Hỗ Trợ Trực Tuyến
Sơ đồ đường đi
Thống kê truy cập
BỆNH VIỆN CẦN GIUỘC
Bảng điểm tự kiểm tra bệnh viện năm 2016
PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19) | |||
A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6) | |||
Kết quả tiêu chí:A1.1 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
A1.1 - Người bệnh được chỉ dẫn rõ ràng, đón tiếp và hướng dẫn cụ thể | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Không có biển hiệu bệnh viện hoặc biển hiệu bị mất chữ, mất nét, méo, xệ. | ||
1 | 2. Chưa có bàn/quầy và nhân viên đón tiếp, hướng dẫn người bệnh. | ||
1 | 3. Không đạt một trong các tiểu mục từ 4 đến 10. | ||
2 | 4. Biển hiệu bệnh viện đầy đủ, không bị mất chữ hoặc mất nét, méo, xệ. | x | |
2 | 5. Trong phạm vi 500m có biển báo bệnh viện tại đầy đủ các hướng đến. | x | |
2 | 6. Trước các lối rẽ từ đường chính vào đường nhỏ có biển báo bệnh viện (trong trường hợp bệnh viện không nằm ở đường chính). | x | |
2 | 7. Cổng bệnh viện được đánh số; cổng chính ghi rõ “Cổng số 1”; các cổng phụ ghi rõ từng số theo một chiều thống nhất; đối với cổng nội bộ có chỉ dẫn rõ ràng “cổng nội bộ cho nhân viên bệnh viện”. | x | |
2 | 8. Có biển báo chỉ dẫn bãi trông giữ xe. | x | |
2 | 9. Có bàn/quầy đón tiếp, hướng dẫn người bệnh. | x | |
2 | 10. Bàn tiếp đón ở vị trí thuận tiện cho người bệnh tiếp cận, có biển hiệu rõ ràng | x | |
2 | 11. Có nhân viên y tế đón tiếp, hướng dẫn người bệnh: mặc đồng phục và mang biển tên hoặc đeo băng vải để người bệnh dễ nhận biết. | x | |
3 | 12. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 10. | x | |
3 | 13. Các điểm trông giữ xe nằm trong khuôn viên bệnh có biển báo rõ ràng. | x | |
3 | 14. Biển báo niêm yết giá tiền và thời gian trông xe rõ ràng, cụ thể, không gạch xóa và có số điện thoại tiếp nhận ý kiến phản hồi. | x | |
3 | 15. Có sơ đồ bệnh viện cụ thể, chú thích, chỉ dẫn rõ ràng tại chỗ dễ quan sát, có hiển thị người xem đang đứng ở đâu; chữ viết đủ kích thước cho người có thị lực bình thường đọc được ở khoảng cách 3 mét. | x | |
3 | 16. Các tòa nhà được đánh chữ cái (hoặc số) rõ ràng, đầy đủ các mặt hoặc tối thiểu đầy đủ các mặt nhìn thấy được. | x | |
3 | 17. Trước lối vào mỗi khoa/phòng có biển tên rõ ràng và dễ nhìn thấy. | x | |
3 | 18. Biển số buồng bệnh và biển chỉ dẫn số buồng bệnh ở vị trí dễ nhìn. | x | |
4 | 19. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 11 đến 15. | x | |
4 | 20. Có sơ đồ chỉ dẫn các quy trình khám chữa bệnh cho người bệnh có và không có BHYT. | x | |
4 | 21. Bàn thông tin có nhân viên trực thường xuyên (trong giờ hành chính) tiếp đón, hướng dẫn và giải đáp cho người bệnh. | x | |
4 | 22. Cầu thang bộ và (hoặc) thang máy được đánh số rõ ràng. | x | |
4 | 23. Trước mỗi cửa buồng khám, chữa bệnh có bảng tên về các nhân viên y tế phụ trách. | x | |
5 | 24. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 16 đến 20. | ||
5 | 25. Có đầy đủ sơ đồ bệnh viện tại các điểm giao cắt chính trong bệnh viện; có hiển thị người xem đứng ở đâu. | ||
5 | 26. Khoa khám bệnh có vạch màu khác nhau (dán/gắn dưới sàn nhà, trên tường). Các vạch màu hướng dẫn đến các địa điểm/công việc khác nhau (ví dụ đến buồng xét nghiệm, chụp X-Quang…) hoặc dành cho các đối tượng người bệnh khác nhau. | ||
5 | 27. Cầu thang của tòa nhà ghi rõ phạm vi của khoa và số phòng. | ||
5 | 28. Số buồng bệnh được đánh số theo quy tắc thống nhất của bệnh viện, thuận tiện cho việc tìm kiếm. | ||
5 | 29. Biển tên khoa/phòng được viết bằng hai thứ tiếng Việt và Anh (trên phạm vi toàn bệnh viện). | ||
Kết quả tiêu chí:A1.2 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0 | |||
A1.2 - Người bệnh được chờ đợi trong phòng đầy đủ tiện nghi và được vận chuyển phù hợp với tình trạng bệnh tật | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Không có phòng hoặc sảnh chờ cho người bệnh và người nhà người bệnh. | ||
1 | 2. Phòng hoặc sảnh chờ không có ghế hoặc có ghế hỏng không dùng được. | ||
1 | 3. Không đạt một trong các tiểu mục từ 4 đến 7. | ||
2 | 4. Mái nhà có 2 lớp trở lên, bảo đảm cách nhiệt tốt giữa trong nhà và ngoài trời. | x | |
2 | 5. Có phòng, sảnh chờ cho người bệnh và người nhà. | x | |
2 | 6. Sẵn có cáng tại khu vực khám bệnh để vận chuyển người bệnh. | x | |
2 | 7. Sẵn có xe đẩy tại khu vực khám bệnh để vận chuyển người bệnh. | x | |
3 | 8. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 7. | x | |
3 | 9. Phòng chờ bảo đảm thoáng mát mùa hè; kín gió và ấm vào mùa đông. | x | |
3 | 10. Phòng chờ có đủ số lượng quạt (hoặc điều hòa) hoạt động thường xuyên. | x | |
3 | 11. Phòng chờ đủ chỗ ngồi cho tối thiểu 10% số lượt người bệnh đến khám trung bình trong một ngày (dựa trên số liệu tổng lượt khám trung bình/ngày). | x | |
3 | 12. Có ti-vi cho người bệnh xem tại phòng chờ. | x | |
3 | 13. Người bệnh nặng được vận chuyển bằng các phương tiện vận chuyển và có nhân viên y tế dẫn đi làm các xét nghiệm cận lâm sàng. | x | |
4 | 14. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 8 đến 13. | x | |
4 | 15. Có khảo sát lại và mua bổ sung ghế chờ cho người bệnh tại khu vực chờ mỗi năm một lần. | x | |
4 | 16. Phòng chờ đủ chỗ cho tối thiểu 20% số lượt người bệnh đến khám trung bình trong một ngày (dựa trên số liệu tổng lượt khám trung bình trong ngày). | x | |
4 | 17. Phòng chờ có điều hòa một chiều hoạt động thường xuyên; nếu hỏng được sửa chữa, thay thế kịp thời. | ||
4 | 18. Lối đi giữa toàn bộ các khối nhà trong bệnh viện có mái hiên che nắng, mưa cho người bệnh và nhân viên bệnh viện. | ||
5 | 19. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 14 đến 18. | ||
5 | 20.Phòng chờ bảo đảm nhiệt độ thích hợp cho người bệnh. | ||
Kết quả tiêu chí:A1.3 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
A1.3 - Bệnh viện tiến hành cải tiến quy trình khám bệnh, đáp ứng sự hài lòng người bệnh | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Bệnh viện chưa tiến hành cải tiến quy trình khám bệnh. | ||
1 | 2. Không đạt tiểu mục 3. | ||
2 | 3. Có xây dựng kế hoạch nâng cao chất lượng phục vụ tại khoa khám bệnh dựa trên khảo sát thực tế. | x | |
3 | 4. Đạt tiểu mục 3. | x | |
3 | 5. Xây dựng và công bố quy trình khám bệnh đầy đủ dành cho đối tượng BHYT và không có BHYT. | x | |
3 | 6. Quy trình khám bệnh được trình bày rõ ràng, dễ hiểu và đặt hoặc treo ở vị trí dễ nhìn, dễ đọc. | x | |
3 | 7. Có niêm yết giờ khám, lịch làm việc của các buồng khám, cận lâm sàng rõ ràng. | x | |
3 | 8. Có phương án và phân công cụ thể để tăng cường nhân lực trong giờ cao điểm của khoa khám bệnh (trong trường hợp có đông người bệnh đến khám). | x | |
3 | 9. Có bố trí bàn, buồng khám bệnh dự phòng tăng cường trong những thời gian cao điểm (trong trường hợp có đông người bệnh đến khám). | x | |
4 | 10. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 9. | x | |
4 | 11. Có tiến hành đánh giá định kỳ thời gian chờ đợi của người bệnh và phát hiện được các vấn đề cần cải tiến. | x | |
4 | Nếu bệnh viện có đông người bệnh đến khám, cần đạt các tiểu mục sau: | x | |
4 | 12. * Có bố trí thêm các ô, quầy thu viện phí, bảo hiểm y tế. | x | |
4 | 13. * Có tăng thêm bác sỹ cho khoa khám bệnh (làm 100% thời gian tại phòng khám hoặc trong lúc cao điểm). | x | |
4 | 14. * Có tăng thêm điều dưỡng cho khoa khám bệnh (làm 100% thời gian tại phòng khám hoặc trong lúc cao điểm). | x | |
4 | 15. * Bố trí thêm nhân viên thu viện phí, giảm thời gian chờ đợi của người bệnh. | x | |
5 | 16. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 10 đến 15. | x | |
5 | 17. Bệnh viện tính được thời gian trung bình của một lượt khám bệnh (dựa hoàn toàn vào hệ thống công nghệ thông tin) cho toàn bộ các người bệnh sau: a. Chỉ khám lâm sàng b. Khám lâm sàng + xét nghiệm (sinh hóa, huyết học…) c. Khám lâm sàng |
x | |
5 | 18. Có áp dụng các giải pháp can thiệp làm giảm thời gian chờ đợi của người bệnh. | x | |
5 | 19. Có các cam kết và công khai các cam kết về thời gian chờ đợi tối đa cho một hoạt động liên quan đến khám bệnh (ví dụ người bệnh được chờ tối đa 3 phút cho đăng ký khám, chờ tối đa 5 phút cho lấy máu…). | ||
Kết quả tiêu chí:A1.4 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
A1.4 - Bệnh viện bảo đảm các điều kiện cấp cứu người bệnh kịp thời | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Bệnh viện có người bệnh cấp cứu không được cấp cứu kịp thời gây hậu quả nghiêm trọng (như tử vong, hoại tử cắt chi, các tổn thương không hồi phục...). | ||
1 | 2. Giường cấp cứu của bệnh viện không sẵn sàng hoạt động nếu có người bệnh đến cấp cứu. | ||
1 | 3. Không đạt một trong các tiểu mục từ 4 đến 8. | ||
2 | 4. Có quy định người bệnh cấp cứu được ưu tiên khám và xử trí. | x | |
2 | 5. Có hướng dẫn/quy định về thứ tự ưu tiên khám và xử trí cho đối tượng người bệnh cấp cứu (nếu có đông người bệnh cấp cứu). | x | |
2 | 6. Có quy định cứu chữa ngay cho người bệnh cấp cứu trong trường hợp chưa kịp đóng viện phí hoặc không có người nhà người bệnh đi kèm. | x | |
2 | 7. Có danh mục thuốc cấp cứu (theo các quy định). | x | |
2 | 8. Có danh mục trang thiết bị, phương tiện cấp cứu thiết yếu (theo các quy định). | x | |
3 | 9. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 8. | x | |
3 | 10. Bảo đảm đầy đủ các cơ số thuốc cấp cứu (theo các quy định). | x | |
3 | 11. Có đầy đủ các trang thiết bị, phương tiện cấp cứu (bình ô-xy, khí nén, bóng…) và được kiểm tra thường xuyên. | x | |
3 | 12. Giường cấp cứu của bệnh viện bảo đảm trong tình trạng sẵn sàng hoạt động được ngay khi cần thiết. | x | |
3 | 13. Có nhân viên y tế trực cấp cứu 24/24h. | x | |
3 | 14. Không có trường hợp người bệnh cấp cứu bị trì hoãn khám và xử trí, gây hậu quả nghiêm trọng. | x | |
3 | 15. Bệnh viện sẵn có quy định về hội chẩn người bệnh trong trường hợp cấp cứu. | x | |
3 | 16. Người bệnh nặng được hội chẩn theo quy định và xử lý kịp thời. | x | |
4 | 17. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 9 đến 16. | x | |
4 | 18. Có máy thở, máy theo dõi liên tục cho người bệnh tối thiểu tại khoa cấp cứu, khoa hồi sức tích cực. | x | |
4 | 19. Có hệ thống cung cấp ô-xy, khí nén cho giường bệnh cấp cứu. | x | |
4 | 20. Có tiến hành đánh giá kết quả cấp cứu người bệnh như xác định các vấn đề tồn tại, ưu, nhược điểm trong cấp cứu người bệnh; có phân loại kết quả cấp cứu: số thành công, số ca vượt khả năng đơn vị, chuyển tuyến, tử vong… | x | |
5 | 21. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 17 đến 20. | x | |
5 | 22. Có sử dụng kết quả đánh giá để cải tiến công tác cấp cứu người bệnh. | ||
5 | 23. Đánh giá, theo dõi kết quả cấp cứu người bệnh theo thời gian như thành công, tử vong, biến chứng, chuyển tuyến… (vẽ biểu đồ xu hướng kết quả cấp cứu người bệnh…). | ||
Kết quả tiêu chí:A1.5 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
A1.5 - Người bệnh được làm các thủ tục, khám bệnh, thanh toán... theo đúng thứ tự bảo đảm tính công bằng và mức ưu tiên | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Không có quy định về xếp hàng. | ||
1 | 2. Có tình trạng chen lấn, chen ngang, không có thứ tự làm thủ tục. | ||
1 | 3. Không đạt một trong các tiểu mục từ 4 đến 5. | ||
2 | 4. Bệnh viện thiết lập quy trình tiếp đón người bệnh có trật tự. | x | |
2 | 5. Có quy định xếp hàng và dải phân cách (cứng, mềm) khống chế từng người một làm thủ tục theo đúng thứ tự. | x | |
3 | 6. Có bộ phận phát số và hướng dẫn người bệnh xếp hàng, bảo đảm tính công bằng, trật tự trong việc khám bệnh, thanh toán viện phí trước, sau. | x | |
3 | 7. Có biện pháp giám sát việc lấy số xếp hàng theo đúng thứ tự, do nhân viên trực tiếp thực hiện hoặc qua hệ thống camera tự động. | x | |
4 | 8. Bệnh viện có máy lấy số tự động theo thông tin cá nhân người bệnh đến khám, bảo đảm tính công bằng, trật tự trong việc khám bệnh, thanh toán viện phí trước, sau. | x | |
4 | 9. Bệnh viện có các cửa làm thủ tục, phòng khám phân loại riêng cho từng đối tượng; bảo đảm tính công bằng. | x | |
4 | 10. Có quy định rõ ràng, minh bạch về đối tượng người bệnh được ưu tiên và niêm yết công khai. | x | |
4 | 11. Có ô, cửa dành cho đối tượng ưu tiên (tùy thuộc vào loại bệnh viện và quy định của bệnh viện). | x | |
4 | 12. Có ô, cửa ưu tiên dành riêng cho đối tượng đúng tuyến. | x | |
4 | 13. Phân chia các buồng, bàn khám cho các đối tượng người bệnh: có và không có bảo hiểm y tế, đối tượng ưu tiên, cấp cứu, đúng tuyến… | x | |
5 | 14. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 8 đến 13. | x | |
5 | 15. Máy lấy số xếp hàng tự động có ghi thời điểm lấy số và ước tính thời gian đến lượt. | ||
5 | 16. Bệnh viện có hình thức đăng ký khám qua website hoặc điện thoại và có hệ thống giám sát thứ tự đặt lịch hẹn. | ||
5 | 17. Bệnh viện tính được thời gian chờ đợi của từng người bệnh thông qua hệ thống máy tự động. | ||
Kết quả tiêu chí:A1.6 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
A1.6 - Người bệnh được hướng dẫn và bố trí làm xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng theo trình tự thuận tiện | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Người bệnh không nhận được các hướng dẫn về quy trình xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng. | ||
1 | 2. Không đạt tiểu mục 3. | ||
2 | 3. Người bệnh được liệt kê và hướng dẫn cụ thể trình tự các xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng (XN, CĐHA, TDCN) được chỉ định. | x | |
3 | 4. Đạt tiểu mục 3. | x | |
3 | 5. Có hệ thống lấy số và xếp hàng tự động tại khu vực xét nghiệm. | x | |
3 | 6. Có loa thông báo thông tin cho người bệnh tại khu vực xét nghiệm hoặc có các hình thức khác để hướng dẫn người bệnh (ví dụ có nhân viên tại chỗ hướng dẫn cụ thể cho người bệnh hoặc đưa người bệnh đi). | x | |
3 | 7. Có giấy hẹn trả kết quả xét nghiệm, có ghi rõ thời gian trả kết quả hoặc ước tính thời gian trả. | x | |
3 | 8. Bệnh viện có tờ giấy hướng dẫn tổng hợp các xét nghiệm và trình tự, quy trình các XN, CĐHA, TDCN phát cho người bệnh, trong đó có ghi rõ những lưu ý cần nhắc nhở cho người bệnh tuân thủ khi lấy bệnh phẩm. | x | |
3 | 9. Người bệnh được hướng dẫn, giải thích rõ ràng việc thực hiện các quy trình chuyên môn, số loại và trình tự các XN, CĐHA, TDCN phải làm. | x | |
3 | 10. Các xét nghiệm huyết học, hóa sinh máu được lấy một lần trong một ngày khám bệnh (trừ trường đặc biệt phải lấy máu nhiều hơn một lần trong ngày cần phải có giải thích rõ cho người bệnh về lý do chuyên môn). | x | |
4 | 11. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 10. | x | |
4 | 12. Bệnh viện có các hình thức hướng dẫn rõ ràng, cụ thể cho người bệnh bằng màn hình điện tử, bảng thông báo… về trình tự, quy trình XN, CĐHA, TDCN. | x | |
4 | 13. Người bệnh được được bố trí làm các xét nghiệm theo các trình tự tiện lợi nhất để được lấy mẫu bệnh phẩm và làm xét nghiệm trong một ngày (trừ những xét nghiệm có quy trình trả lời kết quả trên một ngày như kháng sinh đồ; nếu có cần phải giải thích rõ | x | |
4 | 14. Sau khi có kết quả các xét nghiệm, người bệnh quay trở lại phòng khám gặp bác sỹ đã khám và được ưu tiên trả lời kết quả, khám lại, chẩn đoán ngay (có xếp hàng theo thứ tự). | x | |
4 | 15. Tiến hành đánh giá thời gian trả kết quả đúng hẹn hoặc sớm hơn và có con số tỷ lệ trả kết quả đúng hẹn cụ thể. | x | |
5 | 16. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 11 đến 15. | x | |
5 | 17. Người bệnh được làm toàn bộ các XN, CĐHA, TDCN cơ bản trong phạm vi hoặc ngay tại phòng khám, khoa khám bệnh. | ||
5 | 18. Tỷ lệ trả kết quả đúng hẹn được theo dõi và tăng dần theo thời gian. | ||
A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5) | |||
Kết quả tiêu chí:A2.1 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
A2.1 - Người bệnh điều trị nội trú được nằm một người một giường | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Có tình trạng giường ghép từ 3 người bệnh trở lên. | ||
1 | 2. Có giường bệnh theo yêu cầu nhưng số giường theo yêu cầu này nằm trong số giường kế hoạch của khoa, phòng. | ||
1 | 3. Không đạt một trong các tiểu mục từ 4-5. | ||
2 | 4. Không có tình trạng người bệnh nằm ghép từ 3 người trở lên trên 1 giường. | x | |
2 | 5. Người bệnh bị bệnh nặng, người bệnh sau phẫu thuật, người bệnh cần kết nối với trang thiết bị y tế, người bệnh bị bệnh truyền nhiễm, người bệnh bị nhiễm khuẩn bệnh viện và các người bệnh có nguy cơ cao bị lây nhiễm được bố trí nằm mỗi người một gi | x | |
3 | 6. Có thống kê được số ngày, giường nằm ghép trong năm. | x | |
3 | 7. Tất cả người bệnh được nằm mỗi người một giường bệnh hoặc “giường tạm” được kê bên trong các buồng bệnh hoặc hành lang. | x | |
3 | 8. Có giường bệnh dành riêng cho người cao tuổi tại các khoa lâm sàng, ưu tiên các buồng bệnh và các giường ở vị trí thuận tiện cho người cao tuổi ra, vào (áp dụng cho các bệnh viện đa khoa và chuyên khoa có người bệnh cao tuổi). | x | |
4 | 9. Đạt tiểu mục 8. | x | |
4 | 10. Tất cả người bệnh được nằm mỗi người một giường bệnh trong phạm vi bên trong các buồng bệnh hoặc hành lang. | x | |
5 | 11. Đạt tiểu mục 8. | ||
5 | 12. Tất cả người bệnh được nằm mỗi người một giường bệnh kê trong buồng bệnh. | ||
5 | 13. Số giường bệnh được kê không vượt quá công suất thiết kế ban đầu của buồng bệnh. | ||
5 | 14. Các giường bệnh trong cùng một buồng bệnh bảo đảm tính đồng nhất. | ||
5 | 15. Giường bệnh được thiết kế bảo đảm an toàn, tiện lợi cho người bệnh: có đầy đủ các tính năng như có tư thế nằm đầu cao, có bánh xe di chuyển, có thể nâng lên hạ xuống… | ||
Kết quả tiêu chí:A2.2 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
A2.2 - Người bệnh được sử dụng buồng vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ các phương tiện | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Nhà vệ sinh không sạch sẽ: có nước đọng, rác bẩn, mùi khó chịu, hôi thối. | ||
1 | 2. Khoa lâm sàng, cận lâm sàng không có khu vệ sinh riêng. | ||
1 | 3. Không đạt một trong các tiểu mục từ 4 đến 5. | ||
2 | 4. Mỗi khoa lâm sàng và cận lâm sàng có ít nhất 1 khu vệ sinh. | x | |
2 | 5. Tỷ số giường bệnh/buồng vệ sinh: có ít nhất 1 buồng vệ sinh cho 30 giường bệnh (tính riêng theo từng khoa). | x | |
3 | 6. Đạt các tiểu mục 4, 5. | x | |
3 | 7. Mỗi khu vệ sinh có ít nhất 2 buồng vệ sinh riêng cho nam và nữ. | x | |
3 | 8. Có nhân viên làm vệ sinh theo quy trình do bệnh viện quy định. | x | |
3 | 9. Buồng vệ sinh cung cấp đủ nước rửa tay thường xuyên. | x | |
3 | 10. Tỷ số giường bệnh/buồng vệ sinh: có ít nhất 1 buồng vệ sinh cho 12 đến 29 giường bệnh. | x | |
3 | 11. Buồng vệ sinh bảo đảm sạch sẽ, không có nước đọng, không có côn trùng trong buồng vệ sinh. | x | |
4 | 12. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 6 đến 11. | x | |
4 | 13. Buồng vệ sinh có sẵn giấy vệ sinh. | x | |
4 | 14. Buồng vệ sinh có bồn rửa tay và cung cấp đủ nước rửa tay thường xuyên. | x | |
4 | 15. Buồng vệ sinh có xà-phòng, dung dịch sát khuẩn rửa tay. | x | |
4 | 16. Buồng vệ sinh có gương. | x | |
4 | 17. Buồng vệ sinh có móc treo quần áo và trong tình trạng sử dụng được. | x | |
4 | 18. Buồng vệ sinh luôn khô ráo, có quạt/hút mùi bảo đảm thông gió hoặc có thiết kế thông gió tự nhiên. | x | |
4 | 19. Tỷ số giường bệnh/buồng vệ sinh: có ít nhất 1 buồng vệ sinh cho 7 đến 11 giường bệnh. | x | |
4 | 20. Có nhân viên làm vệ sinh thường xuyên theo quy định của bệnh viện, có ghi nhật ký các giờ làm vệ sinh. | x | |
4 | 21. Buồng vệ sinh bảo đảm sạch sẽ không có mùi hôi. | x | |
5 | 22. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 12 đến 21. | ||
5 | 23. Mỗi buồng bệnh có buồng vệ sinh riêng khép kín; bảo đảm tỷ số giường bệnh/buồng vệ sinh: có ít nhất một buồng vệ sinh cho 6 giường bệnh. | ||
Kết quả tiêu chí:A2.3 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
A2.3 - Người bệnh được cung cấp vật dụng cá nhân đầy đủ, sạch sẽ, chất lượng tốt | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Bệnh viện không cung cấp đầy đủ các vật dụng cá nhân cho người bệnh như không cung cấp vỏ chăn, ga, gối; không có tủ đầu giường... | ||
1 | 2. Không đạt tiểu mục 3. | ||
2 | 3. Toàn bộ người bệnh khi nhập viện được cung cấp một bộ quần áo, vỏ chăn, vỏ gối đã được giặt sạch, bảo đảm không rách. | x | |
3 | 4. Đạt tiểu mục 3. | x | |
3 | 5. Bảo đảm mỗi giường bệnh có một tủ đầu giường. | x | |
3 | 6. Tủ đầu giường sạch sẽ, không bị hoen rỉ, hỏng cánh, ngăn kéo. | x | |
3 | 7. Có ga, đệm, gối, chăn sạch sẽ (có màn cho người bệnh nếu có yêu cầu ở các vùng có nhiều côn trùng). | x | |
3 | 8. Có ghế cho người nhà ngồi chăm sóc người bệnh ở một số buồng bệnh cần người nhà chăm sóc. | x | |
4 | 9. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 8. | x | |
4 | 10. Quần áo, chăn màn người bệnh không bị biến đổi màu sắc. | x | |
4 | 11. Quần áo người bệnh được thay cách nhật/hàng ngày và khi cần. | x | |
4 | 12. Chăn, ga, gối, đệm được thay hàng tuần và khi bẩn. | x | |
4 | 13. Các tủ đầu giường đồng bộ, có khóa. | x | |
5 | 14. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 10 đến 14. | x | |
5 | 15. Quần áo người bệnh được thay hàng ngày. | ||
5 | 16. Quần áo cho người bệnh có ký hiệu về kích cỡ khác nhau để người bệnh có thể được lựa chọn kích cỡ phù hợp. | ||
5 | 17. Người bệnh được cung cấp quần áo phù hợp với kích cỡ và tính chất bệnh tật. | ||
5 | 18. Người bệnh được cung cấp quần áo có thiết kế riêng (và khăn che trong trường hợp cần thiết) bảo đảm thuận tiện, kín đáo khi thực hiện các công việc như chiếu chụp, làm phẫu thuật, thủ thuật… | ||
Kết quả tiêu chí:A2.4 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0 | |||
A2.4 - Người bệnh được hưởng các tiện nghi bảo đảm sức khỏe, nâng cao thể trạng và tâm lý | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Bệnh viện chưa bảo đảm các tiện ích phục vụ người bệnh. | ||
1 | 2. Không đạt tiểu mục 3. | ||
2 | 3. Hệ thống chiếu sáng bảo đảm hoạt động liên tục; được thay thế và sửa chữa kịp thời nếu có cháy/hỏng. | x | |
3 | 4. Đạt tiểu mục 3. | x | |
3 | 5. Có máy/lò sưởi ấm/điều hòa 2 chiều cho người bệnh vào mùa đông ở các buồng thủ thuật/kỹ thuật cần bộc lộ cơ thể người bệnh. | x | |
3 | 6. Khoa/phòng điều trị sẵn có nước uống nóng/lạnh cho người bệnh. | x | |
3 | 7. Có phòng tắm dành cho người bệnh, có vòi sen hoạt động được và có nước chảy thường xuyên. | x | |
4 | 8. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 7. | x | |
4 | 9. Khoa phục hồi chức năng của bệnh viện có phòng tập phục hồi chức năng và đầy đủ các dụng cụ tập luyện cho người bệnh. | ||
4 | 10. Phòng tắm cho người bệnh có nước nóng/lạnh. | ||
4 | 11. Trong các buồng bệnh có nước uống nóng/lạnh cho người bệnh. | ||
4 | 12. Có đầy đủ các phương tiện (quạt, máy sưởi hoặc máy điều hòa...) bảo đảm nhiệt độ thích hợp cho người bệnh tại các buồng bệnh. | ||
4 | 13. Có các khu nhà trọ phục vụ cho người bệnh, người nhà người bệnh có hoàn cảnh khó khăn, người bệnh nghèo và các đối tượng được ưu tiên khác. | ||
5 | 14. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 8 đến 13. | ||
5 | 15. Có điều hòa trong toàn bộ các buồng bệnh (điều hòa 2 chiều đối với khu vực có khí hậu lạnh). | ||
5 | 16. Có mạng internet không dây phục vụ người bệnh. | ||
5 | 17. Có siêu thị nhỏ trong bệnh viện, cung cấp đủ các mặt hàng thiết yếu cho người bệnh và người thân. | ||
5 | 18. Có các khu nhà khách (hoặc nhà trọ) phục vụ cho các đối tượng người bệnh, người nhà người bệnh nếu có nhu cầu được lưu trú trong hoặc gần khuôn viên bệnh viện (hoặc bảo đảm cung cấp giường tạm cho người nhà người bệnh nếu có nhu cầu lưu trú qua đêm). | ||
Kết quả tiêu chí:A2.5 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0 | |||
A2.5 - Người khuyết tật được tiếp cận với các khoa/phòng, phương tiện và dịch vụ khám, chữa bệnh trong bệnh viện | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Bệnh viện không có xe lăn tại khu khám bệnh. | ||
1 | 2. Không đạt tiểu mục 3. | ||
2 | 3. Có ít nhất 1 xe lăn đặt thường trực tại khu khám bệnh phục vụ người tàn tật khi có nhu cầu. | x | |
3 | 4. Đạt tiểu mục 3. | x | |
3 | 5. Bệnh viện có đường dành cho xe lăn đi lên khu vực phòng khám/khoa khám bệnh, thiết kế bảo đảm an toàn khi vận chuyển và độ dốc phù hợp. | x | |
3 | 6. Các vỉa hè, lối đi được thiết kế có đường dành cho xe lăn, thiết kế bảo đảm an toàn khi vận chuyển và độ dốc phù hợp. | x | |
3 | 7. Các khoa/phòng ở tầng/lầu cao có thang máy ở tình trạng hoạt động thường xuyên, người đi xe lăn có thể được sử dụng. | x | |
4 | 8. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 7. | x | |
4 | 9. Người đi xe lăn có thể tự tiếp cận được tất cả các buồng khám, buồng xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh… trong khu vực khám bệnh. | ||
4 | 10. Khu vệ sinh của khu khám bệnh có buồng vệ sinh thiết kế dành riêng cho người tàn tật theo quy chuẩn quốc tế. | ||
5 | 11. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 8 đến 10. | ||
5 | 12. Người đi xe lăn có thể tự đến được tất cả các khoa trong bệnh viện. | ||
5 | 13. Khu vệ sinh của toàn bộ các khoa/phòng có buồng vệ sinh thiết kế dành riêng cho người tàn tật theo quy chuẩn quốc tế. | ||
5 | 14. Các vỉa hè, lối đi được thiết kế phù hợp cho người khiếm thị có thể đi được. | ||
5 | 15. Có nhân viên phiên dịch cho người bệnh khiếm thính đến khám. | ||
A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2) | |||
Kết quả tiêu chí:A3.1 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
A3.1 - Người bệnh được điều trị trong môi trường, cảnh quan xanh, sạch, đẹp | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Bệnh viện không có cây xanh hoặc không có khu vực trồng cây. | ||
1 | 2. Không đạt các tiểu mục từ 3 đến 4. | ||
2 | 3. Sử dụng các khoảng không gian ngoài trời để trồng cây xanh; trong nhà, hành lang để đặt chậu cây cảnh. | x | |
2 | 4. Không có vũng/hố nước tù đọng trong khuôn viên bệnh viện. | x | |
3 | 5. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 3 đến 4. | x | |
3 | 6. Có công viên, bãi cỏ diện tích dưới 5% tổng khuôn viên bệnh viện. | x | |
3 | 7. Có bố trí ghế đá trong công viên và ngoài sân, vỉa hè… dưới tán các cây xanh. | x | |
4 | 8. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 5 đến 7. | x | |
4 | 9. Có công viên/vườn hoa diện tích chiếm từ 5% đến 10% tổng khuôn viên bệnh viện. | x | |
4 | 10. Bãi cỏ được cắt tỉa thường xuyên, không có cỏ dại mọc hoang trong khuôn viên bệnh viện. | x | |
5 | 11. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 8 đến 10. | x | |
5 | 12. Có công viên chiếm diện tích trên 10% tổng khuôn viên bệnh viện. | ||
5 | 13. Có đài phun nước/hồ nước hoặc có tiếp giáp với rừng/biển. | ||
Kết quả tiêu chí:A3.2 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0 | |||
A3.2 - Người bệnh được khám và điều trị trong khoa/phòng gọn gàng, ngăn nắp | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Đồ đạc/tư trang của bệnh viện/nhân viên y tế để lộn xộn trong khoa/phòng hoặc gây cản trở lối đi. | ||
1 | 2. Không đạt tiểu mục 3. | ||
2 | 3. Đồ đạc/tư trang của người bệnh/người nhà người bệnh (không)để lộn xộn trong khoa/phòng hoặc (không) gây cản trở lối đi. | x | |
3 | 4. Đạt tiểu mục 3. | x | |
3 | 5. Đồ đạc/tư trang của nhân viên y tế/người bệnh/người nhà người bệnh để gọn gàng, không gây cản trở lối đi. | x | |
3 | 6. Có tủ giữ đồ/dịch vụ trông giữ đồ cho người bệnh/người nhà người bệnh tại khoa/khu vực khám bệnh. | x | |
3 | 7. Có tủ giữ đồ cho người bệnh tại các điểm tập trung của bệnh viện. | x | |
4 | 8. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 7. | x | |
4 | 9. Có tủ đựng đồ cá nhân cho người bệnh tại tất cả các giường bệnh, bảo đảm mỗi người bệnh có 1 tủ. | ||
4 | 10. Có tủ giữ đồ có khóa hoặc dịch vụ trông giữ đồ cho người bệnh/người nhà người bệnh tại tất cả các khoa/phòng điều trị. | ||
5 | 11. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 8 đến 10. | ||
5 | 12. Có két an toàn dành cho người bệnh/người nhà người bệnh hoặc có dịch vụ ký gửi tiền/tư trang/đồ đạc giá trị cho người bệnh. | ||
A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6) | |||
Kết quả tiêu chí:A4.1 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
A4.1 - Người bệnh được cung cấp thông tin và tham gia vào quá trình điều trị | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Người bệnh không được cung cấp thông tin về bệnh tật và quá trình điều trị: chẩn đoán, nguy cơ, tiên lượng, thời gian điều trị… | ||
1 | 2. Không đạt tiểu mục 3. | ||
2 | 3. Người bệnh* được thông báo công khai số lượng thuốc và vật tư tiêu hao sử dụng hàng ngày. | x | |
3 | 4. Đạt tiểu mục 3. | x | |
3 | 5. Người bệnh được tư vấn, giải thích về tình trạng sức khỏe, phương pháp điều trị và dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với bệnh. | x | |
3 | 6. Người bệnh được giải thích về tính chất, giá cả và lựa chọn về thuốc, vật tư tiêu hao cần thiết cho việc điều trị của người bệnh. | x | |
3 | 7. Người bệnh được giải thích về thuốc điều trị, vật tư tiêu hao được bảo hiểm chi trả toàn bộ/một phần hoặc tự túc. | x | |
3 | 8. Người bệnh được giải thích rõ ràng về các thủ thuật/phẫu thuật trước khi thực hiện. | x | |
3 | 9. Người bệnh được cung cấp thông tin tóm tắt về hồ sơ bệnh án nếu có yêu cầu bằng văn bản. | x | |
3 | 10. Người bệnh được cung cấp thông tin về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh; các kỹ thuật cao, chi phí lớn. | x | |
3 | 11. Người bệnh được nhân viên y tế giải thích chi tiết khi có thắc mắc về các khoản chi trong hóa đơn. | x | |
4 | 12. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 11. | x | |
4 | 13. Người bệnh được cung cấp thông tin, giải thích, tư vấn đầy đủ về tình trạng bệnh, kết quả, rủi ro có thể xảy ra để lựa chọn phương pháp chẩn đoán và điều trị. | x | |
4 | 14. Người bệnh được thông báo lựa chọn vào đối tượng nghiên cứu và có quyền chấp nhận hoặc từ chối tham gia nghiên cứu y sinh học về khám, chữa bệnh. | x | |
4 | 15. Bệnh viện xây dựng “Phiếu tóm tắt quy trình chuyên môn”** cho ít nhất 5 bệnh thường gặp tại bệnh viện. | x | |
4 | 16. Nhân viên y tế phát các “Phiếu tóm tắt quy trình chuyên môn” cho người bệnh được theo dõi và cùng tham gia vào quá trình điều trị. | x | |
5 | 17. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 12 đến 16. | x | |
5 | 18. Bệnh viện xây dựng “Phiếu tóm tắt quy trình chuyên môn” cho ít nhất 20 bệnh thường gặp tại bệnh viện. | ||
5 | 19. Nhân viên y tế phát các “Phiếu tóm tắt quy trình chuyên môn” cho người bệnh được theo dõi và cùng tham gia vào quá trình điều trị. | ||
Kết quả tiêu chí:A4.2 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0 | |||
A4.2 - Người bệnh được tôn trọng quyền riêng tư cá nhân | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Có vi phạm về quyền riêng tư người bệnh như cung cấp thông tin về bệnh cho không đúng đối tượng, gây khiếu kiện và sau khi xác minh có sai phạm của bệnh viện. | ||
1 | 2. Không đạt tiểu mục 3. | ||
2 | 3. Có quy định về quản lý và lưu trữ bệnh án chặt chẽ tại khoa/phòng, không cho người không có nhiệm vụ/thẩm quyền tiếp cận. | x | |
3 | 4. Đạt tiểu mục 3. | x | |
3 | 5. Không có trường hợp người bệnh bị lộ thông tin cá nhân trên các phương tiện thông tin đại chúng về quá trình điều trị. | x | |
3 | 6. Có phòng riêng/vách ngăn/rèm che… kín đáo ngăn cách với người không có phận sự trong khi thực hiện thăm khám, thực hiện thủ thuật và các công việc khác cần phải bộc lộ cơ thể người bệnh. | x | |
3 | 7. Có vách ngăn di động sẵn có tại các khoa/phòng để phục vụ người bệnh trong các trường hợp làm thủ thuật hoặc thay đổi quần áo/vệ sinh tại giường. | x | |
3 | 8. Phiếu thông tin người bệnh treo đầu giường không ghi chi tiết đặc điểm bệnh tật đối với một số bệnh có thể gây tổn thương hoặc bất lợi về mặt tâm lý/uy tín của người bệnh* (ví dụ HIV/AIDS, một số bệnh ung thư, bệnh lây truyền qua đường tình dục…). | x | |
4 | 9. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 8. | ||
4 | 10. Buồng bệnh chia hai khu vực riêng biệt cho người bệnh nam và nữ trên 13 tuổi và có vách ngăn di động hoặc cố định ở giữa. | ||
4 | 11. Mỗi giường bệnh có rèm che chắn có thể đóng/mở khi cần. | ||
4 | 12. Có khu vực thay đồ được che chắn kín đáo khi thực hiện chiếu/chụp/thăm dò chức năng. | ||
5 | 13. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 9 đến 12. | ||
5 | 14. Người bệnh nữ khi tiến hành siêu âm sản/phụ khoa được cung cấp khăn để che chắn cơ thể. | ||
5 | 15. Người bệnh trên 13 tuổi được nằm trong các buồng bệnh nam và buồng bệnh nữ riêng biệt. | ||
5 | 16. Khoảng cách giữa 2 giường bệnh tối thiểu 1 mét nếu trong một buồng bệnh có từ 2 giường trở lên | ||
Kết quả tiêu chí:A4.3 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
A4.3 - Người bệnh được nộp viện phí thuận tiện, công khai, minh bạch, chính xác | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Phát hiện có người bệnh nộp viện phí trực tiếp cho nhân viên tài vụ hoặc nhân viên y tế mà không có hóa đơn/biên lai của tài chính bệnh viện. | ||
1 | 2. Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 5. | ||
2 | 3. Bệnh viện có công bố giá viện phí và các dịch vụ tại các khu vực khám, điều trị và nơi thu viện phí. | x | |
2 | 4. Bảng giá viện phí trình bày rõ ràng, bố trí tại vị trí dễ quan sát, thuận tiện cho người bệnh tra cứu. | x | |
2 | 5. Người bệnh nộp viện phí tại các địa điểm thu nộp do bệnh viện quy định, có hóa đơn theo đúng quy định của tài chính hoặc quy định của bệnh viện. | x | |
3 | 6. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 3 đến 5. | x | |
3 | 7. Bệnh viện có bảng kê cụ thể danh mục các thuốc, vật tư tiêu hao… và giá tiền từng khoản cho người bệnh. | x | |
3 | 8. Bảng kê được in đầy đủ, rõ ràng, chính xác các thông tin về chi phí điều trị; phần kinh phí phải đóng và phần được miễn, giảm hoặc BHYT thanh toán*. | x | |
3 | 9. Bảng kê được in và đưa cho người bệnh kiểm tra, xác nhận toàn bộ các mục chi thuốc, vật tư tiêu hao… | x | |
4 | 10. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 6 đến 9. | x | |
4 | 11. Bệnh viện đăng tải thông tin về giá dịch vụ y tế, giá thuốc, vật tư… trên website của bệnh viện. | x | |
4 | 12. Người bệnh được thông báo và tư vấn trước khi bác sỹ chỉ định các kỹ thuật/thuốc/xét nghiệm đắt tiền hoặc có chi phí lớn. | x | |
4 | 13. Bảng kê được in và cấp cho người bệnh khi nộp viện phí nếu người bệnh có yêu cầu. | x | |
4 | 14. Người bệnh không phải nộp bất kỳ khoản viện phí nào trực tiếp tại các khoa/phòng ngoài các địa điểm thu nộp theo quy định của bệnh viện (kể cả cho các dịch vụ xã hội hóa/KCB theo yêu cầu). | x | |
4 | 15. Người bệnh không phải nộp bất kỳ khoản nào khác ngoài các chi phí được in trong phiếu thanh toán. | x | |
5 | 16. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 10 đến 15. | ||
5 | 17. Bệnh viện phát hành thẻ thanh toán điện tử cho người bệnh dùng nội bộ trong bệnh viện. | ||
5 | 18. Người bệnh sử dụng thẻ thanh toán điện tử nội bộ để thanh toán các chi phí điều trị và không phải trả tiền mặt cho bất kỳ khoản nào khác tại bệnh viện. | ||
5 | 19. Các thông tin chi phí được lưu trong thẻ và in cho người bệnh khi kết thúc đợt khám/điều trị. | ||
Kết quả tiêu chí:A4.4 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0 | |||
A4.4 - Người bệnh được hưởng lợi từ chủ trương xã hội hóa y tế | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Phát hiện thấy bệnh viện có trang thiết bị từ nguồn đầu tư của Nhà nước bị hỏng/trục trặc từ 1 tháng trở lên trong bối cảnh bệnh viện có máy cùng chức năng tương tự từ nguồn đầu tư xã hội hóa. | ||
1 | 2. Phát hiện thấy ban lãnh đạo bệnh viện có chỉ đạo bằng lời nói/hành vi/văn bản tạo áp lực cho nhân viên đưa ra chỉ định chiếu/chụp/xét nghiệm/kỹ thuật mà không dựa trên nhu cầu về mặt chuyên môn (căn cứ vào đơn thư khiếu nại, tố cáo và ý kiến của n | ||
1 | 3. Đề án liên doanh, liên kết không thông qua Đảng ủy và tổ chức công đoàn của đơn vị hoặc chưa có thống nhất bằng văn bản. | ||
2 | 4. Giá viện phí của một trong các dịch vụ y tế sử dụng trang thiết bị từ nguồn xã hội hóa cao hơn giá do cơ quan BHYT chi trả từ 31% trở lên. | x | |
3 | 5. Bệnh viện không đặt chỉ tiêu chiếu/chụp/xét nghiệm/kỹ thuật cho các trang thiết bị y tế có nguồn gốc xã hội hóa. | x | |
