 72,450 |
Vitamin B1 + B6 + B12 | Vitamin 3B | Uống | Viên | Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim | 260 |
Paracetamol (acetaminophen) | PARACETAMOL 500MG | Uống | Viên | H/50vỉ x 10VNE | 82 |
Ofloxacin | OFLOXACIN | Uống | Viên | H/50vỉ x 10VBF | 236 |
Vitamin B6 + magnesi (lactat) | MAGNESI B6 | Uống | Viên | H/50vỉ x 10 VBF | 105 |
Vitamin C | VITAMIN C 500MG | Uống | Viên | H/50vỉ x 10 VBF | 106 |
Cao đặc rễ Đinh lăng, cao khô lá Bạch quả | Hoạt huyết dưỡng não | Uống | Viên | Hộp 10 vỉ x 10 viên | 800 |
Salbutamol (sulfat) | Sabumax | Đặt hậu môn | Viên | Hộp 2 vỉ x 6 viên | 6,900 |
Isosorbid (dinitrat hoặc mononitrat) |
VASOTRATE 30OD | Uống | Viên PTC | Hộp lớn chứa 2 hộp nhỏ x 2 vỉ x 7 viên | 1,630 |
Loxoprofen | Mezafen | Uống | Viên | Hộp 03 vỉ x 10 viên nén | 861 |
Ích mẫu, Hương phụ, Ngải cứu, | Ích mẫu | Uống | Viên | Hộp 5 vỉ x 10 viên nang | 450 |
Cefotaxim | Taxibiotic 500 | Tiêm | Lọ | Hộp 10 lọ | 11,500 |
Cefotaxim | Taxibiotic 1000 | Tiêm | Lọ | Hộp 10 lọ | 12,300 |
Ceftazidim | ZIDIMBIOTIC 1000 | Tiêm | Lọ | Hộp 10 lọ | 20,800 |
Tetracyclin (hydroclorid) | Tetracyclin 5g | Mỡ tra mắt | Tube | Hộp 100 tube | 3,200 |
Clotrimazol | Clotrimazol 100mg | Đặt âm đạo | Viên | Hộp 1 vỉ x 6 viên | 730 |
Valsartan | Valsarfast 80 | Uống | Viên | Hộp 4 vĩ x 7 viên | 7,100 |
Ceftriaxon* | Tercef 1g | Tiêm | Lọ | Hộp 5 lọ bột | 21,600 |
Cefuroxim | Cefuroxime Actavis 750mg | Tiêm | Lọ | Hộp 5 lọ bột | 21,900 |
Trimetazidin | Teanti | Uống | Viên | Hộp 6 vỉ x 10 viên | 1,575 |
Amoxicilin | Moxacin | Uống | Viên | Hộp 10 vỉ x 10 viên nang | 1,245 |
Cao khô Huyết giác | Busalpain-tiêu viêm giảm đau | Uống | Viên | Hộp 2 vỉ x 10 viên nang cứng | 1,995 |
Metronidazol | Metronidazol | Uống | Viên | H/100 | 110 |
Prednisolon acetat | Prednisolon | Uống | Viên | H/150 | 98 |
Mephenesin | Detyltatyl | Uống | Viên | H/120 | 265 |
Trimebutin maleat | Trimebutin | Uống | Viên | V/10, H/100 | 349 |
Sắt fumarat + acid folic + vitamin B12 | IRONIC | Uống | Viên | H/ 3 vỉ x 10 viên | 350 |
Simethicon | AIR-X TAB. HƯƠNG VỊ CAM | Uống | Viên | H/10 vỉ x 10 viên | 520 |
Simethicon | AIR-X 120 | Uống | Viên | H/10 vỉ x 10 viên | 1,350 |
Atropin (sulfat) | ATROPIN SULFAT KABI 0,1% | Tiêm | Lọ | Hộp 1 lọ 10 ml, dung dịch tiêm | 19,729 |
Propofol | PROPOFOL 1% KABI | Tiêm | Ống | Hộp 5 ống 20ml, nhũ tương tiêm hoặc tiêm truyền | 58,212 |
Dexibuprofen | PHILROGAM | Uống | Viên | Hộp 10 vỉ x 10 viên nang mềm | 2,235 |
Diclofenac | DICLOFENAC 50 | Uống | Viên | Hộp 50 vỉ x 20 viên bao tan trong ruột, uống | 77 |
Meloxicam | MELOXICAM 15mg/1,5ml | Tiêm | Ống | Hộp 10 ống x 1,5ml, dung dịch tiêm | 5,640 |
Meloxicam | MELOXICAM | Uống | Viên | Hộp 100 vỉ x 10 viên nén, uống | 57 |
Paracetamol + codein phosphat | TRAVICOL CODEIN | Uống | Viên | Hộp 10 vỉ x 10 viên, viên nén bao phim | 970 |
Paracetamol (acetaminophen) | MYPARA | Uống | Viên sủi | Hộp 20 vỉ x 4 viên nén sủi bọt | 1,200 |
Allopurinol | DARINOL 300 | Uống | Viên | Hộp 2 vỉ x 10 viên nén | 396 |
Diacerein | DIACEREIN | Uống | Viên | Hộp 100 vỉ x 10 viên nang, uống | 679 |
Methocarbamol | KUPMEBAMOL | Uống | Viên | Hộp 10 viên/vỉ x 10 vỉ/hộp | 1,119 |
Cetirizin | CETAZIN | Uống | Viên | Hộp 50 vỉ x 10 viên bao phim, uống | 49 |
Chlorpheniramin (hydrogen maleat) | CLORPHENIRAMIN | Uống | Viên | Hộp 50 vỉ x 20 viên nén, uống | 29 |
Dexchlorpheniramin | VACO - POLA 2 | Uống | Viên | Hộp 50 vỉ x 20 viên nén, uống | 59 |
Promethazin (hydroclorid) | PROMETHAZIN 2% | Dùng ngoài | Tube | Hộp 1 tuýp 10g kem bôi da | 5,520 |
Natri hydrocarbonat (natri bicarbonat) | NATRI BICARBONAT 1,4 % | Tiêm truyền | Chai | Chai 250ml dung dịch tiêm truyền | 31,605 |
Gabapentin | MYLERAN 300 | Uống | Viên | Hộp 3 vỉ x 10 viên, viên nang cứng | 2,745 |
Phenobarbital | GARNOTAL | Uống | Viên | Hộp 10 vỉ x 10 viên nén | 231 |
Albendazol | ALBENDAZOL | Uống | Viên | Hộp 50 vỉ x 4 viên nén bao phim | 1,343 |
Cefuroxim | CEFUROXIM 125mg | Uống | Gói | Hộp 20gói x3g thuốc bột | 1,276 |
Metronidazol + neomycin + nystatin | NEOSTYL | Đặt âm đạo | Viên | Hộp 1 vỉ x10 viên, viên nén đặt âm đạo | 1,250 |
Metronidazol | METRONIDAZOL KABI | Tiêm truyền | Tiêm truyền | Hộp 1 chai 500mg/100ml, dung dịch tiêm truyền | 8,880 |
Tinidazol | TINIDAZOL 500 | Uống | Viên | Hộp 10 vỉ x 10 viên bao phim, uống | 347 |
Levofloxacin* | LEFLOINFUSION | Tiêm truyền | Chai | Hộp 1 chai 150ml | 249,000 |
Levofloxacin | VACOFLOX L | Uống | Viên | Hộp 10 vỉ x 10 viên bao phim, uống | 797 |
Nalidixic acid | AGINALXIC | Uống | Viên | Hộp 10 vỉ x 10 viên nén dài bao phim | 649 |
Argyrol | ARGYROL 1% | Nhỏ mắt | Chai | Hộp 1 lọ 5ml thuốc nhỏ mắt | 10,500 |
Acyclovir | AGICLOVIR 5 % | Dùng ngoài | Tube | Hộp 1 tuýp nhựa 5g, thuốc mỡ bôi da | 4,850 |
Acyclovir | ACICLOVIR 800 | Uống | Viên | Hộp 2 vỉ x 10 viên nén dài | 1,120 |
Fluconazol | ZOLMED 150 | Uống | Viên | Hộp 1 vỉ x 10 viên, viên nang cứng | 3,040 |
Phytomenadion (vitamin K1) | VITAMIN K1 1mg/1ml | Tiêm | Ống | Hộp 10 ống x 1ml, dung dịch tiêm | 2,280 |