3 | 6. Bệnh viện huy động được các nguồn vốn đầu tư xã hội hóa cho trang thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác khám, chẩn đoán và điều trị. | x | |
3 | 7. Có công khai bảng giá dịch vụ kỹ thuật sử dụng các trang thiết bị xã hội hóa. | x | |
3 | 8. Giá viện phí của các dịch vụ y tế sử dụng trang thiết bị từ nguồn xã hội hóa cao hơn giá do cơ quan BHYT chi trả tối đa 30%. | x | |
4 | 9. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 5 đến 8. | x | |
4 | 10. Có ít nhất 1 trang thiết bị xã hội hóa (hiện đại, kỹ thuật phức tạp…) thực hiện được các dịch vụ mà các trang thiết bị từ nguồn đầu tư Nhà nước khó có khả năng đáp ứng cho bệnh viện (ví dụ máy xạ trị ung thư, máy chụp MRI, PET-CT, Gamma-Knife...) hoặc | ||
4 | 11. Giá viện phí của 10 dịch vụ y tế đắt tiền nhất có trang thiết bị từ nguồn xã hội hóa không cao hơn giá do BHYT chi trả. | ||
5 | 12. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 9 đến 11. | ||
5 | 13. Có ít nhất 1 trang thiết bị xã hội hóa (hiện đại, kỹ thuật phức tạp…) thực hiện được các dịch vụ can thiệp hoặc điều trị mà các trang thiết bị từ nguồn đầu tư Nhà nước khó có khả năng đáp ứng cho bệnh viện (ví dụ máy xạ trị ung thư, Gamma-Knife, các t | ||
5 | 14. Giá viện phí của toàn bộ các dịch vụ sử dụng trang thiết bị từ nguồn xã hội hóa không cao hơn giá do cơ quan BHYT chi trả. | ||
Kết quả tiêu chí:A4.5 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
A4.5 - Người bệnh có ý kiến phàn nàn, thắc mắc hoặc khen ngợi được bệnh viện tiếp nhận, phản hồi, giải quyết kịp thời | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Bệnh viện không có số điện thoại đường dây nóng. | ||
1 | 2. Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 4. | ||
2 | 3. Có số đường dây nóng và công bố công khai tại các vị trí dễ thấy. | x | |
2 | 4. Có kế hoạch phân công người trực đường dây nóng trong và ngoài giờ hành chính. | x | |
3 | 5. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 3 đến 4. | x | |
3 | 6. Có người trực đường dây nóng tiếp nhận các ý kiến phản ánh của người bệnh. | x | |
3 | 7. Công khai số điện thoại giám đốc, đường dây nóng của cơ quan quản lý trực tiếp tại các vị trí dễ thấy. | x | |
4 | 8. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 5 đến 7. | x | |
4 | 9. Các ý kiến của người bệnh được chuyển đến các cá nhân, bộ phận có liên quan và được phản hồi hoặc giải quyết kịp thời. | x | |
4 | 10. Có phân tích và chia nhóm các vấn đề người bệnh thường xuyên phàn nàn, thắc mắc; tần số các khoa/phòng hoặc nhân viên y tế có nhiều người bệnh phàn nàn, thắc mắc hoặc khen ngợi để có giải pháp xử lý hoặc xác định vấn đề ưu tiên cải tiến. | x | |
4 | 11. Có xác định nguyên nhân phàn nàn, thắc mắc xảy ra do lỗi cá nhân và/hoặc lỗi hệ thống. | x | |
5 | 12. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 8 đến 11. | ||
5 | 13. Có tiến hành cải tiến chất lượng bệnh viện dựa trên kết quả phân tích các nguyên nhân phàn nàn, thắc mắc của người bệnh. | ||
5 | 14. Có các hình thức và có thực hiện khen thưởng, kỷ luật cho nhân viên y tế nếu làm tốt hoặc chưa tốt việc phản hồi người bệnh. | ||
5 | 15. Có kiến nghị về các lỗi hệ thống và gửi cho các cơ quan quản lý để có biện pháp giải quyết. | ||
Kết quả tiêu chí:A4.6 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
A4.6 - Bệnh viện thực hiện khảo sát, đánh giá sự hài lòng người bệnh và tiến hành các biện pháp can thiệp | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Bệnh viện không tiến hành khảo sát, lấy ý kiến thăm dò hoặc không đánh giá sự hài lòng người bệnh. | ||
1 | 2. Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 5. | ||
2 | 3. Có quy định, hướng dẫn về việc khảo sát, đánh giá hài lòng người bệnh. | x | |
2 | 4. Có bộ câu hỏi khảo sát, đánh giá sự hài lòng người bệnh do bệnh viện tự xây dựng hoặc tham khảo từ các bộ câu hỏi khác. | x | |
2 | 5. Có tài liệu hướng dẫn phương pháp khảo sát, đánh giá sự hài lòng người bệnh, trong đó có quy định về thời gian tiến hành đánh giá, người đánh giá, đối tượng được đánh giá… | x | |
3 | 6. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 3 đến 5. | x | |
3 | 7. Thực hiện khảo sát, đánh giá sự hài lòng người bệnh thường xuyên ít nhất 03 tháng một lần. | x | |
3 | 8. Có phỏng vấn ít nhất hai đối tượng là người bệnh đến khám bệnh và người bệnh điều trị nội trú. | x | |
3 | 9. Có phân tích số liệu và tổng hợp báo cáo đánh giá sự hài lòng người bệnh. | x | |
4 | 10. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 6 đến 9. | x | |
4 | 11. Bộ công cụ đánh giá sự hài lòng người bệnh đánh giá toàn diện các khía cạnh của sự hài lòng. | x | |
4 | 12. Bộ công cụ đánh giá sự hài lòng người bệnh được xây dựng có tính khách quan, tin cậy chưa cao, xác định được những vấn đề người bệnh chưa hài lòng. | x | |
4 | 13. Phương pháp đánh giá mang tính khách quan, khoa học; có nêu rõ phương pháp chọn mẫu, phương pháp phân tích số liệu… | x | |
4 | 14. Có phân tích sự hài lòng người bệnh chia theo các khoa khám và điều trị. | x | |
4 | 15. Có công bố tỷ lệ hài lòng của người bệnh cho các nhân viên y tế. | x | |
5 | 16. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 10 đến 15. | ||
5 | 17. Có tổ chức tiến hành phỏng vấn người bệnh ngay trước khi xuất viện. | ||
5 | 18. Có thực hiện phân tích, tổng hợp thư góp ý của người bệnh trong và sau khi kết thúc điều trị. | ||
5 | 19. Có các phân tích sâu về nhóm người bệnh chưa hài lòng. | ||
5 | 20. Các kết quả phân tích cung cấp được các thông tin, căn cứ khoa học có giá trị giúp bệnh viện cải tiến chất lượng. | ||
5 | 21. Xây dựng kế hoạch và tiến hành các biện pháp cải tiến chất lượng phục vụ và chăm sóc người bệnh dựa trên các kết quả đánh giá sự hài lòng người bệnh. |
PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14) | |||
B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3) | |||
Kết quả tiêu chí:B1.1 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
B1.1 - Xây dựng kế hoạch phát triển nhân lực bệnh viện | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Không xây dựng quy hoạch/kế hoạch phát triển nhân lực y tế. | ||
1 | 2. Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 4. | ||
2 | 3. Có xây dựng quy hoạch/kế hoạch phát triển nhân lực y tế. | x | |
2 | 4. Trong bản quy hoạch/kế hoạch có đề cập đầy đủ các nội dung liên quan đến tuyển dụng, sử dụng, đào tạo cập nhật kiến thức, duy trì, phát triển nguồn nhân lực. | x | |
3 | 5. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 3 đến 4. | x | |
3 | 6. Bệnh viện triển khai các nội dung trong bản quy hoạch/kế hoạch phát triển nhân lực y tế. | x | |
3 | 7. Trong bản quy hoạch/kế hoạch có các mục tiêu và chỉ số cụ thể. | x | |
3 | 8. Bệnh viện có chính sách riêng nhằm thu hút, ưu đãi nguồn nhân lực y tế. | x | |
4 | 9. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 5 đến 8. | x | |
4 | 10. Bệnh viện thường xuyên rà soát, điều chỉnh, bổ sung bản quy hoạch/kế hoạch phát triển nhân lực y tế ít nhất 1 lần 1 năm. | x | |
4 | 11. Bệnh viện có kế hoạch, chính sách khuyến khích hỗ trợ nhân viên y tế tham gia đào tạo ở các bậc học cao hơn. | x | |
5 | 12. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 9 đến 11. | x | |
5 | 13. Bệnh viện tiến hành đánh giá việc thực hiện quy hoạch/kế hoạch hàng năm. | ||
5 | 14. Bệnh viện đạt được toàn bộ các mục tiêu, chỉ số theo quy hoạch/kế hoạch. | ||
Kết quả tiêu chí:B1.2 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
B1.2 - Bảo đảm và duy trì ổn định số lượng nhân lực bệnh viện | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Bệnh viện chưa xây dựng “Đề án vị trí việc làm”. | ||
1 | 2. Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 6. | ||
2 | 3. Bệnh viện đã xây dựng “Đề án vị trí việc làm”, được giám đốc bệnh viện phê duyệt. | x | |
2 | 4. Có bản mô tả công việc của các chức danh nghề nghiệp. | x | |
2 | 5. Có nhân viên y tế phải trực 24/24h với tần suất cao, dưới 4 ngày một lần. | x | |
2 | 6. Không đủ hoặc không tuyển đủ số lượng người làm việc theo danh mục vị trí việc làm tại “Đề án vị trí việc làm”. | x | |
3 | 7. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 3 đến 6. | x | |
3 | 8. Đã xây dựng “Đề án vị trí việc làm” dựa vào danh mục vị trí việc làm và cơ cấu chức danh nghề nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Y tế*. | x | |
3 | 9. Đề án đã được trình lên cấp có thẩm quyền để phê duyệt. | x | |
3 | 10. Danh mục vị trí việc làm được xây dựng bảo đảm đầy đủ các lĩnh vực theo chức năng hoạt động của bệnh viện. | x | |
3 | 11. Số lượng nhân lực phù hợp với danh mục vị trí việc làm. | x | |
3 | 12. Tính toán, dự báo được nhu cầu nhân lực cần bổ sung, thay thế số người sẽ về hưu và có kế hoạch bổ sung, tuyển dụng cụ thể cho các vị trí đó. | x | |
3 | 13. Có thống kê các chỉ số liên quan đến số lượng nhân lực: | x | |
3 | - Tỷ số bác sỹ/giường bệnh | x | |
3 | - Tỷ số điều dưỡng/giường bệnh | x | |
3 | - Tỷ số bác sỹ/điều dưỡng chung của bệnh viện và của các khoa/phòng. | x | |
4 | 14. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 7 đến 13. | x | |
4 | 15. Bệnh viện bảo đảm số lượng nhân lực cho điều trị và chăm sóc người bệnh 24/7. | x | |
4 | 16. Bệnh viện đạt và bảo đảm duy trì các tỷ số liên quan đến số lượng nhân lực theo đúng Đề án vị trí việc làm của bệnh viện đã xây dựng. | x | |
4 | 17. Bệnh viện làm việc theo chế độ ca kíp ở tối thiểu các khoa: hồi sức cấp cứu, chống độc, điều trị tích cực, sơ sinh, phẫu thuật - gây mê hồi sức. | x | |
5 | 18. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 14 đến 17. | ||
5 | 19. Bệnh viện làm việc theo chế độ ca kíp tại các khoa chuyên môn; không có nhân viên y tế thường trực 24/24. | ||
Kết quả tiêu chí:B1.3 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
B1.3 - Bảo đảm cơ cấu chức danh nghề nghiệp của nhân lực bệnh viện | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Chưa xây dựng được cơ cấu chức danh nghề nghiệp dựa vào vị trí việc làm trong đề án vị trí việc làm. | ||
1 | 2. Không đạt tiểu mục 3. | ||
2 | 3. Đã xây dựng được cơ cấu chức danh nghề nghiệp dựa vào vị trí việc làm trong đề án vị trí việc làm. | x | |
3 | 4. Đạt tiểu mục 3. | x | |
3 | 5. Có quy định, tiêu chí cụ thể tuyển dụng nhân viên y tế theo vị trí việc làm. | x | |
3 | 6. Trong đề án vị trí việc làm không phát hiện thấy bất cập hoặc không khả thi trong việc xác định cơ cấu chức danh nghề nghiệp. | x | |
3 | 7. Cơ cấu chức danh nghề nghiệp phù hợp với danh mục vị trí việc làm theo hướng dẫn của Bộ Y tế*. | x | |
3 | 8. Có bản mô tả công việc của các chức danh nghề nghiệp và được cập nhật, điều chỉnh bổ sung hàng năm. | x | |
3 | 9. Bệnh viện có đầy đủ số lượng người làm việc nhưng có thể chưa bảo đảm đủ cơ cấu chức danh nghề nghiệp theo vị trí việc làm. | x | |
4 | 10. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 9. | x | |
4 | 11. Bệnh viện có đầy đủ số lượng người làm việc và bảo đảm đầy đủ các cơ cấu chức danh nghề nghiệp theo vị trí việc làm. | x | |
4 | 12. Có tiến hành đánh giá kết quả thực hiện công việc hàng năm của các vị trí việc làm. | x | |
5 | 13. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 10 đến 12. | ||
5 | 14. Có báo cáo đánh giá kết quả thực hiện công việc hàng năm của các vị trí việc làm. | ||
5 | 15. Tiến hành sửa đổi, bổ sung các vị trí việc làm dựa trên kết quả đánh giá hàng năm. | ||
B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3) | |||
Kết quả tiêu chí:B2.1 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0 | |||
B2.1 - Nhân viên y tế được đào tạo và phát triển kỹ năng nghề nghiệp | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Bệnh viện chưa có/chưa xây dựng kế hoạch đào tạo lại, đào tạo cập nhật kiến thức để phát triển kỹ năng nghề nghiệp (tay nghề) và trình độ chuyên môn (bằng cấp) cho nhân viên. | ||
1 | 2. Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 4. | ||
2 | 3. Bệnh viện có kế hoạch đào tạo lại, đào tạo cập nhật kiến thức để phát triển kỹ năng nghề nghiệp và trình độ chuyên môn cho nhân viên. | x | |
2 | 4. Kế hoạch chưa hoàn chỉnh hoặc chưa phù hợp với kế hoạch phát triển chuyên môn của bệnh viện. | x | |
3 | 5. Đạt toàn bộ các tiểu mục 3, 4. | x | |
3 | 6. Bệnh viện tổ chức các hình thức kiểm tra tay nghề, chuyên môn cho nhân viên y tế, đặc biệt là bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên, dược sỹ dưới 5 năm công tác. | x | |
4 | 7. Đạt toàn bộ các tiểu mục 5, 6. | ||
4 | 8. Tỷ lệ bác sỹ do bệnh viện cử đi đào tạo sau đại học chiếm ít nhất 50% tổng số bác sỹ có bằng sau đại học của bệnh viện (theo từng cấp sau đại học như thạc sỹ/chuyên khoa I hoặc tiến sỹ/chuyên khoa II). | ||
4 | 9. Bệnh viện tổ chức các hội thi tay nghề giỏi cho bác sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên, dược sỹ... | ||
4 | 10. Bệnh viện có hình thức khuyến khích, thúc đẩy nhân viên y tế tham gia các hình thức kiểm tra tay nghề trong và ngoài bệnh viện. | ||
5 | 11. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 7 đến 10. | ||
5 | 12. Nhân viên chuyên môn bệnh viện viết được các hướng dẫn chẩn đoán điều trị và các quy trình chuyên môn. | ||
5 | 13. Bệnh viện có các hình thức tự đào tạo và khuyến khích việc truyền đạt kinh nghiệm từ các nhân viên y tế có trình độ và kinh nghiệm cho các nhân viên khác (kiểm tra, trao đổi phác đồ điều trị, báo cáo chuyên đề…) | ||
5 | 14. Có hình thức thúc đẩy nhân viên tham gia đào tạo liên tục (ví dụ: xây dựng “hệ thống tính điểm tham gia đào tạo liên tục”…). | ||
Kết quả tiêu chí:B2.2 Điểm BV: 5 - Đoàn KT: 0 | |||
B2.2 - Nhân viên y tế được nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Bệnh viện không có hoặc chưa xây dựng kế hoạch nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức cho nhân viên y tế. | ||
1 | 2. Có vụ việc tập thể/cá nhân vi phạm y đức nghiêm trọng, gây ảnh hưởng đến hình ảnh của bệnh viện và ngành y. | ||
1 | 3. Không đạt một trong các tiểu mục từ 4 đến 7. | ||
2 | 4. Bệnh viện đã xây dựng kế hoạch nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức cho nhân viên y tế. | x | |
2 | 5. Bản kế hoạch có đặt ra các chỉ tiêu/chỉ số cụ thể liên quan đến ứng xử, giao tiếp, y đức để tập thể bệnh viện phấn đấu. | x | |
2 | 6. Đã triển khai kế hoạch nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức. | x | |
2 | 7. Tỷ lệ nhân viên y tế tham gia các lớp tập huấn nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức chiếm dưới 50% tổng số nhân viên y tế (căn cứ vào số lượng lớp mở và số học viên tham gia). | x | |
3 | 8. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 7. | x | |
3 | 9. Tỷ lệ số nhân viên y tế tham gia các lớp tập huấn nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức chiếm trên 50% tổng số nhân viên y tế (căn cứ vào số lượng lớp mở và số học viên tham gia). | x | |
3 | 10. Bệnh viện có nhiều hình thức triển khai đa dạng, phong phú kế hoạch nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức cho nhân viên y tế như tổ chức các cuộc thi, phong trào, cam kết thi đua, kịch, hội diễn văn nghệ… | x | |
3 | 11. Có tiến hành khảo sát/đánh giá sơ bộ thái độ ứng xử của nhân viên y tế và sử dụng kết quả khảo sát/đánh giá để bố trí người phù hợp ở các vị trí việc làm thường tiếp xúc với người bệnh/người nhà người bệnh. | x | |
4 | 12. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 8 đến 11. | x | |
4 | 13. Có cam kết giữa nhân viên y tế với lãnh đạo bệnh viện và giữa tập thể bệnh viện với các cơ quản lý về nâng cao tinh thần trách nhiệm, thái độ ứng xử, giao tiếp, y đức của nhân viên y tế với người bệnh. | x | |
4 | 14. Bệnh viện có tiến hành đánh giá việc triển khai nâng cao thái độ ứng xử, giao tiếp, y đức theo định kỳ và có báo cáo về hình thức/phương pháp đánh giá và kết quả đánh giá. | x | |
4 | 15. Có thư cảm ơn/thư khen của người bệnh/người nhà người bệnh đánh giá cao về tinh thần trách nhiệm, thái độ ứng xử, giao tiếp, y đức của nhân viên y tế. | x | |
5 | 16. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 12 đến 15. | x | |
5 | 17. Đánh giá thực hiện kế hoạch nâng cao thái độ ứng xử, giao tiếp, y đức của nhân viên y tế có các chỉ số đạt kết quả tốt; có xu hướng tăng dần theo thời gian. | x | |
5 | 18. Đánh giá hài lòng người bệnh cho kết quả tốt về thái độ ứng xử, giao tiếp, y đức của nhân viên y tế. | x | |
5 | 19. Không có đơn thư khiếu nại, tố cáo về thái độ ứng xử, giao tiếp, y đức của nhân viên y tế. | x | |
5 | 20. Có cá nhân/sự việc tiêu biểu về y đức, được các phương tiện truyền thông đăng tải ca ngợi, biểu dương; là tấm gương sáng cho các cá nhân/bệnh viện khác học tập. | x | |
Kết quả tiêu chí:B2.3 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0 | |||
B2.3 - Bệnh viện duy trì và phát triển bền vững chất lượng nguồn nhân lực | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Trong quy chế chi tiêu nội bộ chưa xây dựng được chính sách hỗ trợ cho nhân viên của bệnh viện được cử đi đào tạo. | ||
1 | 2. Không đạt tiểu mục 3. | ||
2 | 3. Có chính sách hỗ trợ cho nhân viên của bệnh viện được cử đi đào tạo nhưng khoản hỗ trợ chưa bảo đảm đủ 50% học phí và sinh hoạt phí. | x | |
3 | 4. Đạt tiểu mục 3. | x | |
3 | 5. Có chính sách hỗ trợ cho nhân viên của bệnh viện được cử đi đào tạo, bảo đảm từ 50% đến 70% khoản học phí và sinh hoạt phí. | x | |
3 | 6. Bệnh viện bố trí vị trí việc làm phù hợp cho nhân viên sau khi hoàn thành chương trình đào tạo. | x | |
3 | 7. Bệnh viện có cơ chế, chính sách thu hút, tuyển dụng và duy trì nguồn nhân lực y tế có chất lượng làm việc ổn định, lâu dài và yên tâm cống hiến. | x | |
4 | 8. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 7. | x | |
4 | 9. Hàng năm, bệnh viện cử tối thiểu 5% số lượng người làm việc (chia theo cơ cấu chức danh nghề nghiệp) đi học bồi dưỡng chuyên môn, nâng cao kỹ năng làm việc bên ngoài bệnh viện. | ||
4 | 10. Cử đầy đủ các chức danh nghề nghiệp như bác sỹ, dược sỹ, điều dưỡng, kỹ thuật viên y, kỹ sư .v.v. đi đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. | ||
5 | 11. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 8 đến 10. | ||
5 | 12. Toàn bộ những người được cử đi học quay trở lại bệnh viện làm việc. | ||
5 | 13. Không có trường hợp bồi hoàn kinh phí đào tạo. | ||
B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4) | |||
Kết quả tiêu chí:B3.1 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0 | |||
B3.1 - Bảo đảm chính sách tiền lương, chế độ đãi ngộ của nhân viên y tế | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Bệnh viện có nhân viên y tế làm việc trong bệnh viện nhưng hưởng lương dưới mức lương tối thiểu hoặc trả lương cho người lao động không đúng quy định của pháp luật. | ||
1 | 2. Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 5. | ||
2 | 3. Toàn bộ nhân viên y tế làm việc từ 3 tháng trở lên đều được hưởng lương hoặc các thu nhập hợp pháp khác do bệnh viện chi trả. | x | |
2 | 4. Bệnh viện bảo đảm đóng BHXH cho toàn bộ nhân viên y tế. | x | |
2 | 5. Bệnh viện bảo đảm trả lương theo đúng hạn và tăng lương theo đúng quy định. | x | |
3 | 6. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 3 đến 5. | x | |
3 | 7. Có xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ và có được lấy ý kiến rộng rãi tại hội nghị cán bộ viên chức. | x | |
3 | 8. Người lao động được hưởng đầy đủ chế độ tiền lương, phụ cấp theo đúng quy định của Nhà nước. | x | |
3 | 9. Nhân viên y tế có nguồn thu nhập tăng thêm hợp pháp dưới 1 lần lương và phụ cấp quanh lương. | x | |
4 | 10. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 6 đến 9. | ||
4 | 11. Nhân viên y tế có nguồn thu nhập tăng thêm gấp ít nhất từ 1 đến 2 lần lương và phụ cấp quanh lương. | ||
5 | 12. Đạt toàn bộ các tiểu mục 10 và 11. | ||
5 | 13. Nhân viên y tế có nguồn thu nhập tăng thêm gấp từ 2 đến 2,5 lần lương và phụ cấp quanh lương. | ||
Kết quả tiêu chí:B3.2 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
B3.2 - Bảo đảm điều kiện làm việc, vệ sinh lao động và nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên y tế | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Không bảo đảm điều kiện về cơ sở vật chất, phòng ốc (nhà dột, nát…). | ||
1 | 2. Không bảo đảm điều kiện về trang thiết bị văn phòng, bàn ghế làm việc. | ||
1 | 3. Không bảo đảm điều kiện về trang thiết bị y tế, thiếu các trang thiết bị cơ bản phục vụ chuyên môn hoặc hỏng không sử dụng được. | ||
1 | 4. Không đạt một trong các tiểu mục từ 5 đến 7. | ||
2 | 5. Bảo đảm điều kiện làm việc cơ sở vật chất, phòng ốc không dột, nát; tường không bong tróc. | x | |
2 | 6. Bảo đảm điều kiện về trang thiết bị văn phòng, bàn ghế làm việc đầy đủ. | x | |
2 | 7. Có đầy đủ các trang thiết bị y tế cơ bản phục vụ công tác chuyên môn (nhưng có thể các trang thiết bị y tế cũ, lạc hậu). | x | |
3 | 8. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 5 đến 7. | x | |
3 | 9. Có đầy đủ các trang thiết bị y tế cơ bản cần thiết phục vụ công tác chuyên môn, trang thiết bị cũ, lạc hậu được thay thế kịp thời. | x | |
3 | 10. Nhân viên y tế được cấp đầy đủ các phương tiện bảo hộ mang tính liên quan trực tiếp đến an toàn nhân viên y tế như khẩu trang, găng tay, quần áo... | x | |
3 | 11. Có môi trường học tập tạo điều kiện cho nhân viên y tế cập nhật kiến thức, nâng cao trình độ như phòng đọc, phòng tra cứu thông tin y học, truy cập internet. | x | |
3 | 12. Các nhân viên y tế làm công tác chuyên môn được tham gia sinh hoạt khoa học định kỳ ít nhất 3 tháng/1 lần. | x | |
3 | 13. Có mời chuyên gia có kinh nghiệm tham gia báo cáo trong các sinh hoạt khoa học định kỳ. | x | |
4 | 14. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 8 đến 13. | x | |
4 | 15. Bệnh viện lập hồ sơ vệ sinh lao động, đo kiểm tra môi trường lao động định kỳ (theo quy định của bệnh viện). | x | |
4 | 16. Nhân viên y tế không bị hạn chế sử dụng các phương tiện bảo hộ mang tính liên quan trực tiếp đến an toàn nhân viên y tế như khẩu trang, găng tay... | x | |
4 | 17. Có phòng thư viện lưu trữ các loại sách/tạp chí y học, văn bản quy phạm pháp luật, thư viện điện tử… tạo điều kiện cho nhân viên y tế tiếp cận thường xuyên. | x | |
4 | 18. Bệnh viện có quy định thời gian tiến hành khảo sát/đánh giá định kỳ về mức độ hài lòng của nhân viên y tế với các điều kiện cơ sở vật chất, điều kiện làm việc, bảo hộ lao động… | x | |
4 | 19. Có tiến hành khảo sát/đánh giá theo như quy định của bệnh viện và kết quả đánh giá có trên 70% nhân viên y tế hài lòng với các yếu tố trên. | x | |
5 | 20. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 14 đến 19. | ||
5 | 21. Kết quả đánh giá có trên 90% nhân viên y tế hài lòng với các yếu tố trên. | ||
5 | 22. Tiến hành can thiệp cải thiện điều kiện lao động cho nhân viên y tế dựa trên các kết quả khảo sát/đánh giá... | ||
5 | 23. Bệnh viện tổ chức và hỗ trợ một phần cho nhân viên y tế mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp. | ||
Kết quả tiêu chí:B3.3 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
B3.3 - Sức khỏe, đời sống tinh thần của nhân viên y tế được quan tâm và cải thiện | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Không tiến hành khám sức khỏe định kỳ cho nhân viên y tế trong năm. | ||
1 | 2. Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 4. | ||
2 | 3. Nhân viên y tế làm việc tại môi trường có yếu tố nguy cơ gây bệnh nghề nghiệp như lao, HIV/AIDS, viêm gan B… được xét nghiệm cận lâm sàng trước khi bố trí công việc để theo dõi tình trạng sức khỏe và phơi nhiễm nghề nghiệp | x | |
2 | 4. Bệnh viện có tiến hành khám sức khỏe định kỳ hàng năm cho các đối tượng nhân viên y tế có nguy cơ cao như trong một số chuyên khoa có phơi nhiễm bệnh lây truyền, phơi nhiễm hóa chất, phóng xạ… | x | |
3 | 5. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 3 đến 4. | x | |
3 | 6. Bệnh viện có tổ chức khám sức khỏe định kỳ hàng năm cho toàn bộ nhân viên bệnh viện và khám bệnh nghề nghiệp cho các nhân viên y tế. | x | |
3 | 7. Bệnh viện lập hồ sơ quản lý sức khỏe cho nhân viên y tế. | x | |
3 | 8. Bệnh viện bảo đảm chế độ nghỉ dưỡng/nghỉ phép cho nhân viên theo đúng quy định. | x | |
3 | 9. Bệnh viện tổ chức các hình thức nghỉ dưỡng/tham quan tập thể cho nhân viên thường xuyên hàng năm. | x | |
4 | 10. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 5 đến 9. | x | |
4 | 11. Bệnh viện quản lý và theo dõi hồ sơ sức khỏe của toàn bộ nhân viên bệnh viện theo thời gian. | x | |
4 | 12. Hồ sơ sức khỏe của toàn bộ nhân viên bệnh viện được quản lý bằng công nghệ thông tin. | x | |
4 | 13. Có các hình thức, phương tiện nâng cao sức khỏe thể chất và tinh thần cho nguồn nhân lực y tế bệnh viện như sân tập và dụng cụ thể thao. | x | |
4 | 14. Có xây dựng các hoạt động/phong trào thể thao và văn hóa văn nghệ, giải trí, động viên tinh thần cho nhân viên y tế. | x | |
5 | 15. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 10 đến 14. | ||
5 | 16. Hàng năm có báo cáo về tình trạng sức khỏe nhân viên, phần mềm quản lý hồ sơ sức khỏe của nhân viên có chiết xuất ra được các biểu đồ, diễn biến tình trạng sức khỏe, cơ cấu bệnh tật của nhân viên. | ||
5 | 17. Kết quả phân tích có đưa ra được các cảnh báo nguy cơ bệnh tật cho các đối tượng nhân viên dựa vào phân tích hồ sơ sức khỏe. | ||
5 | 18. Áp dụng kết quả phân tích vào can thiệp nâng cao tình trạng sức khỏe cho nhân viên bệnh viện. | ||
5 | 19. Phong trào thể thao và văn hóa văn nghệ, giải trí… hoạt động tích cực thường xuyên. | ||
5 | 20. Bệnh viện có các khu thể thao và giải trí lành mạnh dành cho nhân viên bệnh viện (nằm trong khuôn viên hoặc ngoài bệnh viện). | ||
Kết quả tiêu chí:B3.4 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
B3.4 - Tạo dựng môi trường làm việc tích cực cho nhân viên y tế | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Bệnh viện có đơn thư khiếu nại, tố cáo của nhân viên y tế về các hiện tượng mất dân chủ, mất đoàn kết, tiêu cực… | ||
1 | 2. Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 4.. | ||
2 | 3. Bệnh viện đã xây dựng quy chế dân chủ cơ sở. | x | |
2 | 4. Quy chế dân chủ cơ sở được lấy ý kiến rộng rãi tại hội nghị cán bộ viên chức/người lao động/nhân viên y tế. | x | |
3 | 5. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 3 đến 4. | x | |
3 | 6. Bệnh viện có các quy định và triển khai các hình thức thi đua, khen thưởng, động viên, khuyến khích các nhân viên y tế thực hiện tốt công việc/đạt chất lượng cao; không phân biệt vị trí công tác. | x | |
3 | 7. Hình thức động viên, khuyến khích nhân viên y tế đa dạng (bằng tiền, hiện vật, danh hiệu, cơ hội đi học, bổ nhiệm…). | x | |
3 | 8. Có xây dựng các tiêu chí cụ thể về tăng lương, khen thưởng, bổ nhiệm, kỷ luật… nhân viên và công bố công khai cho toàn thể nhân viên được biết. | x | |
3 | 9. Nhân viên y tế được làm việc trong môi trường thân thiện (*). | x | |
3 | 10. Nhân viên y tế được lãnh đạo bệnh viện quan tâm; được tôn trọng và đối xử bình đẳng (*). | x | |
4 | 11. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 5 đến 10. | x | |
4 | 12. Có các hình thức khuyến khích, động viên tinh thần nhân viên y tế như tổ chức tham quan, sinh hoạt ngoại khóa tập thể và huy động được đa số nhân viên tham gia. | x | |
4 | 13. Bệnh viện xây dựng các phong trào hoạt động ngoại khóa và duy trì ổn định thường xuyên qua các năm. | x | |
4 | 14. Có tiến hành khảo sát hàng năm đánh giá của nhân viên y tế về môi trường làm việc. | x | |
4 | 15. Bệnh viện thực hiện bổ nhiệm cho nhân viên y tế theo đúng quy trình và dựa trên các tiêu chí của bệnh viện đã ban hành. | x | |
5 | 16. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 11 đến 15. | ||
5 | 17. Bệnh viện thực hiện khen thưởng, bổ nhiệm công bằng cho đúng các đối tượng hoạt động thực sự tích cực, hiệu quả (không dựa trên phân bổ chỉ tiêu khen thưởng, bổ nhiệm theo cơ cấu)*. | ||
5 | 18. Áp dụng các kết quả khảo sát đánh giá của nhân viên y tế vào việc cải tiến, tạo dựng môi trường làm việc tích cực cho nhân viên y tế. | ||
B4. Lãnh đạo bệnh viện (4) | |||
Kết quả tiêu chí:B4.1 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
B4.1 - Xây dựng kế hoạch, quy hoạch, chiến lược phát triển bệnh viện và công bố công khai | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Bệnh viện chưa xây dựng kế hoạch phát triển tổng thể. | ||
1 | 2. Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 4.. | ||
2 | 3. Bệnh viện đã xây dựng kế hoạch phát triển tổng thể. | x | |
2 | 4. Công bố công khai kế hoạch đã xây dựng. | x | |
3 | 5. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 3 đến 4. | x | |
3 | 6. Trong kế hoạch phát triển tổng thể có kế hoạch cụ thể theo từng giai đoạn (giai đoạn 2 năm, giai đoạn 5 năm). | x | |
3 | 7. Bệnh viện đã xây dựng kế hoạch hoạt động chi tiết hằng năm căn cứ vào kế hoạch 5 năm và xác định những vấn đề ưu tiên phát triển bệnh viện. | x | |
3 | 8. Bệnh viện đã triển khai thực hiện theo các kế hoạch ngắn hạn và dài hạn. | x | |
4 | 9. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 5 đến 8. | x | |
4 | 10. Bệnh viện đã thực hiện được toàn bộ các nội dung trong kế hoạch ngắn hạn và dài hạn. | x | |
4 | 11. Bệnh viện đã xây dựng và được phê duyệt quy hoạch phát triển. | x | |
4 | 12. Công bố công khai quy hoạch phát triển đã xây dựng. | x | |
4 | 13. Trong quy hoạch của bệnh viện có các chỉ số đích và mốc thời gian cụ thể để phấn đấu. | x | |
4 | 14. Trong quy hoạch của bệnh viện có các giải pháp cụ thể và nguồn lực để đạt được mục tiêu phát triển của bệnh viện. | x | |
4 | 15. Bệnh viện triển khai thực hiện các nội dung theo quy hoạch phát triển đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. | x | |
5 | 16. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 9 đến 15. | x | |
5 | 17. Bệnh viện đã thực hiện được toàn bộ các nội dung theo quy hoạch phát triển đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. | ||
5 | 18. Bệnh viện đã xây dựng và được phê duyệt chiến lược phát triển như mở rộng quy mô, nâng cấp bệnh viện; thực hiện được các kỹ thuật cao, chuyên sâu; phát triển thành cơ sở đào tạo, trung tâm điều trị cấp khu vực/quốc tế… | ||
5 | 19. Công bố công khai chiến lược phát triển đã xây dựng. | ||
Kết quả tiêu chí:B4.2 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
B4.2 - Triển khai văn bản của các cấp quản lý | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Bệnh viện chưa triển khai các văn bản của các cấp quản lý có thẩm quyền ban hành. | ||
1 | 2. Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 4. | ||
2 | 3. Bệnh viện phân công cho nhân viên đầu mối cập nhật các văn bản có liên quan đến hoạt động bệnh viện. | x | |
2 | 4. Bệnh viện đã triển khai các văn bản đến lãnh đạo bệnh viện, lãnh đạo các phòng chức năng và lãnh đạo các khoa/phòng điều trị. | x | |
3 | 5. Đạt toàn bộ các tiểu mục 3, 4. | x | |
3 | 6. Bệnh viện đã phổ biến toàn bộ các văn bản tới cán bộ, công chức, viên chức và người lao động có liên quan đến văn bản đó. | x | |
3 | 7. Bệnh viện có xây dựng quy trình cụ thể triển khai thực hiện các văn bản (quy trình triển khai gồm các bước: phổ biến văn bản, xây dựng kế hoạch thực hiện văn bản, kiểm tra nội bộ việc thực hiện văn bản). | x | |
4 | 8. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 5 đến 7. | x | |
4 | 9. Đã triển khai thực hiện các hoạt động cụ thể đáp ứng yêu cầu của văn bản. | x | |
4 | 10. Bệnh viện có quy định và có tiến hành đánh giá, sơ kết, tổng kết việc triển khai thực hiện văn bản. | x | |
5 | 11. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 8 đến 10. | ||
5 | 12. Bệnh viện có phản hồi bằng văn bản với cơ quan quản lý về sự phù hợp hoặc bất cập trong quá trình thực thi văn bản để các cơ quan quản lý biết và điều chỉnh. | ||
Kết quả tiêu chí:B4.3 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
B4.3 - Bảo đảm chất lượng nguồn nhân lực quản lý bệnh viện | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Chưa có tiêu chuẩn, quy trình tuyển dụng, bổ nhiệm đội ngũ quản lý bệnh viện. | ||
1 | 2. Bệnh viện có đơn thư khiếu nại, tố cáo về việc tuyển dụng, bổ nhiệm đội ngũ quản lý bệnh viện và xác minh là có vi phạm. | ||
1 | 3. Tỷ lệ cán bộ quản lý đã tham gia khóa đào tạo liên tục và có chứng chỉ về quản lý bệnh viện chiếm dưới 30%* (chứng chỉ bảo đảm quy định về đào tạo liên tục tại Thông tư 22/2013/TT-BYT). | ||
1 | 4. Không đạt một trong các tiểu mục từ 6 đến 9. | ||
2 | 5. Bệnh viện có tiêu chuẩn, quy trình, tiêu chí cụ thể về tuyển dụng, bổ nhiệm các vị trí quản lý trong bệnh viện. | x | |
2 | 6. Các tiêu chuẩn, quy trình, tiêu chí tuyển dụng, bổ nhiệm được công khai và thực hiện theo đúng quy định. | x | |
2 | 7. Bệnh viện công khai các tiêu chuẩn cho các vị trí quản lý. | x | |
2 | 8. Tỷ lệ cán bộ quản lý đã tham gia khóa đào tạo liên tục và có chứng chỉ về quản lý bệnh viện chiếm từ 30% đến 49%*. | x | |
3 | 9. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 5 đến 8. | x | |
3 | 10. Bệnh viện có tiêu chuẩn và quy trình cụ thể và thực hiện tuyển dụng, bổ nhiệm các vị trí quản lý trong bệnh viện theo đúng tiêu chuẩn và quy trình. | x | |
3 | 11. Tỷ lệ cán bộ quản lý sử dụng thành thạo máy tính và các phần mềm tin học văn phòng đạt 100%. | x | |
3 | 12. Tỷ lệ cán bộ quản lý có trình độ ngoại ngữ tiếng Anh từ bằng B và cao hơn chiếm từ 50% đến 69%. | x | |
3 | 13. Tỷ lệ cán bộ quản lý đã tham gia khóa đào tạo liên tục và có chứng chỉ về quản lý bệnh viện chiếm từ 50% đến 69%*. | x | |
4 | 14. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 9 đến 13. | x | |
4 | 15. Các vị trí lãnh đạo, quản lý của bệnh viện được thi tuyển và có sự giám sát công khai của cơ quan quản lý và đại diện nhân viên bệnh viện (ban thanh tra nhân dân, cán bộ chủ chốt…). | x | |
4 | 16. Lãnh đạo bệnh viện, khoa/phòng chỉ kiêm nhiệm thêm một chức vụ quản lý khác. | x | |
4 | 17. Tỷ lệ cán bộ quản lý có trình độ ngoại ngữ tiếng Anh bằng B hoặc cao hơn chiếm từ 70% trở lên. | x | |
4 | 18. Tỷ lệ cán bộ quản lý đã tham gia khóa đào tạo liên tục và có chứng chỉ về quản lý bệnh viện chiếm từ 70% đến 89%*. | x | |
5 | 19. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 14 đến 18. | ||
5 | 20. Toàn bộ cán bộ quản lý có đủ năng lực cơ bản về tin học, ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu công việc. | ||
5 | 21. Tỷ lệ cán bộ quản lý đã tham gia khóa đào tạo liên tục và có chứng chỉ về quản lý bệnh viện chiếm từ 90% đến 100% (theo đúng quy định tại Thông tư 22/2013/TT-BYT). | ||
5 | 22. Tỷ lệ cán bộ quản lý có chứng chỉ quản lý thuộc các lĩnh vực chuyên sâu đang phụ trách hoặc liên quan như quản lý tài chính, quản lý nhân lực, quản lý chất lượng… chiếm từ 50% trở lên. | ||
Kết quả tiêu chí:B4.4 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
B4.4 - Bồi dưỡng, phát triển đội ngũ lãnh đạo và quản lý kế cận | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Chưa có quy hoạch vị trí lãnh đạo và quản lý. | ||
1 | 2. Có quy hoạch nhưng không tuân thủ đúng quy trình xây dựng quy hoạch. | ||
1 | 3. Không đạt một trong các tiểu mục từ 4 đến 5. | ||
2 | 4. Đã có quy hoạch vị trí lãnh đạo và quản lý. | x | |
2 | 5. Xây dựng kế hoạch đào tạo dựa trên quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý đã được phê duyệt. | x | |
3 | 6. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 5. | x | |
3 | 7. Bổ nhiệm vị trí lãnh đạo và quản lý theo đúng quy hoạch. | x | |
3 | 8. Bệnh viện có đầy đủ các vị trí lãnh đạo theo quy định và theo quy hoạch của bệnh viện. | x | |
4 | 9. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 6 đến 8. | x | |
4 | 10. Có kế hoạch và gửi viên chức trong diện quy hoạch đi đào tạo nâng cao năng lực quản lý, lý luận chính trị. | x | |
5 | 11. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 9 đến 10. | ||
5 | 12. Các cán bộ trong diện quy hoạch có trình độ quản lý, lý luận chính trị, ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu vị trí quản lý và có thể thay thế lãnh đạo, quản lý đương nhiệm ngay lập tức khi cần thiết hoặc trong tình huống khẩn cấp. |
PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35) | |||