Atenolol | AGINOLOL 50 | Uống | Viên | Hộp 10 vỉ x 10 viên nén | 189 |
Trimetazidin | H-VACOLAREN | Uống | Viên | Hộp 10 vỉ x 30 viên bao phim, uống | 83 |
Ivabradin | SAVI IVABRADINE 7.5 | Uống | Viên | Hộp 5 vỉ x 10 viên nén hình oval bao phim | 8,800 |
Benazepril hydroclorid | HYPERZEPRIN 5 | Uống | Viên | Hộp 4 vỉ x 7 viên nén bao phim | 4,500 |
Irbesartan | SAVI IRBESARTAN 150 | Uống | Viên | Hộp 3 vỉ x 10 viên nén dài bao phim | 1,783 |
Methyldopa | AGIDOPA | Uống | Viên | Hộp 2 vỉ x 10 viên nén bao phim | 705 |
Nifedipin | AVENSA LA | Uống | Viên PTC | Hộp 3 vỉ x 10 viên nén giải phóng có kiểm soát | 6,200 |
Clopidogrel | CAPLOR | Uống | Viên | Hộp 3 vỉ x 10 viên, viên nén bao phim | 1,930 |
Simvastatin | AGISIMVA 20 | Uống | Viên | Hộp 30 vỉ x 10 viên nén bao phim | 573 |
Hydroclorothiazid | THIAZIFAR | Uống | Viên | Hộp 10 vỉ x 10 viên nén | 168 |
Magnesi hydroxyd + nhôm hydroxyd | MAGALTAB | Uống | Viên | Hộp 50 vỉ x 10 viên, viên nén nhai | 230 |
Magnesi hydroxyd + nhôm hydroxyd + simethicon | FUMAGATE -FORT | Uống | Gói | Hộp 30 gói x 10gam gel | 3,998 |
Esomeprazol | GOLDESOME | Uống | Viên | Hộp 4 vỉ x 7 viên, viên nén bao tan trong ruột | 10,300 |
Domperidon | DOMPERIDON | Uống | Viên | Hộp 100 vỉ x 10 viên bao phim, uống | 59 |
Metoclopramid | METOCLOPRAMID KABI 10 mg | Tiêm | Ống | Hộp 2 vỉ x 6 ống x 2 ml dung dịch tiêm | 1,460 |
Alverin (citrat) | VACOVERIN | Uống | Viên | Hộp 50 vỉ x 20 viên nén, uống | 109 |
Drotaverin clohydrat | NO-PANES | Uống | Viên | Hộp 10 vỉ x 10 viên nén | 240 |
Sorbitol | SORBITOL | Uống | Gói | Hộp 20 gói x 5g, thuốc cốm | 386 |
Dioctahedral smectit | DIMONIUM | Uống | Gói | Hộp 20 gói x 20ml | 6,300 |
Kẽm gluconat | Siro SNAPCEF | Uống | Lọ | Hộp 1 chai 100ml, sirô | 27,800 |
Diosmin + hesperidin | DACOLFORT | Uống | Viên | Hộp 3 vỉ x 10 viên nén dài bao phim | 733 |
Insulin trộn, hỗn hợp (Mixtard-acting, Dual-acting) | SCILIN M30 (30/70) | Tiêm | Lọ | Hộp 1 lọ thuốc tiêm | 142,000 |
Levothyroxin (muối natri) | TAMIDAN | Uống | Viên | Hộp 2 vỉ x 14 viên nén | 393 |
Tizanidin hydroclorid | TIZALON 4 | Uống | Viên | Hộp 10 vỉ x 10 viên nén | 2,500 |
Neomycin sulfat + gramicidin + 9-alpha fluohydrocortison acetat | DICORTINEFF | Nhỏ mắt | Chai | Hộp 1 lọ 5ml, hỗn dịch nhỏ mắt | 55,000 |
Methyl ergometrin (maleat) | HYVASPIN | Tiêm | Ống | Hộp 50 ống x 1ml, dung dịch tiêm | 12,000 |
Diazepam | DIAZEPAM | Uống | Viên | Hộp 10 vỉ x20 viên nén | 139 |
Sulpirid | SULPIRID 50mg | Uống | Viên | Hộp 2 vỉ x 15 viên nén | 139 |
Natri montelukast | HISKAST | Uống | gói | Hộp 28 gói x 0,5gam, cốm pha hỗn dịch uống | 3,455 |
Salbutamol (sulfat) | SALBUTAMOL | Uống | Viên | Hộp 50 vỉ x 20 viên nén, Uống | 36 |
Natri montelukast | SAVI MONTELUKAST 10 | Uống | Viên | Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim | 3,115 |
Theophylin | THEOPHYLIN 100mg | Uống | Viên | Hộp 2 vỉ x 15 viên nén | 182 |
Ambroxol | AMBRON | Uống | Viên | Hộp 10 vỉ x 10 viên nang, Uống | 188 |
Bromhexin (hydroclorid) | BROMHEXIN 8 | Uống | Viên | Hộp 50 vỉ x 20 viên nén, uống | 33 |
N-acetylcystein | VACOMUC 200 | Uống | Gói | Hộp 100 gói x 1gam thuốc cốm, uống | 368 |
Glucose | GLUCOSE 5 % | Tiêm truyền | Chai | Chai nhựa 500ml, dung dịch tiêm truyền | 6,653 |
Glucose | GLUCOSE 10% | Tiêm truyền | Chai | Chai 500ml,dung dịch tiêm truyền | 8,900 |
Glucose | GLUCOSE 30 % | Tiêm truyền | Chai | Chai 500ml dung dịch tiêm truyền | 12,550 |
Glucose-lactat | LACTATED RINGER'S AND DEXTROSE | Tiêm truyền | Chai | Chai500ml,dung dịch tiêm truyền | 8,820 |
Natri lactat + natri clorid + kali clorid + calcium clorid + glucose | LACTATED RINGER'S AND DEXTROSE | Tiêm truyền | Chai | Chai 500ml dung dịch tiêm truyền | 8,820 |
Calci carbonat + vitamin D3 | VACOCALCIUM CD | Uống | Viên | Hộp 10 vỉ x 10 viên bao phim, uống | 123 |
Calci glycerophosphat + magnesi gluconat |
ORIGLUTA | Uống | Ống | Hộp 20 ống x 10ml dung dịch uống | 2,385 |
Tricalcium phosphat | AGI-CALCI | Uống | Gói | Hộp 30 gói 1,75 g,thuốc bột uống | 2,000 |
Vitamin A | VITAMIN A 5000IU | Uống | Viên | Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng | 234 |
Vitamin C | VITAMIN C 250 | Uống | Viên | Hộp 20 vỉ x 10 viên nén bao phim, Uống | 113 |
Domperidon + Simethicon | AGIMOTI-S | Uống | Gói | Hộp 10 gói x 1g thuốc cốm | 850 |
Cao actiso, Cao rau đắng đất, Cao bìm bìm. | Quanliver | Uống | Viên | Hộp 5 vỉ x 10 viên nang mềm | 1,080 |
Cao Chè dây. | Ampelop | Uống | Viên | Hộp 9 vỉ x 10 viên nang | 1,000 |
Cao đặc (Bạch linh, Bạch truật); cao đặc (Đảng sâm, Bán hạ chế, Sa nhân, Cam thảo, Trân bì, Mộc hương) | Botidana | Uống | Viên | Hộp 1 lọ x 60 viên nang cứng | 1,050 |
Cao đặc Actisô. | Thuốc uống Actisô | Uống | Ống | Hộp 10 ống x 10ml, cao lỏng | 3,300 |
Cao đặc đan sâm , Bột tam thất 70mg | Đan sâm tâm thất | Uống | Viên | Hộp 2 vỉ x 20 viên bao phim | 1,000 |
Cao đặc đan sâm, Bột tam thất, Borneol | Tottim Extra | Uống | Viên | Hộp 2 vỉ x 20 viên nén bao phim | 1,500 |
Cao Kha tử, Bột Mộc hương, Cao Hoàng liên, Bột Bạch truật, Cao Cam thảo, Cao Bạch thược. | Tradin extra | Uống | Viên | Hộp 2 vỉ x 10 viên nang | 1,350 |