C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2) | |||
Kết quả tiêu chí:C1.1 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
C1.1 - Bảo đảm an ninh, trật tự bệnh viện | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Bệnh viện không có bảo vệ thường xuyên trực hoặc bảo vệ bỏ trực. | ||
1 | 2. Có vụ việc bảo vệ hoặc nhân viên bệnh viện hành hung người bệnh/người nhà người bệnh. | ||
1 | 3. Không đạt một trong các tiểu mục từ 4 đến 8. | ||
2 | 4. Bệnh viện có nhân viên bảo vệ trực thường xuyên. | x | |
2 | 5. Khuôn viên bệnh viện có tường rào kín bao quanh; các lối vào đều có người bảo vệ; không có lỗ hổng cho đi lại tự do. | x | |
2 | 6. Có quy định hạn chế người nhà người bệnh vào khu vực chuyên môn hoặc khoa/phòng điều trị trong các giờ quy định. | x | |
2 | 7. Có biện pháp giám sát để tất cả người bệnh, người thân và cán bộ y tế tuân thủ các quy định của bệnh viện. | x | |
2 | 8. Lực lượng bảo vệ luôn thường trực và can thiệp kịp thời các vụ việc hành hung, gây rối hoặc đập phá tài sản, đồ đạc của người bệnh hoặc người nhà người bệnh/nhân viên y tế | x | |
3 | 9. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 8. | x | |
3 | 10. Có lực lượng bảo vệ đủ người và trực 24/24h. | x | |
3 | 11. Có lực lượng bảo vệ chuyên nghiệp. | x | |
3 | 12. Lực lượng bảo vệ được tham gia đào tạo ngắn hạn/dài hạn. | x | |
3 | 13. Bệnh viện kiểm soát được người ra vào khoa/phòng điều trị. | x | |
3 | 14. Có quy định/văn bản phối hợp với cơ quan an ninh địa phương. | x | |
3 | 15. Có hướng dẫn chống mất trộm cho người bệnh/khách thăm. | x | |
3 | 16. Không để xảy ra sự việc người bên ngoài bệnh viện hành hung người bệnh/người nhà người bệnh/nhân viên y tế mà không được bảo vệ can thiệp kịp thời. | x | |
3 | 17. Không để xảy ra sự việc người bệnh/người nhà người bệnh đập phá tài sản, đồ đạc của bệnh viện. | x | |
3 | 18. Nhân viên bảo vệ có các biện pháp bảo đảm an toàn cho người bệnh và nhân viên y tế; khống chế kịp thời và không để xảy ra các vụ người nhà người bệnh, tội phạm gây rối tập thể. | x | |
3 | 19. Phòng ngừa, ngăn chặn, phát hiện trộm cắp, cướp giật trong khu vực bệnh viện. | x | |
4 | 20. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 9 đến 19. | x | |
4 | 21. Có hệ thống camera an ninh tự động theo dõi toàn bệnh viện (CCTV); | x | |
4 | 22. Có đội an ninh phản ứng nhanh do bệnh viện thành lập hoặc thuê công ty bảo vệ túc trực 24/24h để đối phó với các sự cố bất thường xảy ra. | x | |
4 | 23. Không có mất trộm trong khuôn viên bệnh viện; bao gồm tài sản công và tài sản người bệnh/khách. | x | |
5 | 24. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 20 đến 23. | ||
5 | 25. Nhân viên y tế và nhân viên được trang bị thẻ từ, có tên, ảnh, mã số cán bộ; | ||
5 | 26. Các khoa, hành lang… được trang bị khóa từ/khóa số luôn trong trạng thái đóng; chỉ được mở bằng thẻ từ hoặc mã số. | ||
5 | 27. Người bệnh và người chăm sóc chính được trang bị thẻ từ để ra vào các khoa/phòng. | ||
Kết quả tiêu chí:C1.2 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0 | |||
C1.2 - Bảo đảm an toàn điện và phòng chống cháy nổ | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Có xảy ra sự cố cháy, nổ trong năm. | ||
1 | 2. Có sự cố mất điện, gây ảnh hưởng đến hoạt động chuyên môn và hậu quả nghiêm trọng đối với người bệnh (có trường hợp người bệnh tử vong hoặc biến chứng do mất điện làm trang thiết bị y tế không hoạt động). | ||
1 | 3. Phát hiện thấy hiện tượng câu, mắc và sử dụng điện tùy tiện, tự ý sửa chữa thay thế các thiết bị về điện, để chất dễ cháy gần cầu dao, cầu chì, bảng điện và đường dây dẫn điện. | ||
1 | 4. Không đạt một trong các tiểu mục từ 5 đến 7. | ||
2 | 5. Bệnh viện có các quy định, nội quy về an toàn phòng cháy chữa cháy và sẵn có tại các khoa/phòng. | x | |
2 | 6. Phòng hành chính quản trị thường xuyên/định kỳ kiểm tra phát hiện các sơ hở, thiếu sót về phòng cháy và có biện pháp khắc phục kịp thời. | x | |
2 | 7. Có mời cơ quan công an đến hướng dẫn, tư vấn, kiểm tra, diễn tập… về công tác phòng chống cháy nổ ít nhất 1 lần trong năm. | x | |
3 | 8. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 5 đến 7. | x | |
3 | 9. Có nhân viên chuyên trách phụ trách an toàn điện và phòng chống cháy nổ, được đào tạo từ trình độ trung cấp trở lên. | x | |
3 | 10. Có phương án phòng chống cháy nổ, sơ tán thoát nạn, cứu người (đặc biệt đối với người bệnh không có khả năng tự thoát nạn), cứu trang thiết bị y tế, tài sản và chống cháy lan. | x | |
3 | 11. Có cảnh báo cháy nổ và cấm lửa tại các vị trí/khu vực có nguy cơ cao như bình/kho chứa ô-xy, nơi chứa nhiên liệu gas, xăng/dầu và các máy móc có nguy cơ cháy nổ cao khác. | x | |
3 | 12. Có chuông báo cháy, đèn khẩn cấp. Các hệ thống được kiểm tra thử một năm ít nhất 2 lần và hoạt động tốt. | x | |
3 | 13. Thiết kế bệnh viện có cửa thoát hiểm và cầu thang thoát hiểm khẩn cấp. | x | |
3 | 14. Các họng nước cứu hỏa trong bệnh viện bảo đảm luôn sẵn có nước. | x | |
4 | 15. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 8 đến 14. | ||
4 | 16. Trang bị hệ thống cầu dao tự ngắt cho toàn bộ các máy móc thiết bị y tế. | ||
4 | 17. Có hệ thống báo cháy tự động tại tất cả các khoa/phòng. | ||
4 | 18. Có hệ thống máy phát điện dự phòng. | ||
4 | 19. Có diễn tập phòng cháy chữa cháy ít nhất 1 lần trong năm. | ||
4 | 20. Không có sự cố cháy, nổ trong năm. | ||
5 | 21. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 15 đến 20. | ||
5 | 22. Trang bị hệ thống cầu dao tự ngắt cho toàn bộ hệ thống điện. | ||
5 | 23. Không có sự cố chập điện trong năm. | ||
5 | 24. Có hệ thống chữa cháy tự động tại tất cả các khoa/phòng. | ||
5 | 25. Có hệ thống máy phát điện dự phòng và tự động kích hoạt trong vòng 1 phút nếu như điện lưới bị cắt/gặp sự cố. | ||
5 | 26. Có tham gia bảo hiểm cháy, nổ. | ||
C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2) | |||
Kết quả tiêu chí:C2.1 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
C2.1 - Hồ sơ bệnh án được lập đầy đủ, chính xác, khoa học | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Phát hiện thấy hồ sơ bệnh án được lập chưa đầy đủ, kịp thời | ||
1 | 2. Các mục để lộn xộn, khó tra cứu, rời rạc… | ||
1 | 3. Có sai sót thông tin, tẩy xóa.. | ||
1 | 4. Bệnh viện không có hệ thống, quy trình kiểm soát hồ sơ bệnh án | ||
1 | 5. Hồ sơ bệnh án không đầy đủ các quy định hành chính, kê đơn, chăm sóc… | ||
1 | 6. Không đạt tiểu mục 7. | ||
2 | 7. Hồ sơ bệnh án được lập ngay sau khi vào viện, bảo đảm đầy đủ các thông tin cơ bản cần thiết và hoàn chỉnh hồ sơ bệnh án theo quy định. | x | |
3 | 8. Đạt tiểu mục 7. | x | |
3 | 9. Các thông tin về chăm sóc và điều trị được ghi vào hồ sơ ngay sau khi thực hiện và theo các quy định về thời gian. | x | |
3 | 10. Bảo đảm đầy đủ các thông tin theo quy định, thống nhất; không sửa chữa, tẩy xóa thông tin. | x | |
3 | 11. Có cán bộ chuyên trách kiểm tra hồ sơ bệnh án thường quy, đánh giá chất lượng thông tin, chẩn đoán và điều trị qua hồ sơ bệnh án. | x | |
4 | 12. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 8 đến 11. | x | |
4 | 13. Bệnh viện có hướng dẫn sử dụng tra cứu ICD tại các khoa/phòng. | x | |
4 | 14. Các thông tin mã bệnh được mã hóa chính xác theo ICD sau khi có kết luận ra viện. | x | |
5 | 15. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 12 đến 14. | ||
5 | 16. Lập bệnh án theo hình thức bệnh án điện tử, các thông tin bệnh được mã hóa chính xác theo ICD. | ||
5 | 17. Các thông tin về kết quả xét nghiệm, chẩn đoán, chăm sóc và điều trị được cập nhật vào hồ sơ ngay sau khi thực hiện hoặc sau khi có kết quả bằng hệ thống máy tính nối mạng nội bộ. | ||
Kết quả tiêu chí:C2.2 Điểm BV: 5 - Đoàn KT: 0 | |||
C2.2 - Hồ sơ bệnh án được quản lý chặt chẽ, đầy đủ, khoa học | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Phát hiện thấy bệnh án lưu trữ lộn xộn, bị rách, ẩm, mất mát… | ||
1 | 2. Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 5. | ||
2 | 3. Bệnh án được lưu trữ cẩn thận theo quy định trong một hoặc nhiều kho khác nhau. | x | |
2 | 4. Kho lưu trữ bệnh án bảo đảm chống ẩm, mưa, lụt. | x | |
2 | 5. Kho lưu trữ bệnh án bảo đảm chống chuột, mối xông và côn trùng khác. | x | |
3 | 6. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 3 đến 5. | x | |
3 | 7. Bệnh án được lưu trữ tập trung tại một địa điểm thống nhất. | x | |
3 | 8. Có giá/ngăn/tủ rõ ràng sắp xếp theo trình tự thống nhất (do bệnh viện tự quy định) có phân biệt theo khoa/phòng, theo thời gian... | x | |
4 | 9. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 6 đến 8. | x | |
4 | 10. Bệnh án được lưu trữ toàn bộ các thông tin trên hệ thống máy tính bệnh viện. | x | |
4 | 11. Mỗi người bệnh điều trị tại bệnh viện được cung cấp một mã xác định (do bệnh viện hoặc cơ quan quản lý quy định và thống nhất cách đặt mã). | x | |
4 | 12. Các thông tin về bệnh tật trong các lần điều trị trước được truy cập dễ dàng trong các lần điều trị tiếp sau. | x | |
4 | 13. Có thể lấy một thông tin của một bệnh án bất kỳ theo: mã bệnh án, tên người bệnh, mã bệnh, ngày nhập/xuất viện (trong phạm vi 10 năm). | x | |
5 | 14. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 9 đến 13. | x | |
5 | 15. Trên hệ thống máy tính, bệnh viện có thể xuất thông tin chi tiết về bệnh án, chẩn đoán và điều trị của người bệnh theo: mã bệnh án, tên người bệnh, ngày nhập/xuất viện trong phạm vi 2 năm. | x | |
C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2) | |||
Kết quả tiêu chí:C3.1 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0 | |||
C3.1 - Quản lý tốt cơ sở dữ liệu và thông tin y tế | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Hệ thống thông tin bệnh viện không cung cấp được các thông tin cơ bản của hoạt động. | ||
1 | 2. Không có cán bộ chuyên trách quản lý thông tin. | ||
1 | 3. Không đạt một trong các tiểu mục từ 4 đến 8. | ||
2 | 4. Có cán bộ chuyên trách quản lý thông tin bệnh viện. | x | |
2 | 5. Có hệ thống biểu mẫu chuẩn hóa và thống nhất toàn bộ bệnh viện dựa trên hệ thống biểu mẫu ghi chép, hồ sơ bệnh án của Bộ Y tế. | x | |
2 | 6. Báo cáo cho các cơ quan quản lý đầy đủ các số liệu theo quy định. | x | |
2 | 7. Có các hệ thống quản lý bệnh viện trên sổ sách: quản lý người bệnh, quản lý cận lâm sàng, quản lý dược, quản lý vật tư tiêu hao, quản lý viện phí và thanh toán bảo hiểm y tế; quản lý hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị y tế. | x | |
2 | 8. Bệnh viện triển khai áp dụng phần mềm báo cáo thống kê bệnh viện (theo quy định của Bộ Y tế và cơ quan quản lý). | x | |
3 | 9. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 8. | x | |
3 | 10. Có hệ thống danh mục thống nhất toàn bệnh viện về giá dịch vụ kỹ thuật y tế theo phân loại của Bộ Y tế cho tất cả các đối tượng người bệnh. | x | |
3 | 11. Bệnh viện áp dụng phần mềm báo cáo thống kê bệnh viện kết xuất số liệu tự động từ các phần mềm khác. | x | |
3 | 12. Bệnh viện sử dụng số liệu và thông tin từ phần mềm chuyên môn nghiệp vụ, giúp cho lãnh đạo quản lý và điều hành. | x | |
3 | 13. Áp dụng hệ thống mã hóa lâm sàng theo quy định của Bộ Y tế bao gồm mã hóa bệnh tật, tử vong theo ICD-10 ba chữ số, mã phẫu thuật thủ thuật. | x | |
4 | 14. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 9 đến 13. | x | |
4 | 15. Xây dựng hệ thống chỉ số thông tin bệnh viện, bao gồm các chỉ số về hoạt động và chất lượng bệnh viện. Có theo dõi đánh giá qua nhiều năm, so sánh giữa các khoa phòng, bộ phận. | ||
4 | 16. Có hệ thống phân tích dữ liệu phục vụ công tác quản trị bệnh viện và công tác hoạt động chuyên môn. | ||
4 | 17. Kết xuất các thông tin phục vụ báo cáo, nghiên cứu… trực tiếp từ phần mềm như mô hình bệnh tật nhập, xuất viện; cơ cấu tài chính, thuốc, vật tư… theo năm, quý, tháng, tuần, ngày. | ||
4 | 18. Bệnh viện có sử dụng các thông tin từ hệ thống CNTT vào việc giám sát, nâng cao chất lượng. | ||
4 | 19. Áp dụng hệ thống mã hóa lâm sàng bao gồm: mã bệnh tật, tử vong theo ICD-10 bốn chữ số trở lên; mã phẫu thuật, thủ thuật theo ICD-9 (CM Volume 3); mã thuốc theo ATC (WHO); mã trang thiết bị, vật tư y tế theo GMDN (Global Medical Device Nomenclature). | ||
5 | 20. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 14 đến 19. | ||
5 | 21. Xây dựng được công cụ, phương pháp để giám sát chất lượng số liệu, bảo đảm độ tin cậy, trung thực của dữ liệu và giám sát chất lượng số liệu thường xuyên. | ||
5 | 22. Có công cụ tự động phân tích thông tin, đưa ra thống kê và dự báo để trợ giúp cho lãnh đạo quản lý hoạt động bệnh viện. | ||
5 | 23. Triển khai hệ thống thông tin cải thiện chất lượng bệnh viện: Có đầy đủ các thông tin, dữ liệu về thời gian chờ đợi của người bệnh, thời gian cấp phát thuốc cho người bệnh, thời gian trả kết quả xét nghiệm. | ||
Kết quả tiêu chí:C3.2 Điểm BV: 2 - Đoàn KT: 0 | |||
C3.2 - Thực hiện các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hoạt động chuyên môn | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Bệnh viện không có hệ thống máy tính nối mạng. | ||
1 | 2. Bệnh viện không ứng dụng phần mềm quản lý nghiệp vụ và chuyên môn. | ||
1 | 3. Không đạt một trong các tiểu mục từ 4 đến 6. | ||
2 | 4. Có cán bộ CNTT chuyên trách trình độ từ trung cấp trở lên. | x | |
2 | 5. Bệnh viện có nối mạng internet, cho phép toàn bộ nhân viên có khả năng truy cập internet. | x | |
2 | 6. Triển khai ít nhất hai phân hệ phần mềm quản lý nghiệp vụ và chuyên môn. | x | |
3 | 7. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 6. | x | |
3 | 8. Có phòng/tổ CNTT hoặc có cán bộ chuyên trách phụ trách CNTT có trình độ cao đẳng/đại học về CNTT. | x | |
3 | 9. Bệnh viện xây dựng hệ thống máy tính nối mạng nội bộ và ứng dụng phần mềm quản lý chuyên môn trên mạng nội bộ. | ||
3 | 10. Bệnh viện áp dụng các phần mềm quản lý chuyên môn, hoạt động tại các khoa/phòng. | ||
3 | 11. Bệnh viện có các phân hệ phần mềm sau: a. Phần mềm quản lý xuất, nhập thuốc b. Kê đơn điện tử c. Quản lý người bệnh nội, ngoại trú d. Quản lý kê đơn thuốc và quản lý dược e. Quản lý xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh f. Quản lý viện phí, Thanh toán Bảo hiểm Y tế. g. Quản lý tài chính/kế toán h. Quản lý thống kê số liệu bệnh viện i. Quản lý Đào tạo, Chỉ đạo tuyến, Nghiên cứu khoa học, j. Quản lý nhân sự |
||
4 | 12. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 7 đến 11. | ||
4 | 13. Có cán bộ chuyên trách phụ trách CNTT có trình độ đại học hoặc thạc sỹ về CNTT. | ||
4 | 14. Có áp dụng bệnh án ngoại trú điện tử. | ||
4 | 15. Có áp dụng bệnh án nội trú điện tử tại một số khoa lâm sàng. | ||
4 | 16. Có phần mềm kết nối các máy y tế (số hóa nối mạng từ máy đến y bác sỹ), máy chẩn đoán hình ảnh: MRI, CT-scanner, CT-conbeam, Pet-CT; siêu âm, máy xét nghiệm hóa sinh, huyết học, miễn dịch, dị ứng, máy đọc kháng sinh đồ; máy thăm dò chức năng: nội soi | ||
4 | 17. Toàn bộ các khoa/phòng đều được nối mạng nội bộ và sử dụng thống nhất một phần mềm duy nhất hoặc nếu sử dụng nhiều phần mềm phải có phương thức trao đổi dữ liệu tự động kết nối giữa các phần mềm (server inter-change và giao thức HL-7). | ||
4 | 18. Đồng bộ hóa toàn bộ dữ liệu của các khoa/phòng và máy móc, trang thiết bị y tế. | ||
4 | 19. Bệnh viện có phần mềm dịch vụ tư vấn khám chữa bệnh từ xa. | ||
4 | 20. Phần mềm CNTT có thể kết xuất các chỉ số một cách trực tiếp. | ||
5 | 21. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 12 đến 20. | ||
5 | 22. Quản lý toàn bộ các hoạt động chuyên môn hồ sơ, bệnh án bằng công nghệ thông tin. | ||
5 | 23. Bệnh án nội trú điện tử toàn bộ. | ||
5 | 24. Quản lý toàn bộ hoạt động bệnh viện bằng CNTT. | ||
5 | 25. Có chứng thực điện tử (chữ ký điện tử/vân tay/mã số… có thể được truy cứu và chịu trách nhiệm về mặt pháp lý). | ||
C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6) | |||
Kết quả tiêu chí:C4.1 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
C4.1 - Thiết lập và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nhiễm khuẩn | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Bệnh viện chưa thiết lập hệ thống kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện. | ||
1 | 2. Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 5. | ||
2 | 3. Đã thành lập hội đồng kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện. | x | |
2 | 4. Đã thành lập khoa/tổ kiểm soát nhiễm khuẩn. | x | |
2 | 5. Đã thành lập mạng lưới kiểm soát nhiễm khuẩn. | x | |
3 | 6. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 3 đến 5. | x | |
3 | 7. Có nhân viên chuyên trách cho công tác kiểm soát nhiễm khuẩn. | x | |
3 | 8. Đã xác định cơ cấu, số lượng, vị trí việc làm của nhân viên phòng/tổ kiểm soát nhiễm khuẩn dựa trên quy mô hoạt động và hạng bệnh viện. | x | |
3 | 9. Đã xây dựng quy chế hoạt động của hội đồng kiểm soát nhiễm khuẩn. | x | |
3 | 10. Hội đồng kiểm soát nhiễm khuẩn phân công nhiệm vụ rõ ràng cho các thành viên. | x | |
3 | 11. Hội đồng kiểm soát nhiễm khuẩn hoạt động thường xuyên theo kế hoạch, họp ít nhất 3 tháng 1 lần hoặc khi cần thiết. | x | |
4 | 12. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 6 đến 11. | x | |
4 | 13. Khoa/tổ kiểm soát nhiễm khuẩn đã tuyển dụng đầy đủ nhân lực chuyên trách theo đề án vị trí việc làm. | x | |
4 | 14. Hội đồng kiểm soát nhiễm khuẩn đã xây dựng và ban hành các văn bản, hướng dẫn về kiểm soát nhiễm khuẩn cho các khoa/phòng của bệnh viện. | x | |
4 | 15. Trưởng khoa/tổ kiểm soát nhiễm khuẩn có trình độ đại học (hoặc cao hơn) thuộc chuyên ngành y, điều dưỡng hoặc dược. | x | |
4 | 16. Trưởng khoa/tổ kiểm soát nhiễm khuẩn được đào tạo về kiểm soát nhiễm khuẩn (ngắn hoặc dài hạn). | x | |
5 | 17. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 12 đến 16. | x | |
5 | 18. Trưởng khoa/tổ kiểm soát nhiễm khuẩn có trình độ sau đại học đúng chuyên ngành về kiểm soát nhiễm khuẩn. | ||
Kết quả tiêu chí:C4.2 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
C4.2 - Xây dựng và hướng dẫn nhân viên y tế thực hiện các quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Bệnh viện chưa xây dựng các hướng dẫn cụ thể về kiểm soát nhiễm khuẩn sử dụng trong bệnh viện. | ||
1 | 2. Không đạt tiểu mục 3. | ||
2 | 3. Bệnh viện xây dựng và ban hành một số quy trình cơ bản liên quan đến kiểm soát nhiễm khuẩn, tối thiểu bao gồm: - Khử khuẩn, tiệt khuẩn dụng cụ - Xử lý đồ vải - Xử lý chất thải… |
x | |
3 | 4. Đạt tiểu mục 3. | x | |
3 | 5. Các nhân viên của khoa/tổ kiểm soát nhiễm khuẩn được tham gia các lớp đào tạo về kiểm soát nhiễm khuẩn. | x | |
3 | 6. Các thành viên của mạng lưới được tham gia huấn luyện cập nhật chuyên môn về kiểm soát nhiễm khuẩn. | x | |
3 | 7. Bệnh viện xây dựng/phê chuẩn và ban hành các hướng dẫn về phòng ngừa chuẩn (sử dụng phương tiện phòng hộ cá nhân, vệ sinh hô hấp và vệ sinh khi ho, sắp xếp người bệnh, tiêm an toàn và phòng ngừa tổn thương do vật sắc nhọn, vệ sinh môi trường, xử l | x | |
3 | 8. Bệnh viện có quy trình xử lý các trường hợp rủi ro, phơi nhiễm với các bệnh nguy hiểm hoặc có nguy cơ nhiễm khuẩn cao (tổn thương do vật sắc nhọn, niêm mạc/da tổn thương tiếp xúc với dịch cơ thể…). | x | |
4 | 9. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 8. | x | |
4 | 10. Có hệ thống khử khuẩn/tiệt khuẩn tập trung. | x | |
4 | 11. Toàn bộ nhân viên mạng lưới kiểm soát nhiễm khuẩn được tập huấn/đào tạo về các quy trình kỹ thuật chuyên môn kiểm soát nhiễm khuẩn, sử dụng đúng và thành thạo các phương tiện phòng hộ cá nhân. | x | |
4 | 12. Có tiến hành theo dõi, giám sát việc thực hiện các quy trình và hướng dẫn phòng ngừa kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện. | x | |
5 | 13. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 9 đến 12. | x | |
5 | 14. Bệnh viện huấn luyện, đào tạo, tham gia đào tạo, tập huấn cho nhân viên trong bệnh viện/bệnh viện khác về kiểm soát nhiễm khuẩn. | ||
5 | 15. Có bản báo cáo kết quả giám sát việc thực hiện các quy trình và hướng dẫn phòng ngừa kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện, trong đó có phân tích quy trình nào được tuân thủ tốt và quy trình không được tuân thủ tốt. | ||
Kết quả tiêu chí:C4.3 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0 | |||
C4.3 - Triển khai chương trình và giám sát tuân thủ rửa tay | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Bệnh viện chưa xây dựng chương trình rửa tay. | ||
1 | 2. Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 5. | ||
2 | 3. Đã xây dựng chương trình rửa tay (dựa trên văn bản của lãnh đạo bệnh viện hoặc kế hoạch hoạt động…). | x | |
2 | 4. Đã tổ chức lớp hướng dẫn/tập huấn về rửa tay cho nhân viên y tế. | x | |
2 | 5. Có hệ thống cung cấp nước sạch cho toàn bệnh viện. | x | |
3 | 6. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 3 đến 5. | x | |
3 | 7. Bệnh viện đã triển khai thực hiện chương trình rửa tay. | x | |
3 | 8. Thiết lập hệ thống bồn rửa tay đầy đủ cho nhân viên y tế tại các khoa/phòng/buồng có thực hiện các kỹ thuật, thủ thuật. | x | |
3 | 9. Có các hướng dẫn rửa tay tại các bồn rửa tay. | x | |
3 | 10. Sẵn có dung dịch sát khuẩn tay nhanh tại các bàn/buồng tiêm và buồng thực hiện các kỹ thuật, thủ thuật. | x | |
3 | 11. Đã xây dựng các công cụ (câu hỏi, bảng kiểm…) đánh giá việc tuân thủ rửa tay của nhân viên y tế. | x | |
4 | 12. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 6 đến 11. | ||
4 | 13. Có hệ thống bồn rửa tay cho nhân viên, người bệnh và người thăm/nuôi tại tất cả các khoa/phòng trong bệnh viện. | ||
4 | 14. Sẵn có dung dịch sát khuẩn tay nhanh tại các vị trí (hành lang, trước cửa phòng/buồng…) có nhiều người tiếp xúc chung với vật dụng (tay nắm cửa…). | ||
4 | 15. Có triển khai đánh giá giám sát tuân thủ rửa tay của nhân viên y tế dựa trên các công cụ đã được xây dựng của bệnh viện. | ||
4 | 16. Có nghiên cứu/khảo sát/đánh giá việc thực hiện rửa tay của nhân viên các khoa/phòng trong bệnh viện. | ||
5 | 17. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 12 đến 16. | ||
5 | 18. Công bố kết quả khảo sát, đánh giá về việc thực hiện rửa tay của nhân viên các khoa/phòng trong bệnh viện và đề xuất giải pháp can thiệp. | ||
5 | 19. Tiến hành biện pháp can thiệp tăng cường tuân thủ rửa tay. | ||
5 | 20. Tỷ lệ tuân thủ rửa tay của nhân viên y tế trong bệnh viện có xu hướng tăng dần theo thời gian. | ||
Kết quả tiêu chí:C4.4 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0 | |||
C4.4 - Đánh giá, giám sát và triển khai kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Bệnh viện chưa thực hiện đánh giá và giám sát kiểm soát nhiễm khuẩn. | ||
1 | 2. Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 4. | ||
2 | 3. Bệnh viện có phân công nhân viên giám sát kiểm soát nhiễm khuẩn (KSNK). | x | |
2 | 4. Đã xây dựng kế hoạch/chương trình giám sát kiểm soát nhiễm khuẩn trên phạm vi bệnh viện; trong đó có đề cập kế hoạch cụ thể giám sát khoa trọng điểm, người trọng điểm… | x | |
3 | 5. Đạt các tiểu mục 3 và 4. | x | |
3 | 6. Đã xây dựng các công cụ (câu hỏi, bảng kiểm…) đánh giá việc tuân thủ của nhân viên y tế về KSNK huyết, tuân thủ phòng ngừa viêm phổi bệnh viện… | x | |
3 | 7. Có thực hiện giám sát khoa trọng điểm, nhóm người bệnh trọng điểm/các đối tượng có nguy cơ nhiễm khuẩn cao như người bệnh thở máy; người bệnh phẫu thuật; người bệnh suy giảm miễn dịch; người bệnh làm các thủ thuật/can thiệp như thông tiểu, đặt cath | x | |
3 | 8. Có thực hiện các biện pháp phòng ngừa chủ động theo đường lây (không khí, giọt bắn, tiếp xúc, đường tiêu hóa…). | x | |
3 | 9. Có thực hiện các biện pháp phòng ngừa làm giảm lây nhiễm cho người bệnh và nhân viên y tế (như rửa tay, mang găng, mang phương tiện phòng hộ, xử lý dụng cụ, tiêm an toàn…). | x | |
3 | 10. Có thực hiện phòng ngừa chủ động cho nhân viên y tế (như tiêm phòng cho nhân viên có nguy cơ cao, cho một số bệnh dịch theo mùa hoặc theo mô hình bệnh tật của bệnh viện…). | x | |
4 | 11. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 5 đến 10. | ||
4 | 12. Có tiến hành theo dõi tình hình vi khuẩn kháng thuốc tại bệnh viện. | ||
4 | 13. Có triển khai đánh giá, giám sát tỷ lệ tuân thủ của nhân viên y tế về kiểm soát nhiễm khuẩn dựa trên các công cụ đã được xây dựng của bệnh viện. | ||
4 | 14. Có tiến hành nghiên cứu về kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện. | ||
4 | 15. Có danh sách người bị nhiễm khuẩn và tính được tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện. | ||
5 | 16. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 11 đến 15. | ||
5 | 17. Có báo cáo kết quả nghiên cứu về kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện, có đề xuất các giải pháp can thiệp và phổ biến cho các khoa/phòng. | ||
5 | 18. Có kết quả giám sát việc tuân thủ KSNK các khoa/phòng tại khoa KSNK. | ||
5 | 19. Công bố tỉ lệ tuân thủ KSNK của các khoa/phòng cho các khoa/phòng. | ||
5 | 20. Công bố tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện tại các báo cáo chất lượng bệnh viện. | ||
5 | 21. Có cơ sở dữ liệu về nhiễm khuẩn bệnh viện. | ||
5 | 22. Ứng dụng các kết quả nghiên cứu vào hoạt động thực tiễn, tiến hành biện pháp can thiệp tăng cường KSNK, làm giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện. | ||
5 | 23. Tỷ lệ tuân thủ KSNK của nhân viên y tế đối với một số chương trình có xu hướng tăng dần hàng năm. | ||
5 | 24. Tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện được theo dõi và giảm hàng năm. | ||
Kết quả tiêu chí:C4.5 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0 | |||
C4.5 - Chất thải rắn bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Bệnh viện không thực hiện phân loại, không thu gom chất thải y tế. | ||
1 | 2. Bệnh viện xả thẳng chất thải ra môi trường. | ||
1 | 3. Bệnh viện có hình thức xử lý rác gây ô nhiễm (chôn, đốt rác tự nhiên…). | ||
1 | 4. Bệnh viện bị cảnh sát môi trường phạt về hành vi vi phạm xử lý chất thải rắn (trong 1 năm qua). | ||
1 | 5. Bệnh viện bị cảnh sát môi trường phạt về hành vi vi phạm về bảo vệ môi trường (trong 1 năm qua). | ||
1 | 6. Không đạt một trong các tiểu mục từ 7 đến 9. | ||
2 | 7. Bệnh viện có thực hiện phân loại chất thải y tế. | x | |
2 | 8. Bệnh viện có trang bị các túi, thùng để thu gom chất thải y tế. | x | |
2 | 9. Có 1 thùng rác có nắp đậy trong phạm vi 1 hành lang hoặc trong phạm vi dưới 50 m và ngoài sân. Thùng rác được đặt ở vị trí dễ thấy, thuận tiện. | x | |
3 | 10. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 7 đến 9. | x | |
3 | 11. Bệnh viện có trang bị đủ về số lượng và đúng về chất lượng, màu sắc các túi, thùng để thu gom chất thải y tế. | x | |
3 | 12. Có quy định phân loại rác, được dán/treo ở những vị trí dễ đọc và ngay tại nơi đặt thùng rác. | x | |
3 | 13. Bệnh viện có nhà lưu trữ tạm thời chất thải y tế theo quy định. | x | |
3 | 14. Bệnh viện thực hiện xử lý chất thải rắn y tế theo quy định (có hệ thống xử lý chất thải rắn vận hành theo quy định hoặc thuê cơ quan/đơn vị khác xử lý theo đúng quy trình an toàn, vệ sinh). | x | |
4 | 15. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 10 đến 14. | ||
4 | 16. Có thực hiện phân loại chất thải rắn y tế tại nguồn. | ||
4 | 17. Thùng rác có các màu khác nhau, có in biểu tượng, có in vạch giới hạn theo quy định cho từng loại chất thải rắn: chất thải lây nhiễm, chất thải thông thường, chất thải tái chế... | ||
4 | 18. Có nhà lưu trữ rác đạt chuẩn quy định: có phòng lưu trữ chất thải lây nhiễm, chất thải nguy hại riêng… | ||
4 | 19. Có hướng dẫn rõ ràng (bằng chữ viết hoặc hình ảnh, tranh vẽ…) về phân loại chất thải cho người bệnh, người nhà và nhân viên y tế. | ||
5 | 20. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 15 đến 19. | ||
5 | 21. Có thực hiện các biện pháp can thiệp để giảm thiểu chất thải y tế nguy hại. | ||
5 | 22. Có thực hiện giảm thiểu chất thải y tế nguy hại ngay từ khi mua sắm các trang thiết bị, vật tư y tế mới. | ||
5 | 23. Áp dụng các giải pháp để giảm thiểu phát sinh chất thải rắn y tế tại nguồn. | ||
5 | 24. Có thu gom chất thải tái chế riêng để giao cho đơn vị có tư cách pháp nhân thực hiện việc tái chế. | ||
5 | 25. Có sáng kiến/cải tiến về kỹ thuật nhằm giảm chi phí trong xử lý chất thải y tế. | ||
5 | 26. Các chỉ tiêu về xử lý chất thải bảo đảm các quy chuẩn Quốc gia về môi trường. | ||
Kết quả tiêu chí:C4.6 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
C4.6 - Chất thải lỏng bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Bệnh viện không có hệ thống xử lý chất thải lỏng, xả thẳng ra môi trường gây ô nhiễm. | ||
1 | 2. Bệnh viện bị cảnh sát môi trường phạt về hành vi vi phạm xử lý chất thải lỏng (trong 1 năm qua). | ||
1 | 3. Không đạt một trong các tiểu mục từ 4 đến 5. | ||
2 | 4. Có hệ thống xử lý chất thải lỏng. | x | |
2 | 5. Có xây dựng kế hoạch phấn đấu nhằm đạt quy chuẩn môi trường nước thải bệnh viện. | x | |
3 | 6. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 5. | x | |
3 | 7. Bệnh viện có hệ thống xử lý chất thải lỏng và hoạt động thường xuyên. | x | |
3 | 8. Có tiến hành đánh giá các chỉ tiêu đầu ra (về lý, hóa, vi sinh vật) sau khi xử lý chất thải lỏng ít nhất 1 lần trong 6 tháng. | x | |
3 | 9. Các chỉ tiêu đầu ra của nước thải đạt quy chuẩn về môi trường. | x | |
4 | 10. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 6 đến 8. | x | |
4 | 11. Có kế hoạch và các giải pháp khắc phục sự cố hệ thống xử lý nước thải. | x | |
4 | 12. Định kỳ đánh giá chỉ tiêu về môi trường đối với nước thải bệnh viện (căn cứ theo báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường). | x | |
5 | 13. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 9 đến 11. | ||
5 | 14. Chất thải lỏng sau khi xử lý đạt loại A QCVN 28:2010/BTNMT và được bệnh viện tái sử dụng cho một số hoạt động phù hợp. | ||
5 | 15. Áp dụng các giải pháp để giảm thiểu phát sinh chất thải lỏng tại nguồn. | ||
C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5) | |||
Kết quả tiêu chí:C5.2 Điểm BV: 2 - Đoàn KT: 0 | |||
C5.2 - Thực hiện quy trình kỹ thuật chuyên môn theo danh mục và phân tuyến | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Bệnh viện chưa xây dựng hoặc chưa được phê duyệt Danh mục kỹ thuật. | ||
1 | 2. Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 4. | ||
2 | 3. Danh mục kỹ thuật đã được phê duyệt và công bố công khai cho nhân viên y tế, người bệnh và người dân. | x | |
2 | 4. Bệnh viện triển khai thực hiện dưới 60% tổng số kỹ thuật theo phân tuyến. | x | |
3 | 5. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 3 đến 4. | ||
3 | 6. Bệnh viện có chủ trương phát triển, thực hiện các kỹ thuật theo đúng phân tuyến và công bố công khai cho nhân viên y tế, người bệnh và người dân (đối với bệnh viện tuyến trên: hạn chế thực hiện các kỹ thuật của tuyến thấp hơn). | ||
3 | 7. Bệnh viện triển khai thực hiện từ 60% đến 79% tổng số kỹ thuật theo phân tuyến. | ||
4 | 8. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 5 đến 7. | ||
4 | 9. Bệnh viện triển khai thực hiện từ 80% đến 89% số kỹ thuật theo phân tuyến. | ||
5 | 10. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 8 đến 9. | ||
5 | 11. Bệnh viện triển khai thực hiện trên 90% số kỹ thuật theo phân tuyến. | ||
Kết quả tiêu chí:C5.3 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
C5.3 - Nghiên cứu và triển khai các kỹ thuật tuyến trên, kỹ thuật mới, hiện đại | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Bệnh viện chưa có kế hoạch hay đề án ứng dụng kỹ thuật/phương pháp mới trong năm. | ||
1 | 2. Không đạt tiểu mục 3. | ||
2 | 3. Bệnh viện đã xây dựng kế hoạch/đề án triển khai kỹ thuật mới của bệnh viện trong năm kế tiếp. | x | |
3 | 4. Đạt tiểu mục 3. | x | |
3 | 5. Bệnh viện đã triển khai áp dụng từ 1 đến 3 kỹ thuật tuyến trên hoặc từ 1 đến 3 kỹ thuật mới/hiện đại lần đầu tiên thực hiện tại bệnh viện. | x | |
4 | 6. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 5. | x | |
4 | 7. Bệnh viện đã triển khai áp dụng từ 4 đến 6 kỹ thuật tuyến trên hoặc từ 4 đến 6 kỹ thuật mới/hiện đại lần đầu tiên thực hiện tại bệnh viện. | x | |
5 | 8. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 6 đến 7. | ||
5 | 9. Bệnh viện đã triển khai áp dụng từ 7 đến 10 kỹ thuật tuyến trên hoặc từ 7 đến 10 kỹ thuật mới/hiện đại lần đầu tiên thực hiện tại bệnh viện. | ||
5 | 10. Bệnh viện đã triển khai thực hiện được ít nhất 1 kỹ thuật mới lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam hoặc trên thế giới. | ||
Kết quả tiêu chí:C5.4 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
C5.4 - Xây dựng quy trình kỹ thuật và triển khai các biện pháp giám sát chất lượng kỹ thuật | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Bệnh viện chưa áp dụng quy trình kỹ thuật thống nhất trong bệnh viện. | ||
1 | 2. Phát hiện thấy có sai phạm trong việc áp dụng quy trình kỹ thuật, có nguy cơ dẫn đến các sai sót, sự cố gây hậu quả cho người bệnh. | ||
1 | 3. Không đạt tiểu mục 4. | ||
2 | 4. Bệnh viện phê duyệt và áp dụng theo đúng như hướng dẫn quy trình kỹ thuật của Bộ Y tế và sử dụng thống nhất trong bệnh viện. | x | |
3 | 5. Bệnh viện tiến hành xây dựng quy trình kỹ thuật sử dụng tại bệnh viện dựa trên hướng dẫn của Bộ Y tế. | x | |
3 | 6. Quy trình kỹ thuật này được Hội đồng khoa học kỹ thuật thẩm định và cấp có thẩm quyền phê duyệt và áp dụng thống nhất trong toàn bệnh viện. | x | |
3 | 7. Phổ biến, hướng dẫn quy trình kỹ thuật tới các nhân viên y tế có liên quan để thực hiện. | x | |
4 | 8. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 5 đến 7. | x | |
4 | 9. Định kỳ ít nhất 1 lần 1 năm tiến hành đánh giá lại các quy trình kỹ thuật đã được xây dựng và cập nhật, cải tiến các kỹ thuật đó. | x | |
4 | 10. Tiến hành đánh giá các tai biến, sự cố xảy ra khi thực hiện kỹ thuật để rút kinh nghiệm và sửa đổi, cải tiến quy trình kỹ thuật để hạn chế các tai biến, sự cố xảy ra. | x | |
5 | 11. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 8 đến 10. | ||
5 | 12. Định kỳ ít nhất 2 lần trong 1 năm tiến hành giám sát, đánh giá việc thực hiện và tuân thủ quy trình kỹ thuật trong bệnh viện. | ||
5 | 11. Công bố công khai báo cáo về việc thực hiện các quy trình kỹ thuật, trong đó có công bố tỷ lệ tuân thủ quy trình kỹ thuật của từng khoa/phòng. | ||
Kết quả tiêu chí:C5.5 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
C5.5 - Xây dựng các hướng dẫn chuyên môn và phác đồ điều trị | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Bệnh viện chưa có các hướng dẫn điều trị của Bộ Y tế. | ||
1 | 2. Bệnh viện chưa xây dựng cập nhật các hướng dẫn điều trị để áp dụng trong toàn bệnh viện. | ||
1 | 3. Không đạt một trong các tiểu mục từ 4 đến 5. | ||
2 | 4. Bệnh viện có các hướng dẫn điều trị của Bộ Y tế. | x | |
2 | 5. Các hướng dẫn điều trị của Bộ Y tế sẵn có tại các khoa/phòng. | x | |
3 | 6. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 5. | x | |
3 | 7. Các khoa/phòng có xây dựng mới, cập nhật các hướng dẫn/phác đồ điều trị. | x | |
3 | 8. Bệnh viện có xây dựng mới và cập nhật phác đồ điều trị dựa trên mô hình bệnh tật của người bệnh điều trị tại bệnh viện theo hướng dẫn của Bộ Y tế (và tiến bộ của y học). | x | |
3 | 9. Các hướng dẫn/phác đồ điều trị được Hội đồng thuốc và điều trị xây dựng, Hội đồng khoa học kỹ thuật thẩm định và Giám đốc bệnh viện phê duyệt ban hành. | x | |
3 | 10. Các hướng dẫn điều trị được phổ biến tới nhân viên y tế và có sẵn tại các khoa/phòng. | x | |
3 | 11. Nhân viên y tế tuân thủ theo các hướng dẫn, phác đồ điều trị đã được phê duyệt và ban hành. | x | |
4 | 12. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 6 đến 11. | x | |
4 | 13. Có đầy đủ các phác đồ cập nhật theo mô hình bệnh tật của bệnh viện. | x | |
4 | 14. Định kỳ ít nhất 2 năm 1 lần và khi cần tiến hành đánh giá lại và cập nhật, cải tiến các phác đồ điều trị. | x | |
5 | 15. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 12 đến 14. | ||
5 | 16. Tiến hành đánh giá hiệu quả áp dụng phác đồ điều trị để rút kinh nghiệm và sửa đổi, cải tiến phác đồ. | ||
5 | 17. Bệnh viện tiến hành xây dựng phác đồ chẩn đoán và điều trị dựa trên y học chứng cứ với sự tham gia của các cán bộ chuyên môn bệnh viện. | ||