Cao khô của các dược liệu: (Tế tân , Tang ký sinh, Độc hoạt, Phòng phong, Bạch thược, Đỗ trọng, Bạch linh, Quế, Tần giao, Xuyên khung, Ngưu tất, Đương quy, Thục địa, Đảng sâm, Cam thảo) | Revmaton | Hộp 3 vỉ x 10 viên bao phim | 2,100 | ||
Cao khô kim tiền thảo + Cao khô hỗn hợp (Nhân trần, Hoàng cầm, Nghệ, Binh lang, Chỉ thực, Hậu phác, Bạch mao căn) + Mộc hương + Đại hoàng | Bài thạch | Uống | Viên | Hộp 5 vỉ x 10 viên bao phim | 1,470 |
Cao xương hỗn hợp, Hoàng bá, Tri mẫu, Trần bì, Bạch thược, Can khương, Thục địa. | Dưỡng cốt hoàn | Uống | Gói | Hộp 20 túi x 5gam, viên hoàn cứng | 3,500 |
Đảng sâm, Bạch linh, Bạch truật, Cam thảo, Thục địa, Bạch thược, Đương qui, Xyên khung, Hoàng kỳ, Quế nhục | Hoàn thập toàn đại bổ | Uống | Viên | Hộp 1 vỉ x 10 hoàn mềm | 4,500 |
Đảng sâm, Hoàng kỳ, Đương quy, Bạch truật, Thăng ma, Sài hồ, Trần bì, Cam thảo, Gừng tươi, Đại táo. | Sitar | Uống | Gói | Hộp 10 gói x 5 gam viên hoàn cứng | 3,850 |
Diệp hạ châu, Bồ bồ, Chi tử. | Bổ Gan P/H | Uống | Viên | Hộp 5 vỉ x 20 viên nén bao đường | 445 |
Độc hoạt, Phòng phong, Tang ký sinh, Đỗ trọng, Ngưu tất, Trinh nữ, Hồng hoa, Bạch chỉ, Tục đoạn, Bổ cốt chỉ. | Thấp Khớp ND | Uống | Viên | Hộp 4 vỉ x 10 viên nang | 2,090 |
Độc hoạt, Tang ký sinh, Phòng phong, Tần giao, Tế tân, Quế chi, Ngưu tất, Đỗ trọng, Đương qui, Bạch thược, Cam thảo, Xuyên khung, Sinh địa, Đảng sâm, Bạch linh | Didicera | Uống | Gói 5g | Hộp 10 gói x 5 gam viên hoàn cứng | 4,000 |
Dừa cạn, Cúc hoa, Hòe hoa, Tâm sen, Cỏ ngọt | Trà Casoran | Uống | Gói | Hộp 10 túi x 3 gam cốm | 1,800 |
Đương quy, Bạch truật, Đảng sâm, Quế nhục, Thục địa, Cam thảo, Hoàng kỳ, Phục linh, Xuyên khung, Bạch thược. | Thập toàn đại bổ | Uống | Ống | Hộp 20 ống x 10 ml, thuốc nước uống | 4,500 |
Đương Quy; Ngưu tất; Ích mẫu ; Sinh địa; Xuyên Khung; Đan Sâm | Hoạt huyết thông mạch P/H | Uống | Viên | Hộp 2 vỉ x 20 viên nén bao đường | 600 |
Gừng. | Trà Gừng | Uống | Gói | Hộp 10 túi x 3 gam cốm | 1,050 |
Hà thủ ô đỏ, Bạch thược, Đương quy, Xuyên khung, Ích mẫu, Thục địa, Hồng hoa. | Hoạt huyết thông mạch K/H | Uống | Chai | Hộp 1 chai 125ml, cao lỏng | 42,300 |
Hoài sơn, Liên nhục, Liên tâm, Lá dâu, Lá vông, Bá tử nhân, Toan táo nhân, Long nhãn. | Dưỡng tâm an thần | Uống | Viên | Hộp 3 vỉ x 10 viên bao phim | 1,260 |
Hoàng kỳ, Đương quy, Kỷ tử. | Đương quy bổ huyết P/H | Uống | Viên | Hộp 2 vỉ x 20 viên nén bao phim | 1,200 |
Ma hoàng, Khổ hạnh nhân, Thạch cao, Cam thảo. | Siro trị ho Slaska | Uống | Chai | Hộp 1 lọ 100ml; Siro | 27,000 |