5 | 18. Trong năm bệnh viện tiến hành xây dựng ít nhất 2 phác đồ điều trị phù hợp với đặc thù bệnh viện và dựa trên y học chứng cứ, theo hướng dẫn và căn cứ theo khung mẫu của các Viện nghiên cứu về lâm sàng và tiêu chuẩn điều trị hàng đầu trên thế giới tại | ||
Kết quả tiêu chí:C5.6 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0 | |||
C5.6 - Áp dụng các phác đồ điều trị đã ban hành và giám sát việc tuân thủ của nhân viên y tế | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Chưa thực hiện theo hướng dẫn/phác đồ điều trị đã ban hành. | ||
1 | 2. Chưa có biện pháp theo dõi việc tuân thủ hướng dẫn/phác đồ điều trị của nhân viên y tế. | ||
1 | 3. Không đạt một trong các tiểu mục từ 4 đến 5. | ||
2 | 4. Bệnh viện có ban hành các quy định về việc áp dụng các phác đồ điều trị và theo dõi việc tuân thủ. | x | |
2 | 5. Nhân viên y tế được phổ biến thực hiện theo hướng dẫn/phác đồ điều trị. | x | |
3 | 6. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 5. | x | |
3 | 7. Nhân viên y tế thực hiện đúng theo hướng dẫn/phác đồ điều trị. | x | |
3 | 8. Tổ chức bình đơn thuốc, bệnh án cấp khoa/phòng hoặc cấp bệnh viện (theo quy định của bệnh viện) tối thiểu 1 lần trong 1 tháng. | x | |
3 | 9. Bệnh viện có phản hồi kết quả bình đơn thuốc, bình bệnh án với nhân viên y tế và các bên liên quan. | x | |
3 | 10. Bệnh viện đã triển khai giám sát tuân thủ hướng dẫn/phác đồ điều trị đối với một số bệnh thường gặp; bệnh điều trị bằng kỹ thuật cao, chi phí lớn. | x | |
4 | 11. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 6 đến 10. | x | |
4 | 12. Bệnh viện tiến hành giám sát tuân thủ toàn bộ các hướng dẫn/phác đồ điều trị của bệnh viện đã xây dựng được. | ||
4 | 13. Bệnh viện sử dụng các kết quả đánh giá, giám sát việc tuân thủ phác đồ điều trị cho việc cập nhật, sửa đổi, bổ sung các phác đồ điều trị. | ||
5 | 14. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 11 đến 13. | ||
5 | 15. Các kết quả giám sát được lưu trữ bằng phần mềm tin học, có khả năng chiết xuất các thông tin đánh giá được tuân thủ các hướng dẫn/phác đồ điều trị và các bệnh án bất thường. | ||
5 | 16. Công bố báo cáo về việc thực hiện các phác đồ điều trị; sử dụng các thông tin từ đánh giá để điều chỉnh việc tuân thủ hướng dẫn/phác đồ điều trị. | ||
C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3) | |||
Kết quả tiêu chí:C6.1 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0 | |||
C6.1 - Hệ thống điều dưỡng trưởng được thiết lập và hoạt động hiệu quả | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Chưa thành lập hội đồng điều dưỡng. | ||
1 | 2. Chưa thành lập phòng/tổ điều dưỡng. | ||
1 | 3. Chưa bổ nhiệm đầy đủ các vị trí điều dưỡng trưởng trong bệnh viện. | ||
1 | 4. Không đạt một trong các tiểu mục từ 5 đến 7. | ||
2 | Đã thiết lập đầy đủ hệ thống tổ chức điều dưỡng trong bệnh viện: | x | |
2 | 5. Thành lập Hội đồng điều dưỡng, có trên 50% là điều dưỡng trưởng. | x | |
2 | 6. Thành lập phòng/tổ điều dưỡng. | x | |
2 | 7. Bổ nhiệm đầy đủ điều dưỡng trưởng khoa. | x | |
3 | 8. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 5 đến 7. | x | |
3 | 9. Điều dưỡng trưởng có trình độ đại học chiếm từ 50% trở lên. | x | |
3 | 10. Điều dưỡng trưởng có chứng chỉ về Quản lý chăm sóc theo chương trình của Bộ Y tế đã phê duyệt chiếm 50% trở lên. | x | |
3 | 11. Phòng điều dưỡng xây dựng kế hoạch hàng năm về hoạt động điều dưỡng và nâng cao chất lượng chăm sóc người bệnh. | x | |
3 | 12. Phòng điều dưỡng có bản mô tả công việc cho các vị trí điều dưỡng. | x | |
3 | 13. Phòng điều dưỡng xây dựng các bộ công cụ về giám sát, đánh giá công tác chăm sóc người bệnh. | x | |
4 | 14. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 8 đến 13. | ||
4 | 15. Điều dưỡng trưởng có trình độ đại học chiếm từ 70% trở lên. | ||
4 | 16. Điều dưỡng trưởng có chứng chỉ về quản lý điều dưỡng chiếm 70% trở lên. | ||
4 | 17. Phòng điều dưỡng đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch hàng năm về hoạt động điều dưỡng và nâng cao chất lượng chăm sóc người bệnh. | ||
4 | 18. Hội đồng điều dưỡng xây dựng và cập nhật các quy trình chăm sóc người bệnh. | ||
4 | 19. Phòng điều dưỡng xây dựng các chỉ số đánh giá chất lượng chăm sóc người bệnh, ít nhất có 5 chỉ số cụ thể (tỷ lệ loét do tỳ đè, tỷ lệ tuân thủ quy trình kỹ thuật, tỷ lệ sai sót do dùng thuốc cho người bệnh, tỷ lệ điều dưỡng tham gia đào tạo liên tục, t | ||
4 | 20. Đo lường, theo dõi đánh giá kết quả thực hiện các chỉ số hàng năm và phân tích xu hướng các chỉ số. | ||
5 | 21. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 14 đến 20. | ||
5 | 22. Điều dưỡng trưởng có trình độ đại học chiếm từ 90% trở lên. | ||
5 | 23. Điều dưỡng trưởng có chứng chỉ về quản lý điều dưỡng chiếm 90% trở lên. | ||
5 | 24. Hội đồng điều dưỡng đánh giá kết quả công tác chăm sóc điều dưỡng (dựa trên kế hoạch và các chỉ số) và có báo cáo đánh giá kết quả. | ||
5 | 25. Bệnh viện thực hiện các biện pháp cải tiến chất lượng công tác chăm sóc điều dưỡng dựa trên kết quả đánh giá. | ||
Kết quả tiêu chí:C6.2 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
C6.2 - Người bệnh được điều dưỡng hướng dẫn, tư vấn điều trị và chăm sóc, giáo dục sức khỏe phù hợp với bệnh đang được điều trị | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Bệnh viện chưa có các quy định cụ thể về việc hướng dẫn, tư vấn điều trị và chăm sóc, giáo dục sức khỏe cho người bệnh. | ||
1 | 2. Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 4. | ||
2 | 3. Bệnh viện có các quy định cụ thể về việc hướng dẫn, tư vấn điều trị và chăm sóc, giáo dục sức khỏe cho người bệnh. | x | |
2 | 4. Bệnh viện có các phương tiện truyền thông, tài liệu phục vụ cho công tác hướng dẫn, tư vấn điều trị và chăm sóc, giáo dục sức khỏe cho bệnh được điều trị. | x | |
3 | 5. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 3 đến 4. | x | |
3 | 6. Bệnh viện có các tờ rơi/pa-nô/áp-phích/hình ảnh/băng hình… phục vụ cho công tác hướng dẫn, tư vấn điều trị và chăm sóc, giáo dục sức khỏe cho bệnh đang được điều trị. | x | |
3 | 7. Bệnh viện có bộ tài liệu cập nhật về nội dung hướng dẫn, tư vấn điều trị và chăm sóc, giáo dục sức khỏe… (danh mục tài liệu theo mô hình bệnh tật của bệnh viện). | x | |
3 | 8. Các quy định và tài liệu có sẵn tại các khoa/phòng điều trị để nhân viên y tế sử dụng thường xuyên. | x | |
3 | 9. Nhân viên y tế tại các khoa/phòng thực hiện đầy đủ các quy định của bệnh viện về hoạt động hướng dẫn, tư vấn điều trị và chăm sóc, giáo dục sức khỏe cho người bệnh. | x | |
4 | 10. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 5 đến 9. | x | |
4 | 11. Người bệnh được tư vấn, giáo dục sức khỏe phù hợp với bệnh khi vào viện, trong quá trình điều trị và lúc ra viện. | x | |
4 | 12. Người bệnh có được các kiến thức, thực hành thiết yếu để tự theo dõi, chăm sóc, điều trị và phòng các biến chứng cho bản thân. | x | |
5 | 13. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 10 đến 12. | ||
5 | 14. Bệnh viện có tiến hành đánh giá hiệu quả công tác hướng dẫn, tư vấn điều trị và chăm sóc, giáo dục sức khỏe và có báo cáo đánh giá. | ||
5 | 15. Bệnh viện thực hiện các biện pháp cải tiến chất lượng công tác hướng dẫn, tư vấn điều trị và chăm sóc, giáo dục sức khỏe dựa trên kết quả đánh giá. | ||
Kết quả tiêu chí:C6.3 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0 | |||
C6.3 - Người bệnh được chăm sóc vệ sinh cá nhân trong quá trình điều trị tại bệnh viện | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Việc chăm sóc thể chất và vệ sinh cá nhân cho người bệnh cần chăm sóc cấp I* toàn bộ do người nhà/người thân thực hiện. | ||
1 | 2. Có nhân viên thực hiện chăm sóc không đúng so với quy định chuyên môn. | ||
1 | 3. Có sai sót, tai biến liên quan đến chăm sóc người bệnh bị các phương tiện truyền thông phản ánh và sau xác minh có sai phạm của bệnh viện. | ||
1 | 4. Không đạt một trong các tiểu mục từ 5 đến 7. | ||
2 | 5. Bệnh viện có quy định cụ thể về chăm sóc thể chất và vệ sinh cá nhân cho người bệnh. | x | |
2 | 6. Điều dưỡng/hộ lý hướng dẫn người nhà/thân cách chăm sóc người bệnh. | x | |
-1 | 7. Việc chăm sóc thể chất và vệ sinh cá nhân cho người bệnh cần chăm sóc cấp I* chủ yếu do người nhà/người thân thực hiện mà không có sự tham gia của điều dưỡng/hộ lý. | ||
3 | 8. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 5 đến 7. | x | |
3 | 9. Bệnh viện có phương tiện, dụng cụ phục vụ cho việc chăm sóc thể chất và vệ sinh cá nhân cho người bệnh. | x | |
3 | 10. Người nhà/người thân được điều dưỡng tập huấn và làm mẫu thực hiện chăm sóc người bệnh theo đúng kỹ thuật chăm sóc. | x | |
3 | 11. Người nhà/người thân tham gia chăm sóc nhưng không được làm các việc liên quan đến chuyên môn. | x | |
3 | 12. Các chăm sóc như cho ăn uống, vận động, phục hồi chức năng do điều dưỡng/hộ lý thực hiện cho những người bệnh có nhu cầu. | x | |
3 | 13. Toàn bộ người bệnh cần chăm sóc cấp I được điều dưỡng/hộ lý chăm sóc toàn diện. | x | |
4 | 14. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 8 đến 13. | ||
4 | 15. Người bệnh chăm sóc cấp I và II* được điều dưỡng lập kế hoạch chăm sóc. | ||
4 | 16. Toàn bộ người bệnh cần chăm sóc cấp II* được điều dưỡng/hộ lý chăm sóc toàn diện. | ||
4 | 17. Có các phương tiện để phòng chống loét. | ||
4 | 18. Có nhân viên/dịch vụ hỗ trợ chăm sóc thể chất và vệ sinh cá nhân cho người bệnh (tắm, gội đầu, vệ sinh răng miệng, xoay trở, vỗ rung). | ||
5 | 19. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 14 đến 18. | ||
5 | 20. Điều dưỡng tự lập kế hoạch chăm sóc cho toàn bộ người bệnh từ lúc nhập đến xuất viện. | ||
5 | 21. Điều dưỡng/hộ lý thực hiện chăm sóc thể chất và vệ sinh người bệnh. | ||
5 | 22. Người nhà là một thành viên của nhóm chăm sóc người bệnh. | ||
5 | 23. Tỷ lệ người bệnh loét do tỳ đè giảm dần hàng năm tiến đến không có. | ||
5 | 24. Tỷ lệ người bệnh bị viêm phổi do ứ đọng giảm dần hàng năm tiến đến không có người bệnh. | ||
C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5) | |||
Kết quả tiêu chí:C7.1 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0 | |||
C7.1 - Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Không có khoa/tổ dinh dưỡng. | ||
1 | 2. Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 4. | ||
2 | 3. Có khoa/tổ dinh dưỡng theo quy định và đang hoạt động. | x | |
2 | 4. Người phụ trách/lãnh đạo khoa/tổ có bằng chuyên khoa/chuyên khoa sơ bộ về chuyên ngành dinh dưỡng hoặc được tập huấn kiến thức về chuyên ngành dinh dưỡng và có chứng chỉ). | x | |
3 | 5. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 3 đến 4. | x | |
3 | 6. Có khoa dinh dưỡng và bảo đảm đầy đủ cơ cấu cán bộ như quy định. | x | |
3 | 7. Có bản mô tả vị trí việc làm của từng cán bộ trong khoa/tổ dinh dưỡng. | x | |
3 | 8. Người phụ trách/lãnh đạo khoa có trình độ cao đẳng/cử nhân và có bằng chuyên khoa hoặc chuyên khoa sơ bộ về chuyên ngành dinh dưỡng. | x | |
4 | 9. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 5 đến 8. | x | |
4 | 10. Người phụ trách/lãnh đạo khoa có trình độ bác sỹ và có bằng chuyên khoa I hoặc thạc sỹ chuyên ngành dinh dưỡng. | ||
5 | 11. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 9 đến 10. | ||
5 | 12. Người phụ trách/lãnh đạo khoa có trình độ bác sỹ và có bằng chuyên khoa II hoặc tiến sỹ chuyên ngành dinh dưỡng. | ||
Kết quả tiêu chí:C7.2 Điểm BV: 2 - Đoàn KT: 0 | |||
C7.2 - Bệnh viện bảo đảm cơ sở vật chất để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Khoa/tổ Dinh dưỡng chưa có phòng riêng. | ||
1 | 2. Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 5. | ||
2 | 3. Khoa/tổ Dinh dưỡng có phòng riêng. | x | |
2 | 4. Có đầy đủ các trang thiết bị tối thiểu cho văn phòng làm việc như bàn ghế, tủ, máy tính… | x | |
2 | 5. Có các dụng cụ phục vụ công tác khám, tư vấn dinh dưỡng: cân, thước đo chiều cao tại khoa/tổ dinh dưỡng. | x | |
3 | 6. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 3 đến 5. | x | |
3 | 7. Có căng-tin phục vụ ăn uống cho người bệnh/người nhà người bệnh và nhân viên bệnh viện. | ||
3 | 8. Có bếp nấu bằng điện hoặc ga dùng để nấu các thức ăn. | ||
3 | 9. Có khu vực chế biến thức ăn bảo đảm vệ sinh sạch sẽ. | ||
3 | 10. Bảo đảm hệ thống cấp, thoát nước hoạt động đầy đủ tại khu vực chế biến thức ăn. | ||
3 | 11. Có tủ chuyên dùng thiết kế theo đúng quy cách dùng để lưu mẫu thức ăn. | ||
3 | 12. Có phòng ăn dành cho người bệnh và có quạt. | ||
3 | 13. Có bồn rửa tay tại phòng ăn hoặc bên ngoài phòng ăn. | ||
3 | 14. Có phương tiện vận chuyển suất ăn tới người bệnh. | ||
4 | 15. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 6 đến 14. | ||
4 | 16. Bộ phận chế biến thức ăn được thiết kế một chiều. | ||
4 | 17. Có tủ lạnh/tủ bảo ôn lưu trữ thức ăn. | ||
4 | 18. Có bộ dụng cụ xét nghiệm nhanh an toàn thực phẩm. | ||
4 | 19. Bệnh viện có khu nhà ăn bố trí riêng biệt với khu khám và điều trị. | ||
4 | 20. Phòng ăn có điều hòa nhiệt độ. | ||
4 | 21. Bếp ăn có đủ nhân viên phục vụ có khả năng cung cấp các suất ăn cho trên 70% người bệnh (tính theo số giường bệnh). | ||
4 | 22. Có phòng tư vấn, truyền thông về dinh dưỡng riêng biệt. | ||
5 | 23. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 15 đến 22. | ||
-1 | 24. Bàn ăn có khăn trải bàn sạch sẽ. | ||
5 | 25. Bếp ăn có đủ nhân viên phục vụ có khả năng cung cấp các suất ăn cho toàn bộ người bệnh (tính theo số giường bệnh), nhân viên y tế và người nhà người bệnh khi có nhu cầu. | ||
Kết quả tiêu chí:C7.3 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0 | |||
C7.3 - Người bệnh được đánh giá, theo dõi tình trạng dinh dưỡng trong thời gian nằm viện | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Người bệnh không được cân trọng lượng cơ thể, đo chiều cao hoặc sàng lọc dinh dưỡng bằng các công cụ khác khi nhập viện và không được ghi vào hồ sơ bệnh án. | ||
1 | 2. Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 4. | ||
2 | 3. Người bệnh được cân trọng lượng cơ thể, đo chiều cao hoặc sàng lọc dinh dưỡng bằng các công cụ khác khi nhập viện và được ghi vào hồ sơ bệnh án | x | |
2 | 4. Khoa khám bệnh/khoa điều trị có các phương tiện chính xác để cân trọng lượng cơ thể, đo chiều cao hoặc công cụ sàng lọc dinh dưỡng của người bệnh bằng các công cụ khác nhau. | x | |
3 | 5. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 3 đến 4. | x | |
3 | 6. Người bệnh được xác định/phân loại chính xác nguy cơ dinh dưỡng/suy dinh dưỡng khi nhập viện. | x | |
3 | 7. Bác sỹ điều trị khám, đánh giá tình trạng dinh dưỡng và chỉ định chế độ ăn bệnh lý cho những người bệnh có nhu cầu. | x | |
4 | 8. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 5 đến 7. | x | |
4 | 9. Người bệnh có nguy cơ dinh dưỡng hoặc suy dinh dưỡng khi nhập viện được lập kế hoạch theo dõi, đánh giá tình trạng dinh dưỡng. | ||
4 | 10. Người bệnh khi nhập viện có nguy cơ dinh dưỡng nặng hoặc suy dinh dưỡng nặng hoặc Albumin máu <3 g/dl liên quan đến dinh dưỡng được đánh giá tình trạng dinh dưỡng, lập kế hoạch can thiệp, chỉ định và can thiệp dinh dưỡng. | ||
5 | 11. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 8 đến 10. | ||
5 | 12. Người bệnh có chỉ định can thiệp dinh dưỡng được theo dõi, đánh giá lại tình trạng dinh dưỡng, điều chỉnh chế độ can thiệp phù hợp. | ||
Kết quả tiêu chí:C7.4 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
C7.4 - Người bệnh được hướng dẫn, tư vấn chế độ ăn phù hợp với bệnh lý | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Bệnh viện không có bất kỳ hình thức nào về hướng dẫn, tư vấn chế độ ăn cho người bệnh. | ||
1 | 2. Không đạt tiểu mục 3. | ||
2 | 3. Nhân viên y tế có tư vấn chế độ ăn phù hợp cho người bệnh mắc các bệnh cần có lưu ý đặc biệt về chế độ ăn như đái đường, tăng huyết áp, bệnh thận… | x | |
3 | 4. Đạt tiểu mục 3. | x | |
3 | 5. Có góc truyền thông/pa-nô/áp-phích về dinh dưỡng ở các khoa lâm sàng và những nơi công cộng có đông người bệnh: hình ảnh, khẩu hiệu, thông tin về dinh dưỡng hợp lý cho các nhóm đối tượng (người bệnh, trẻ em, người cao tuổi, phụ nữ mang thai, phụ n | x | |
3 | 6. Có hình thức hướng dẫn, tư vấn chế độ ăn cho người bệnh bằng hình ảnh/tờ rơi/pa-nô/áp-phích/băng hình… cho ít nhất 3 bệnh thường gặp tại bệnh viện. | x | |
4 | 7. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 6. | x | |
4 | 8. Bệnh viện tổ chức giáo dục về dinh dưỡng cho người bệnh tại khoa điều trị hoặc hội trường (miễn phí hoặc thu phí). | x | |
5 | 9. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 7 đến 8. | ||
5 | 10. Khoa dinh dưỡng hướng dẫn, hỗ trợ, kiểm tra, giám sát chế độ dinh dưỡng tại các khoa/phòng điều trị (bao gồm việc thực hiện nuôi con bằng sữa mẹ, thực hành nuôi con hợp lý…). | ||
5 | 11. Bệnh viện có phòng tư vấn người bệnh riêng, trong đó có cung cấp dịch vụ khám và tư vấn cho người bệnh về dinh dưỡng và chế độ ăn bệnh lý (miễn phí hoặc thu phí). | ||
Kết quả tiêu chí:C7.5 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0 | |||
C7.5 - Người bệnh được cung cấp chế độ dinh dưỡng phù hợp với bệnh lý trong thời gian nằm viện | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Không có tài liệu xây dựng suất ăn bệnh lý hoặc khẩu phần dinh dưỡng cho người bệnh | ||
1 | 2. Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 4. | ||
2 | 3. Người mắc các bệnh liên quan đến dinh dưỡng và bị bệnh nặng được hội chẩn giữa cán bộ khoa dinh dưỡng tiết chế với bác sỹ điều trị về chế độ dinh dưỡng. | x | |
2 | 4. Bệnh viện có văn bản qui định về việc hội chẩn giữa cán bộ khoa dinh dưỡng tiết chế với bác sỹ điều trị về chế độ dinh dưỡng cho người bệnh. | x | |
3 | 5. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 3 đến 4. | x | |
3 | 6. Khoa dinh dưỡng xây dựng các khẩu phần ăn bệnh lý khác nhau cho từng đối tượng người bệnh (tối thiểu cho các bệnh đái tháo đường, tăng huyết áp, suy thận…). | x | |
3 | 7. Khoa dinh dưỡng tổ chức cung cấp suất ăn bệnh lý cho từng đối tượng người bệnh được bác sỹ điều trị chỉ định khẩu phần ăn bệnh lý (tối thiểu cho các bệnh đái tháo đường, tăng huyết áp, suy thận…). | x | |
3 | 8. Người mắc các bệnh liên quan đến dinh dưỡng được cung cấp bữa ăn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, phù hợp với tình trạng bệnh theo chỉ định của bác sỹ điều trị và ghi mã số chế độ ăn theo qui định của Bộ Y tế vào hồ sơ bệnh án. | x | |
3 | 9. Khoa dinh dưỡng quản lý được chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm của nhà ăn/căng-tin trong bệnh viện: có mẫu thực phẩm lưu, kiểm tra thường xuyên, giám sát vệ sinh nhà bếp. | x | |
4 | 10. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 5 đến 9. | ||
4 | 11. Khoa dinh dưỡng/nhà ăn tổ chức cung cấp suất ăn cho trên 70% đối tượng người bệnh (không bao gồm trẻ dưới 6 tháng tuổi) và ghi mã số chế độ ăn theo qui định của Bộ Y tế vào hồ sơ bệnh án. | ||
4 | 12. Liên kết/tạo điều kiện cho các nhà tài trợ/hảo tâm cung cấp các suất ăn miễn/giảm phí cho người bệnh nghèo/có hoàn cảnh khó khăn. | ||
5 | 13. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 10 đến 12. | ||
5 | 14. Người bệnh suy dinh dưỡng nặng được hỗ trợ dinh dưỡng (bổ sung dinh dưỡng/dinh dưỡng đường tĩnh mạch) để cải thiện tình trạng dinh dưỡng. | ||
5 | 15. Khoa dinh dưỡng/nhà ăn tổ chức cung cấp suất ăn cho trên 90% đối tượng người bệnh (không bao gồm trẻ dưới 6 tháng tuổi). | ||
5 | 16. Xây dựng bếp ăn tình thương/bếp ăn từ thiện cho người bệnh và thường xuyên cung cấp suất ăn từ thiện cho người bệnh dưới sự quản lý và giám sát về chất lượng bữa ăn của Khoa dinh dưỡng. | ||
C8. Chất lượng xét nghiệm (2) | |||
Kết quả tiêu chí:C8.1 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0 | |||
C8.1 - Bảo đảm năng lực thực hiện các xét nghiệm huyết học, hóa sinh, vi sinh và giải phẫu bệnh | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Không có phòng xét nghiệm độc lập với các khoa/phòng lâm sàng và các khoa/phòng khác. | ||
1 | 2. Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 8. | ||
2 | 3. Khoa/phòng xét nghiệm được bố trí riêng biệt với các khoa lâm sàng và các phòng khác. | x | |
2 | 4. Phụ trách khoa/phòng xét nghiệm có trình độ trung cấp/cao đẳng đúng chuyên ngành. | x | |
2 | 5. Có đầy đủ trang thiết bị và nhân viên phục vụ cho các xét nghiệm huyết học, hóa sinh. | x | |
2 | 6. Các trang thiết bị có sổ nhật ký hoạt động và được theo dõi thường xuyên, có ghi rõ thời gian hỏng hóc, sửa chữa. | x | |
2 | 7. Tổng thời gian của một trang thiết bị không hoạt động được do hỏng hóc, sửa chữa… không quá 20 ngày trong năm. | x | |
2 | 8. Có khả năng thực hiện được các xét nghiệm huyết học, hóa sinh cơ bản (theo danh mục phân tuyến kỹ thuật). | x | |
3 | 9. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 3 đến 8. | x | |
3 | 10. Khoa/phòng xét nghiệm có điều hòa nhiệt độ hoạt động thường xuyên. | x | |
3 | 11. Có khu vực thuận tiện lấy bệnh phẩm xét nghiệm (kể cả phân và nước tiểu). | x | |
3 | 12. Có các trang thiết bị và đủ khả năng thực hiện các xét nghiệm vi sinh cơ bản (theo phân tuyến kỹ thuật). | x | |
3 | 13. Phụ trách khoa/phòng xét nghiệm có trình độ đại học đúng chuyên ngành. | x | |
3 | 14. Có hướng dẫn sử dụng máy và nhật ký làm việc, bảo dưỡng/vệ sinh máy; được treo tại máy hoặc đặt tại vị trí tập trung dễ lấy trong phòng xét nghiệm. | x | |
4 | 15. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 9 đến 14. | x | |
4 | 16. Khoa xét nghiệm có các trang thiết bị và thực hiện được đầy đủ các hoạt động xét nghiệm huyết học, hóa sinh, vi sinh, giải phẫu bệnh. | x | |
4 | 17. Có khả năng thực hiện và đọc được các xét nghiệm giải phẫu bệnh. | x | |
4 | 18. Phụ trách khoa xét nghiệm có trình độ trên đại học đúng chuyên ngành. | ||
4 | 19. Tham gia tư vấn về quản lý chất lượng phòng xét nghiệm cho đơn vị khác. | ||
5 | 20. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 15 đến 19. | ||
5 | 21. Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng chung cho tất cả các phòng xét nghiệm tại bệnh viện | ||
5 | 22. Thực hiện trả kết quả xét nghiệm bằng phần mềm tin học bệnh viện. | ||
5 | 23. Khoa xét nghiệm có nhân viên có trình độ tiến sỹ y học, chuyên ngành liên quan. | ||
5 | 24. Tham gia đào tạo về lĩnh vực xét nghiệm và quản lý chất lượng phòng xét nghiệm cho các đơn vị khác. | ||
5 | 25. Trong năm có thực hiện ít nhất một nghiên cứu liên quan đến xét nghiệm và công bố kết quả nghiên cứu. | ||
Kết quả tiêu chí:C8.2 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0 | |||
C8.2 - Bảo đảm chất lượng các xét nghiệm | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Bệnh viện chưa thực hiện nội/ngoại kiểm hoặc bất kỳ chương trình bảo đảm chất lượng xét nghiệm nào. | ||
1 | 2. Phát hiện thấy máy báo lỗi nhưng vẫn thực hiện trả kết quả xét nghiệm. | ||
1 | 3. Phát hiện thấy có gian lận trong xét nghiệm dưới mọi hình thức. | ||
1 | 4. Không đạt một trong các tiểu mục từ 5 đến 6. | ||
2 | 5. Bệnh viện có quy định bắt buộc bằng văn bản các máy xét nghiệm sau một thời gian hoạt động xác định phải chạy lại mẫu nội kiểm để kiểm tra lại các thông số của máy theo quy định. | x | |
2 | 6. Các hoạt động kiểm tra có ghi lại trong sổ nhật ký nội kiểm. | x | |
3 | 7. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 5 đến 6. | x | |
3 | 8. Có hoạt động thống kê, phân tích và tính độ lệch chuẩn. | x | |
3 | 9. Bệnh viện đã thực hiện nội kiểm cho ít nhất 80% tổng số xét nghiệm theo 3 lĩnh vực cơ bản: hóa sinh, huyết học và vi sinh. | x | |
3 | 10. Đã thiết lập hệ thống quản lý chất lượng xét nghiệm (tổ chức, phân công nhiệm vụ, xây dựng quy trình, tài liệu hướng dẫn, đào tạo…). | x | |
3 | 11. Bệnh viện có đăng ký tham gia và thực hiện chương trình ngoại kiểm với một/nhiều trung tâm kiểm chuẩn đã được Bộ Y tế công nhận. | x | |
3 | 12. Bệnh viện thực hiện hiệu chuẩn thiết bị xét nghiệm theo định kỳ và đột xuất nếu có phát hiện sai lệch. | x | |
3 | 13. Nếu phát hiện máy có sai lệch, bệnh viện có hiệu chỉnh hoặc có hình thức/biện pháp xử lý khắc phục ngay để bảo đảm chất lượng xét nghiệm. | x | |
3 | 14. Có nhân viên chuyên trách/kiêm nhiệm về chất lượng xét nghiệm được đào tạo về quản lý chất lượng xét nghiệm (có chứng chỉ). | x | |
3 | 15. Bệnh viện đã tiến hành đào tạo và đào tạo liên tục cho cán bộ xét nghiệm về các kỹ thuật mới ít nhất 1 lần/năm. | x | |
4 | 16. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 7 đến 15. | x | |
4 | 17. Đã tham gia ngoại kiểm cho các loại xét nghiệm theo định kỳ, đầy đủ (dựa trên các quy định của hãng sản xuất hoặc cơ quan quản lý). | x | |
4 | 18. Bệnh viện có đăng ký tham gia và thực hiện chương trình ngoại kiểm với một/nhiều trung tâm kiểm chuẩn đã được quốc tế công nhận. | x | |
4 | 19. Có ít nhất một phòng/đơn vị xét nghiệm trong các lĩnh vực hóa sinh, huyết học, vi sinh đạt tiêu chuẩn ISO 15189 hoặc tương đương. | ||
4 | 20. Bệnh viện tiến hành đào tạo và đào tạo liên tục cho cán bộ xét nghiệm về các kỹ thuật mới ít nhất 2 lần trong năm. | ||
5 | 21. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 16 đến 20. | ||
5 | 22. Toàn bộ các phòng xét nghiệm của bệnh viện đạt tiêu chuẩn ISO 15189 hoặc tương đương. | ||
C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6) | |||
Kết quả tiêu chí:C9.1 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0 | |||
C9.1 - Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức hoạt động dược | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Bệnh viện chưa có khoa Dược. | ||
1 | 2. Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 4. | ||
2 | 3. Bệnh viện đã thành lập khoa Dược. | x | |
2 | 4. Phụ trách khoa Dược có trình độ trung học/cao đẳng về Dược. | x | |
3 | 5. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 3 đến 4. | x | |
3 | 6. Khoa Dược có cơ cấu, tổ chức đầy đủ các bộ phận và có bản mô tả vị trí việc làm của từng cán bộ trong khoa Dược. | x | |
3 | 7. Lãnh đạo khoa dược có chuyên môn y, dược trình độ đại học | x | |
3 | 8. Khoa Dược có cán bộ kiêm nhiệm làm công tác Dược lâm sàng. | x | |
3 | 9. Khoa Dược có cán bộ phụ trách theo dõi và báo cáo ADR. | x | |
4 | 10. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 5 đến 9. | x | |
4 | 11. Phụ trách khoa Dược có có trình độ sau đại học. | x | |
4 | 12. Khoa Dược có cán bộ chuyên trách làm công tác Dược lâm sàng và thông tin thuốc. | ||
5 | 13. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 10 đến 12. | ||
5 | 14. Khoa Dược có xây dựng và thực hiện quy trình chuẩn cho các hoạt động chuyên môn. | ||
Kết quả tiêu chí:C9.2 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
C9.2 - Bảo đảm cơ sở vật chất khoa Dược | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Khoa Dược chưa có phòng làm việc riêng. | ||
1 | 2. Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 8. | ||
2 | 3. Khoa Dược có phòng làm việc riêng. | x | |
2 | 4. Khoa Dược được nối mạng internet để tra cứu thông tin về thuốc. | x | |
2 | 5. Kho thuốc được bố trí ở vị trí bảo đảm cho việc xuất, nhập thuốc. | x | |
2 | 6. Có trang thiết bị bảo quản thuốc (nhiệt kế, ẩm kế, quạt thông gió, điều hòa nhiệt độ, tủ lạnh). | x | |
2 | 7. Theo dõi, quản lý xuất, nhập, tồn thuốc đầy đủ bằng sổ sách, ghi chép rõ ràng. | x | |
2 | 8. Có nhà thuốc hoặc cơ sở bán lẻ thuốc trong khuôn viên bệnh viện. | x | |
3 | 9. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 3 đến 8. | x | |
3 | 10. Đơn vị thông tin thuốc được trang thiết bị đầy đủ: máy tính, mạng Internet, tài liệu. | x | |
3 | 11. Khoa Dược bố trí các kho/quầy/phòng cấp phát thuốc cho người bệnh ngoại trú thuận tiện. | x | |
3 | 12. Có sổ và theo dõi thường xuyên nhiệt độ, độ ẩm của các kho thuốc. | x | |
3 | 13. Có phần mềm quản lý được xuất, nhập, tồn thuốc trong khoa Dược. | x | |
4 | 14. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 9 đến 13. | x | |
4 | 15. Khoa Dược kiểm soát được số lượng thuốc thông qua hệ thống phần mềm quản lý của bệnh viện. | x | |
-1 | 16. Khoa Dược được trang bị hệ thống, phòng pha chế sạch bảo đảm cho pha chế các dung dịch vô khuẩn (đối với chuyên khoa nhi, ung bướu và các dung dịch nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch). | ||
5 | 17. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 14 đến 16. | ||
5 | 18. Khoa Dược được trang bị phần mềm tra cứu thông tin thuốc. | ||
5 | 19. Khoa Dược được trang bị phần mềm lưu trữ thông tin thuốc. | ||
5 | 20. Có hệ thống vận chuyển thuốc tự động trong bệnh viện. | ||
5 | 21. Bệnh viện trang bị phần mềm tính lượng thuốc dùng theo đường tĩnh mạch. | ||
Kết quả tiêu chí:C9.3 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
C9.3 - Cung ứng thuốc và vật tư y tế tiêu hao đầy đủ, kịp thời, bảo đảm chất lượng | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Phát hiện thấy trong bệnh viện có thuốc, vật tư y tế tiêu hao quá hạn hoặc thuốc không đạt chất lượng về mặt cảm quan nhưng không được để ở khu vực riêng chờ xử lý tại bệnh viện. | ||
1 | 2. Chưa cung cấp được số liệu về xuất, nhập thuốc ngay khi được yêu cầu. | ||
1 | 3. Phát hiện thấy có trường hợp người bệnh gặp biến chứng/tai biến do thiếu thuốc trong danh mục. | ||
1 | 4. Không đạt một trong các tiểu mục từ 5 đến 6. | ||
2 | 5. Có tiến hành lựa chọn và xây dựng danh mục thuốc bệnh viện. | x | |
2 | 6. Bệnh viện thực hiện việc mua thuốc theo đúng quy định, không phát hiện có sai phạm. | x | |
3 | 7. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 5 đến 6. | x | |
3 | 8. Có quy trình cấp phát thuốc trong bệnh viện từ khoa Dược đến người bệnh. | x | |
3 | 9. Không có người bệnh nội trú tự mua thuốc, vật tư y tế tiêu hao trong danh mục của bệnh viện. | x | |
3 | 10. Bệnh viện có xây dựng và quản lý danh mục thuốc cấp cứu (danh mục thuốc tủ trực) tại các khoa lâm sàng. | x | |
3 | 11. Báo cáo thường xuyên các số liệu về sử dụng thuốc: báo cáo sử dụng thuốc, báo cáo sử dụng thuốc kháng sinh, báo cáo công tác khoa Dược bệnh viện. | x | |
4 | 12. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 7 đến 11. | x | |
4 | 13. Không có người bệnh nội trú tự mua thuốc, vật tư y tế tiêu hao. | x | |
5 | 14. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 12 đến 13. | ||
5 | 15. Có tiến hành khảo sát, đánh giá (hoặc nghiên cứu) việc cung ứng thuốc và vật tư y tế tại bệnh viện. Có báo cáo đánh giá, trong đó có chỉ ra những nhược điểm, khó khăn cần khắc phục trong cung ứng thuốc, vật tư và đề xuất giải pháp cải tiến. | ||
Kết quả tiêu chí:C9.4 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
C9.4 - Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Phát hiện thấy sử dụng thuốc sai đường dùng, sai tên thuốc. | ||
1 | 2. Phát hiện kê thực phẩm chức năng trong đơn thuốc. | ||
1 | 3. Phát hiện đơn thuốc kê hai thuốc cùng hoạt chất. | ||
1 | 4. Không đạt tiểu mục 5. | ||
2 | 5. Triển khai, thực hiện 5 đúng khi sử dụng thuốc tại các khoa/phòng. | x | |
3 | 6. Đạt tiểu mục 5. | x | |
3 | 7. Không phát hiện thấy kê đơn không phù hợp với diễn biến của bệnh. | x | |
3 | 8. Không phát hiện thấy kê đơn thuốc không đúng quy chế kê đơn. | x | |
3 | 9. Bảo đảm 5 đúng khi sử dụng thuốc. | x | |
3 | 10. Có xây dựng các quy trình chuyên môn liên quan đến sử dụng thuốc: cấp phát thuốc, pha chế thuốc, giám sát sai sót trong sử dụng thuốc… | x | |
3 | 11. Có xây dựng danh mục thuốc nhìn giống nhau, đọc giống nhau (LASA – look alike sound alike). | x | |
3 | 12. Có hướng dẫn về sử dụng thuốc cho điều dưỡng, cán bộ y tế ít nhất 1 buổi/năm (có tài liệu hướng dẫn). | x | |
4 | 13. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 6 đến 12. | x | |
4 | 14. Thực hiện được việc ra lẻ thuốc cho từng người bệnh. | x | |
4 | 15. Xây dựng quy trình hướng dẫn và giám sát sử dụng các thuốc có nguy cơ cao xuất hiện ADR và các sai sót trong sử dụng thuốc. | x | |
4 | 16. Chỉ định thuốc theo đúng phác đồ điều trị của bệnh viện, hướng dẫn của Bộ Y tế hoặc khuyến cáo của Tổ chức Y tế Thế giới. | x | |
4 | 17. Theo dõi và quản lý các thuốc cần chia liều khi sử dụng. | x | |
4 | 18. Khoa Dược tổ chức tập huấn, đào tạo, thông tin cho cán bộ y tế trong bệnh viện về hiệu quả và độ an toàn khi sử dụng thuốc (có tài liệu đào tạo và chương trình đào tạo) ít nhất 1 lần/năm. | x | |
5 | 19. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 13 đến 18. | ||
5 | 20. Thực hiện được việc ra lẻ thuốc cho từng người bệnh và cung cấp đủ thông tin: tên, tuổi người bệnh; tên thuốc, đường dùng, liều dùng, thời gian dùng thuốc. | ||
5 | 21. Sử dụng thông tin về hiệu quả và độ an toàn của thuốc để khuyến cáo thay đổi, bổ sung danh mục thuốc dùng trong bệnh viện, chỉ định dùng thuốc của thầy thuốc, hướng dẫn điều trị và các quy trình chuyên môn khác trong bệnh viện. | ||
5 | 22. Xây dựng và thực hiện quy trình giám sát điều trị thông qua việc theo dõi nồng độ thuốc trong máu. | ||
5 | 23. Có phần mềm theo dõi và quản lý lịch sử dùng thuốc của người bệnh (personnal medicine/individual medicine). | ||
Kết quả tiêu chí:C9.5 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0 | |||
C9.5 - Thông tin thuốc, theo dõi báo cáo phản ứng có hại của thuốc (ADR) kịp thời, đầy đủ và có chất lượng | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Chưa triển khai hoạt động thông tin thuốc tại bệnh viện. | ||
1 | 2. Chưa sẵn có mẫu báo cáo ADR tại các khoa/phòng. | ||
1 | 3. Không đạt một trong các tiểu mục từ 4 đến 7. | ||
2 | 4. Đã thành lập đơn vị thông tin thuốc. | x | |
2 | 5. Có xây dựng kế hoạch hoạt động và phân công nhiệm vụ đơn vị thông tin thuốc. | x | |
2 | 6. Có xây dựng quy trình thông tin thuốc tại bệnh viện. | x | |
2 | 7. Có xây dựng quy trình giám sát ADR tại bệnh viện. | x | |
3 | 8. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 7. | x | |
3 | 9. Có thực hiện việc thông tin thuốc tại bệnh viện theo quy trình đã xây dựng. | x | |
3 | 10. Có thực hiện việc giám sát ADR tại bệnh viện theo quy trình đã xây dựng. | x | |
3 | 11. Có tổ chức hoạt động thông tin thuốc cho bác sĩ, điều dưỡng, người bệnh và cán bộ y tế về thuốc, thuốc mới, chất lượng thuốc, phản ứng có hại của thuốc, sai sót trong sử dụng thuốc, các khuyến cáo về thuốc của cơ quan quản lý… bằng các hình thức khác | x | |
3 | 12. Các bản báo cáo ADR có các thông tin tối thiểu cần thiết bao gồm: thông tin về người bệnh, thông tin về ADR, thông tin về thuốc nghi ngờ gây ADR và thông tin về người báo cáo. | x | |
3 | 13. Có gửi báo cáo ADR tới Trung tâm Quốc gia/khu vực về Thông tin thuốc và theo dõi phản ứng có hại của thuốc. | x | |
3 | 14. Tỷ lệ báo cáo có đầy đủ các thông tin tối thiểu cần thiết chiếm từ 50% trở lên. | x | |
4 | 15. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 8 đến 14. | x | |
4 | 16. Tỷ lệ các báo cáo ADR có đầy đủ các thông tin tối thiểu chiếm từ 80% trở lên. | x | |
4 | 17. Bệnh viện đã có hệ thống lưu trữ thông tin thuốc. | ||
4 | 18. Xây dựng và phát hành bản thông tin thuốc lưu hành nội bộ trong bệnh viện. | ||
4 | 19. Có tổ chức tập huấn, đào tạo, thông tin cho cán bộ y tế trong BV về hiệu quả và độ an toàn khi sử dụng thuốc (có tài liệu đào tạo và chương trình đào tạo). | ||
5 | 20. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 15 đến 19. | ||
5 | 21. Toàn bộ các báo cáo ADR được gửi tới Trung tâm quốc gia/khu vực về Thông tin thuốc và theo dõi phản ứng có hại của thuốc có đầy đủ các thông tin cần thiết và đúng thời gian quy định. | ||
5 | 22. Đơn vị thông tin thuốc đáp ứng trả lời đầy đủ các câu hỏi thông tin thuốc cho bác sĩ, điều dưỡng, người bệnh và cán bộ y tế trong bệnh viện. | ||
5 | 23. Phát hành bản tin thông tin thuốc ít nhất 2 số/năm. | ||
5 | 24. Có sử dụng thông tin về hiệu quả và độ an toàn của thuốc để khuyến cáo thay đổi, bổ sung danh mục thuốc dùng trong bệnh viện, chỉ định dùng thuốc của thầy thuốc, hướng dẫn điều trị và các quy trình chuyên môn khác trong bệnh viện. | ||
Kết quả tiêu chí:C9.6 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
C9.6 - Hội đồng thuốc và điều trị được thiết lập và hoạt động hiệu quả | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Bệnh viện chưa thành lập hội đồng thuốc và điều trị. | ||
1 | 2. Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 5. | ||
2 | 3. Bệnh viện đã thành lập hội đồng thuốc và điều trị. | x | |
2 | 4. Hội đồng thuốc và điều trị có văn bản quy định chức năng nhiệm vụ cụ thể của các thành viên trong hội đồng. | x | |
2 | 5. Hội đồng thuốc và điều trị họp đều đặn 2 tháng 1 lần (hoặc nhiều hơn). | x | |
3 | 6. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 3 đến 5. | x | |
3 | 7. Hội đồng thuốc đã xây dựng danh mục thuốc sử dụng trong bệnh viện. | x | |
3 | 8. Hội đồng thuốc và điều trị xây dựng hoặc tiếp nhận hướng dẫn điều trị dùng tại bệnh viện. | x | |
3 | 9. Hội đồng thuốc và điều trị có tiến hành phân tích các vấn đề liên quan đến sử dụng thuốc trong buổi bình bệnh án. | x | |
3 | 10. Hội đồng thuốc có tổ chức tập huấn, đào tạo về sử dụng thuốc cho nhân viên trong bệnh viện ít nhất 1 năm/lần. | x | |
4 | 11. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 6 đến 10. | x | |
4 | 12. Hội đồng thuốc và điều trị có xây dựng các văn bản quy định về quản lý và sử dụng thuốc trong bệnh viện: a. Các tiêu chí lựa chọn thuốc để xây dựng danh mục thuốc bệnh viện b. Hướng dẫn điều trị c. Quy trình và tiêu chí bổ sung hoặc |
x | |
4 | 13. Hội đồng thuốc có tổ chức tập huấn, đào tạo về sử dụng thuốc cho nhân viên trong bệnh viện ít nhất 2 lần/năm. | x | |
4 | 14. Nhân viên y tế được phổ biến và tuân thủ hướng dẫn điều trị. | x | |
4 | 15. Hội đồng có tiến hành phân tích, đánh giá sử dụng thuốc: ABC/VEN và có báo cáo kết quả phân tích theo định kỳ hàng năm. | x | |
5 | 16. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 11 đến 15. | x | |
5 | 17. Bệnh viện có tiến hành nghiên cứu đánh giá chi phí - hiệu quả điều trị của người bệnh và có báo cáo kết quả đánh giá. | ||
5 | 18. Hội đồng áp dụng các kết quả phân tích, đánh giá cho việc nâng cao hiệu quả sử dụng thuốc, giảm chi phí dùng thuốc của bệnh viện. | ||
Kết quả tiêu chí:C10 Điểm BV: undefined - Đoàn KT: undefined | |||
Kết quả tiêu chí:C10.1 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0 | |||
C10.1 - Tích cực triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Bệnh viện không tham gia/tiến hành bất kỳ hoạt động nghiên cứu khoa học trong năm. | ||
1 | 2. Bệnh viện không hợp tác cung cấp các số liệu, tài liệu cơ bản cho hoạt động nghiên cứu khoa học phục vụ việc xây dựng chính sách y tế (trong trường hợp có cơ quan phản ánh về cơ quan quản lý y tế). | ||
1 | 3. Không đạt một trong các tiểu mục từ 4 đến 5. | ||
-1 | 4. Bệnh viện có phối hợp tham gia tiến hành nghiên cứu khoa học với các cơ quan, tổ chức khác (có giấy xác nhận của các cơ quan/tổ chức khác). | ||
2 | 5. Bệnh viện bảo đảm cung cấp thông tin, số liệu, tài liệu cho các cơ quan quản lý và các đơn vị có chức năng tiến hành nghiên cứu khoa học phục vụ cho việc xây dựng chiến lược, chính sách y tế của cơ quan quản lý (Bộ Y tế, Sở Y tế…) (có giấy xác nhậ | x | |
3 | 6. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 5. | x | |
3 | 7. Có đầy đủ các phương tiện, trang thiết bị phục vụ trình chiếu, báo cáo khoa học như hội trường/giảng đường; máy chiếu; máy tính, màn chiếu, loa, tăng âm, micro, kết nối mạng không dây (wifi)… | x | |
3 | 8. Có tiến hành sinh hoạt khoa học định kỳ tối thiểu 2 tháng/1 lần. | x | |
3 | 9. Bệnh viện tự xây dựng và tiến hành nghiên cứu các đề tài khoa học, có báo cáo kết quả nghiên cứu. | x | |
4 | 10. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 6 đến 9. | ||
4 | 11. Bệnh viện có ít nhất 3 bài báo khoa học về các công trình khoa học thực hiện tại bệnh viện, do tập thể nhân viên bệnh viện thực hiện đăng trên các tạp chí khoa học trong nước. | ||
4 | 12. Có nhân viên y tế đứng đầu hoặc tham gia các bài báo khoa học được đăng tải trên các tạp chí khoa học quốc tế. | ||
5 | 13. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 10 đến 12. | ||
5 | 14. Trong năm có ít nhất 1 bài báo khoa học đăng trên các tạp chí khoa học quốc tế có uy tín, do cá nhân/tập thể bệnh viện đứng đầu. | ||
5 | 15. Có công trình nghiên cứu do cá nhân/tập thể bệnh viện đứng đầu đạt các giải thưởng uy tín trong nước/quốc tế. | ||
Kết quả tiêu chí:C10.2 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0 | |||
C10.2 - Áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học trong hoạt động bệnh viện và các giải pháp nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Không xây dựng kế hoạch triển khai áp dụng hoặc không áp dụng kết quả nghiên cứu của bệnh viện/của các nghiên cứu khác trong nước, trên thế giới đã được công bố vào hoạt động bệnh viện và nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh. | ||
1 | 2. Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 4. | ||
2 | 3. Có tiến hành tìm kiếm và tổng hợp kết quả các nghiên cứu/sáng kiến của các đơn vị khác (trong và người nước) hoặc của chính bệnh viện liên quan có tính khả thi và có thể áp dụng để cải tiến hoạt động bệnh viện cũng như các giải pháp nâng cao chất | x | |
2 | 4. Có xây dựng kế hoạch triển khai áp dụng các kết quả nghiên cứu/sáng kiến để cải tiến hoạt động bệnh viện cũng như các giải pháp nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh. | x | |
3 | 5. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 3 đến 4. | x | |
3 | 6. Có triển khai kế hoạch và áp dụng ít nhất 1 kết quả nghiên cứu của chính bệnh viện hoặc của đơn vị khác vào thực tiễn hoạt động chuyên môn và quản lý; giúp cải tiến hoạt động bệnh viện và nâng cao chất lượng chất lượng khám, chữa bệnh. | x | |
4 | 7. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 5 đến 6. | x | |
4 | 8. Có triển khai kế hoạch và áp dụng ít nhất 3 kết quả nghiên cứu của chính bệnh viện hoặc của đơn vị khác vào thực tiễn hoạt động chuyên môn và quản lý; giúp cải tiến hoạt động bệnh viện và nâng cao chất lượng chất lượng khám, chữa bệnh. | ||
5 | 9. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 7 đến 8. | ||
5 | 10. Có triển khai kế hoạch và áp dụng ít nhất 5 kết quả nghiên cứu của chính bệnh viện hoặc của đơn vị khác vào thực tiễn hoạt động chuyên môn và quản lý; giúp cải tiến hoạt động bệnh viện và nâng cao chất lượng chất lượng khám, chữa bệnh. | ||
5 | 11. Trong năm có sáng kiến/phát minh/giải pháp mới được công bố và thừa nhận; được đăng ký bản quyền sở hữu trí tuệ. |
PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11) | |||
D1. Thiết lập hệ thống và xây dựng, triển khai kế hoạch cải tiến chất lượng (3) | |||
Kết quả tiêu chí:D1.1 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0 | |||
D1.1 - Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng bệnh viện | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Chưa thành lập hội đồng quản lý chất lượng bệnh viện. | ||
1 | 2. Chưa thành lập phòng/tổ quản lý chất lượng. | ||
1 | 3. Chưa thành lập đầy đủ mạng lưới quản lý chất lượng bệnh viện. | ||
1 | 4. Không đạt một trong các tiểu mục từ 5 đến 7. | ||
2 | 5. Đã thành lập hội đồng quản lý chất lượng bệnh viện. | x | |
2 | 6. Đã thành lập phòng/tổ quản lý chất lượng. | x | |
2 | 7. Đã thành lập đầy đủ mạng lưới quản lý chất lượng bệnh viện. | x | |
3 | 8. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 5 đến 7. | x | |
3 | 9. Đã xây dựng quy chế hoạt động của hội đồng quản lý chất lượng bệnh viện. | x | |
3 | 10. Đã xác định cơ cấu, số lượng, vị trí việc làm của nhân viên phòng/tổ quản lý chất lượng dựa trên quy mô hoạt động và hạng bệnh viện. | x | |
3 | 11. Đã tuyển được ít nhất 60% số lượng nhân viên của phòng/tổ quản lý chất lượng theo kế hoạch và vị trí việc làm, trong đó vị trí trưởng phòng/tổ trưởng tuyển dụng được đúng đối tượng như trong kế hoạch. | x | |
3 | 12. Hội đồng quản lý chất lượng bệnh viện tổ chức các cuộc họp định kỳ theo đúng kế hoạch. | x | |
3 | 13. Đã xây dựng và ban hành các văn bản về quản lý chất lượng trong bệnh viện. | x | |
4 | 14. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 8 đến 13. | ||
4 | 15. Đã tuyển được ít nhất 80% số lượng nhân viên của phòng/tổ quản lý chất lượng theo kế hoạch, trong đó vị trí trưởng phòng/tổ trưởng tuyển dụng được đúng đối tượng có các bằng cấp và chứng chỉ như trong kế hoạch. | ||
4 | 16. Có nhân viên của phòng/tổ quản lý chất lượng tham gia các lớp đào tạo về quản lý chất lượng. | ||
5 | 17. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 14 đến 16. | ||
5 | 18. Đã tuyển dụng đủ số lượng nhân viên của phòng/tổ quản lý chất lượng theo kế hoạch và đúng cơ cấu theo vị trí việc làm. | ||
5 | 19. Có ít nhất 50% nhân viên của phòng/tổ quản lý chất lượng tham gia các lớp đào tạo về quản lý chất lượng và có chứng chỉ. | ||
5 | 20. Nhân viên y tế của mạng lưới chất lượng tham gia các lớp đào tạo về quản lý chất lượng và có chứng chỉ. | ||
Kết quả tiêu chí:D1.2 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
D1.2 - Xây dựng và triển khai kế hoạch, đề án cải tiến chất lượng bệnh viện | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Hội đồng quản lý chất lượng chưa xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng. | ||
1 | 2. Không đạt tiểu mục 3. | ||
2 | 3. Hội đồng quản lý chất lượng đã xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng chung cho toàn bệnh viện. | x | |
3 | 4. Đạt tiểu mục từ 3. | x | |
3 | 5. Hội đồng quản lý chất lượng xây dựng bảng kiểm hướng dẫn cụ thể việc thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng và đánh giá các việc đã hoàn thành. | x | |
3 | 6. Trong kế hoạch cải tiến chất lượng có đưa ra các mục tiêu chất lượng và kết quả đầu ra cụ thể, có thể lượng giá được. | x | |
3 | 7. Trong kế hoạch cải tiến chất lượng có chỉ rõ nội dung hoạt động, kinh phí cho các hoạt động và các nguồn lực khác để thực hiện . | x | |
3 | 8. Hội đồng quản lý chất lượng hướng dẫn các khoa/phòng triển khai cải tiến chất lượng theo như kế hoạch. | x | |
3 | 9. Hội đồng quản lý chất lượng hướng dẫn các thành viên của mạng lưới xây dựng đề án cải tiến chất lượng cho từng khoa/phòng. | x | |
4 | 10. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 9. | x | |
4 | 11. Bản kế hoạch cải tiến chất lượng chung của bệnh viện được triển khai đầy đủ các mục theo như bảng kiểm đánh giá. | x | |
4 | 12. Toàn bộ 100% các khoa/phòng đều xây dựng được kế hoạch cải tiến chất lượng riêng của từng khoa/phòng, có đưa ra ít nhất 1 mục tiêu và 1 kết quả đầu ra cụ thể, phù hợp với đề án cải tiến chất lượng chung của bệnh viện. | x | |
4 | 13. Các khoa/phòng tự triển khai đề án cải tiến chất lượng riêng của từng khoa/phòng. | x | |
5 | 14. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 10 đến 13. | ||
5 | 15. Tiến hành lượng giá các mục tiêu của kế hoạch chất lượng chung bệnh viện và lượng giá các kết quả đầu ra cụ thể. | ||
5 | 16. Hoàn thành và đạt được toàn bộ các mục tiêu đã nêu trong bản kế hoạch cải tiến chất lượng chung toàn bệnh viện. | ||
5 | 17. Tiến hành lượng giá và công bố kết quả thực hiện các mục tiêu và kết quả đầu ra cụ thể của từng khoa/phòng theo như đề án cải tiến chất lượng riêng của từng khoa/phòng. | ||
5 | 18. Đánh giá, phân loại thi đua các khoa/phòng dựa trên việc hoàn thành đề án cải tiến chất lượng riêng của từng khoa/phòng. | ||
Kết quả tiêu chí:D1.3 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0 | |||
D1.3 - Xây dựng, triển khai đề án cải tiến chất lượng và văn hóa chất lượng | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Báo chí và cơ quan truyền thông khác phản ánh về xảy ra tai biến/sai sót/sự cố hoặc vi phạm y đức nghiêm trọng, gây ảnh hưởng đến hình ảnh của bệnh viện và ngành y (sau khi xác minh là đúng). | ||
1 | 2. Báo chí và các cơ quan truyền thông có phản ánh về các biểu hiện mất đoàn kết, dân chủ của bệnh viện. | ||
1 | 3. Có khiếu nại, tố cáo trong nội bộ bệnh viện. | ||
1 | 4. Có người bệnh khiếu nại, tố cáo và sau xác minh là đúng sự thật và có trách nhiệm của bệnh viện. | ||
1 | 5. Bệnh viện tự quảng cáo/gắn sao không đúng với năng lực chuyên môn thực tế; hoặc quảng cáo/gắn sao cho các phạm trù/lĩnh vực khác ngoài chuyên môn có thể gây hiểu nhầm với chất lượng chuyên môn. | ||
1 | 6. Không đạt tiểu mục 7. | ||
2 | 7. Phòng/tổ quản lý chất lượng hướng dẫn các khoa/phòng xây dựng đề án cải tiến chất lượng tại khoa/phòng. Xây dựng và triển khai được ít nhất 1 đề án cải tiến chất lượng (trên quy mô khoa/phòng hoặc toàn bệnh viện). |
x | |
3 | 8. Đạt tiểu mục 7. | x | |
3 | 9. Có trang thông tin điện tử (website) | x | |
3 | 10. Xây dựng biểu trưng (lô-gô) mang ý nghĩa và đặc trưng cho bệnh viện. | x | |
3 | 11. Xây dựng khẩu hiệu (slogan) mang ý nghĩa và đặc trưng cho bệnh viện. | x | |
3 | 12. Xây dựng các khẩu hiệu (slogan) nâng cao chất lượng trong các khoa/phòng và khuôn viên bệnh viện. | x | |
3 | 13. Xây dựng các phong trào nâng cao chất lượng. | x | |
4 | 14. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 8 đến 13. | x | |
4 | 15. Có cơ chế khuyến khích nâng cao chất lượng. | ||
4 | 16. Có các đề tài nghiên cứu nâng cao chất lượng. | ||
4 | 17. Đề xuất và áp dụng các sáng kiến, giải pháp nhằm nâng cao chất lượng; có đánh giá tác động và có bằng chứng cải thiện chất lượng cụ thể; có hiệu quả tích cực rõ rệt (ít nhất 1 sáng kiến/giải pháp). | ||
5 | 18. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 14 đến 17. | ||
5 | 19. Bệnh viện tổ chức các hoạt động hướng tới cộng đồng như: thành lập tổ công tác xã hội trợ giúp người bệnh có hoàn cảnh khó khăn/đặc biệt, khám chữa bệnh từ thiện… | ||
5 | 20. Người bệnh có ý kiến tích cực về phong cách và chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh (dựa trên các thư cảm ơn hoặc theo đánh giá hài lòng người bệnh và các kênh phản hồi thông tin khác). | ||
5 | 21. Xây dựng được mô hình kiểu mẫu nâng cao chất lượng bệnh viện, là điển hình cho các bệnh viện khác học tập. | ||
D2. Phòng ngừa các sai sót, sự cố và cách khắc phục (5) | |||
Kết quả tiêu chí:D2.1 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
D2.1 - Xây dựng hệ thống báo cáo, tổng hợp, phân tích và khắc phục sai sót, sự cố y khoa | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Không có sổ ghi chép sai sót hoặc có sổ sai sót nhưng bỏ trống không ghi. | ||
1 | 2. Bệnh viện có sai sót, sự cố nhưng sổ báo cáo ghi không có sai sót. | ||
1 | 3. Không đạt một trong các tiểu mục từ 4 đến 5. | ||
2 | 4. Thực hiện báo cáo sai sót, sự cố | x | |
2 | 5. Sổ báo cáo sai sót có ghi lại sai sót, sự cố xảy ra. | x | |
3 | 6. Đạt toàn bộ các tiểu mục 4, 5. | x | |
3 | 7. Sổ báo cáo sai sót có ghi đầy đủ các thông tin, diễn biến sai sót, sự cố xảy ra; cung cấp được đủ thông tin cho việc phân tích sai sót để rút kinh nghiệm. | x | |
3 | 8. Có hình thức phát hiện sai sót, sự cố khác sổ báo cáo sai sót, sự cố | x | |
3 | 9. Bệnh viện có quy định về việc quản lý sai sót, sự cố, nguy cơ. | x | |
4 | 10. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 6 đến 9. | x | |
4 | 11. Bệnh viện có hệ thống quản lý sai sót, sự cố, nguy cơ hoặc có đơn vị độc lập chuyên trách quản lý nguy cơ. | x | |
4 | 12. Có hệ thống ghi chép từ các khoa/phòng và báo cáo theo quy định. | x | |
4 | 13. Có báo cáo phân tích định kỳ và phản hồi cho những cá nhân và tập thể liên quan. | x | |
4 | 14. Có hình thức khuyến khích tự báo cáo sai sót, sự cố (email chung, không cần ghi tên…) | x | |
5 | 15. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 10 đến 14. | ||
5 | 16. Sau khi phân tích, tổng hợp sai sót, sự cố công bố cho cán bộ y tế biết để phòng ngừa, tránh nguy cơ lặp lại. | ||
5 | 17. Có bản tin an toàn y tế định kỳ, tối thiểu 3 tháng 1 lần; trong bản tin đó có nêu các thông tin sai sót, sự cố. | ||
5 | 18. Bệnh viện không lặp lại các sai sót, sự cố tương tự. | ||
5 | 19. Các sai sót, sự cố nhầm lẫn xảy ra được xem xét và tìm ra nguyên nhân gốc dựa vào các phương pháp khoa học trong quản lý chất lượng. | ||
Kết quả tiêu chí:D2.2 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
D2.2 - Thực hiện các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu các sai sót, sự cố | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Bệnh viện chưa triển khai các biện pháp phòng ngừa, không đạt từ mức 2 trở lên. | ||
1 | 2. Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 4. | ||
2 | 3. Có các bảng kiểm trong phòng mổ và phòng làm thủ thuật hướng dẫn kiểm tra, rà soát quá trình làm thủ thuật, chống thực hiện phẫu thuật/thủ thuật sai vị trí, sai người bệnh, sai thuốc, sai đường/kỹ thuật thực hiện… | x | |
2 | 4. Có quy tắc, quy chế kiểm tra lại thuốc trước khi đưa/truyền cho người bệnh. | x | |
3 | 5. Đạt toàn bộ các tiểu mục 3, 4. | x | |
3 | 6. Bệnh viện có kiểm tra việc thực hiện các quy trình kỹ thuật (do bệnh viện quy định dựa trên hướng dẫn của Bộ Y tế) theo bảng kiểm định kỳ (ít nhất 3 tháng 1 lần) và có biên bản kiểm tra lưu trữ. | x | |
3 | 7. Không để xảy ra các sự cố, sai sót nghiêm trọng ảnh hưởng đến người bệnh như tử vong, tàn tật (loại trừ các hậu quả do diễn biến bệnh tật). | x | |
4 | 8. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 5 đến 7. | x | |
4 | 9. Có ghi lại và có báo cáo các hành vi đã xảy ra trên thực tế, có thể gây ra hậu quả (là các sự cố, sai sót “gần như sắp xảy ra” - near miss) nhưng được phát hiện và ngăn chặn kịp thời. | x | |
4 | 10. Các sai sót “gần như sắp xảy ra” được thu thập, tổng hợp và rút kinh nghiệm trên toàn bệnh viện. | x | |
4 | 11. Có tổng hợp số liệu về sai sót, sự cố và có báo cáo hàng năm. | x | |
4 | 12. Có báo cáo đánh giá/nghiên cứu về sai sót, sự cố và phân tích xu hướng, nguyên nhân và đề xuất giải pháp hạn chế sai sót, sự cố. | x | |
5 | 13. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 8 đến 12. | ||
5 | 14. Áp dụng các kết quả phân tích, đánh giá vào việc triển khai các giải pháp hạn chế sai sót, sự cố. | ||
5 | 15. Trong năm không để xảy ra các sai sót sự cố do lỗi hệ thống*. | ||
Kết quả tiêu chí:D2.3 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
D2.3 - Bảo đảm xác định chính xác người bệnh khi cung cấp dịch vụ (nhóm cũ: C5.1) | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Phát hiện bệnh viện có nhầm lẫn người bệnh khi cung cấp dịch vụ, gây hậu quả nghiêm trọng đối với người bệnh (đưa nhầm con sau khi sinh, có di chứng, tổn thương không khắc phục được do phẫu thuật như phẫu thuật nhầm, cắt nhầm bộ phận cơ thể… và tử | ||
1 | 2. Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 5. | ||
2 | 3. Có xây dựng quy định/quy trình về xác nhận và khẳng định đúng người bệnh, đúng loại dịch vụ sẽ cung cấp cho người bệnh trước khi tiến hành các dịch vụ chẩn đoán, điều trị, phẫu thuật, thủ thuật... | x | |
2 | 4. Có xây dựng quy định về việc xác nhận bàn giao đúng người bệnh giữa các nhân viên y tế. | x | |
2 | 5. Phổ biến cho nhân viên y tế các quy định/quy trình về xác nhận đúng người bệnh và dịch vụ cung cấp. | x | |
3 | 6. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 3 đến 5. | x | |
3 | 7. Có xây dựng các bảng kiểm để thực hiện kiểm tra, đối chiếu người bệnh và dịch vụ cung cấp. | x | |
3 | 8. Áp dụng bảng kiểm thực hiện tra, chiếu để xác nhận và khẳng định lại tên, tuổi, đặc điểm bệnh tật… của người bệnh trước khi cung cấp dịch vụ (trong trường hợp người bệnh không thể trả lời cần xác nhận thông qua người nhà người bệnh). | x | |
3 | 9. Áp dụng các hình thức thủ công như ghi tên, ghi số, phát số… cho người bệnh và các mẫu bệnh phẩm, dụng cụ, thuốc, vật tư… có liên quan đến người bệnh để tránh nhầm lẫn khi cung cấp dịch vụ. | x | |
3 | 10. Thông tin ghi trên mẫu bệnh phẩm bảo đảm có ít nhất các thông tin cơ bản như tên, tuổi, giới người bệnh. | x | |
4 | 11. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 6 đến 10. | x | |
4 | 12. Tất cả người bệnh được cung cấp mã số/mã vạch duy nhất trong quá trình khám và điều trị tại bệnh viện để bảo đảm không nhầm lẫn người bệnh khi cung cấp dịch vụ. | x | |
4 | 13. Áp dụng các phương tiện điện tử, vi tính hiện đại và mã số/mã vạch để xác nhận tên và dịch vụ cung cấp cho người bệnh. | x | |
4 | 14. Không có trường hợp nhầm lẫn người bệnh trong xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng, phát thuốc cho người bệnh. | x | |
5 | 15. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 11 đến 14. | ||
5 | 16. Không có nhầm lẫn trong khi cung cấp tất cả các dịch vụ cho người bệnh. | ||
Kết quả tiêu chí:D2.4 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0 | |||
D2.4 - Phòng ngừa nguy cơ người bệnh bị trượt ngã (nhóm cũ: C6.4) | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Có vụ việc người bệnh bị trượt ngã, gặp phải hậu quả nghiêm trọng như chấn thương, gãy chân tay… trong khuôn viên bệnh viện. | ||
1 | 2. Có vụ việc người bệnh bị rơi ra khỏi xe/cáng trong quá trình vận chuyển trong khuôn viên bệnh viện. | ||
1 | 3. Không đạt một trong các tiểu mục từ 4 đến 6. | ||
2 | 4. Không có vụ việc người bệnh bị trượt ngã, gặp hậu quả nghiêm trọng như chấn thương, gãy chân tay… trong khuôn viên bệnh viện. | x | |
2 | 5. Không có vụ việc người bệnh bị rơi ra khỏi xe hoặc cáng trong quá trình vận chuyển trong khuôn viên bệnh viện. | x | |
2 | 6. Có cảnh báo nguy hiểm tại tất cả các vị trí có nguy cơ trượt ngã. | x | |
3 | 7. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 6. | x | |
3 | 8. Hệ thống lan can và chấn song cửa sổ được thiết kế đủ cao và khoảng cách giữa các chấn song đủ hẹp để người bệnh không bị ngã xuống do vô ý. | x | |
3 | 9. Các vị trí có nguy cơ trượt, vấp ngã do cơ sở hạ tầng không đồng bộ hoặc xuống cấp được ưu tiên xử lý. | x | |
4 | 10. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 7 đến 9. | ||
4 | 11. Có dán các vật liệu tăng ma sát tại các vị trí có nguy cơ trượt ngã như cầu thang, lối đi dốc… | ||
4 | 12. Giường bệnh được thiết kế an toàn, có thành giường/thanh chắn hạn chế nguy cơ bị rơi, ngã. | ||
4 | 13. Không có người bệnh bị rơi từ các bàn phẫu thuật, thủ thuật. | ||
4 | 14. Không có người bệnh bị trượt ngã gặp hậu quả nghiêm trọng. | ||
5 | 15. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 10 đến 14. | ||
5 | 16. Không có người bệnh bị trượt ngã vì lí do cơ sở hạ tầng. | ||
5 | 17. Có giải pháp phòng chống tự tử tại các vị trí có nguy cơ cao (gắn biển cảnh báo tự tử, lắp lưới chống rơi, camera quan sát…) | ||
5 | 18. Lan can và chấn song cửa sổ được thiết kế phòng chống tự tử. | ||
Kết quả tiêu chí:D2.5 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0 | |||
D2.5 - Phòng ngừa các nguy cơ, diễn biến xấu xảy ra với người bệnh (nhóm cũ: C6.5) | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Có trường hợp người bệnh gặp rủi ro//biến chứng/ tai biến hoặc diễn biến xấu nhưng không gọi được nhân viên y tế, gây hậu quả nghiêm trọng. | ||
1 | 2. Không đạt tiểu mục 3. | ||
2 | 3. Có biển báo, hướng dẫn người bệnh cách gọi nhân viên y tế trong trường hợp khẩn cấp tại các vị trí dễ quan sát. | x | |
3 | 4. Đạt tiểu mục 3. | x | |
3 | 5. Giường chuyên dùng cho hồi sức cấp cứu có hệ thống báo gọi. | x | |
3 | 6. Có hệ thống chuông hoặc đèn báo đầu giường tại toàn bộ các giường bệnh cấp cứu và các giường có người bệnh chăm sóc cấp I. | x | |
4 | 7. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 6. | ||
4 | 8. Có hệ thống ô-xy trung tâm cho phòng cấp cứu của khoa. | ||
4 | 9. Các máy thở, máy theo dõi liên tục cho người bệnh, máy truyền dịch… tại giường cấp cứu có cảnh báo tự động nếu gặp tình huống nguy hiểm. | ||
4 | 10. Có cán bộ y tế trực theo dõi camera hoặc theo dõi trực tiếp buồng bệnh 24/24 đối với các buồng bệnh cấp cứu, điều trị tích cực. | ||
5 | 11. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 7 đến 10. | ||
5 | 12. Các máy thở, máy theo dõi liên tục cho người bệnh, máy truyền dịch… tại các giường bệnh đều có cảnh báo tự động nếu gặp tình huống nguy hiểm. | ||
5 | 13. Có hệ thống ô-xy trung tâm cho toàn bộ giường bệnh của bệnh viện. | ||
5 | 14. Có hệ thống chuông hoặc đèn báo đầu giường tại toàn bộ các giường bệnh. | ||
5 | 15. Có camera theo dõi người bệnh theo yêu cầu của người nhà người bệnh. | ||
D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3) | |||
Kết quả tiêu chí:D3.1 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0 | |||
D3.1 - Đánh giá chính xác thực trạng và công bố công khai chất lượng bệnh viện | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Bệnh viện không tiến hành đánh giá chất lượng bệnh viện theo các tiêu chí hoặc không gửi/nộp “Báo cáo kiểm tra bệnh viện hàng năm”. | ||
1 | 2. Kết quả tự đánh giá các tiêu chí của bệnh viện có tỷ lệ sai số cao hơn so với ngoại kiểm từ 10% trở lên. | ||
1 | 3. Không đạt một trong các tiểu mục từ 4 đến 5. | ||
2 | 4. Bệnh viện tự tiến hành đánh giá chất lượng bệnh viện theo các tiêu chí và gửi/nộp “Báo cáo đánh giá chất lượng bệnh viện” cho cơ quan quản lý. | x | |
2 | 5. Kết quả tự đánh giá của bệnh viện có tỷ lệ sai số cao hơn so với ngoại kiểm từ 7% đến 9,9%. | x | |
3 | 6. Đạt tiểu mục 4. | x | |
3 | 7. Bệnh viện công bố và phổ biến kết quả “Báo cáo đánh giá chất lượng bệnh viện” cho các khoa/phòng, nhân viên y tế. | x | |
3 | 8. Bệnh viện công bố công khai tóm tắt kết quả đánh giá chất lượng bệnh viện cho người bệnh/người thân người bệnh được biết tại các bảng tin/góc truyền thông… của bệnh viện. | x | |
3 | 9. Trong báo cáo có phân tích rõ mặt mạnh, mặt yếu về chất lượng bệnh viện, những tồn tại và biện pháp khắc phục. | x | |
3 | 10. Kết quả tự đánh giá của bệnh viện có tỷ lệ sai số cao hơn so với ngoại kiểm từ 5% đến 6,9%. | x | |
4 | 11. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 6 đến 9. | ||
4 | 12. Bệnh viện tự tiến hành đánh giá chất lượng bệnh viện theo các tiêu chí và công bố công khai toàn văn “Báo cáo đánh giá chất lượng bệnh viện” trên trang website của bệnh viện. | ||
4 | 13. Kết quả tự đánh giá của bệnh viện có tỷ lệ sai số cao hơn so với ngoại kiểm từ 2% đến 4,9%. | ||
5 | 14. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 11 đến 12. | ||
5 | 15. Báo cáo đánh giá chất lượng bệnh viện có đầy đủ thông tin các khía cạnh chất lượng bệnh viện và bảo đảm chất lượng số liệu. | ||
5 | 16. Kết quả tự đánh giá của bệnh viện có tỷ lệ sai số cao hơn so với ngoại kiểm dưới 2%. | ||
Kết quả tiêu chí:D3.2 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0 | |||
D3.2 - Đo lường và giám sát cải tiến chất lượng bệnh viện | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Không tiến hành đánh giá chất lượng bệnh viện. | ||
1 | 2. Không xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng. | ||
1 | 3. Không đạt tiểu mục 4. | ||
2 | 4. Có bản kế hoạch cải tiến chất lượng và kế hoạch có đề cập đến nội dung đo lường và giám sát chất lượng. | x | |
3 | 5. Đạt tiểu mục 4. | x | |
3 | 6. Trong kế hoạch cải tiến chất lượng có xây dựng ít nhất 5 chỉ số chất lượng cụ thể nhằm đánh giá và theo dõi chất lượng hoạt động chuyên môn. | x | |
3 | 7. Mỗi khoa/phòng xây dựng ít nhất 1 chỉ số chất lượng cụ thể nhằm đánh giá và theo dõi chất lượng hoạt động của khoa/phòng đó. | x | |
3 | 8. Tiến hành đo lường và giám sát kế hoạch chất lượng dựa trên bản kế hoạch. | x | |
4 | 9. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 5 đến 8. | ||
4 | 10. Tiến hành đo lường và công bố kết quả thực hiện các chỉ số chất lượng đã nêu trong kế hoạch. | ||
4 | 11. Hoàn thành đạt được ít nhất 60% các chỉ số chất lượng đã nêu trong bản kế hoạch cải tiến chất lượng chung toàn bệnh viện. | ||
5 | 12. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 9 đến 11. | ||
5 | 13. Hoàn thành đạt được toàn bộ các chỉ số chất lượng đã nêu trong bản kế hoạch cải tiến chất lượng chung toàn bệnh viện. | ||
5 | 14. Tiến hành đo lường và công bố kết quả thực hiện các chỉ số chất lượng của từng khoa/phòng. | ||
Kết quả tiêu chí:D3.3 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0 | |||
D3.3 - Hợp tác với cơ quan quản lý trong việc xây dựng công cụ, triển khai, báo cáo hoạt động quản lý chất lượng bệnh viện | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Không gửi/không phản hồi các thông tin/đánh giá/mẫu phiếu/hình ảnh/góp ý… liên quan đến quản lý chất lượng về Bộ Y tế hoặc các cơ quan quản lý trực tiếp theo như yêu cầu định kỳ hoặc đột xuất. | ||
1 | 2. Không gửi báo cáo* liên quan đến hoạt động quản lý chất lượng bệnh viện cho Bộ Y tế hoặc các cơ quan quản lý trực tiếp theo như yêu cầu trong các văn bản chính thức. | ||
1 | 3. Không đạt một trong các tiểu mục từ 4 đến 5. | ||
2 | 4. Có gửi báo cáo liên quan đến hoạt động quản lý chất lượng nhưng thông tin không đầy đủ/nhiều sai sót hoặc làm không đúng theo hướng dẫn. | x | |
2 | 5. Có gửi báo cáo liên quan đến hoạt động quản lý chất lượng nhưng quá thời hạn tổng hợp, xử lý thông tin. | x | |
3 | 6. Gửi đầy đủ số lượng các báo cáo liên quan đến hoạt động quản lý chất lượng theo yêu cầu của cơ quan quản lý trong năm. | x | |
3 | 7. Các báo cáo liên quan đến hoạt động quản lý chất lượng đầy đủ thông tin và làm theo đúng hướng dẫn. | x | |
3 | 8. Báo cáo bảo đảm chất lượng số liệu và các thông tin trung thực, chính xác. | x | |
4 | 9. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 6 đến 8. | ||
4 | 10. Đáp ứng gửi các thông tin/đánh giá/mẫu phiếu/báo cáo/hình ảnh… liên quan đến quản lý chất lượng theo đúng thời hạn quy định trong công văn. | ||
4 | 11. Báo cáo có những thông tin giá trị, có độ tin cậy cao. | ||
4 | 12. Bệnh viện có nhân viên y tế tích cực tham gia và có đóng góp cụ thể vào việc xây dựng các văn bản, chính sách, công cụ… quản lý chất lượng. | ||
4 | 13. Có đóng góp các ý kiến giá trị cho việc xây dựng các văn bản/chính sách và công cụ (tiêu chí, chỉ số chất lượng…) liên quan đến quản lý chất lượng. | ||
5 | 14. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 9 đến 13. | ||
5 | 15. Tư vấn cho Bộ Y tế xây dựng các chiến lược/chính sách/mô hình/công cụ về quản lý chất lượng và được chấp nhận các ý kiến tư vấn. | ||
5 | 16. Tư vấn cho Bộ Y tế và trực tiếp xây dựng các công cụ quản lý, đánh giá chất lượng (tiêu chí, chỉ số chất lượng…), được áp dụng trên phạm vi toàn quốc. |
Bảng giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế (theo Thông tư 37/2015/TTLT-BYT-BTC ngày 29/10/2015)
STT | Tên dịch vụ 43 | Mã dịch vụ 37 tương ứng | Giá tháng 3 | Giá tháng 7 |
1 | Ghi điện tim cấp cứu tại giường | 37.3F00.1778 | 35000 | 45900 |
2 | Đặt catheter tĩnh mạch trung tâm 01 nòng | 37.8B00.0099 | 596000 | 640000 |
3 | Siêu âm tim cấp cứu tại giường | 37.2A01.0004 | 171000 | 211000 |
4 | Siêu âm Doppler mạch cấp cứu tại giường | 37.2A01.0004 | 171000 | 211000 |
5 | Siêu âm dẫn đường đặt catheter tĩnh mạch cấp cứu | 37.2A01.0001 | 30000 | 49000 |
6 | Sốc điện ngoài lồng ngực cấp cứu | 37.8D01.0299 | 331000 | 430000 |
7 | Hồi phục nhịp xoang cho người bệnh loạn nhịp bằng máy sốc điện | 37.8D01.0299 | 331000 | 430000 |
8 | Tạo nhịp tim cấp cứu tạm thời với điện cực ngoài lồng ngực | 37.8B00.0192 | 896000 | 968000 |
9 | Chọc hút dịch màng ngoài tim dưới siêu âm | 37.8B00.0081 | 189000 | 234000 |
10 | Chọc dò màng ngoài tim cấp cứu | 37.8B00.0081 | 189000 | 234000 |
11 | Đặt canuyn mũi hầu, miệng hầu | 37.8B00.0075 | 30000 | 30000 |
12 | Hút đờm qua ống nội khí quản/canuyn mở khí quản bằng ống thông một lần ở người bệnh không thở máy (một lần hút) | 37.8B00.0114 | 10000 | 10000 |
13 | Hút đờm qua ống nội khí quản/canuyn mở khí quản bằng ống thông một lần ở người bệnh có thở máy (một lần hút) | 37.8B00.0114 | 10000 | 10000 |
14 | Hút đờm qua ống nội khí quản/canuyn mở khí quản bằng ống thông kín (có thở máy) (một lần hút) | 37.8D01.0300 | 219000 | 295000 |
15 | Bóp bóng Ambu qua mặt nạ | 37.8B00.0071 | 159000 | 203000 |
16 | Đặt ống nội khí quản | 37.8B00.1888 | 511000 | 555000 |
17 | Mở khí quản cấp cứu | 37.8B00.0120 | 650000 | 704000 |
18 | Chăm sóc lỗ mở khí quản (một lần) | 37.8B00.0200 | 55000 | 55000 |
19 | Thay ống nội khí quản | 37.8B00.1888 | 511000 | 555000 |
20 | Thay canuyn mở khí quản | 37.8B00.0206 | 219000 | 241000 |
21 | Vận động trị liệu hô hấp | 37.8C00.0277 | 25200 | 29000 |
22 | Khí dung thuốc cấp cứu (một lần) | 37.8D08.0898 | 8000 | 17600 |
23 | Khí dung thuốc qua thở máy (một lần) | 37.8D08.0898 | 8000 | 17600 |
24 | Đặt canuyn mở khí quản 02 nòng | 37.8B00.0206 | 219000 | 241000 |
25 | Siêu âm màng phổi cấp cứu | 37.2A01.0001 | 30000 | 49000 |
26 | Chọc hút dịch – khí màng phổi bằng kim hay catheter | 37.8B00.0079 | 110000 | 136000 |
27 | Thông khí nhân tạo không xâm nhập [giờ theo thực tế] | 37.8B00.0209 | 444000 | 533000 |
28 | Thông khí nhân tạo CPAP qua van Boussignac [giờ theo thực tế] | 37.8B00.0209 | 444000 | 533000 |
29 | Thông khí nhân tạo không xâm nhập phương thức CPAP [giờ theo thực tế] | 37.8B00.0209 | 444000 | 533000 |
30 | Thông khí nhân tạo xâm nhập [giờ theo thực tế] | 37.8B00.0209 | 444000 | 533000 |
31 | Thông khí nhân tạo xâm nhập phương thức VCV [giờ theo thực tế] | 37.8B00.0209 | 444000 | 533000 |
32 | Thông khí nhân tạo xâm nhập phương thức PCV [giờ theo thực tế] | 37.8B00.0209 | 444000 | 533000 |
33 | Thông khí nhân tạo xâm nhập phương thức A/C (VCV) [giờ theo thực tế] | 37.8B00.0209 | 444000 | 533000 |
34 | Thông khí nhân tạo xâm nhập phương thức SIMV [giờ theo thực tế] | 37.8B00.0209 | 444000 | 533000 |
35 | Thông khí nhân tạo xâm nhập phương thức PSV [giờ theo thực tế] | 37.8B00.0209 | 444000 | 533000 |
36 | Thông khí nhân tạo xâm nhập phương thức CPAP [giờ theo thực tế] | 37.8B00.0209 | 444000 | 533000 |
37 | Cố định lồng ngực do chấn thương gãy xương sườn | 37.8D05.0508 | 35000 | 46500 |
38 | Cấp cứu ngừng tuần hoàn hô hấp cơ bản | 37.8B00.0074 | 386000 | 458000 |
39 | Đặt ống thông dẫn lưu bàng quang | 37.8B00.0210 | 69500 | 85400 |
40 | Đặt ống thông dẫn lưu bàng quang trên khớp vệ | 37.8B00.0121 | 316000 | 360000 |
41 | Mở thông bàng quang trên xương mu | 37.8B00.0121 | 316000 | 360000 |
42 | Thông bàng quang | 37.8B00.0210 | 69500 | 85400 |
43 | Rửa bàng quang lấy máu cục | 37.8B00.0158 | 141000 | 185000 |
44 | Soi đáy mắt cấp cứu | 37.8D07.0849 | 39500 | 49600 |
45 | Chọc dịch tuỷ sống | 37.8B00.0083 | 74000 | 100000 |
46 | Đặt ống thông dạ dày | 37.8B00.0103 | 69500 | 85400 |
47 | Rửa dạ dày cấp cứu | 37.8B00.0159 | 61500 | 106000 |
48 | Thụt tháo | 37.8B00.0211 | 64000 | 78000 |
49 | Thụt giữ | 37.8B00.0211 | 64000 | 78000 |
50 | Đặt ống thông hậu môn | 37.8B00.0211 | 64000 | 78000 |
51 | Đặt ống thông Blakemore vào thực quản cầm máu | 37.8D01.0298 | 546000 | 713000 |
52 | Nội soi dạ dày thực quản cấp cứu chẩn đoán và cầm máu | 37.8B00.0140 | 2096000 | 2191000 |
53 | Siêu âm ổ bụng tại giường cấp cứu | 37.2A01.0001 | 30000 | 49000 |
54 | Chọc dò ổ bụng cấp cứu | 37.8B00.0077 | 109000 | 131000 |
55 | Chọc dẫn lưu ổ áp xe dưới siêu âm | 37.8B00.0165 | 2039000 | 2058000 |
56 | Thay băng cho các vết thương hoại tử rộng (một lần) | 37.8B00.0203 | 110000 | 129000 |
57 | Thay băng cho các vết thương hoại tử rộng (một lần) | 37.8B00.0204 | 155000 | 174000 |
58 | Thay băng cho các vết thương hoại tử rộng (một lần) | 37.8B00.0205 | 180000 | 227000 |
59 | Xét nghiệm đường máu mao mạch tại giường (một lần) | 37.1E03.1510 | 22000 | 23300 |
60 | Định nhóm máu tại giường | 37.1E01.1269 | 34000 | 38000 |
61 | Xét nghiệm đông máu nhanh tại giường | 37.1E01.1349 | 11000 | 12300 |
62 | Đo các chất khí trong máu | 37.1E03.1531 | 200000 | 212000 |
63 | Siêu âm cấp cứu tại giường bệnh | 37.2A01.0001 | 30000 | 49000 |
64 | Theo dõi điện tim cấp cứu tại giường liên tục 24 giờ | 37.3F00.1798 | 167000 | 191000 |
65 | Sốc điện ngoài lồng ngực cấp cứu | 37.8B00.0192 | 896000 | 968000 |
66 | Siêu âm tim cấp cứu tại giường | 37.2A01.0004 | 171000 | 211000 |
67 | Siêu âm Doppler mạch máu cấp cứu | 37.2A01.0004 | 171000 | 211000 |
68 | Ghi điện tim cấp cứu tại giường | 37.3F00.1778 | 35000 | 45900 |
69 | Siêu âm màng ngoài tim cấp cứu | 37.2A01.0001 | 30000 | 49000 |
70 | Siêu âm màng phổi | 37.2A01.0001 | 30000 | 49000 |
71 | Hút đờm khí phế quản ở người bệnh sau đặt nội khí quản, mở khí quản, thở máy. | 37.8B00.0114 | 10000 | 10000 |
72 | Đặt ống nội khí quản | 37.8B00.1888 | 511000 | 555000 |
73 | Mở khí quản | 37.8B00.0120 | 650000 | 704000 |
74 | Chọc hút/dẫn lưu dịch màng phổi | 37.8B00.0077 | 109000 | 131000 |
75 | Thở máy không xâm nhập (thở CPAP, Thở BiPAP) | 37.8B00.0209 | 444000 | 533000 |