Ngưu tât, Nghệ, Rutin | Cholestin | Uống | Viên | Hộp 1 lọ 50 viên nang cứng | 2,360 |
Nha đạm tử, Berberin, cao Tỏi, Cát căn, cao khô Mộc hương. | Colitis | Uống | Viên | Hộp 3 vỉ x 10 viên bao phim | 2,500 |
Nhân sâm, Tam thất. | Nhân sâm tam thất | Uống | Viên | Hộp 10 vỉ x 12 viên nén ngậm | 1,200 |
Ô đầu, Địa liền, Đại hồi, Quế nhục, Thiên niên kiện, Uy linh tiên, Mã tiền, Huyết giác, Xuyên khung, Methyl salicylat, Tế tân, | Cồn xoa bóp Jamda | Dùng ngoài | Chai | Hộp 1 lọ xịt 50 ml; Cồn xoa bóp | 18,000 |
Độc hoạt, Phòng phong, Tang ký sinh, Tần giao, Bạch thược, Ngưu tất , Sinh địa/Thục địa , Cam thảo, Đỗ trọng , Tế tân, Quế nhục, Nhân sâm/Đảng sâm, Đương quy, Xuyên khung. | V.Phonte | Uống | Viên | Hộp 10 vỉ, vỉ 10 viên, viên bao phim | 830 |
Quy bản, Thục địa, Hoàng bá, Tri mẫu. | Superyin | Uống | Viên | Hộp 10 vỉ, vỉ 10 viên, viên nang | 1,260 |
Amoxicilin + acid clavulanic | AUGXICINE 500mg/62,5mg | Uống | Gói | Hộp 10 gói 1g | 2,835 |
Cefaclor | CEFACLORVID 250 | Uống | Viên | Hộp 1 vỉ x 12 viên nang | 1,607 |
Cloramphenicol + dexamethason |
DEXINACOL | Nhỏ tai, nhỏ mắt | Lọ | Hộp 1 chai 5ml | 2,432 |
Metformin | GLUDIPHA 500 | Uống | Viên | Hộp 5 vỉ x 10 viên bao phim | 147 |
Metformin | GLUDIPHA 850 | Uống | Viên | Hộp 2 vỉ x 15 viên bao phim | 241 |
Naphazolin | RHYNIXSOL | Nhỏ mũi | Chai | Hộp 1 chai 15ml | 3,095 |
Celecoxib | Mibecerex | Uống | Viên | 3 vỉ x 10 viên | 396 |
Azithromycin | AziHasan 125 | Uống | Gói | 30 gói x 1,5g | 2,499 |
Trimetazidin | VasHasan MR | Uống | Viên | 3 vỉ x 30 viên | 504 |
Nifedipin | Nifedipin Hasan 20 Retard | Uống | Viên PTC | 10 vỉ x 10 viên | 483 |
Telmisartan + hydroclorothiazid | Mibetel Plus | Uống | Viên | 3 vỉ x 10 viên | 3,108 |
Fenofibrat | Hafenthyl Supra 160mg | Uống (viên tác dụng chậm) |
Viên | 3 vỉ x 10 viên | 1,575 |
Citicolin | Coneulin 500 | Uống | Viên | 3 vỉ x 10 viên | 9,429 |
Spironolacton | Spinolac 25mg | Uống | Viên | 10 vỉ x 10 viên | 893 |
Magnesi hydroxyd + nhôm hydroxyd | Gelactive | Uống | Gói | 30 gói x 10ml | 2,394 |
Gliclazid MR/SR | Glisan 30 MR | Uống | Viên | 10 vỉ x 30 viên | 554 |
Metformin + glibenclamid | Hasanbest 500/5 | Uống | Viên | 2 vỉ x 15 viên | 605 |
Calci carbonat + vitamin D3 | Calci D-hasan | Uống | Viên | hộp 18 viên | 1,200 |
Calci carbonat + calci gluconolactat |
Calcium Hasan 500mg | Uống | Viên | 1 tuýp x 20 viên | 1,192 |
Glimepirid + Metformin | CoMiaryl 2mg/500mg | Uống | Viên | 3 vỉ x 10 viên | 2,499 |
Erythromycin | ERY Children 250mg | Uống | Gói | H/24 gói | 5,125 |