76 | Hỗ trợ hô hấp xâm nhập qua nội khí quản | 37.8B00.0209 | 444000 | 533000 |
77 | Khí dung thuốc cấp cứu | 37.8D08.0898 | 8000 | 17600 |
78 | Hút đờm qua ống nội khí quản bằng catheter một lần | 37.8D01.0300 | 219000 | 295000 |
79 | Mở khí quản qua da cấp cứu | 37.8B00.0120 | 650000 | 704000 |
80 | Thay canuyn mở khí quản | 37.8B00.0206 | 219000 | 241000 |
81 | Chăm sóc lỗ mở khí quản | 37.8B00.0200 | 55000 | 55000 |
82 | Cố định lồng ngực do chấn thương gãy xương sườn | 37.8D05.0508 | 35000 | 46500 |
83 | Cấp cứu ngừng tuần hoàn hô hấp | 37.8D01.0297 | 864000 | 1149000 |
84 | Chọc hút nước tiểu trên xương mu | 37.8B00.0086 | 82000 | 104000 |
85 | Vận động trị liệu bàng quang | 37.8C00.0262 | 274000 | 296000 |
86 | Rửa bàng quang lấy máu cục | 37.8B00.0158 | 141000 | 185000 |
87 | Thông tiểu | 37.8B00.0210 | 69500 | 85400 |
88 | Chọc dò tuỷ sống trẻ sơ sinh | 37.8B00.0083 | 74000 | 100000 |
89 | Chọc dịch tuỷ sống | 37.8B00.0083 | 74000 | 100000 |
90 | Soi đáy mắt cấp cứu | 37.8D07.0849 | 39500 | 49600 |
91 | Dẫn lưu ổ bụng cấp cứu | 37.8B00.0077 | 109000 | 131000 |
92 | Chọc dò ổ bụng cấp cứu | 37.8B00.0077 | 109000 | 131000 |
93 | Đặt ống thông dạ dày | 37.8B00.0103 | 69500 | 85400 |
94 | Rửa dạ dày cấp cứu | 37.8B00.0159 | 61500 | 106000 |
95 | Đặt sonde hậu môn | 37.8B00.0211 | 64000 | 78000 |
96 | Thụt tháo phân | 37.8B00.0211 | 64000 | 78000 |
97 | Xét nghiệm đường máu mao mạch tại giường | 37.1E03.1510 | 22000 | 23300 |
98 | Xông hơi thuốc | 37.8C00.0284 | 30000 | 40000 |
99 | Xông khói thuốc | 37.8C00.0285 | 25000 | 35000 |
100 | Sắc thuốc thang | 37.8C00.0252 | 10000 | 12000 |
101 | Đặt thuốc YHCT | 37.8C00.0229 | 35500 | 43200 |
102 | Bó thuốc | 37.8C00.0222 | 38100 | 47700 |
103 | Chườm ngải | 37.8C00.0228 | 33000 | 35000 |
104 | Điện nhĩ châm điều trị đau thần kinh tọa | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
105 | Điện châm điều trị di chứng bại liệt | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
106 | Điện châm điều trị liệt chi trên | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
107 | Điện châm điều trị liệt chi dưới | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
108 | Điện châm điều trị liệt nửa người | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
109 | Điện châm điều trị liệt do bệnh của cơ | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
110 | Điện châm điều trị teo cơ | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
111 | Điện châm điều trị đau thần kinh toạ | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
112 | Điện châm điều trị bại não | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
113 | Điện châm điều trị bệnh tự kỷ | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
114 | Điện châm điều trị chứng ù tai | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
115 | Điện châm điều trị giảm khứu giác | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
116 | Điện châm điều trị chứng nói ngọng, nói lắp | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
117 | Điện châm điều trị khàn tiếng | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
118 | Điện châm điều trị hội chứng ngoại tháp | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
119 | Điện châm điều trị động kinh cục bộ | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
120 | Điện châm điều trị đau đầu, đau nửa đầu | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
121 | Điện châm điều trị mất ngủ | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
122 | Điện châm điều trị stress | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
123 | Điện châm điều trị thiếu máu não mạn tính | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
124 | Điện châm điều trị tổn thương gây liệt rễ, đám rối và dây thần kinh | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
125 | Điện châm điều trị tổn thương dây thần kinh V | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
126 | Điện châm điều trị liệt dây thần kinh VII ngoại biên | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
127 | Điện châm điều trị sụp mi | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
128 | Điện châm điều trị bệnh hố mắt | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
129 | Điện châm điều trị viêm kết mạc | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
130 | Điện châm điều trị viêm thần kinh thị giác sau giai đoạn cấp | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
131 | Điện châm điều trị lác | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
132 | Điện châm điều trị giảm thị lực | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
133 | Điện châm điều trị hội chứng tiền đình | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
134 | Điện châm điều trị giảm thính lực | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
135 | Điện châm điều trị thất ngôn | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
136 | Điện châm điều trị rối loạn cảm giác đầu chi | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
137 | Điện châm điều trị viêm co cứng cơ delta | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
138 | Điện châm điều trị nôn nấc | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
139 | Điện châm điều trị cơn đau quặn thận | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
140 | Điện châm điều trị viêm bàng quang cấp | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
141 | Điện châm điều trị viêm phần phụ | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
142 | Điện châm điều rối loạn trị đại, tiểu tiện | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
143 | Điện châm điều trị táo bón | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
144 | Điện châm điều trị rối loạn tiêu hoá | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
145 | Điện châm điều trị rối loạn cảm giác | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
146 | Điện châm điều trị đái dầm | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
147 | Điện châm điều trị rối loạn thần kinh thực vật | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
148 | Điện châm điều trị cảm cúm | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
149 | Điện châm điều trị viêm Amidan cấp | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
150 | Điện châm điều trị bướu cổ đơn thuần | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
151 | Điện châm điều trị rối loạn chức năng do chấn thương sọ não | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
152 | Điện châm điều trị liệt tứ chi do chấn thương cột sống | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
153 | Điện châm điều trị giảm đau sau phẫu thuật | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
154 | Điện châm điều trị giảm đau do ung thư | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
155 | Điện châm điều trị đau răng | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
156 | Điện châm điều trị giảm đau do Zona | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
157 | Điện châm điều trị viêm mũi xoang | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
158 | Điện châm điều trị hen phế quản | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
159 | Điện châm điều trị tăng huyết áp | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
160 | Điện châm điều trị huyết áp thấp | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
161 | Điện châm điều trị đau dây thần kinh liên sườn | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
162 | Điện châm điều trị đau ngực sườn | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
163 | Điện châm điều trị viêm đa dây thần kinh | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
164 | Điện châm điều trị viêm khớp dạng thấp | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
165 | Điện châm điều trị thoái hoá khớp | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
166 | Điện châm điều trị đau lưng | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
167 | Điện châm điều trị đau mỏi cơ | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
168 | Điện châm điều trị viêm quanh khớp vai | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
169 | Điện châm điều trị hội chứng vai gáy | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
170 | Thuỷ châm điều trị liệt | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
171 | Thuỷ châm điều trị liệt chi trên | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
172 | Thuỷ châm điều trị liệt chi dưới | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
173 | Thuỷ châm điều trị liệt nửa người | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
174 | Thuỷ châm điều trị liệt do bệnh của cơ | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
175 | Thuỷ châm điều trị teo cơ | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
176 | Thuỷ châm điều trị đau thần kinh toạ | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
177 | Thuỷ châm điều trị bại não | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
178 | Thuỷ châm điều trị hội chứng ngoại tháp | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
179 | Thuỷ châm điều trị mất ngủ | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
180 | Thuỷ châm điều trị stress | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
181 | Thuỷ châm điều trị tổn thương rễ, đám rối và dây thần kinh | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
182 | Thuỷ châm điều trị tổn thương dây thần kinh V | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
183 | Thuỷ châm điều trị liệt dây thần kinh số VII ngoại biên | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
184 | Thuỷ châm điều trị sụp mi | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
185 | Thuỷ châm điều trị hen phế quản | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
186 | Thuỷ châm điều trị đau vùng ngực | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
187 | Thuỷ châm điều trị đau thần kinh liên sườn | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
188 | Thuỷ châm điều trị đau ngực, sườn | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
189 | Thuỷ châm điều trị đau dạ dày | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
190 | Thuỷ châm điều trị nôn, nấc | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
191 | Thuỷ châm điều trị đau lưng | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
192 | Thuỷ châm điều trị đau mỏi cơ | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
193 | Thuỷ châm điều trị viêm quanh khớp vai | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
194 | Thuỷ châm điều trị hội chứng vai gáy | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
195 | Thuỷ châm điều trị rối loạn cảm giác đầu chi | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
196 | Thuỷ châm điều trị viêm co cứng cơ delta | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
197 | Thuỷ châm điều trị rối loạn đại, tiểu tiện | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
198 | Thuỷ châm điều trị rối loạn cảm giác | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
199 | Thuỷ châm điều trị bí đái | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
200 | Thuỷ châm điều trị rối loạn thần kinh thực vật | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
201 | Thuỷ châm điều trị rối loạn chức năng do chấn thương sọ não | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
202 | Thuỷ châm điều trị liệt tứ chi do chấn thương cột sống | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
203 | Thuỷ châm điều trị giảm đau sau phẫu thuật | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
204 | Thuỷ châm điều trị giảm đau do ung thư | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
205 | Thuỷ châm điều trị hội chứng tiền đình | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
206 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
207 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt chi trên | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
208 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt chi dưới | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
209 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt nửa người | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
210 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau thần kinh toạ | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
211 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt do viêm não | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
212 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị bại não trẻ em | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
213 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị cứng khớp chi trên | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
214 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị cứng khớp chi dưới | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
215 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị choáng ngất | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
216 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị chứng ù tai | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
217 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt do bệnh của cơ | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
218 | Nội soi thực quản-dạ dày, lấy dị vật | 37.8D05.0500 | 1615000 | 1678000 |
219 | Rút sonde dẫn lưu màng phổi, sonde dẫn lưu ổ áp xe | 37.8B00.0164 | 150000 | 172000 |
220 | Chọc dò màng phổi dưới hướng dẫn của siêu âm | 37.8B00.0078 | 143000 | 169000 |
221 | Chọc tháo dịch màng phổi dưới hướng dẫn của siêu âm | 37.8B00.0078 | 143000 | 169000 |
222 | Đặt dẫn lưu ổ dịch/áp xe ổ bụng sau mổ dưới siêu âm | 37.8B00.0165 | 2039000 | 2058000 |
223 | Chọc dịch màng bụng | 37.8B00.0077 | 109000 | 131000 |
224 | Dẫn lưu dịch màng bụng | 37.8B00.0077 | 109000 | 131000 |
225 | Chọc hút áp xe thành bụng | 37.8D05.0505 | 129000 | 173000 |
226 | Thụt tháo phân | 37.8B00.0211 | 64000 | 78000 |
227 | Đặt sonde hậu môn | 37.8B00.0211 | 64000 | 78000 |
228 | Chọc dịch khớp | 37.8B00.0112 | 89000 | 109000 |
229 | Bóc, cắt u bã đậu, u mỡ dưới da đầu đường kính trên 10 cm | 37.8D09.1045 | 983000 | 1094000 |
230 | Cắt u phần mềm vùng cổ | 37.8D09.1049 | 2100000 | 2507000 |
231 | Cắt u da đầu lành, đường kính từ 5 cm trở lên | 37.8D09.1045 | 983000 | 1094000 |
232 | Cắt u da đầu lành, đường kính dưới 5 cm | 37.8D09.1044 | 590000 | 679000 |
233 | Bóc, cắt u bã đậu, u mỡ dưới da đầu đường kính dưới 10 cm | 37.8D09.1049 | 2100000 | 2507000 |
234 | Cắt u máu dưới da đầu có đường kính dưới 5 cm | 37.8D09.1049 | 2100000 | 2507000 |
235 | Cắt u thành âm đạo | 37.8D06.0597 | 1662000 | 1960000 |
236 | Bóc nang tuyến Bartholin | 37.8D06.0589 | 1109000 | 1237000 |
237 | Cắt u vú lành tính | 37.8D06.0653 | 2383000 | 2753000 |
238 | Mổ bóc nhân xơ vú | 37.8D06.0591 | 819000 | 947000 |
239 | Cắt lọc, khâu vết thương rách da đầu | 37.8D05.0576 | 2302000 | 2531000 |
240 | Phẫu thuật viêm ruột thừa | 37.8D05.0459 | 2116000 | 2460000 |
241 | Phẫu thuật viêm phúc mạc ruột thừa | 37.8D06.0686 | 3533000 | 4117000 |
242 | Dẫn lưu áp xe hậu môn đơn giản | 37.8D06.0600 | 692000 | 781000 |
243 | Lấy máu tụ tầng sinh môn | 37.8D06.0632 | 1804000 | 2147000 |
244 | Chọc dò túi cùng Douglas | 37.8D06.0606 | 223000 | 267000 |
245 | Chích áp xe tầng sinh môn | 37.8D06.0600 | 692000 | 781000 |
246 | Mở thông bàng quang | 37.8B00.0121 | 316000 | 360000 |
247 | Phẫu thuật xoắn, vỡ tinh hoàn | 37.8D05.0435 | 2025000 | 2254000 |
248 | Dẫn lưu áp xe bìu/tinh hoàn | 37.8D05.0505 | 129000 | 173000 |
249 | Phẫu thuật gãy đầu dưới xương quay và trật khớp quay trụ dưới | 37.8D05.0556 | 3132000 | 3609000 |
250 | Nắn găm Kirschner trong gãy Pouteau-Colles | 37.8D05.0556 | 3132000 | 3609000 |
251 | Phẫu thuật gãy Monteggia | 37.8D05.0556 | 3132000 | 3609000 |
252 | Phẫu thuật cố định nẹp vít gãy hai xương cẳng tay | 37.8D05.0556 | 3132000 | 3609000 |
253 | Phẫu thuật đóng đinh nội tủy gãy 2 xương cẳng tay | 37.8D05.0556 | 3132000 | 3609000 |
254 | Phẫu thuật đóng đinh nội tủy gãy 1 xương cẳng tay | 37.8D05.0556 | 3132000 | 3609000 |
255 | Phẫu thuật cắt bỏ ngón tay thừa | 37.8D05.0571 | 2293000 | 2752000 |
256 | Tháo bỏ các ngón tay, đốt ngón tay | 37.8D05.0571 | 2293000 | 2752000 |
257 | Phẫu thuật gãy đốt bàn ngón tay kết hợp xương với Kirschner hoặc nẹp vít | 37.8D05.0556 | 3132000 | 3609000 |
258 | Néo ép hoặc buộc vòng chỉ thép gãy xương bánh chè | 37.8D05.0556 | 3132000 | 3609000 |
259 | Đóng đinh xương chày mở | 37.8D05.0556 | 3132000 | 3609000 |
260 | Đặt nẹp vít gãy thân xương chày | 37.8D05.0556 | 3132000 | 3609000 |
261 | Đặt nẹp vít gãy đầu dưới xương chày | 37.8D05.0556 | 3132000 | 3609000 |
262 | Găm Kirschner trong gãy mắt cá | 37.8D05.0556 | 3132000 | 3609000 |
263 | Kết hợp xương trong trong gãy xương mác | 37.8D05.0556 | 3132000 | 3609000 |
264 | Kết hợp xương điều trị gãy xương bàn, xương ngón chân | 37.8D05.0556 | 3132000 | 3609000 |
265 | Phẫu thuật Kirschner gãy thân xương sên | 37.8D05.0556 | 3132000 | 3609000 |
266 | Đặt nẹp vít gãy mắt cá trong, ngoài hoặc Dupuytren | 37.8D05.0556 | 3132000 | 3609000 |
267 | Cắt lọc vết thương gẫy xương hở, nắn chỉnh cố định tạm thời | 37.8D05.0577 | 3585000 | 4381000 |
268 | Tháo bỏ các ngón chân | 37.8D05.0571 | 2293000 | 2752000 |
269 | Tháo đốt bàn | 37.8D05.0571 | 2293000 | 2752000 |
270 | Nối gân gấp | 37.8D05.0559 | 2369000 | 2828000 |
271 | Gỡ dính gân | 37.8D05.0559 | 2369000 | 2828000 |
272 | Phẫu thuật vết thương bàn tay, cắt lọc đơn thuần | 37.8D05.0571 | 2293000 | 2752000 |
273 | Khâu lại da vết phẫu thuật sau nhiễm khuẩn | 37.8B00.0218 | 200000 | 244000 |
274 | Nối gân duỗi | 37.8D05.0559 | 2369000 | 2828000 |
275 | Tạo hình bằng các vạt tại chỗ đơn giản | 37.8D05.0573 | 2632000 | 3167000 |
276 | Cắt lọc tổ chức hoại tử hoặc cắt lọc vết thương đơn giản | 37.8B00.0216 | 150000 | 172000 |
277 | Vá da dầy toàn bộ, diện tích dưới 10cm² | 37.8D05.0575 | 2345000 | 2689000 |
278 | Khâu vết thương phần mềm dài trên 10cm | 37.8B00.0217 | 180000 | 224000 |
279 | Khâu vết thương phần mềm dài trên 10cm | 37.8B00.0219 | 220000 | 286000 |
280 | Thay băng, cắt chỉ vết mổ | 37.8B00.0075 | 30000 | 30000 |
281 | Thay băng, cắt chỉ vết mổ | 37.8B00.0200 | 55000 | 55000 |
282 | Thay băng, cắt chỉ vết mổ | 37.8B00.0201 | 70000 | 79600 |
283 | Thay băng, cắt chỉ vết mổ | 37.8B00.0202 | 100000 | 109000 |
284 | Thay băng, cắt chỉ vết mổ | 37.8B00.0203 | 110000 | 129000 |
285 | Thay băng, cắt chỉ vết mổ | 37.8B00.0204 | 155000 | 174000 |
286 | Thay băng, cắt chỉ vết mổ | 37.8B00.0205 | 180000 | 227000 |
287 | Khâu vết thương phần mềm dài dưới 10cm | 37.8B00.0216 | 150000 | 172000 |
288 | Khâu vết thương phần mềm dài dưới 10cm | 37.8B00.0218 | 200000 | 244000 |
289 | Nắn, bó bột gãy cổ xương đùi, vỡ ổ cối và trật khớp háng | 37.8D05.0529 | 564000 | 611000 |
290 | Nắn, bó bột gãy cổ xương đùi, vỡ ổ cối và trật khớp háng | 37.8D05.0530 | 284000 | 331000 |
291 | Nắn, bó bột gãy 1/3 trên xương đùi | 37.8D05.0529 | 564000 | 611000 |
292 | Nắn, bó bột gãy 1/3 trên xương đùi | 37.8D05.0530 | 284000 | 331000 |
293 | Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa xương đùi | 37.8D05.0529 | 564000 | 611000 |
294 | Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa xương đùi | 37.8D05.0530 | 284000 | 331000 |
295 | Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới xương đùi | 37.8D05.0529 | 564000 | 611000 |
296 | Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới xương đùi | 37.8D05.0530 | 284000 | 331000 |
297 | Nắn, bó bột trật khớp vai | 37.8D05.0517 | 279000 | 310000 |
298 | Nắn, bó bột trật khớp vai | 37.8D05.0518 | 124000 | 155000 |
299 | Nắn, bó bột gẫy 1/3 trên thân xương cánh tay | 37.8D05.0527 | 269000 | 320000 |
300 | Nắn, bó bột gẫy 1/3 trên thân xương cánh tay | 37.8D05.0528 | 174000 | 236000 |
301 | Nắn, bó bột gẫy 1/3 giữa thân xương cánh tay | 37.8D05.0527 | 269000 | 320000 |
302 | Nắn, bó bột gẫy 1/3 giữa thân xương cánh tay | 37.8D05.0528 | 174000 | 236000 |
303 | Nắn, bó bột gẫy 1/3 dưới thân xương cánh tay | 37.8D05.0527 | 269000 | 320000 |
304 | Nắn, bó bột gẫy 1/3 dưới thân xương cánh tay | 37.8D05.0528 | 174000 | 236000 |
305 | Nắn, bó bột trật khớp khuỷu | 37.8D05.0515 | 339000 | 386000 |
306 | Nắn, bó bột trật khớp khuỷu | 37.8D05.0516 | 161000 | 208000 |
307 | Nắn bó bột gãy và trật khớp khuỷu | 37.8D05.0515 | 339000 | 386000 |
308 | Nắn bó bột gãy và trật khớp khuỷu | 37.8D05.0516 | 161000 | 208000 |
309 | Nắn, bó bột bong sụn tiếp khớp khuỷu, khớp cổ tay | 37.8D05.0515 | 339000 | 386000 |
310 | Nắn, bó bột bong sụn tiếp khớp khuỷu, khớp cổ tay | 37.8D05.0516 | 161000 | 208000 |
311 | Nắn, bó bột gãy cổ xương cánh tay | 37.8D05.0527 | 269000 | 320000 |
312 | Nắn, bó bột gãy cổ xương cánh tay | 37.8D05.0528 | 174000 | 236000 |
313 | Nắn, bó bột gãy trên lồi cầu xương cánh tay trẻ em độ 3 và độ 1V | 37.8D05.0527 | 269000 | 320000 |
314 | Nắn, bó bột gãy trên lồi cầu xương cánh tay trẻ em độ 3 và độ 1V | 37.8D05.0528 | 174000 | 236000 |
315 | Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa hai xương cẳng tay | 37.8D05.0521 | 269000 | 320000 |
316 | Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa hai xương cẳng tay | 37.8D05.0522 | 159000 | 200000 |
317 | Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới hai xương cẳng tay | 37.8D05.0521 | 269000 | 320000 |
318 | Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới hai xương cẳng tay | 37.8D05.0522 | 159000 | 200000 |
319 | Nắn, bó bột gãy một xương cẳng tay | 37.8D05.0521 | 269000 | 320000 |
320 | Nắn, bó bột gãy một xương cẳng tay | 37.8D05.0522 | 159000 | 200000 |
321 | Nắn, bó bột gãy Pouteau-Colles | 37.8D05.0521 | 269000 | 320000 |
322 | Nắn, bó bột gãy Pouteau-Colles | 37.8D05.0522 | 159000 | 200000 |
323 | Nắn, bó bột gãy xương bàn, ngón tay | 37.8D05.0519 | 194000 | 225000 |
324 | Nắn, bó bột gãy xương bàn, ngón tay | 37.8D05.0520 | 109000 | 150000 |
325 | Nắn, bó bột trật khớp háng | 37.8D05.0511 | 604000 | 635000 |
326 | Nắn, bó bột trật khớp háng | 37.8D05.0512 | 234000 | 265000 |
327 | Nắn, bó bột trong bong sụn tiếp khớp gối, khớp háng | 37.8D05.0513 | 219000 | 250000 |
328 | Nắn, bó bột trong bong sụn tiếp khớp gối, khớp háng | 37.8D05.0514 | 119000 | 150000 |
329 | Nắn, bó bột gãy mâm chày | 37.8D05.0525 | 269000 | 320000 |
330 | Nắn, bó bột gãy mâm chày | 37.8D05.0526 | 174000 | 236000 |
331 | Nắn, bó bột gãy cổ xương đùi | 37.8D05.0529 | 564000 | 611000 |
332 | Nắn, bó bột gãy cổ xương đùi | 37.8D05.0530 | 284000 | 331000 |
333 | Nắn, cố định trật khớp háng không có chỉ định phẫu thuật | 37.8D05.0511 | 604000 | 635000 |
334 | Nắn, cố định trật khớp háng không có chỉ định phẫu thuật | 37.8D05.0512 | 234000 | 265000 |
335 | Nắn, bó bột gãy lồi cầu xương đùi | 37.8D05.0529 | 564000 | 611000 |
336 | Nắn, bó bột gãy lồi cầu xương đùi | 37.8D05.0530 | 284000 | 331000 |
337 | Bó bột ống trong gãy xương bánh chè | 37.8D05.0533 | 104000 | 135000 |
338 | Nắn, bó bột trật khớp gối | 37.8D05.0513 | 219000 | 250000 |
339 | Nắn, bó bột trật khớp gối | 37.8D05.0514 | 119000 | 150000 |
340 | Nắn, bó bột gãy 1/3 trên hai xương cẳng chân | 37.8D05.0525 | 269000 | 320000 |
341 | Nắn, bó bột gãy 1/3 trên hai xương cẳng chân | 37.8D05.0526 | 174000 | 236000 |
342 | Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa hai xương cẳng chân | 37.8D05.0525 | 269000 | 320000 |
343 | Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa hai xương cẳng chân | 37.8D05.0526 | 174000 | 236000 |
344 | Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới hai xương cẳng chân | 37.8D05.0525 | 269000 | 320000 |
345 | Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới hai xương cẳng chân | 37.8D05.0526 | 174000 | 236000 |
346 | Nắn, bó bột gãy xương chày | 37.8D05.0525 | 269000 | 320000 |
347 | Nắn, bó bột gãy xương chày | 37.8D05.0526 | 174000 | 236000 |
348 | Nắn, bó bột gãy Dupuytren | 37.8D05.0525 | 269000 | 320000 |
349 | Nắn, bó bột gãy Dupuytren | 37.8D05.0526 | 174000 | 236000 |
350 | Nắn, bó bột gãy Monteggia | 37.8D05.0521 | 269000 | 320000 |
351 | Nắn, bó bột gãy Monteggia | 37.8D05.0522 | 159000 | 200000 |
352 | Nắn, bó bột gãy xương bàn chân | 37.8D05.0519 | 194000 | 225000 |
353 | Nắn, bó bột gãy xương bàn chân | 37.8D05.0520 | 109000 | 150000 |
354 | Nắn, bó bột gẫy xương gót | 37.8D05.0532 | 104000 | 135000 |
355 | Nắn, bó bột gãy xương ngón chân | 37.8D05.0519 | 194000 | 225000 |
356 | Nắn, bó bột gãy xương ngón chân | 37.8D05.0520 | 109000 | 150000 |
357 | Nắn, bó bột trật khớp xương đòn | 37.8D05.0515 | 339000 | 386000 |
358 | Nắn, bó bột trật khớp xương đòn | 37.8D05.0516 | 161000 | 208000 |
359 | Nắn, cố định trật khớp hàm | 37.8D05.0515 | 339000 | 386000 |
360 | Nắn, cố định trật khớp hàm | 37.8D05.0516 | 161000 | 208000 |
361 | Nắn, bó bột trật khớp cổ chân | 37.8D05.0513 | 219000 | 250000 |
362 | Nắn, bó bột trật khớp cổ chân | 37.8D05.0514 | 119000 | 150000 |
363 | Rút nẹp vít và các dụng cụ khác sau phẫu thuật | 37.8D05.0563 | 1510000 | 1681000 |
364 | Rút đinh các loại | 37.8D05.0563 | 1510000 | 1681000 |
365 | Rút chỉ thép xương ức | 37.8D05.0563 | 1510000 | 1681000 |
366 | Tạo hình bằng các vạt tự do đa dạng đơn giản | 37.8D05.0573 | 2632000 | 3167000 |
367 | Chích rạch áp xe nhỏ | 37.8D05.0505 | 129000 | 173000 |
368 | Chích hạch viêm mủ | 37.8D05.0505 | 129000 | 173000 |
369 | Bơm rửa khoang màng phổi | 37.8B00.0071 | 159000 | 203000 |
370 | Chọc tháo dịch màng phổi dưới hướng dẫn của siêu âm | 37.8B00.0078 | 143000 | 169000 |
371 | Chọc dò dịch màng phổi | 37.8B00.0077 | 109000 | 131000 |
372 | Chọc hút khí màng phổi | 37.8B00.0079 | 110000 | 136000 |
373 | Dẫn lưu màng phổi, ổ áp xe phổi dưới hướng dẫn của siêu âm | 37.8B00.0095 | 589000 | 658000 |
374 | Đặt nội khí quản 2 nòng | 37.8B00.1888 | 511000 | 555000 |
375 | Đo chức năng hô hấp | 37.3F00.1791 | 123000 | 142000 |
376 | Khí dung thuốc giãn phế quản | 37.8D08.0898 | 8000 | 17600 |
377 | Rút ống dẫn lưu màng phổi, ống dẫn lưu ổ áp xe | 37.8B00.0164 | 150000 | 172000 |
378 | Siêu âm màng phổi cấp cứu | 37.2A01.0001 | 30000 | 49000 |
379 | Thay canuyn mở khí quản | 37.8B00.0206 | 219000 | 241000 |
380 | Vận động trị liệu hô hấp | 37.8C00.0277 | 25200 | 29000 |
381 | Điện tim thường | 37.3F00.1778 | 35000 | 45900 |
382 | Siêu âm Doppler mạch máu | 37.2A01.0004 | 171000 | 211000 |
383 | Siêu âm Doppler tim | 37.2A01.0004 | 171000 | 211000 |
384 | Siêu âm tim 4D | 37.2A01.0007 | 407000 | 446000 |
385 | Siêu âm tim cấp cứu tại giường | 37.2A01.0004 | 171000 | 211000 |
386 | Sốc điện điều trị các rối loạn nhịp nhanh | 37.8D02.0320 | 239000 | 301000 |
387 | Chọc dò dịch não tuỷ | 37.8B00.0083 | 74000 | 100000 |
388 | Hút đờm hầu họng | 37.8B00.0114 | 10000 | 10000 |
389 | Thay băng các vết loét hoại tử rộng sau TBMMN | 37.8B00.0203 | 110000 | 129000 |
390 | Xoa bóp phòng chống loét trong các bệnh thần kinh (một ngày) | 37.8C00.0283 | 65200 | 87000 |
391 | Chọc hút nước tiểu trên xương mu | 37.8B00.0086 | 82000 | 104000 |
392 | Đặt sonde bàng quang | 37.8B00.0210 | 69500 | 85400 |
393 | Nong niệu đạo và đặt sonde đái | 37.8B00.0156 | 184000 | 228000 |
394 | Rửa bàng quang lấy máu cục | 37.8B00.0158 | 141000 | 185000 |
395 | Rửa bàng quang | 37.8B00.0158 | 141000 | 185000 |
396 | Chọc dò dịch ổ bụng xét nghiệm | 37.8B00.0077 | 109000 | 131000 |
397 | Chọc tháo dịch ổ bụng điều trị | 37.8B00.0077 | 109000 | 131000 |
398 | Chọc tháo dịch ổ bụng điều trị | 37.8B00.0078 | 143000 | 169000 |
399 | Đặt ống thông dạ dày | 37.8B00.0103 | 69500 | 85400 |
400 | Đặt ống thông hậu môn | 37.8B00.0211 | 64000 | 78000 |
401 | Nội soi thực quản - Dạ dày - Tá tràng cấp cứu | 37.8B00.0135 | 187000 | 231000 |
402 | Nội soi can thiệp - cắt gắp bã thức ăn dạ dày | 37.8B00.0140 | 2096000 | 2191000 |
403 | Nội soi can thiệp - tiêm cầm máu | 37.8B00.0140 | 2096000 | 2191000 |
404 | Nội soi can thiệp - làm Clo test chẩn đoán nhiễm H.Pylori | 37.8B00.0134 | 329000 | 410000 |
405 | Nội soi thực quản - dạ dày - tá tràng không sinh thiết | 37.8B00.0135 | 187000 | 231000 |
406 | Rửa dạ dày cấp cứu | 37.8B00.0159 | 61500 | 106000 |
407 | Siêu âm ổ bụng | 37.2A01.0001 | 30000 | 49000 |
408 | Siêu âm Doppler mạch máu khối u gan | 37.2A01.0004 | 171000 | 211000 |
409 | Siêu âm Doppler mạch máu hệ tĩnh mạch cửa hoặc mạch máu ổ bụng | 37.2A01.0004 | 171000 | 211000 |
410 | Siêu âm can thiệp - Đặt ống thông dẫn lưu ổ áp xe | 37.8B00.0165 | 2039000 | 2058000 |
411 | Siêu âm can thiệp - chọc hút mủ ổ áp xe gan | 37.8B00.0166 | 509000 | 547000 |
412 | Siêu âm can thiệp - đặt ống thông dẫn lưu dịch màng bụng liên tục | 37.8B00.0078 | 143000 | 169000 |
413 | Test nhanh tìm hồng cầu ẩn trong phân | 37.1E04.1664 | 55000 | 63200 |
414 | Thụt tháo chuẩn bị sạch đại tràng | 37.8B00.0211 | 64000 | 78000 |
415 | Thụt tháo phân | 37.8B00.0211 | 64000 | 78000 |
416 | Hút dịch khớp gối | 37.8B00.0112 | 89000 | 109000 |
417 | Hút dịch khớp gối dưới hướng dẫn của siêu âm | 37.8B00.0113 | 92000 | 118000 |
418 | Hút dịch khớp khuỷu | 37.8B00.0112 | 89000 | 109000 |
419 | Hút dịch khớp khuỷu dưới hướng dẫn của siêu âm | 37.8B00.0113 | 92000 | 118000 |
420 | Hút dịch khớp cổ chân | 37.8B00.0112 | 89000 | 109000 |
421 | Hút dịch khớp cổ chân dưới hướng dẫn của siêu âm | 37.8B00.0113 | 92000 | 118000 |
422 | Hút dịch khớp cổ tay | 37.8B00.0112 | 89000 | 109000 |
423 | Hút dịch khớp cổ tay dưới hướng dẫn của siêu âm | 37.8B00.0113 | 92000 | 118000 |
424 | Hút dịch khớp vai | 37.8B00.0112 | 89000 | 109000 |
425 | Hút dịch khớp vai dưới hướng dẫn của siêu âm | 37.8B00.0113 | 92000 | 118000 |
426 | Hút nang bao hoạt dịch | 37.8B00.0112 | 89000 | 109000 |
427 | Hút nang bao hoạt dịch dưới hướng dẫn của siêu âm | 37.8B00.0113 | 92000 | 118000 |
428 | Hút ổ viêm/ áp xe phần mềm | 37.8B00.0086 | 82000 | 104000 |
429 | Hút ổ viêm/ áp xe phần mềm dưới hướng dẫn của siêu âm | 37.8B00.0087 | 119000 | 145000 |
430 | Siêu âm khớp (một vị trí) | 37.2A01.0001 | 30000 | 49000 |
431 | Siêu âm phần mềm (một vị trí) | 37.2A01.0001 | 30000 | 49000 |
432 | Hào châm | 37.8C00.0224 | 67000 | 81800 |
433 | Điện châm | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
434 | Thủy châm | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
435 | Ôn châm | 37.8C00.0224 | 67000 | 81800 |
436 | Cứu | 37.8C00.0228 | 33000 | 35000 |
437 | Chích lể | 37.8C00.0224 | 67000 | 81800 |
438 | Kéo nắn cột sống cổ | 37.8C00.0238 | 35200 | 50500 |
439 | Kéo nắn cột sống thắt lưng | 37.8C00.0238 | 35200 | 50500 |
440 | Xông hơi thuốc | 37.8C00.0284 | 30000 | 40000 |
441 | Xông khói thuốc | 37.8C00.0285 | 25000 | 35000 |
442 | Ngâm thuốc YHCT toàn thân | 37.8C00.0249 | 40000 | 47300 |
443 | Ngâm thuốc YHCT bộ phận | 37.8C00.0249 | 40000 | 47300 |
444 | Bó thuốc | 37.8C00.0222 | 38100 | 47700 |
445 | Luyện tập dưỡng sinh | 37.8C00.0259 | 7000 | 20000 |
446 | Điện châm điều trị hội chứng tiền đình | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
447 | Điện châm điều trị huyết áp thấp | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
448 | Điện châm điều trị thiểu năng tuần hoàn não mạn tính | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
449 | Điện châm điều trị hội chứng stress | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
450 | Điện châm điều trị cảm mạo | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
451 | Điện châm điều trị phục hồi chức năng cho trẻ bại liệt | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
452 | Điện châm điều trị liệt tay do tổn thương đám rối cánh tay ở trẻ em | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
453 | Điện châm điều trị chậm phát triển trí tuệ ở trẻ bại não | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
454 | Điện châm điều trị phục hồi chức năng vận động ở trẻ bại não | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
455 | Điện châm điều trị cơn đau quặn thận | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
456 | Điện châm điều trị viêm bàng quang | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
457 | Điện châm điều trị rối loạn tiểu tiện | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
458 | Điện châm điều trị bí đái cơ năng | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
459 | Điện châm điều trị hội chứng tiền mãn kinh | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
460 | Điện châm điều trị liệt tứ chi do chấn thương cột sống | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
461 | Điện châm điều trị rối loạn thần kinh chức năng sau chấn thương sọ não | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
462 | Điện châm điều trị hội chứng ngoại tháp | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
463 | Điện châm điều trị khàn tiếng | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
464 | Điện châm điều trị rối loạn cảm giác đầu chi | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
465 | Điện châm điều trị liệt chi trên | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
466 | Điện châm điều trị đau hố mắt | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
467 | Điện châm điều trị viêm thần kinh thị giác sau giai đoạn cấp | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
468 | Điện châm điều trị rối loạn cảm giác nông | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
469 | Điện châm điều trị viêm mũi xoang | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
470 | Điện châm điều trị rối loạn tiêu hóa | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
471 | Điện châm điều trị đau răng | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
472 | Điện châm điều trị đau do thoái hóa khớp | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
473 | Điện châm điều trị ù tai | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
474 | Điện châm điều trị giảm khứu giác | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
475 | Điện châm điều trị liệt do tổn thương đám rối dây thần kinh | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
476 | Điện châm điều trị rối loạn thần kinh thực vật | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
477 | Điện châm điều trị giảm đau do ung thư | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
478 | Điện châm điều trị giảm đau do zona | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
479 | Điện châm điều trị liệt do viêm đa rễ, đa dây thần kinh | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
480 | Điện châm điều trị chứng tic cơ mặt | 37.8C00.0230 | 71000 | 75800 |
481 | Thuỷ châm điều trị hội chứng thắt lưng- hông | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
482 | Thuỷ châm điều trị đau đầu, đau nửa đầu | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
483 | Thuỷ châm điều trị mất ngủ | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
484 | Thuỷ châm điều trị hội chứng stress | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
485 | Thuỷ châm điều trị nấc | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
486 | Thuỷ châm điều trị cảm mạo, cúm | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
487 | Thuỷ châm điều trị liệt nửa người do tai biến mạch máu não | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
488 | Thuỷ châm điều trị hội chứng dạ dày tá tràng | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
489 | Thuỷ châm điều trị sa dạ dày | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
490 | Thuỷ châm điều trị bệnh viêm mũi dị ứng | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
491 | Thuỷ châm điều trị tâm căn suy nhược | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
492 | Thuỷ châm điều trị bại liệt trẻ em | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
493 | Thuỷ châm điều trị giảm thính lực | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
494 | Thuỷ châm điều trị liệt trẻ em | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
495 | Thuỷ châm điều trị liệt do tổn thương đám rối cánh tay ở trẻ em | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
496 | Thuỷ châm điều trị chậm phát triển trí tuệ ở trẻ bại não | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
497 | Thuỷ châm điều trị phục hồi chức năng vận động ở trẻ bại não | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
498 | Thuỷ châm điều trị hội chứng tiền mãn kinh | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
499 | Thuỷ châm điều trị thống kinh | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
500 | Thuỷ châm điều trị rối loạn kinh nguyệt | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
501 | Thuỷ châm điều trị đái dầm | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
502 | Thuỷ châm điều trị hội chứng tiền đình | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
503 | Thuỷ châm điều trị đau vai gáy | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
504 | Thuỷ châm điều trị hen phế quản | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
505 | Thuỷ châm điều trị huyết áp thấp | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
506 | Thuỷ châm điều trị thiểu năng tuần hoàn não mạn tính | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
507 | Thuỷ châm điều trị liệt dây thần kinh VII ngoại biên | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
508 | Thuỷ châm điều trị đau dây thần kinh liên sườn | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
509 | Thuỷ châm điều trị thất vận ngôn | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
510 | Thuỷ châm điều trị đau dây V | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
511 | Thuỷ châm điều trị đau liệt tứ chi do chấn thương cột sống | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
512 | Thuỷ châm điều trị loạn chức năng do chấn thương sọ não | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
513 | Thuỷ châm điều trị hội chứng ngoại tháp | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
514 | Thuỷ châm điều trị khàn tiếng | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
515 | Thuỷ châm điều trị rối loạn cảm giác đầu chi | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
516 | Thuỷ châm điều trị liệt chi trên | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
517 | Thuỷ châm điều trị liệt hai chi dưới | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
518 | Thuỷ châm điều trị sụp mi | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
519 | Thuỷ châm điều trị viêm mũi xoang | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
520 | Thuỷ châm điều trị rối loạn tiêu hóa | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
521 | Thuỷ châm điều trị đau răng | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
522 | Thuỷ châm điều trị táo bón kéo dài | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
523 | Thuỷ châm hỗ trợ điều trị viêm khớp dạng thấp | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
524 | Thuỷ châm điều trị đau do thoái hóa khớp | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
525 | Thuỷ châm điều trị viêm quanh khớp vai | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
526 | Thuỷ châm điều trị đau lưng | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
527 | Thuỷ châm điều trị sụp mi | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
528 | Thuỷ châm điều trị đau hố mắt | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
529 | Thuỷ châm điều trị viêm thần kinh thị giác sau giai đoạn cấp | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
530 | Thuỷ châm điều trị lác cơ năng | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
531 | Thuỷ châm điều trị giảm thị lực | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
532 | Thuỷ châm điều trị viêm bàng quang | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
533 | Thuỷ châm điều trị di tinh | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
534 | Thuỷ châm điều trị liệt dương | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
535 | Thuỷ châm điều trị rối loạn tiểu tiện | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
536 | Thuỷ châm điều trị bí đái cơ năng | 37.8C00.0271 | 47000 | 61800 |
537 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt chi trên | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
538 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt chi dưới | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
539 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt nửa người do tai biến mạch máu não | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
540 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng thắt lưng- hông | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
541 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt do viêm não | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
542 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị chậm phát triển trí tuệ ở trẻ bại não | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
543 | Xoa bóp bấm huyệt phục hồi chức năng vận động ở trẻ bại não | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
544 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị cứng khớp chi trên | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
545 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị cứng khớp chi dưới | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
546 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị choáng, ngất | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
547 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị bệnh tự kỷ ở trẻ em | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
548 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị chứng ù tai | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
549 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị giảm khứu giác | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
550 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt do bệnh của cơ | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
551 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị tâm căn suy nhược | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
552 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng ngoại tháp | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
553 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau đầu, đau nửa đầu | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
554 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị mất ngủ | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
555 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng stress | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
556 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị thiểu năng tuần hoàn não mạn tính | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
557 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị tổn thương rễ, đám rối và dây thần kinh | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
558 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị tổn thương dây thần kinh V | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
559 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt dây thần kinh số VII ngoại biên | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
560 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị sụp mi | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
561 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị viêm thần kinh thị giác sau giai đoạn cấp | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
562 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị lác cơ năng | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
563 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị giảm thị lực | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
564 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng tiền đình | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
565 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị giảm thính lực | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
566 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị viêm mũi xoang | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
567 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị hen phế quản | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
568 | Xoa bóp bấm huyệt hỗ trợ điều trị tăng huyết áp | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
569 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị huyết áp thấp | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
570 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau thần kinh liên sườn | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
571 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng dạ dày- tá tràng | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
572 | Xoa búp bấm huyệt điều trị nấc | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
573 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị viêm khớp dạng thấp | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
574 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau do thoái hoá khớp | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
575 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau lưng | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
576 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị viêm quanh khớp vai | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
577 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng vai gáy | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
578 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị chứng tic cơ mặt | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
579 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị rối loạn cảm giác đầu chi | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
580 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị tắc tia sữa | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
581 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị rối loạn kinh nguyệt | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
582 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau bụng kinh | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
583 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng tiền mãn kinh | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
584 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị táo bón | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
585 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị rối loạn tiêu hoá | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
586 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị rối loạn cảm giác nông | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
587 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị bí đái cơ năng | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
588 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị rối loạn thần kinh thực vật | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
589 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị rối loạn chức năng vận động do chấn thương sọ não | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
590 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt tứ chi do chấn thương cột sống | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
591 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị giảm đau sau phẫu thuật | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
592 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị giảm đau do ung thư | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
593 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị đái dầm | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
594 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng phân ly | 37.8C00.0280 | 47000 | 61300 |
595 | Cứu điều trị hội chứng thắt lưng- hông thể phong hàn | 37.8C00.0228 | 33000 | 35000 |
596 | Cứu điều trị đau đầu, đau nửa đầu thể hàn | 37.8C00.0228 | 33000 | 35000 |
597 | Cứu điều trị nấc thể hàn | 37.8C00.0228 | 33000 | 35000 |
598 | Cứu điều trị ngoại cảm phong hàn | 37.8C00.0228 | 33000 | 35000 |
599 | Cứu điều trị khàn tiếng thể hàn | 37.8C00.0228 | 33000 | 35000 |
600 | Cứu điều trị rối loạn cảm giác đầu chi thể hàn | 37.8C00.0228 | 33000 | 35000 |
601 | Cứu điều trị liệt chi trên thể hàn | 37.8C00.0228 | 33000 | 35000 |
602 | Cứu điều trị liệt chi dưới thể hàn | 37.8C00.0228 | 33000 | 35000 |
603 | Cứu điều trị liệt nửa người thể hàn | 37.8C00.0228 | 33000 | 35000 |
604 | Cứu điều trị liệt dây thần kinh số VII ngoại biên thể hàn | 37.8C00.0228 | 33000 | 35000 |
605 | Cứu điều trị đau vai gáy cấp thể hàn | 37.8C00.0228 | 33000 | 35000 |
606 | Cứu điều trị giảm thính lực thể hàn | 37.8C00.0228 | 33000 | 35000 |
607 | Cứu hỗ trợ điều trị bệnh tự kỷ thể hàn | 37.8C00.0228 | 33000 | 35000 |
608 | Cứu điều trị chậm phát triển trí tuệ ở trẻ bại não | 37.8C00.0228 | 33000 | 35000 |
609 | Cứu điều trị di tinh thể hàn | 37.8C00.0228 | 33000 | 35000 |
610 | Cứu điều trị liệt dương thể hàn | 37.8C00.0228 | 33000 | 35000 |
611 | Cứu điều trị rối loạn tiểu tiện thể hàn | 37.8C00.0228 | 33000 | 35000 |
612 | Cứu điều trị bí đái thể hàn | 37.8C00.0228 | 33000 | 35000 |
613 | Cứu điều trị sa tử cung thể hàn | 37.8C00.0228 | 33000 | 35000 |
614 | Cứu điều trị đau bụng kinh thể hàn | 37.8C00.0228 | 33000 | 35000 |
615 | Cứu điều trị rối loạn kinh nguyệt thể hàn | 37.8C00.0228 | 33000 | 35000 |
616 | Cứu điều trị đái dầm thể hàn | 37.8C00.0228 | 33000 | 35000 |
617 | Cứu điều trị đau lưng thể hàn | 37.8C00.0228 | 33000 | 35000 |
618 | Cứu điều trị giảm khứu giác thể hàn | 37.8C00.0228 | 33000 | 35000 |
619 | Cứu điều trị rối loạn thần kinh thực vật thể hàn | 37.8C00.0228 | 33000 | 35000 |
620 | Cứu điều trị cảm cúm thể hàn | 37.8C00.0228 | 33000 | 35000 |
621 | Cứu điều trị rối loạn tiêu hóa thể hàn | 37.8C00.0228 | 33000 | 35000 |
622 | Test nhanh phát hiện chất opiats trong nước tiểu | 37.1E03.1589 | 40000 | 42400 |
623 | Điều trị bằng các dòng điện xung | 37.8C00.0234 | 35200 | 40000 |
624 | Điều trị bằng tia hồng ngoại | 37.8C00.0237 | 38200 | 41100 |
625 | Điều trị bằng máy kéo giãn cột sống | 37.8C00.0220 | 37000 | 43800 |
626 | Kỹ thuật tập tay và bàn tay cho người bệnh liệt nửa người | 37.8C00.0266 | 30200 | 44500 |
627 | Kỹ thuật tập đứng và đi cho người bệnh liệt nửa người | 37.8C00.0267 | 30200 | 44500 |
628 | Tập ngồi thăng bằng tĩnh và động | 37.8C00.0267 | 30200 | 44500 |
629 | Tập đứng thăng bằng tĩnh và động | 37.8C00.0267 | 30200 | 44500 |
630 | Tập đi với khung tập đi | 37.8C00.0268 | 21400 | 27300 |
631 | Tập đi với nạng (nạng nách, nạng khuỷu) | 37.8C00.0268 | 21400 | 27300 |
632 | Tập đi với gậy | 37.8C00.0268 | 21400 | 27300 |
633 | Tập đi với bàn xương cá | 37.8C00.0268 | 21400 | 27300 |
634 | Tập lên, xuống cầu thang | 37.8C00.0268 | 21400 | 27300 |
635 | Tập đi trên các địa hình khác nhau (dốc, sỏi, gồ ghề...) | 37.8C00.0268 | 21400 | 27300 |
636 | Tập vận động thụ động | 37.8C00.0267 | 30200 | 44500 |
637 | Tập vận động có trợ giúp | 37.8C00.0267 | 30200 | 44500 |
638 | Tập vận động có kháng trở | 37.8C00.0267 | 30200 | 44500 |
639 | Tập tạo thuận thần kinh cơ cảm thụ bản thể chức năng | 37.8C00.0267 | 30200 | 44500 |
640 | Tập với ròng rọc | 37.8C00.0269 | 5000 | 9800 |
641 | Tập với dụng cụ quay khớp vai | 37.8C00.0268 | 21400 | 27300 |
642 | Tập với xe đạp tập | 37.8C00.0270 | 5000 | 9800 |
643 | Tập các kiểu thở | 37.8C00.0277 | 25200 | 29000 |
644 | Tập ho có trợ giúp | 37.8C00.0277 | 25200 | 29000 |
645 | Kỹ thuật xoa bóp vùng | 37.8C00.0282 | 45200 | 59500 |
646 | Kỹ thuật xoa bóp toàn thân | 37.8C00.0283 | 65200 | 87000 |
647 | Tập điều hợp vận động | 37.8C00.0267 | 30200 | 44500 |
648 | Kỹ thuật tập sử dụng và điều khiển xe lăn | 37.8C00.0268 | 21400 | 27300 |
649 | Tập tri giác và nhận thức | 37.8C00.0258 | 25000 | 38000 |
650 | Tập nuốt | 37.8C00.0263 | 131000 | 152000 |
651 | Tập nuốt | 37.8C00.0264 | 100000 | 122000 |
652 | Tập giao tiếp (ngôn ngữ ký hiệu, hình ảnh…) | 37.8C00.0260 | 28100 | 52400 |
653 | Tập sửa lỗi phát âm | 37.8C00.0265 | 74400 | 98800 |
654 | Kỹ thuật sử dụng áo nẹp chỉnh hình cột sống ngực- thắt lưng TLSO (điều trị cong vẹo cột sống) | 37.8C00.0241 | 30000 | 44400 |
655 | Kỹ thuật sử dụng áo nẹp chỉnh hình cột sống thắt lưng LSO (điều trị cong vẹo cột sống) | 37.8C00.0241 | 30000 | 44400 |
656 | Kỹ thuật sử dụng nẹp cổ bàn tay WHO | 37.8C00.0241 | 30000 | 44400 |
657 | Kỹ thuật sử dụng nẹp trên gối có khớp háng HKAFO | 37.8C00.0241 | 30000 | 44400 |
658 | Kỹ thuật sử dụng nẹp gối cổ bàn chân KAFO | 37.8C00.0241 | 30000 | 44400 |
659 | Kỹ thuật sử dụng nẹp cổ bàn chân AFO | 37.8C00.0241 | 30000 | 44400 |
660 | Kỹ thuật sử dụng nẹp bàn chân FO | 37.8C00.0241 | 30000 | 44400 |
661 | Điều trị sùi mào gà bằng đốt điện | 37.8D03.0329 | 218000 | 307000 |
662 | Điều trị hạt cơm bằng đốt điện | 37.8D03.0329 | 218000 | 307000 |
663 | Điều trị u mềm treo bằng đốt điện | 37.8D03.0329 | 218000 | 307000 |
664 | Điều trị dày sừng da dầu bằng đốt điện | 37.8D03.0329 | 218000 | 307000 |
665 | Điều trị dày sừng ánh nắng bằng đốt điện | 37.8D03.0329 | 218000 | 307000 |
666 | Điều trị sẩn cục bằng đốt điện | 37.8D03.0329 | 218000 | 307000 |
667 | Điều trị bớt sùi bằng đốt điện | 37.8D03.0329 | 218000 | 307000 |
668 | Điều trị u mềm lây bằng nạo thương tổn | 37.8D03.0324 | 250000 | 314000 |
669 | Cắt các loại u vùng da đầu, cổ có đường kính dưới 5 cm | 37.8D09.1044 | 590000 | 679000 |
670 | Cắt các loại u vùng da đầu, cổ có đường kính 5 đến 10 cm | 37.8D09.1045 | 983000 | 1094000 |
671 | Cắt các loại u vùng da đầu, cổ có đường kính trên 10 cm | 37.8D07.0834 | 1082000 | 1200000 |
672 | Cắt các loại u vùng mặt có đường kính dưới 5 cm | 37.8D09.1044 | 590000 | 679000 |
673 | Cắt các u lành vùng cổ | 37.8D09.1049 | 2100000 | 2507000 |
674 | Cắt polyp cổ tử cung | 37.8D06.0655 | 1639000 | 1868000 |
675 | Cắt u nang buồng trứng xoắn | 37.8D06.0683 | 2465000 | 2835000 |
676 | Cắt u nang buồng trứng | 37.8D06.0683 | 2465000 | 2835000 |
677 | Cắt u nang buồng trứng và phần phụ | 37.8D06.0683 | 2465000 | 2835000 |
678 | Bóc nang tuyến Bartholin | 37.8D06.0589 | 1109000 | 1237000 |
679 | Cắt u máu khu trú, đường kính dưới 5 cm | 37.8D11.1190 | 1160000 | 1642000 |
680 | Cắt u lành phần mềm đường kính trên 10cm | 37.8D11.1190 | 1160000 | 1642000 |
681 | Cắt u lành phần mềm đường kính dưới 10cm | 37.8D11.1190 | 1160000 | 1642000 |
682 | Cắt u bao gân | 37.8D11.1190 | 1160000 | 1642000 |
683 | Cắt u nang bao hoạt dịch (cổ tay, khoeo chân, cổ chân) | 37.8D11.1191 | 769000 | 1107000 |
684 | Phẫu thuật cắt bỏ u nang vành tai/u bả đậu dái tai | 37.8D08.0909 | 1245000 | 1314000 |
685 | Phẫu thuật cắt bỏ u nang vành tai/u bả đậu dái tai | 37.8D08.0910 | 765000 | 819000 |
686 | Phẫu thuật lấy đường rò luân nhĩ | 37.8D08.0872 | 322000 | 449000 |
687 | Phẫu thuật lấy đường rò luân nhĩ | 37.8D08.0954 | 2744000 | 2973000 |
688 | Chích rạch màng nhĩ | 37.8D08.0994 | 47000 | 58000 |
689 | Khâu vết rách vành tai | 37.8B00.0216 | 150000 | 172000 |
690 | Phẫu thuật nạo vét sụn vành tai | 37.8D08.1002 | 742000 | 906000 |
691 | Lấy dị vật tai (gây mê/ gây tê) | 37.8D08.0902 | 486000 | 508000 |
692 | Lấy dị vật tai (gây mê/ gây tê) | 37.8D08.0903 | 130000 | 150000 |
693 | Nội soi lấy dị vật tai gây mê/[gây tê] | 37.8D08.0902 | 486000 | 508000 |
694 | Nội soi lấy dị vật tai gây mê/[gây tê] | 37.8D08.0903 | 130000 | 150000 |
695 | Chọc hút dịch vành tai | 37.8D08.0882 | 32000 | 47900 |
696 | Làm thuốc tai | 37.8D08.0899 | 18000 | 20000 |
697 | Lấy nút biểu bì ống tai ngoài | 37.8D08.0908 | 50000 | 60000 |
698 | Nâng xương chính mũi sau chấn thương | 37.8D08.0912 | 2442000 | 2620000 |
699 | Nâng xương chính mũi sau chấn thương | 37.8D08.0913 | 1192000 | 1258000 |
700 | Chọc rửa xoang hàm | 37.8D08.0920 | 221000 | 265000 |
701 | Nhét bấc mũi sau | 37.8D08.0916 | 76000 | 107000 |
702 | Nhét bấc mũi trước | 37.8D08.0916 | 76000 | 107000 |
703 | Cầm máu mũi bằng Merocel | 37.8D08.0868 | 186000 | 201000 |
704 | Cầm máu mũi bằng Merocel | 37.8D08.0869 | 256000 | 271000 |
705 | Lấy dị vật mũi gây tê/gây mê | 37.8D08.0906 | 616000 | 660000 |
706 | Lấy dị vật mũi gây tê/gây mê | 37.8D08.0907 | 161000 | 187000 |
707 | Nội soi lấy dị vật mũi gây tê/gây mê | 37.8D08.0906 | 616000 | 660000 |
708 | Nội soi lấy dị vật mũi gây tê/gây mê | 37.8D08.0907 | 161000 | 187000 |
709 | Hút rửa mũi, xoang sau mổ | 37.8D08.1006 | 117000 | 135000 |
710 | Phẫu thuật cắt Amidan gây mê | 37.8D08.0937 | 3365000 | 3679000 |
711 | Phẫu thuật xử trí chảy máu sau cắt Amygdale (gây mê) | 37.8D08.0988 | 2409000 | 2722000 |
712 | Chích áp xe sàn miệng | 37.8D08.0879 | 206000 | 250000 |
713 | Chích áp xe sàn miệng | 37.8D08.0996 | 656000 | 713000 |
714 | Chích áp xe quanh Amidan | 37.8D08.0878 | 206000 | 250000 |
715 | Chích áp xe quanh Amidan | 37.8D08.0995 | 656000 | 713000 |
716 | Cầm máu đơn giản sau phẫu thuật cắt Amygdale, Nạo VA | 37.8D08.0916 | 76000 | 107000 |
717 | Lấy dị vật họng miệng | 37.8D08.0900 | 37000 | 40000 |
718 | Lấy dị vật hạ họng | 37.8D08.0900 | 37000 | 40000 |
719 | Khâu phục hồi tổn thương đơn giản miệng, họng | 37.8D08.1002 | 742000 | 906000 |
720 | Đặt nội khí quản | 37.8B00.1888 | 511000 | 555000 |
721 | Thay canuyn | 37.8B00.0206 | 219000 | 241000 |
722 | Khí dung mũi họng | 37.8D08.0898 | 8000 | 17600 |
723 | Nội soi thực quản ống cứng lấy dị vật gây tê/gây mê | 37.8D08.0925 | 614000 | 683000 |
724 | Nội soi thực quản ống cứng lấy dị vật gây tê/gây mê | 37.8D08.0927 | 166000 | 210000 |
725 | Nội soi thực quản ống mềm lấy dị vật gây tê/gây mê | 37.8D08.0926 | 634000 | 703000 |
726 | Nội soi thực quản ống mềm lấy dị vật gây tê/gây mê | 37.8D08.0928 | 261000 | 305000 |
727 | Nội soi thanh quản ống cứng lấy dị vật gây tê/gây mê | 37.8D08.0904 | 614000 | 683000 |
728 | Nội soi thanh quản ống cứng lấy dị vật gây tê/gây mê | 37.8D08.0905 | 289000 | 346000 |
729 | Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nguội | 37.8D09.1012 | 450000 | 539000 |
730 | Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nguội | 37.8D09.1013 | 680000 | 769000 |
731 | Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nguội | 37.8D09.1014 | 364000 | 409000 |
732 | Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nguội | 37.8D09.1015 | 810000 | 899000 |
733 | Điều trị tuỷ răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nguội có sử dụng trâm xoay cầm tay | 37.8D09.1012 | 450000 | 539000 |
734 | Điều trị tuỷ răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nguội có sử dụng trâm xoay cầm tay | 37.8D09.1013 | 680000 | 769000 |
735 | Điều trị tuỷ răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nguội có sử dụng trâm xoay cầm tay | 37.8D09.1014 | 364000 | 409000 |
736 | Điều trị tuỷ răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nguội có sử dụng trâm xoay cầm tay | 37.8D09.1015 | 810000 | 899000 |
737 | Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tuỷ bằng Gutta percha nguội có sử dụng trâm xoay máy | 37.8D09.1012 | 450000 | 539000 |
738 | Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tuỷ bằng Gutta percha nguội có sử dụng trâm xoay máy | 37.8D09.1013 | 680000 | 769000 |
739 | Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tuỷ bằng Gutta percha nguội có sử dụng trâm xoay máy | 37.8D09.1014 | 364000 | 409000 |
740 | Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tuỷ bằng Gutta percha nguội có sử dụng trâm xoay máy | 37.8D09.1015 | 810000 | 899000 |
741 | Điều trị tủy lại | 37.8D09.1011 | 896000 | 941000 |
742 | Điều trị sâu ngà răng phục hồi bằng GlassIonomer Cement (GIC) kết hợp Composite | 37.8D09.1031 | 189000 | 234000 |
743 | Điều trị sâu ngà răng phục hồi bằng Composite | 37.8D09.1031 | 189000 | 234000 |
744 | Điều trị sâu ngà răng phục hồi bằng Amalgam | 37.8D09.1031 | 189000 | 234000 |
745 | Điều trị sâu ngà răng phục hồi bằng GlassIonomer Cement | 37.8D09.1031 | 189000 | 234000 |
746 | Phục hồi cổ răng bằng GlassIonomer Cement | 37.8D09.1018 | 280000 | 324000 |
747 | Phục hồi cổ răng bằng Composite | 37.8D09.1018 | 280000 | 324000 |
748 | Cắt lợi trùm răng khôn hàm dưới | 37.8D09.1007 | 124000 | 151000 |
749 | Cấy lại răng bị bật khỏi ổ răng | 37.8D09.1042 | 420000 | 509000 |
750 | Trám bít hố rãnh với GlassIonomer Cement quang trùng hợp | 37.8D09.1035 | 154000 | 199000 |
751 | Trám bít hố rãnh với Composite hoá trùng hợp | 37.8D09.1035 | 154000 | 199000 |
752 | Trám bít hố rãnh với Composite quang trùng hợp | 37.8D09.1035 | 154000 | 199000 |
753 | Trám bít hố rãnh bằng GlassIonomer Cement | 37.8D09.1035 | 154000 | 199000 |
754 | Điều trị răng sữa viêm tuỷ có hồi phục | 37.8D09.1010 | 254000 | 316000 |
755 | Điều trị tuỷ răng sữa | 37.8D09.1016 | 227000 | 261000 |
756 | Điều trị tuỷ răng sữa | 37.8D09.1017 | 324000 | 369000 |
757 | Điều trị răng sữa sâu ngà phục hồi bằng Amalgam | 37.8D09.1019 | 70000 | 90900 |
758 | Điều trị răng sữa sâu ngà phục hồi bằng GlassIonomer Cement | 37.8D09.1019 | 70000 | 90900 |
759 | Cố định tạm thời sơ cứu gãy xương hàm | 37.8D09.1009 | 274000 | 343000 |
760 | Nắn sai khớp thái dương hàm | 37.8D09.1022 | 89500 | 100000 |
761 | Lấy dị vật hốc mắt | 37.8D07.0781 | 682000 | 845000 |
762 | Cắt chỉ sau phẫu thuật lác | 37.8B00.0075 | 30000 | 30000 |
763 | Cắt chỉ sau phẫu thuật sụp mi | 37.8B00.0075 | 30000 | 30000 |
764 | Cắt chỉ sau phẫu thuật lác, sụp mi | 37.8B00.0075 | 30000 | 30000 |
765 | Khâu da mi đơn giản | 37.8D07.0769 | 655000 | 774000 |
766 | Xử lý vết thương phần mềm, tổn thương nông vùng mắt | 37.8D07.0773 | 720000 | 879000 |
767 | Bơm thông lệ đạo | 37.8D07.0854 | 74500 | 89900 |
768 | Bơm thông lệ đạo | 37.8D07.0855 | 49500 | 57200 |
769 | Lấy dị vật kết mạc | 37.8D07.0782 | 52000 | 61600 |
770 | Lấy calci kết mạc | 37.8D07.0785 | 25300 | 33000 |
771 | Cắt chỉ khâu da mi đơn giản | 37.8B00.0075 | 30000 | 30000 |
772 | Cắt chỉ khâu kết mạc | 37.8B00.0075 | 30000 | 30000 |
773 | Đốt lông xiêu, nhổ lông siêu | 37.8D07.0759 | 38000 | 45700 |
774 | Bơm rửa lệ đạo | 37.8D07.0730 | 29000 | 35000 |
775 | Chích chắp, lẹo, nang lông mi; chích áp xe mi, kết mạc | 37.8D07.0738 | 66000 | 75600 |
776 | Nặn tuyến bờ mi, đánh bờ mi | 37.8D07.0799 | 25300 | 33000 |
777 | Rửa cùng đồ | 37.8D07.0842 | 30000 | 39000 |
778 | Rạch áp xe mi | 37.8D05.0505 | 129000 | 173000 |
779 | Rạch áp xe túi lệ | 37.8D05.0505 | 129000 | 173000 |
780 | Soi đáy mắt trực tiếp | 37.8D07.0849 | 39500 | 49600 |
781 | Đo thị giác tương phản | 37.8D07.0751 | 40800 | 58600 |
782 | Test thử cảm giác giác mạc | 37.8D07.0852 | 27700 | 36900 |
783 | Nghiệm pháp phát hiện glôcôm | 37.8D07.0801 | 66000 | 97900 |
784 | Đo nhãn áp (Maclakov, Goldmann, Schiotz…..) | 37.8D07.0755 | 16000 | 23700 |
785 | Đo thị giác 2 mắt | 37.8D07.0751 | 40800 | 58600 |
786 | Thay băng điều trị vết bỏng dưới 10% diện tích cơ thể ở người lớn | 37.8D10.1148 | 208000 | 235000 |
787 | Thay băng điều trị vết bỏng dưới 10% diện tích cơ thể ở trẻ em | 37.8D10.1148 | 208000 | 235000 |
788 | Rạch hoại tử bỏng giải thoát chèn ép | 37.8D10.1158 | 402000 | 523000 |
789 | Khâu cầm máu, thắt mạch máu để cấp cứu chảy máu trong bỏng sâu | 37.8D10.1160 | 128000 | 170000 |
790 | Cắt bỏ hoại tử tiếp tuyến bỏng sâu từ 5% - 10% diện tích cơ thể ở người lớn | 37.8D10.1105 | 2509000 | 3095000 |
791 | Cắt bỏ hoại tử tiếp tuyến bỏng sâu dưới 5% diện tích cơ thể ở người lớn | 37.8D10.1102 | 1749000 | 2151000 |
792 | Cắt bỏ hoại tử tiếp tuyến bỏng sâu từ 3% - 5% diện tích cơ thể ở trẻ em | 37.8D10.1104 | 2127000 | 2713000 |
793 | Cắt bỏ hoại tử tiếp tuyến bỏng sâu dưới 3% diện tích cơ thể ở trẻ em | 37.8D10.1102 | 1749000 | 2151000 |
794 | Cắt bỏ hoại tử toàn lớp bỏng sâu từ 3% - 5% diện tích cơ thể ở người lớn | 37.8D10.1109 | 2526000 | 3112000 |
795 | Cắt bỏ hoại tử toàn lớp bỏng sâu dưới 3% diện tích cơ thể ở người lớn | 37.8D10.1106 | 1778000 | 2180000 |
796 | Cắt bỏ hoại tử toàn lớp bỏng sâu từ 1% - 3% diện tích cơ thể ở trẻ em | 37.8D10.1108 | 2352000 | 2791000 |
797 | Cắt bỏ hoại tử toàn lớp bỏng sâu dưới 1% diện tích cơ thể ở trẻ em | 37.8D10.1106 | 1778000 | 2180000 |
798 | Ghép da tự thân mảnh lớn dưới 5% diện tích cơ thể ở người lớn | 37.8D10.1120 | 2384000 | 2719000 |
799 | Ghép da tự thân mảnh lớn dưới 3% diện tích cơ thể ở trẻ em | 37.8D10.1120 | 2384000 | 2719000 |
800 | Ghép da dị loại điều trị vết thương bỏng | 37.8D10.1159 | 243000 | 313000 |
801 | Cắt hoại tử toàn lớp – khâu kín ≥ 3% diện tích cơ thể ở người lớn | 37.8D10.1110 | 3251000 | 3837000 |
802 | Cắt hoại tử toàn lớp – khâu kín dưới 3% diện tích cơ thể ở người lớn | 37.8D10.1111 | 2755000 | 3156000 |
803 | Cắt hoại tử toàn lớp – khâu kín dưới 1% diện tích cơ thể ở trẻ em | 37.8D10.1111 | 2755000 | 3156000 |
804 | Phẫu thuật chuyển vạt da tại chỗ điều trị bỏng sâu | 37.8D10.1137 | 2842000 | 3428000 |
805 | Mở khí quản cấp cứu qua tổn thương bỏng | 37.8B00.0120 | 650000 | 704000 |
806 | Đặt catheter tĩnh mạch trung tâm bù dịch điều trị sốc bỏng | 37.8B00.0099 | 596000 | 640000 |
807 | Đặt dây truyền dịch ngoại vi điều trị bệnh nhân bỏng | 37.8B00.0215 | 20000 | 20000 |
808 | Bộc lộ tĩnh mạch ngoại vi để truyền dịch điều trị bệnh nhân bỏng | 37.8B00.0216 | 150000 | 172000 |
809 | Tắm điều trị bệnh nhân bỏng | 37.8D10.1159 | 243000 | 313000 |
810 | Cắt sẹo khâu kín | 37.8D10.1114 | 2595000 | 3130000 |
811 | Thay băng điều trị vết thương mạn tính | 37.8B00.0199 | 188000 | 233000 |
812 | Sử dụng oxy cao áp điều trị vết thương mạn tính | 37.8D10.1116 | 143000 | 213000 |
813 | Đặt catheter tĩnh mạch cảnh ngoài | 37.8B00.0099 | 596000 | 640000 |
814 | Khí dung đường thở ở bệnh nhân nặng | 37.8D08.0898 | 8000 | 17600 |
815 | Nội soi tai mũi họng | 37.8D08.0933 | 180000 | 202000 |
816 | Nội soi dạ dày thực quản cấp cứu chảy máu tiêu hoá cao để chẩn đoán và điều trị | 37.8B00.0140 | 2096000 | 2191000 |
817 | Nội soi thực quản, dạ dày, tá tràng kết hợp sinh thiết | 37.8B00.0134 | 329000 | 410000 |
818 | Nội soi thực quản, dạ dày, tá tràng | 37.8B00.0135 | 187000 | 231000 |
819 | Thay băng trên người bệnh đái tháo đường | 37.8B00.0199 | 188000 | 233000 |
820 | Gọt chai chân (gọt nốt chai) trên người bệnh đái tháo đường | 37.8D04.0355 | 200000 | 245400 |
821 | Điện tim thường | 37.3F00.1778 | 35000 | 45900 |
822 | Đo nhãn áp (Maclakov, Goldmann, Schiotz…) | 37.8D07.0755 | 16000 | 23700 |
823 | Nghiệm pháp dung nạp glucose đường uống 2 mẫu không định lượng Insulin | 37.3F00.1800 | 120000 | 128000 |
824 | Thời gian prothrombin (PT: Prothrombin Time), (Các tên khác: TQ; Tỷ lệ Prothrombin) bằng máy bán tự động | 37.1E01.1352 | 55000 | 61600 |
825 | Thời gian prothrombin (PT: Prothrombin Time), (Các tên khác: TQ; Tỷ lệ Prothrombin) phương pháp thủ công | 37.1E01.1351 | 48000 | 53700 |
826 | Thời gian thromboplastin một phần hoạt hoá (APTT: Activated Partial Thromboplastin Time) (Tên khác: TCK) bằng máy bán tự động. | 37.1E01.1354 | 35000 | 39200 |
827 | Định lượng Fibrinogen (Tên khác: Định lượng yếu tố I), phương pháp Clauss- phương pháp trực tiếp, bằng máy bán tự động | 37.1E01.1242 | 90000 | 100000 |
828 | Thời gian máu chảy phương pháp Duke | 37.1E01.1348 | 11000 | 12300 |
829 | Co cục máu đông (Tên khác: Co cục máu) | 37.1E01.1219 | 13000 | 14500 |
830 | Định lượng sắt huyết thanh | 37.1E03.1503 | 30000 | 31800 |
831 | Phân tích tế bào máu ngoại vi (bằng phương pháp thủ công) | 37.1E01.1368 | 32000 | 35800 |
832 | Huyết đồ (bằng phương pháp thủ công) | 37.1E01.1297 | 57000 | 63800 |
833 | Huyết đồ (bằng máy đếm tổng trở) | 37.1E01.1298 | 60000 | 67200 |
834 | Huyết đồ (bằng máy đếm laser) | 37.1E01.1298 | 60000 | 67200 |
835 | Xét nghiệm hồng cầu lưới (bằng phương pháp thủ công) | 37.1E01.1296 | 23000 | 25700 |
836 | Tìm mảnh vỡ hồng cầu | 37.1E01.1363 | 15000 | 16800 |
837 | Tìm hồng cầu có chấm ưa bazơ | 37.1E01.1361 | 15000 | 16800 |
838 | Tìm ký sinh trùng sốt rét trong máu (bằng phương pháp thủ công) | 37.1E01.1362 | 32000 | 35800 |
839 | Tìm giun chỉ trong máu | 37.1E01.1360 | 30000 | 33600 |
840 | Máu lắng (bằng phương pháp thủ công) | 37.1E01.1304 | 20000 | 22400 |
841 | Xét nghiệm tế bào cặn nước tiểu (bằng phương pháp thủ công) | 37.1E03.1594 | 40000 | 42400 |
842 | Xét nghiệm tế bào trong nước dịch chẩn đoán tế bào học (não tủy, màng tim, màng phổi, màng bụng, dịch khớp, rửa phế quản…) bằng phương pháp thủ công | 37.1E03.1609 | 52000 | 55100 |
843 | Xét nghiệm các loại dịch, nhuộm và chẩn đoán tế bào học | 37.1E05.1735 | 105000 | 147000 |
844 | Thể tích khối hồng cầu (hematocrit) bằng máy ly tâm | 37.1E01.1345 | 15000 | 16800 |
845 | Xét nghiệm số lượng và độ tập trung tiểu cầu (bằng phương pháp thủ công) | 37.1E01.1412 | 30000 | 33600 |
846 | Phản ứng hòa hợp trong môi trường nước muối ở 22ºC (Kỹ thuật ống nghiệm) | 37.1E01.1330 | 25000 | 28000 |
847 | Phản ứng hoà hợp có sử dụng kháng globulin người (Kỹ thuật ống nghiệm) | 37.1E01.1326 | 64900 | 72600 |
848 | Định nhóm máu hệ ABO (Kỹ thuật ống nghiệm) | 37.1E01.1269 | 34000 | 38000 |
849 | Định nhóm máu hệ ABO (Kỹ thuật phiến đá) | 37.1E01.1269 | 34000 | 38000 |
850 | Định nhóm máu hệ ABO (Kỹ thuật trên giấy) | 37.1E01.1269 | 34000 | 38000 |
851 | Định nhóm máu hệ ABO bằng giấy định nhóm máu để truyền máu toàn phần, khối hồng cầu, khối bạch cầu | 37.1E01.1267 | 20000 | 22400 |
852 | Định nhóm máu hệ ABO bằng giấy định nhóm máu để truyền chế phẩm tiểu cầu hoặc huyết tương | 37.1E01.1268 | 18000 | 20100 |
853 | Định nhóm máu hệ Rh(D) (Kỹ thuật ống nghiệm) | 37.1E01.1280 | 27000 | 30200 |
854 | Định nhóm máu hệ Rh(D) (Kỹ thuật phiến đá) | 37.1E01.1280 | 27000 | 30200 |
855 | Nghiệm pháp Coombs trực tiếp (Kỹ thuật ống nghiệm) | 37.1E01.1306 | 70000 | 78400 |
856 | Nghiệm pháp Coombs gián tiếp (Kỹ thuật ống nghiệm) | 37.1E01.1306 | 70000 | 78400 |
857 | Điện di huyết sắc tố | 37.1E01.1227 | 320000 | 350000 |
858 | Định nhóm máu tại giường bệnh trước truyền máu | 37.1E01.1267 | 20000 | 22400 |
859 | Định nhóm máu tại giường bệnh trước truyền máu | 37.1E01.1268 | 18000 | 20100 |
860 | Siêu âm tuyến giáp | 37.2A01.0001 | 30000 | 49000 |
861 | Siêu âm các tuyến nước bọt | 37.2A01.0001 | 30000 | 49000 |
862 | Siêu âm cơ phần mềm vùng cổ mặt | 37.2A01.0001 | 30000 | 49000 |
863 | Siêu âm hạch vùng cổ | 37.2A01.0001 | 30000 | 49000 |
864 | Siêu âm qua thóp | 37.2A01.0001 | 30000 | 49000 |
865 | Siêu âm Doppler u tuyến, hạch vùng cổ | 37.2A05.0069 | 70000 | 79500 |
866 | Siêu âm màng phổi | 37.2A01.0001 | 30000 | 49000 |
867 | Siêu âm thành ngực (cơ, phần mềm thành ngực) | 37.2A01.0001 | 30000 | 49000 |
868 | Siêu âm các khối u phổi ngoại vi | 37.2A01.0001 | 30000 | 49000 |
869 | Siêu âm ổ bụng (gan mật, tụy, lách, thận, bàng quang) | 37.2A01.0001 | 30000 | 49000 |
870 | Siêu âm hệ tiết niệu (thận, tuyến thượng thận, bàng quang, tiền liệt tuyến) | 37.2A01.0001 | 30000 | 49000 |
871 | Siêu âm tử cung phần phụ | 37.2A01.0001 | 30000 | 49000 |
872 | Siêu âm ống tiêu hóa (dạ dày, ruột non, đại tràng) | 37.2A01.0001 | 30000 | 49000 |
873 | Siêu âm thai (thai, nhau thai, nước ối) | 37.2A01.0001 | 30000 | 49000 |
874 | Siêu âm Doppler các khối u trong ổ bụng | 37.2A05.0069 | 70000 | 79500 |
875 | Siêu âm Doppler gan lách | 37.2A05.0069 | 70000 | 79500 |
876 | Siêu âm Doppler mạch máu ổ bụng (động mạch chủ, mạc treo tràng trên, thân tạng…) | 37.2A01.0004 | 171000 | 211000 |
877 | Siêu âm Doppler động mạch thận | 37.2A01.0004 | 171000 | 211000 |
878 | Siêu âm Doppler tử cung phần phụ | 37.2A05.0069 | 70000 | 79500 |
879 | Siêu âm Doppler thai nhi (thai, nhau thai, dây rốn, động mạch tử cung) | 37.2A05.0069 | 70000 | 79500 |
880 | Siêu âm Doppler tĩnh mạch chậu, chủ dưới | 37.2A01.0004 | 171000 | 211000 |
881 | Siêu âm tử cung buồng trứng qua đường bụng | 37.2A01.0001 | 30000 | 49000 |
882 | Siêu âm Doppler tử cung, buồng trứng qua đường bụng | 37.2A05.0069 | 70000 | 79500 |
883 | Siêu âm thai nhi trong 3 tháng đầu | 37.2A01.0001 | 30000 | 49000 |