Glyceryl trinitrat (Nitroglycerin) |
NITROMINT | Uống | Viên PTC | H/3 vỉ x 10 viên | 1,600 |
Ranitidin + bismuth + sucralfat | ALBIS | Uống | Viên | H/3 vỉ x 10 viên | 8,500 |
Beta-glycyrrhetinic acid + dequalinium clorid + tyrothricin + hydrocortison acetat + lidocain hydroclorid | ANGINOVAG | Thuốc xịt | Chai | H/1 lọ 10ml + đầu xịt | 106,000 |
Acid amin* | ALVESIN 10E 250ml | Tiêm truyền | Chai | Chai thủy tinh 250ml | 77,000 |
Carbazochrom | CANABIOS 25 | Tiêm | Ống | Hộp 10 ống x 5ml | 29,000 |
Telmisartan | Visartis 80 | Uống | Viên | Hộp 3 vỉ x 10 viên (vỉ nhôm - nhôm) | 1,750 |
Paracetamol (acetaminophen) | Efferalgan 80mg Suppo | Đặt hậu môn | Viên | Hộp 2 vỉ x 5 viên | 2,026 |
Paracetamol (acetaminophen) | Efferalgan 300mg Suppo | Đặt hậu môn | Viên | Hộp 2 vỉ x 5 viên | 2,831 |
Calci gluconat | CALCIUM GLUCONATE PROAMP 10% B/50 | Tiêm | Ống | Hộp 50 ống x 10ml | 13,860 |
Cilostazol | Pletaal 50mg | Uống | Viên | Hộp 10 vỉ x 10 viên | 6,949 |
Nicardipin | NICARDIPINE AGUETTANT 10MG/10ML B/10 | Tiêm | Ống | Hộp 10 ống x 10ml | 114,000 |
Acetyl leucin | Tanganil Inj. 500mg/5ml | Tiêm | Ống | Hộp 5 ống x 5ml | 13,698 |
Lactulose | Duphalac Syr. 15ml | Uống | Gói | Hộp 20 gói x 15ml | 2,728 |
Insulin tác dụng trung bình, trung gian (Medium-acting, Intermediate-acting) | Insulatard Flexpen 100IU/ml | Tiêm | Bút | Hộp 5 bút tiêm bơm sẵn thuốc x 3ml | 153,999 |
Insulin trộn, hỗn hợp (Mixtard-acting, Dual-acting) | NovoMix® 30 Flexpen 100U/ ml x 3ml | Tiêm | Bút | Hộp chứa 5 bút tiêm x 3ml | 227,850 |
Betahistin | Serc 8mg Tab. | Uống | Viên | Hộp 4 vỉ x 25 viên | 1,701 |
Betahistin | Betaserc 16mg Tab. | Uống | Viên | Hộp 3 vỉ x 20 viên | 3,178 |
Fenoterol + ipratropium | Berodual 20ml (Brazil) | Khí dung | Chai | Hộp 1 lọ 20ml | 96,870 |
Salbutamol + ipratropium | Combivent 3mg + 0,52mg x 2,5ml | Khí dung (dung dịch) | Ống | Hộp 10 ống x 2,5ml | 16,074 |
Magnesi sulfat | MAGNESIUM SULPHATE PROAMP 0,15g/ml B/50 | Tiêm truyền | Ống | Hộp 50 ống x 10ml | 6,600 |
Natri clorid + dextrose/glucose | Natri clorid 0.9% & G5% 500ml | Tiêm truyền | Chai | Chai 500ml | 9,340 |
Epinephrin (adrenalin) | Adrenalin | Tiêm | Ống | Hộp 5 vỉ x 10 ống x 1ml dung dịch tiêm | 2,205 |
Hydrocortison | Vinphason | Tiêm | Lọ | Hộp 1 lọ + 1 ống dung môi alcol benzylic 0,9% 2ml; Hộp 5 lọ + 5 ống dung môi alcol benzylic 0,9% 2ml; Hộp 10 lọ + 10 ống dung môi alcol benzylic 0,9% 2ml | 10,300 |
Vitamin E | Vinpha E | Uống | Viên | Hộp 10 vỉ x 10 viên nang mềm, uống | 567 |