884 | Siêu âm thai nhi trong 3 tháng giữa | 37.2A01.0001 | 30000 | 49000 |
885 | Siêu âm thai nhi trong 3 tháng cuối | 37.2A01.0001 | 30000 | 49000 |
886 | Siêu âm Doppler động mạch tử cung | 37.2A01.0004 | 171000 | 211000 |
887 | Siêu âm khớp (gối, háng, khuỷu, cổ tay….) | 37.2A01.0001 | 30000 | 49000 |
888 | Siêu âm phần mềm (da, tổ chức dưới da, cơ….) | 37.2A01.0001 | 30000 | 49000 |
889 | Siêu âm Doppler động mạch, tĩnh mạch chi dưới | 37.2A01.0004 | 171000 | 211000 |
890 | Siêu âm cầu nối động mạch tĩnh mạch | 37.2A01.0004 | 171000 | 211000 |
891 | Doppler động mạch cảnh, Doppler xuyên sọ | 37.2A01.0004 | 171000 | 211000 |
892 | Siêu âm tim, màng tim qua thành ngực | 37.2A01.0004 | 171000 | 211000 |
893 | Siêu âm Doppler tim, van tim | 37.2A01.0004 | 171000 | 211000 |
894 | Siêu âm tuyến vú hai bên | 37.2A01.0001 | 30000 | 49000 |
895 | Siêu âm Doppler tuyến vú | 37.2A05.0069 | 70000 | 79500 |
896 | Siêu âm tinh hoàn hai bên | 37.2A01.0001 | 30000 | 49000 |
897 | Siêu âm Doppler tinh hoàn, mào tinh hoàn hai bên | 37.2A05.0069 | 70000 | 79500 |
898 | Siêu âm dương vật | 37.2A01.0001 | 30000 | 49000 |
899 | Siêu âm Doppler dương vật | 37.2A05.0069 | 70000 | 79500 |
900 | Chụp Xquang sọ thẳng/nghiêng | 37.2A02.0010 | 36000 | 47000 |
901 | Chụp Xquang sọ thẳng/nghiêng | 37.2A02.0013 | 55000 | 66000 |
902 | Chụp Xquang sọ thẳng/nghiêng | 37.2A03.0028 | 58000 | 69000 |
903 | Chụp Xquang sọ thẳng/nghiêng | 37.2A03.0029 | 83000 | 94000 |
904 | Chụp Xquang mặt thẳng nghiêng | 37.2A02.0013 | 55000 | 66000 |
905 | Chụp Xquang mặt thẳng nghiêng | 37.2A03.0028 | 58000 | 69000 |
906 | Chụp Xquang mặt thẳng nghiêng | 37.2A03.0029 | 83000 | 94000 |
907 | Chụp Xquang mặt thấp hoặc mặt cao | 37.2A02.0010 | 36000 | 47000 |
908 | Chụp Xquang mặt thấp hoặc mặt cao | 37.2A03.0028 | 58000 | 69000 |
909 | Chụp Xquang sọ tiếp tuyến | 37.2A02.0010 | 36000 | 47000 |
910 | Chụp Xquang sọ tiếp tuyến | 37.2A03.0028 | 58000 | 69000 |
911 | Chụp Xquang Blondeau | 37.2A02.0010 | 36000 | 47000 |
912 | Chụp Xquang Blondeau | 37.2A03.0028 | 58000 | 69000 |
913 | Chụp Xquang Hirtz | 37.2A02.0010 | 36000 | 47000 |
914 | Chụp Xquang Hirtz | 37.2A03.0028 | 58000 | 69000 |
915 | Chụp Xquang xương chính mũi nghiêng hoặc tiếp tuyến | 37.2A02.0010 | 36000 | 47000 |
916 | Chụp Xquang xương chính mũi nghiêng hoặc tiếp tuyến | 37.2A03.0028 | 58000 | 69000 |
917 | Chụp Xquang hố yên thẳng hoặc nghiêng | 37.2A02.0010 | 36000 | 47000 |
918 | Chụp Xquang hố yên thẳng hoặc nghiêng | 37.2A03.0028 | 58000 | 69000 |
919 | Chụp Xquang Schuller | 37.2A02.0010 | 36000 | 47000 |
920 | Chụp Xquang Schuller | 37.2A03.0028 | 58000 | 69000 |
921 | Chụp Xquang khớp thái dương hàm | 37.2A02.0010 | 36000 | 47000 |
922 | Chụp Xquang khớp thái dương hàm | 37.2A03.0028 | 58000 | 69000 |
923 | Chụp Xquang cột sống cổ thẳng nghiêng | 37.2A02.0013 | 55000 | 66000 |
924 | Chụp Xquang cột sống cổ thẳng nghiêng | 37.2A03.0029 | 83000 | 94000 |
925 | Chụp Xquang cột sống cổ chếch hai bên | 37.2A02.0013 | 55000 | 66000 |
926 | Chụp Xquang cột sống cổ chếch hai bên | 37.2A03.0029 | 83000 | 94000 |
927 | Chụp Xquang cột sống cổ C1-C2 | 37.2A02.0010 | 36000 | 47000 |
928 | Chụp Xquang cột sống cổ C1-C2 | 37.2A03.0029 | 83000 | 94000 |
929 | Chụp Xquang cột sống ngực thẳng nghiêng hoặc chếch | 37.2A02.0013 | 55000 | 66000 |
930 | Chụp Xquang cột sống ngực thẳng nghiêng hoặc chếch | 37.2A03.0029 | 83000 | 94000 |
931 | Chụp Xquang cột sống thắt lưng thẳng nghiêng | 37.2A02.0013 | 55000 | 66000 |
932 | Chụp Xquang cột sống thắt lưng thẳng nghiêng | 37.2A03.0029 | 83000 | 94000 |
933 | Chụp Xquang cột sống thắt lưng chếch hai bên | 37.2A02.0013 | 55000 | 66000 |
934 | Chụp Xquang cột sống thắt lưng chếch hai bên | 37.2A03.0029 | 83000 | 94000 |
935 | Chụp Xquang cột sống thắt lưng L5-S1 thẳng nghiêng | 37.2A02.0013 | 55000 | 66000 |
936 | Chụp Xquang cột sống thắt lưng L5-S1 thẳng nghiêng | 37.2A03.0029 | 83000 | 94000 |
937 | Chụp Xquang cột sống cùng cụt thẳng nghiêng | 37.2A02.0013 | 55000 | 66000 |
938 | Chụp Xquang cột sống cùng cụt thẳng nghiêng | 37.2A03.0029 | 83000 | 94000 |
939 | Chụp Xquang khớp cùng chậu thẳng chếch hai bên | 37.2A03.0030 | 108000 | 119000 |
940 | Chụp Xquang khung chậu thẳng | 37.2A02.0012 | 42000 | 53000 |
941 | Chụp Xquang khung chậu thẳng | 37.2A03.0028 | 58000 | 69000 |
942 | Chụp Xquang xương đòn thẳng hoặc chếch | 37.2A02.0012 | 42000 | 53000 |
943 | Chụp Xquang xương đòn thẳng hoặc chếch | 37.2A03.0028 | 58000 | 69000 |
944 | Chụp Xquang khớp vai thẳng | 37.2A02.0012 | 42000 | 53000 |
945 | Chụp Xquang khớp vai thẳng | 37.2A03.0028 | 58000 | 69000 |
946 | Chụp Xquang khớp vai nghiêng hoặc chếch | 37.2A02.0012 | 42000 | 53000 |
947 | Chụp Xquang khớp vai nghiêng hoặc chếch | 37.2A03.0028 | 58000 | 69000 |
948 | Chụp Xquang xương bả vai thẳng nghiêng | 37.2A02.0013 | 55000 | 66000 |
949 | Chụp Xquang xương bả vai thẳng nghiêng | 37.2A03.0029 | 83000 | 94000 |
950 | Chụp Xquang xương cánh tay thẳng nghiêng | 37.2A02.0013 | 55000 | 66000 |
951 | Chụp Xquang xương cánh tay thẳng nghiêng | 37.2A03.0029 | 83000 | 94000 |
952 | Chụp Xquang khớp khuỷu thẳng, nghiêng hoặc chếch | 37.2A02.0013 | 55000 | 66000 |
953 | Chụp Xquang khớp khuỷu thẳng, nghiêng hoặc chếch | 37.2A03.0029 | 83000 | 94000 |
954 | Chụp Xquang khớp khuỷu gập (Jones hoặc Coyle) | 37.2A02.0012 | 42000 | 53000 |
955 | Chụp Xquang khớp khuỷu gập (Jones hoặc Coyle) | 37.2A03.0028 | 58000 | 69000 |
956 | Chụp Xquang xương cẳng tay thẳng nghiêng | 37.2A02.0013 | 55000 | 66000 |
957 | Chụp Xquang xương cẳng tay thẳng nghiêng | 37.2A03.0029 | 83000 | 94000 |
958 | Chụp Xquang xương cổ tay thẳng, nghiêng hoặc chếch | 37.2A02.0013 | 55000 | 66000 |
959 | Chụp Xquang xương cổ tay thẳng, nghiêng hoặc chếch | 37.2A03.0029 | 83000 | 94000 |
960 | Chụp Xquang xương bàn ngón tay thẳng, nghiêng hoặc chếch | 37.2A02.0013 | 55000 | 66000 |
961 | Chụp Xquang xương bàn ngón tay thẳng, nghiêng hoặc chếch | 37.2A03.0029 | 83000 | 94000 |
962 | Chụp Xquang khớp háng thẳng hai bên | 37.2A02.0012 | 42000 | 53000 |
963 | Chụp Xquang khớp háng thẳng hai bên | 37.2A03.0028 | 58000 | 69000 |
964 | Chụp Xquang khớp háng nghiêng | 37.2A02.0012 | 42000 | 53000 |
965 | Chụp Xquang khớp háng nghiêng | 37.2A03.0028 | 58000 | 69000 |
966 | Chụp Xquang xương đùi thẳng nghiêng | 37.2A02.0013 | 55000 | 66000 |
967 | Chụp Xquang xương đùi thẳng nghiêng | 37.2A03.0029 | 83000 | 94000 |
968 | Chụp Xquang khớp gối thẳng, nghiêng hoặc chếch | 37.2A02.0013 | 55000 | 66000 |
969 | Chụp Xquang khớp gối thẳng, nghiêng hoặc chếch | 37.2A03.0029 | 83000 | 94000 |
970 | Chụp Xquang xương bánh chè và khớp đùi bánh chè | 37.2A02.0013 | 55000 | 66000 |
971 | Chụp Xquang xương bánh chè và khớp đùi bánh chè | 37.2A03.0029 | 83000 | 94000 |
972 | Chụp Xquang xương cẳng chân thẳng nghiêng | 37.2A02.0013 | 55000 | 66000 |
973 | Chụp Xquang xương cẳng chân thẳng nghiêng | 37.2A03.0029 | 83000 | 94000 |
974 | Chụp Xquang xương cổ chân thẳng, nghiêng hoặc chếch | 37.2A02.0013 | 55000 | 66000 |
975 | Chụp Xquang xương cổ chân thẳng, nghiêng hoặc chếch | 37.2A03.0029 | 83000 | 94000 |
976 | Chụp Xquang xương bàn, ngón chân thẳng, nghiêng hoặc chếch | 37.2A02.0013 | 55000 | 66000 |
977 | Chụp Xquang xương bàn, ngón chân thẳng, nghiêng hoặc chếch | 37.2A03.0029 | 83000 | 94000 |
978 | Chụp Xquang xương gót thẳng nghiêng | 37.2A02.0011 | 42000 | 53000 |
979 | Chụp Xquang xương gót thẳng nghiêng | 37.2A03.0029 | 83000 | 94000 |
980 | Chụp Xquang ngực thẳng | 37.2A02.0012 | 42000 | 53000 |
981 | Chụp Xquang ngực thẳng | 37.2A03.0028 | 58000 | 69000 |
982 | Chụp Xquang ngực nghiêng hoặc chếch mỗi bên | 37.2A02.0012 | 42000 | 53000 |
983 | Chụp Xquang ngực nghiêng hoặc chếch mỗi bên | 37.2A03.0028 | 58000 | 69000 |
984 | Chụp Xquang xương ức thẳng, nghiêng | 37.2A02.0013 | 55000 | 66000 |
985 | Chụp Xquang xương ức thẳng, nghiêng | 37.2A03.0029 | 83000 | 94000 |
986 | Chụp Xquang khớp ức đòn thẳng chếch | 37.2A02.0013 | 55000 | 66000 |
987 | Chụp Xquang khớp ức đòn thẳng chếch | 37.2A03.0029 | 83000 | 94000 |
988 | Chụp Xquang đỉnh phổi ưỡn | 37.2A02.0012 | 42000 | 53000 |
989 | Chụp Xquang đỉnh phổi ưỡn | 37.2A03.0028 | 58000 | 69000 |
990 | Chụp Xquang bụng không chuẩn bị thẳng hoặc nghiêng | 37.2A02.0012 | 42000 | 53000 |
991 | Chụp Xquang bụng không chuẩn bị thẳng hoặc nghiêng | 37.2A03.0028 | 58000 | 69000 |
992 | Chụp Xquang tuyến vú | 37.2A02.0026 | 80000 | 91000 |
993 | Chụp Xquang tại giường | 37.2A03.0028 | 58000 | 69000 |
994 | Chụp Xquang tại phòng mổ | 37.2A03.0028 | 58000 | 69000 |
995 | Chụp CLVT sọ não không tiêm thuốc cản quang (từ 1-32 dãy) | 37.2A04.0040 | 500000 | 536000 |
996 | Chụp CLVT sọ não có tiêm thuốc cản quang (từ 1-32 dãy) | 37.2A04.0041 | 907000 | 970000 |
997 | Chụp CLVT hàm-mặt không tiêm thuốc cản quang (từ 1-32 dãy) | 37.2A04.0040 | 500000 | 536000 |
998 | Chụp CLVT hàm-mặt có tiêm thuốc cản quang (từ 1-32 dãy) | 37.2A04.0041 | 907000 | 970000 |
999 | Chụp CLVT tai-xương đá không tiêm thuốc (từ 1-32 dãy) | 37.2A04.0040 | 500000 | 536000 |
1000 | Chụp CLVT tai-xương đá có tiêm thuốc cản quang (từ 1-32 dãy) | 37.2A04.0041 | 907000 | 970000 |
1001 | Chụp cắt lớp vi tính lồng ngực không tiêm thuốc cản quang (từ 1- 32 dãy) | 37.2A04.0040 | 500000 | 536000 |
1002 | Chụp cắt lớp vi tính lồng ngực có tiêm thuốc cản quang (từ 1- 32 dãy) | 37.2A04.0041 | 907000 | 970000 |
1003 | Chụp cắt lớp vi tính tầng trên ổ bụng thường quy (gồm: chụp Cắt lớp vi tính gan-mật, tụy, lách, dạ dày-tá tràng.v.v.) (từ 1-32 dãy) | 37.2A04.0040 | 500000 | 536000 |
1004 | Chụp cắt lớp vi tính tầng trên ổ bụng thường quy (gồm: chụp Cắt lớp vi tính gan-mật, tụy, lách, dạ dày-tá tràng.v.v.) (từ 1-32 dãy) | 37.2A04.0041 | 907000 | 970000 |
1005 | Chụp cắt lớp vi tính bụng-tiểu khung thường quy (từ 1-32 dãy) | 37.2A04.0040 | 500000 | 536000 |
1006 | Chụp cắt lớp vi tính bụng-tiểu khung thường quy (từ 1-32 dãy) | 37.2A04.0041 | 907000 | 970000 |
1007 | Chụp cắt lớp vi tính tiểu khung thường quy (gồm: chụp cắt lớp vi tính tử cung-buồng trứng, tiền liệt tuyến, các khối u vùng tiểu khung.v.v.) (từ 1-32 dãy) | 37.2A04.0040 | 500000 | 536000 |
1008 | Chụp cắt lớp vi tính tiểu khung thường quy (gồm: chụp cắt lớp vi tính tử cung-buồng trứng, tiền liệt tuyến, các khối u vùng tiểu khung.v.v.) (từ 1-32 dãy) | 37.2A04.0041 | 907000 | 970000 |
1009 | Chụp cắt lớp vi tính hệ tiết niệu thường quy (từ 1-32 dãy) | 37.2A04.0040 | 500000 | 536000 |
1010 | Chụp cắt lớp vi tính hệ tiết niệu thường quy (từ 1-32 dãy) | 37.2A04.0041 | 907000 | 970000 |
1011 | Chụp cắt lớp vi tính tầng trên ổ bụng có khảo sát mạch các tạng (bao gồm mạch: gan, tụy, lách và mạch khối u) (từ 1-32 dãy) | 37.2A04.0041 | 907000 | 970000 |
1012 | Chụp cắt lớp vi tính hệ tiết niệu có khảo sát mạch thận và/hoặc dựng hình đường bài xuất (từ 1-32 dãy) | 37.2A04.0041 | 907000 | 970000 |
1013 | Chụp cắt lớp vi tính cột sống cổ không tiêm thuốc cản quang (từ 1- 32 dãy) | 37.2A04.0040 | 500000 | 536000 |
1014 | Chụp cắt lớp vi tính cột sống cổ có tiêm thuốc cản quang (từ 1- 32 dãy) | 37.2A04.0041 | 907000 | 970000 |
1015 | Chụp cắt lớp vi tính cột sống ngực không tiêm thuốc cản quang (từ 1- 32 dãy) | 37.2A04.0040 | 500000 | 536000 |
1016 | Chụp cắt lớp vi tính cột sống ngực có tiêm thuốc cản quang (từ 1- 32 dãy) | 37.2A04.0041 | 907000 | 970000 |
1017 | Chụp cắt lớp vi tính cột sống thắt lưng không tiêm thuốc cản quang (từ 1- 32 dãy) | 37.2A04.0040 | 500000 | 536000 |
1018 | Chụp cắt lớp vi tính cột sống thắt lưng có tiêm thuốc cản quang (từ 1- 32 dãy) | 37.2A04.0041 | 907000 | 970000 |
1019 | Chụp cắt lớp vi tính khớp thường quy không tiêm thuốc cản quang (từ 1- 32 dãy) | 37.2A04.0040 | 500000 | 536000 |
1020 | Chụp cắt lớp vi tính khớp thường quy có tiêm thuốc cản quang (từ 1- 32 dãy) | 37.2A04.0041 | 907000 | 970000 |
1021 | Chụp cắt lớp vi tính khớp có tiêm thuốc cản quang vào ổ khớp (từ 1- 32 dãy) | 37.2A04.0041 | 907000 | 970000 |
1022 | Chụp cắt lớp vi tính xương chi không tiêm thuốc cản quang (từ 1- 32 dãy) | 37.2A04.0040 | 500000 | 536000 |
1023 | Chụp cắt lớp vi tính xương chi có tiêm thuốc cản quang (từ 1- 32 dãy) | 37.2A04.0041 | 907000 | 970000 |
1024 | Tế bào học dịch màng bụng, màng tim | 37.1E05.1735 | 105000 | 147000 |
1025 | Tế bào học dịch màng khớp | 37.1E05.1735 | 105000 | 147000 |
1026 | Tế bào học nước tiểu | 37.1E05.1735 | 105000 | 147000 |
1027 | Tế bào học đờm | 37.1E05.1735 | 105000 | 147000 |
1028 | Nhuộm phiến đồ tế bào theo Papanicolaou | 37.1E05.1736 | 230000 | 322000 |
1029 | Xử lý vết thương phần mềm nông vùng mi mắt | 37.8D07.0773 | 720000 | 879000 |
1030 | Phẫu thuật khâu đơn giản vết thương vùng mặt cổ | 37.8D05.0576 | 2302000 | 2531000 |
1031 | Phẫu thuật vết thương phần mềm vùng hàm mặt không thiếu hổng tổ chức | 37.8D05.0576 | 2302000 | 2531000 |
1032 | Phẫu thuật lấy dị vật vùng hàm mặt | 37.8D09.1076 | 2132000 | 2801000 |
1033 | Phẫu thuật sửa sẹo vùng cổ, mặt bằng vạt da tại chỗ | 37.8D05.0573 | 2632000 | 3167000 |
1034 | Phẫu thuật cắt bỏ u xơ vú | 37.8D06.0653 | 2383000 | 2753000 |
1035 | Phẫu thuật cắt bỏ tuyến vú phụ | 37.8D06.0653 | 2383000 | 2753000 |
1036 | Phẫu thuật cắt bỏ vú thừa | 37.8D06.0653 | 2383000 | 2753000 |
1037 | Nối gân gấp | 37.8D05.0559 | 2369000 | 2828000 |
1038 | Nối gân duỗi | 37.8D05.0559 | 2369000 | 2828000 |
1039 | Rút nẹp vít và các dụng cụ khác sau phẫu thuật | 37.8D09.1091 | 1993000 | 2528000 |
1040 | Định lượng Acid Uric [Máu] | 37.1E03.1494 | 20000 | 21200 |
1041 | Định lượng Albumin [Máu] | 37.1E03.1494 | 20000 | 21200 |
1042 | Đo hoạt độ Amylase [Máu] | 37.1E03.1494 | 20000 | 21200 |
1043 | Định lượng AFP (Alpha Fetoproteine) [Máu] | 37.1E03.1457 | 85000 | 90100 |
1044 | Đo hoạt độ ALT (GPT) [Máu] | 37.1E03.1493 | 20000 | 21200 |
1045 | Đo hoạt độ AST (GOT) [Máu] | 37.1E03.1493 | 20000 | 21200 |
1046 | Định lượng bhCG (Beta human Chorionic Gonadotropins) [Máu] | 37.1E03.1464 | 80000 | 84800 |
1047 | Định lượng Bilirubin trực tiếp [Máu] | 37.1E03.1493 | 20000 | 21200 |
1048 | Định lượng Bilirubin gián tiếp [Máu] | 37.1E03.1493 | 20000 | 21200 |
1049 | Định lượng Bilirubin toàn phần [Máu] | 37.1E03.1493 | 20000 | 21200 |
1050 | Định lượng Calci ion hoá [Máu] | 37.1E03.1472 | 15000 | 15900 |
1051 | Định lượng CEA (Carcino Embryonic Antigen) [Máu] | 37.1E03.1476 | 80000 | 84800 |
1052 | Đo hoạt độ Cholinesterase (ChE) [Máu] | 37.1E03.1507 | 25000 | 26500 |
1053 | Định lượng Cholesterol toàn phần (máu) | 37.1E03.1506 | 25000 | 26500 |
1054 | Định lượng CRP hs (C-Reactive Protein high sesitivity) [Máu] | 37.1E03.1484 | 50000 | 53000 |
1055 | Định lượng Creatinin (máu) | 37.1E03.1494 | 20000 | 21200 |
1056 | Điện giải đồ (Na, K, Cl) [Máu] | 37.1E03.1487 | 27000 | 28600 |
1057 | Định lượng Ethanol (cồn) [Máu] | 37.1E03.1496 | 30000 | 31800 |
1058 | Định lượng Ferritin [Máu] | 37.1E03.1514 | 75000 | 79500 |
1059 | Định lượng FT3 (Free Triiodothyronine) [Máu] | 37.1E03.1561 | 60000 | 63600 |
1060 | Định lượng FT4 (Free Thyroxine) [Máu] | 37.1E03.1561 | 60000 | 63600 |
1061 | Định lượng Glucose [Máu] | 37.1E03.1494 | 20000 | 21200 |
1062 | Định lượng Globulin [Máu] | 37.1E03.1494 | 20000 | 21200 |
1063 | Đo hoạt độ GGT (Gama Glutamyl Transferase) [Máu] | 37.1E03.1518 | 18000 | 19000 |
1064 | Định lượng HbA1c [Máu] | 37.1E03.1523 | 94000 | 99600 |
1065 | Định lượng HDL-C (High density lipoprotein Cholesterol) [Máu] | 37.1E03.1506 | 25000 | 26500 |
1066 | Xét nghiệm Khí máu [Máu] | 37.1E03.1531 | 200000 | 212000 |
1067 | Định lượng LDL - C (Low density lipoprotein Cholesterol) [Máu] | 37.1E03.1506 | 25000 | 26500 |
1068 | Định lượng RF (Reumatoid Factor) [Máu] | 37.1E03.1557 | 35000 | 37100 |
1069 | Định lượng Sắt [Máu] | 37.1E03.1503 | 30000 | 31800 |
1070 | Định lượng Triglycerid (máu) [Máu] | 37.1E03.1506 | 25000 | 26500 |
1071 | Định lượng Troponin I [Máu] | 37.1E03.1569 | 70000 | 74200 |
1072 | Định lượng TSH (Thyroid Stimulating hormone) [Máu] | 37.1E03.1570 | 55000 | 58300 |
1073 | Định lượng Urê máu [Máu] | 37.1E03.1494 | 20000 | 21200 |
1074 | Điện giải (Na, K, Cl) (niệu) | 37.1E03.1580 | 27000 | 28600 |
1075 | Định tính Amphetamin (test nhanh) [niệu] | 37.1E03.1575 | 40000 | 42400 |
1076 | Định lượng Amylase (niệu) | 37.1E03.1576 | 35000 | 37100 |
1077 | Định lượng Axit Uric (niệu) | 37.1E03.1598 | 15000 | 15900 |
1078 | Định lượng Creatinin (niệu) | 37.1E03.1598 | 15000 | 15900 |
1079 | Định lượng Glucose (niệu) | 37.1E03.1593 | 13000 | 13700 |
1080 | Định tính Marijuana (THC) (test nhanh) [niệu] | 37.1E03.1586 | 40000 | 42400 |
1081 | Định tính Opiate (test nhanh) [niệu] | 37.1E03.1589 | 40000 | 42400 |
1082 | Định tính Morphin (test nhanh) [niệu] | 37.1E03.1589 | 40000 | 42400 |
1083 | Định tính Codein (test nhanh) [niệu] | 37.1E03.1589 | 40000 | 42400 |
1084 | Định lượng Protein (niệu) | 37.1E03.1593 | 13000 | 13700 |
1085 | Định lượng Urê (niệu) | 37.1E03.1598 | 15000 | 15900 |
1086 | Tổng phân tích nước tiểu (Bằng máy tự động) | 37.1E03.1596 | 35000 | 37100 |
1087 | Định lượng Glucose (dịch não tuỷ) | 37.1E03.1605 | 12000 | 12700 |
1088 | Định lượng Protein (dịch não tuỷ) | 37.1E03.1607 | 10000 | 10600 |
1089 | Định lượng Bilirubin toàn phần [dịch] | 37.1E03.1493 | 20000 | 21200 |
1090 | Định lượng Cholesterol toàn phần (dịch chọc dò) | 37.1E03.1506 | 25000 | 26500 |
1091 | Định lượng Glucose (dịch chọc dò) | 37.1E03.1605 | 12000 | 12700 |
1092 | Định lượng Protein (dịch chọc dò) | 37.1E03.1494 | 20000 | 21200 |
1093 | Định lượng Triglycerid (dịch chọc dò) | 37.1E03.1506 | 25000 | 26500 |
1094 | Vi khuẩn nhuộm soi | 37.1E04.1714 | 57000 | 65500 |
1095 | Vi khuẩn nuôi cấy và định danh phương pháp thông thường | 37.1E04.1715 | 200000 | 230000 |
1096 | Vi khuẩn kháng thuốc định tính | 37.1E04.1723 | 165000 | 189000 |
1097 | Vi hệ đường ruột | 37.1E04.1712 | 25000 | 28700 |
1098 | AFB trực tiếp nhuộm Ziehl-Neelsen | 37.1E04.1714 | 57000 | 65500 |
1099 | Vibrio cholerae soi tươi | 37.1E04.1714 | 57000 | 65500 |
1100 | Vibrio cholerae nhuộm soi | 37.1E04.1714 | 57000 | 65500 |
1101 | Neisseria gonorrhoeae nhuộm soi | 37.1E04.1714 | 57000 | 65500 |
1102 | Neisseria meningitidis nhuộm soi | 37.1E04.1714 | 57000 | 65500 |
1103 | Salmonella Widal | 37.1E04.1703 | 150000 | 172000 |
1104 | Streptococcus pyogenes ASO | 37.1E04.1623 | 35000 | 40200 |
1105 | Treponema pallidum soi tươi | 37.1E04.1714 | 57000 | 65500 |
1106 | Treponema pallidum nhuộm soi | 37.1E04.1714 | 57000 | 65500 |
1107 | Treponema pallidum RPR định tính và định lượng | 37.1E04.1707 | 73000 | 83900 |
1108 | Treponema pallidum RPR định tính và định lượng | 37.1E04.1708 | 32000 | 36800 |
1109 | Virus test nhanh | 37.1E04.1720 | 200000 | 230000 |
1110 | HBsAg test nhanh | 37.1E04.1646 | 45000 | 51700 |
1111 | HBsAb test nhanh | 37.1E04.1643 | 50000 | 57500 |
1112 | HBeAg test nhanh | 37.1E04.1645 | 50000 | 57500 |
1113 | HCV Ab test nhanh | 37.1E04.1621 | 45000 | 51700 |
1114 | HAV Ab test nhanh | 37.1E04.1696 | 100000 | 115000 |
1115 | HIV Ab test nhanh | 37.1E04.1616 | 45000 | 51700 |
1116 | Dengue virus NS1Ag/IgM - IgG test nhanh | 37.1E04.1637 | 110000 | 126000 |
1117 | Dengue virus IgM/IgG test nhanh | 37.1E04.1637 | 110000 | 126000 |
1118 | Rubella virus IgM miễn dịch tự động | 37.1E04.1700 | 120000 | 138000 |
1119 | Rubella virus IgG miễn dịch tự động | 37.1E04.1699 | 100000 | 115000 |
1120 | Hồng cầu, bạch cầu trong phân soi tươi | 37.1E04.1665 | 32000 | 36800 |
1121 | Đơn bào đường ruột soi tươi | 37.1E04.1674 | 35000 | 40200 |
1122 | Đơn bào đường ruột nhuộm soi | 37.1E04.1674 | 35000 | 40200 |
1123 | Trứng giun, sán soi tươi | 37.1E04.1674 | 35000 | 40200 |
1124 | Trứng giun soi tập trung | 37.1E04.1674 | 35000 | 40200 |
1125 | Strongyloides stercoralis (Giun lươn) ấu trùng soi tươi | 37.1E04.1674 | 35000 | 40200 |
1126 | Filaria (Giun chỉ) ấu trùng trong máu nhuộm soi | 37.1E04.1674 | 35000 | 40200 |
1127 | Plasmodium (Ký sinh trùng sốt rét) nhuộm soi định tính | 37.1E04.1694 | 27000 | 31000 |
1128 | Plasmodium (Ký sinh trùng sốt rét) nhuộm soi định lượng | 37.1E04.1694 | 27000 | 31000 |
1129 | Taenia (Sán dây) soi tươi định danh | 37.1E04.1674 | 35000 | 40200 |
1130 | Trichomonas vaginalis soi tươi | 37.1E04.1674 | 35000 | 40200 |
1131 | Trichomonas vaginalis nhuộm soi | 37.1E04.1674 | 35000 | 40200 |
1132 | Vi nấm soi tươi | 37.1E04.1674 | 35000 | 40200 |
1133 | Vi nấm nhuộm soi | 37.1E04.1674 | 35000 | 40200 |
1134 | Phẫu thuật lấy thai lần đầu | 37.8D06.0671 | 1854000 | 2223000 |
1135 | Phẫu thuật lấy thai có kèm các kỹ thuật cầm máu (thắt động mạch tử cung, mũi khâu B- lynch…) | 37.8D06.0670 | 3559000 | 4056000 |
1136 | Phẫu thuật thắt động mạch tử cung trong cấp cứu sản phụ khoa | 37.8D06.0708 | 2897000 | 3241000 |
1137 | Đỡ đẻ ngôi ngược (*) | 37.8D06.0613 | 671000 | 927000 |
1138 | Đỡ đẻ từ sinh đôi trở lên | 37.8D06.0615 | 731000 | 1114000 |
1139 | Giác hút | 37.8D06.0617 | 621000 | 877000 |
1140 | Khâu phục hồi rách cổ tử cung, âm đạo | 37.8D06.0623 | 1391000 | 1525000 |
1141 | Lấy khối máu tụ âm đạo, tầng sinh môn | 37.8D06.0632 | 1804000 | 2147000 |
1142 | Đỡ đẻ thường ngôi chỏm | 37.8D06.0614 | 567000 | 675000 |
1143 | Làm thuốc vết khâu tầng sinh môn nhiễm khuẩn | 37.8D06.0629 | 70000 | 82100 |
1144 | Nong cổ tử cung do bế sản dịch | 37.8D06.0640 | 224000 | 268000 |
1145 | Nạo sót thai, nạo sót rau sau sẩy, sau đẻ | 37.8D06.0635 | 287000 | 331000 |
1146 | Khâu vòng cổ tử cung | 37.8D06.0626 | 491000 | 536000 |
1147 | Cắt chỉ khâu vòng cổ tử cung | 37.8D06.0594 | 80000 | 109000 |
1148 | Phẫu thuật mở bụng cắt tử cung hoàn toàn | 37.8D06.0681 | 3120000 | 3704000 |
1149 | Phẫu thuật mở bụng cắt tử cung bán phần | 37.8D06.0681 | 3120000 | 3704000 |
1150 | Phẫu thuật chửa ngoài tử cung vỡ có choáng | 37.8D06.0665 | 2969000 | 3553000 |
1151 | Phẫu thuật chửa ngoài tử cung không có choáng | 37.8D06.0683 | 2465000 | 2835000 |
1152 | Lấy dị vật âm đạo | 37.8D06.0630 | 432000 | 541000 |
1153 | Khâu rách cùng đồ âm đạo | 37.8D06.0624 | 1511000 | 1810000 |
1154 | Làm lại thành âm đạo, tầng sinh môn | 37.8D06.0724 | 1004000 | 1373000 |
1155 | Chích áp xe tuyến Bartholin | 37.8D06.0601 | 620000 | 783000 |
1156 | Bóc nang tuyến Bartholin | 37.8D06.0589 | 1109000 | 1237000 |
1157 | Chích rạch màng trinh do ứ máu kinh | 37.8D06.0603 | 625000 | 753000 |
1158 | Hút buồng tử cung do rong kinh, rong huyết | 37.8D06.0619 | 147000 | 191000 |
1159 | Chọc dò túi cùng Douglas | 37.8D06.0606 | 223000 | 267000 |
1160 | Chích áp xe vú | 37.8D06.0602 | 162000 | 206000 |
1161 | Ép tim ngoài lồng ngực | 37.8B00.0074 | 386000 | 458000 |
1162 | Bóp bóng Ambu, thổi ngạt sơ sinh | 37.8B00.0074 | 386000 | 458000 |
1163 | Phá thai từ tuần thứ 6 đến hết 12 tuần bằng phương pháp hút chân không | 37.8D06.0648 | 338000 | 383000 |
1164 | Phá thai bằng thuốc cho tuổi thai đến hết 7 tuần | 37.8D06.0645 | 155000 | 177000 |
1165 | Hút thai + Triệt sản qua đường rạch nhỏ | 37.8D06.0631 | 2280000 | 2728000 |
1166 | Phá thai đến hết 7 tuần bằng phương pháp hút chân không | 37.8D06.0644 | 269000 | 358000 |
1167 | Phẫu thuật u thần kinh trên da | 37.8D09.1044 | 590000 | 679000 |
1168 | Phẫu thuật u thần kinh trên da | 37.8D09.1045 | 983000 | 1094000 |
1169 | Cố định gãy xương sườn bằng băng dính to bản | 37.8D05.0508 | 35000 | 46500 |
1170 | Phẫu thuật thắt các mạch máu lớn ngoại vi | 37.8D05.0582 | 1832000 | 2619000 |
1171 | Phẫu thuật cắt u thành ngực | 37.8D05.0583 | 1210000 | 1793000 |
1172 | Phẫu thuật điều trị nhiễm trùng vết mổ ngực | 37.8D05.0583 | 1210000 | 1793000 |
1173 | Bơm rửa bàng quang, bơm hóa chất | 37.8B00.0158 | 141000 | 185000 |
1174 | Lấy sỏi bàng quang | 37.8D05.0421 | 3273000 | 3910000 |
1175 | Dẫn lưu nước tiểu bàng quang | 37.8D05.0436 | 1455000 | 1684000 |
1176 | Dẫn lưu áp xe khoang Retzius | 37.8D05.0436 | 1455000 | 1684000 |
1177 | Dẫn lưu bàng quang đơn thuần | 37.8D05.0584 | 775000 | 1136000 |
1178 | Nong niệu đạo | 37.8B00.0156 | 184000 | 228000 |
1179 | Cắt bỏ tinh hoàn | 37.8D05.0435 | 2025000 | 2254000 |
1180 | Phẫu thuật xoắn, vỡ tinh hoàn | 37.8D05.0435 | 2025000 | 2254000 |
1181 | Cắt bỏ bao da qui đầu do dính hoặc dài | 37.8D05.0584 | 775000 | 1136000 |
1182 | Cắt hẹp bao quy đầu | 37.8D05.0584 | 775000 | 1136000 |
1183 | Mở rộng lỗ sáo | 37.8D05.0584 | 775000 | 1136000 |
1184 | Mở bụng thăm dò | 37.8D05.0491 | 2218000 | 2447000 |
1185 | Khâu lỗ thủng dạ dày tá tràng | 37.8D05.0465 | 2854000 | 3414000 |
1186 | Mở thông hỗng tràng hoặc mở thông hồi tràng | 37.8D05.0491 | 2218000 | 2447000 |
1187 | Khâu lỗ thủng hoặc khâu vết thương ruột non | 37.8D05.0465 | 2854000 | 3414000 |
1188 | Phẫu thuật điều trị apxe tồn dư, dẫn lưu ổ bụng | 37.8D05.0493 | 2290000 | 2709000 |
1189 | Cắt mạc nối lớn | 37.8D05.0489 | 3845000 | 4482000 |
1190 | Cắt bỏ u mạc nối lớn | 37.8D05.0489 | 3845000 | 4482000 |
1191 | Cắt ruột thừa đơn thuần | 37.8D05.0459 | 2116000 | 2460000 |
1192 | Cắt ruột thừa, lau rửa ổ bụng | 37.8D05.0459 | 2116000 | 2460000 |
1193 | Cắt ruột thừa, dẫn lưu ổ apxe | 37.8D05.0459 | 2116000 | 2460000 |
1194 | Dẫn lưu áp xe ruột thừa | 37.8D05.0493 | 2290000 | 2709000 |
1195 | Dẫn lưu hoặc mở thông manh tràng | 37.8D05.0491 | 2218000 | 2447000 |
1196 | Làm hậu môn nhân tạo | 37.8D05.0491 | 2218000 | 2447000 |
1197 | Làm hậu môn nhân tạo | 37.8D05.0491 | 2218000 | 2447000 |
1198 | Phẫu thuật cắt 1 búi trĩ | 37.8D05.0494 | 2117000 | 2461000 |
1199 | Phẫu thuật lấy trĩ tắc mạch | 37.8D05.0494 | 2117000 | 2461000 |
1200 | Phẫu thuật cắt trĩ kinh điển (phương pháp Milligan – Morgan hoặc Ferguson) | 37.8D05.0494 | 2117000 | 2461000 |
1201 | Phẫu thuật cắt trĩ kinh điển có sử dụng dụng cụ hỗ trợ | 37.8D05.0494 | 2117000 | 2461000 |
1202 | Phẫu thuật lấy toàn bộ trĩ vòng | 37.8D05.0494 | 2117000 | 2461000 |
1203 | Phẫu thuật chích, dẫn lưu áp xe cạnh hậu môn đơn giản | 37.8D05.0494 | 2117000 | 2461000 |
1204 | Phẫu thuật điều trị rò hậu môn đơn giản | 37.8D05.0494 | 2117000 | 2461000 |
1205 | Phẫu thuật điều trị rò hậu môn phức tạp | 37.8D05.0494 | 2117000 | 2461000 |
1206 | Điều trị nứt kẽ hậu môn bằng cắt cơ tròn trong (vị trí 3 giờ và 9 giờ) | 37.8D05.0494 | 2117000 | 2461000 |
1207 | Phẫu thuật cắt u nhú ống hậu môn (condylome) | 37.8D05.0584 | 775000 | 1136000 |
1208 | Cắt u lành tính ống hậu môn (u cơ, polyp…) | 37.8D05.0584 | 775000 | 1136000 |
1209 | Phẫu thuật điều trị đứt cơ thắt hậu môn | 37.8D06.0624 | 1511000 | 1810000 |
1210 | Phẫu thuật điều trị thoát vị bẹn bằng phương pháp Bassini | 37.8D05.0492 | 2813000 | 3157000 |
1211 | Phẫu thuật điều trị thoát vị bẹn bằng phương pháp Shouldice | 37.8D05.0492 | 2813000 | 3157000 |
1212 | Phẫu thuật điều trị thoát vị bẹn bằng phương pháp kết hợp Bassini và Shouldice | 37.8D05.0492 | 2813000 | 3157000 |
1213 | Phẫu thuật điều trị thoát vị bẹn bằng phương pháp Lichtenstein | 37.8D05.0492 | 2813000 | 3157000 |
1214 | Phẫu thuật điều trị thoát vị bẹn tái phát | 37.8D05.0492 | 2813000 | 3157000 |
1215 | Phẫu thuật điều trị thoát vị bẹn 2 bên | 37.8D05.0492 | 2813000 | 3157000 |
1216 | Phẫu thuật điều trị thoát vị thành bụng khác | 37.8D05.0492 | 2813000 | 3157000 |
1217 | Phẫu thuật rò, nang ống rốn tràng, niệu rốn | 37.8D05.0583 | 1210000 | 1793000 |
1218 | Phẫu thuật cắt u thành bụng | 37.8D05.0583 | 1210000 | 1793000 |
1219 | Phẫu thuật khâu phục hồi thành bụng do toác vết mổ | 37.8D06.0628 | 2225000 | 2524000 |
1220 | Khâu vết thương thành bụng | 37.8D05.0583 | 1210000 | 1793000 |
1221 | Phẫu thuật KHX gãy xương đòn | 37.8D05.0556 | 3132000 | 3609000 |
1222 | Phẫu thuật KHX gãy mỏm khuỷu | 37.8D05.0548 | 3391000 | 3850000 |
1223 | Phẫu thuật KHX gãy Monteggia | 37.8D05.0556 | 3132000 | 3609000 |
1224 | Phẫu thuật KHX gãy thân 2 xương cẳng tay | 37.8D05.0556 | 3132000 | 3609000 |
1225 | Phẫu thuật KHX gãy xương quay kèm trật khớp quay trụ dưới | 37.8D05.0556 | 3132000 | 3609000 |
1226 | Phẫu thuật KHX gãy đầu dưới qương quay | 37.8D05.0556 | 3132000 | 3609000 |
1227 | Phẫu thuật KHX gãy chỏm đốt bàn và ngón tay | 37.8D05.0556 | 3132000 | 3609000 |
1228 | Phẫu thuật KHX gãy thân đốt bàn và ngón tay | 37.8D05.0556 | 3132000 | 3609000 |
1229 | Phẫu thuật KHX gãy lồi cầu xương bàn và ngón tay | 37.8D05.0556 | 3132000 | 3609000 |
1230 | Phẫu thuật KHX gãy thân xương đùi | 37.8D05.0556 | 3132000 | 3609000 |
1231 | Phẫu thuật KHX gãy bánh chè | 37.8D05.0548 | 3391000 | 3850000 |
1232 | Phẫu thuật KHX gãy xương bánh chè phức tạp | 37.8D05.0548 | 3391000 | 3850000 |
1233 | Phẫu thuật KHX gãy thân xương chày | 37.8D05.0556 | 3132000 | 3609000 |
1234 | Phẫu thuật KHX gãy thân 2 xương cẳng chân | 37.8D05.0556 | 3132000 | 3609000 |
1235 | Phẫu thuật KHX gãy xương mác đơn thuần | 37.8D05.0556 | 3132000 | 3609000 |
1236 | Phẫu thuật KHX gãy mắt cá trong | 37.8D05.0556 | 3132000 | 3609000 |
1237 | Phẫu thuật KHX gãy mắt cá ngoài | 37.8D05.0556 | 3132000 | 3609000 |
1238 | Phẫu thuật KHX gãy mắt cá kèm trật khớp cổ chân | 37.8D05.0556 | 3132000 | 3609000 |
1239 | Phẫu thuật KHX gãy hở độ I hai xương cẳng chân | 37.8D05.0556 | 3132000 | 3609000 |
1240 | Phẫu thuật KHX gãy hở I thân hai xương cẳng tay | 37.8D05.0556 | 3132000 | 3609000 |
1241 | Phẫu thuật KHX gãy hở II thân hai xương cẳng tay | 37.8D05.0556 | 3132000 | 3609000 |
1242 | Phẫu thuật KHX gãy hở độ I thân xương cánh tay | 37.8D05.0556 | 3132000 | 3609000 |
1243 | Phẫu thuật thương tích phần mềm các cơ quan vận động | 37.8D05.0577 | 3585000 | 4381000 |
1244 | Phẫu thuật vết thương bàn tay tổn thương gân duỗi | 37.8D05.0559 | 2369000 | 2828000 |
1245 | Phẫu thuật vết thương phần mềm tổn thương gân gấp | 37.8D05.0559 | 2369000 | 2828000 |
1246 | Phẫu thuật KHX gãy xương đốt bàn ngón tay | 37.8D05.0556 | 3132000 | 3609000 |
1247 | Phẫu thuật KHX gãy lồi cầu xương khớp ngón tay | 37.8D05.0556 | 3132000 | 3609000 |
1248 | Phẫu thuật gãy xương đốt bàn ngón tay | 37.8D05.0556 | 3132000 | 3609000 |
1249 | Phẫu thuật KHX gãy đầu dưới xương quay | 37.8D05.0556 | 3132000 | 3609000 |
1250 | Phẫu thuật và điều trị trật khớp quay trụ dưới | 37.8D05.0582 | 1832000 | 2619000 |
1251 | Phẫu thuật điều trị hội chứng ống cổ tay | 37.8D03.0344 | 1653000 | 2167000 |
1252 | Khâu phục hồi tổn thương gân duỗi | 37.8D05.0559 | 2369000 | 2828000 |
1253 | Phẫu thuật điề trị bệnh DE QUER VAIN và ngón tay cò súng | 37.8D05.0550 | 2951000 | 3429000 |
1254 | Phẫu thuật điều trị viêm bao hoạt dịch của gân gấp bàn ngón tay | 37.8D05.0551 | 2314000 | 2657000 |
1255 | Phẫu thuật tạo hình điều trị tật thừa ngón tay | 37.8D05.0571 | 2293000 | 2752000 |
1256 | Phẫu thuật làm mỏm cụt ngón và đốt bàn ngón | 37.8D05.0571 | 2293000 | 2752000 |
1257 | Phẫu thuật cắt cụt cẳng tay, cánh tay | 37.8D05.0534 | 3297000 | 3640000 |
1258 | Phẫu thuật tháo khớp cổ tay | 37.8D05.0583 | 1210000 | 1793000 |
1259 | Phẫu thuật kết hợp xương gãy cổ chân | 37.8D05.0556 | 3132000 | 3609000 |
1260 | Phẫu thuật kết hợp xương gãy xương đốt bàn và đốt ngón chân | 37.8D05.0556 | 3132000 | 3609000 |
1261 | Phẫu thuật kết hợp xương gãy Monteggia | 37.8D05.0556 | 3132000 | 3609000 |
1262 | Phẫu thuật kết hợp xương gãy 2 xương cẳng tay | 37.8D05.0556 | 3132000 | 3609000 |
1263 | Phẫu thuật kết hợp xương gãy thân xương cẳng chân | 37.8D05.0556 | 3132000 | 3609000 |
1264 | Rút đinh/tháo phương tiện kết hợp xương | 37.8D05.0563 | 1510000 | 1681000 |
1265 | Phẫu thuật xơ cứng đơn giản | 37.8D05.0550 | 2951000 | 3429000 |
1266 | Phẫu thuật sửa mỏm cụt chi | 37.8D05.0571 | 2293000 | 2752000 |
1267 | Phẫu thuật sửa mỏm cụt ngón tay/ngón chân (1 ngón) | 37.8D05.0571 | 2293000 | 2752000 |
1268 | Phẫu thuật vết thương phần mềm đơn giản/rách da đầu | 37.8D05.0576 | 2302000 | 2531000 |
1269 | Phẫu thuật vết thương phần mềm phức tạp | 37.8D05.0577 | 3585000 | 4381000 |
1270 | Phẫu thuật làm sạch ổ khớp | 37.8D05.0551 | 2314000 | 2657000 |
1271 | Phẫu thuật vá da diện tích từ 5-10cm² | 37.8D05.0575 | 2345000 | 2689000 |
1272 | Phẫu thuật giải ép thần kinh (ống cổ tay, Khuỷu…) | 37.8D03.0344 | 1653000 | 2167000 |
1273 | Phẫu thuật vết thương khớp | 37.8D05.0551 | 2314000 | 2657000 |
1274 | Phẫu thuật rút nẹp, dụng cụ kết hợp xương | 37.8D09.1091 | 1993000 | 2528000 |
1275 | Nắn, bó bột gãy cổ xương đùi, vỡ ổ cối và trật khớp háng | 37.8D05.0529 | 564000 | 611000 |
1276 | Nắn, bó bột gãy cổ xương đùi, vỡ ổ cối và trật khớp háng | 37.8D05.0530 | 284000 | 331000 |
1277 | Nắn, bó bột gãy 1/3 trên xương đùi | 37.8D05.0529 | 564000 | 611000 |
1278 | Nắn, bó bột gãy 1/3 trên xương đùi | 37.8D05.0530 | 284000 | 331000 |
1279 | Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới xương đùi | 37.8D05.0529 | 564000 | 611000 |
1280 | Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới xương đùi | 37.8D05.0530 | 284000 | 331000 |
1281 | Nắn, bó bột trật khớp háng bẩm sinh | 37.8D05.0523 | 654000 | 701000 |
1282 | Nắn, bó bột trật khớp háng bẩm sinh | 37.8D05.0524 | 244000 | 306000 |
1283 | Nắn, bó bột cột sống | 37.8D05.0529 | 564000 | 611000 |
1284 | Nắn, bó bột cột sống | 37.8D05.0530 | 284000 | 331000 |
1285 | Nắn, bó bột trật khớp vai | 37.8D05.0517 | 279000 | 310000 |
1286 | Nắn, bó bột trật khớp vai | 37.8D05.0518 | 124000 | 155000 |
1287 | Nắn, bó bột gãy xương đòn | 37.8D05.0515 | 339000 | 386000 |
1288 | Nắn, bó bột gãy xương đòn | 37.8D05.0516 | 161000 | 208000 |
1289 | Nắn, bó bột gãy 1/3 trên thân xương cánh tay | 37.8D05.0527 | 269000 | 320000 |
1290 | Nắn, bó bột gãy 1/3 trên thân xương cánh tay | 37.8D05.0528 | 174000 | 236000 |
1291 | Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa thân xương cánh tay | 37.8D05.0527 | 269000 | 320000 |
1292 | Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa thân xương cánh tay | 37.8D05.0528 | 174000 | 236000 |
1293 | Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới thân xương cánh tay | 37.8D05.0527 | 269000 | 320000 |
1294 | Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới thân xương cánh tay | 37.8D05.0528 | 174000 | 236000 |
1295 | Nắn, bó bột trật khớp khuỷu | 37.8D05.0515 | 339000 | 386000 |
1296 | Nắn, bó bột trật khớp khuỷu | 37.8D05.0516 | 161000 | 208000 |
1297 | Nắn, bó bột bong sụn tiếp khớp khuỷu, khớp cổ tay | 37.8D05.0515 | 339000 | 386000 |
1298 | Nắn, bó bột bong sụn tiếp khớp khuỷu, khớp cổ tay | 37.8D05.0516 | 161000 | 208000 |
1299 | Nắn, bó bột gãy cổ xương cánh tay | 37.8D05.0527 | 269000 | 320000 |
1300 | Nắn, bó bột gãy cổ xương cánh tay | 37.8D05.0528 | 174000 | 236000 |
1301 | Nắn, bó bột gãy 1/3 trên hai xương cẳng tay | 37.8D05.0527 | 269000 | 320000 |
1302 | Nắn, bó bột gãy 1/3 trên hai xương cẳng tay | 37.8D05.0528 | 174000 | 236000 |
1303 | Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa hai xương cẳng tay | 37.8D05.0527 | 269000 | 320000 |
1304 | Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa hai xương cẳng tay | 37.8D05.0528 | 174000 | 236000 |
1305 | Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới hai xương cẳng tay | 37.8D05.0527 | 269000 | 320000 |
1306 | Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới hai xương cẳng tay | 37.8D05.0528 | 174000 | 236000 |
1307 | Nắn, bó bột gãy một xương cẳng tay | 37.8D05.0521 | 269000 | 320000 |
1308 | Nắn, bó bột gãy một xương cẳng tay | 37.8D05.0522 | 159000 | 200000 |
1309 | Nắn, bó bột gãy Pouteau - Colles | 37.8D05.0521 | 269000 | 320000 |
1310 | Nắn, bó bột gãy Pouteau - Colles | 37.8D05.0522 | 159000 | 200000 |
1311 | Nắn, bó bột gãy xương bàn, ngón tay | 37.8D05.0519 | 194000 | 225000 |
1312 | Nắn, bó bột gãy xương bàn, ngón tay | 37.8D05.0520 | 109000 | 150000 |
1313 | Nắn, bó bột trật khớp háng | 37.8D05.0523 | 654000 | 701000 |
1314 | Nắn, bó bột trật khớp háng | 37.8D05.0524 | 244000 | 306000 |
1315 | Nắn, bó bột trong bong sụn tiếp khớp gối, khớp háng | 37.8D05.0513 | 219000 | 250000 |
1316 | Nắn, bó bột trong bong sụn tiếp khớp gối, khớp háng | 37.8D05.0514 | 119000 | 150000 |
1317 | Nắn, bó bột gãy mâm chày | 37.8D05.0525 | 269000 | 320000 |
1318 | Nắn, bó bột gãy mâm chày | 37.8D05.0526 | 174000 | 236000 |
1319 | Nắn, bó bột gãy Cổ xương đùi | 37.8D05.0529 | 564000 | 611000 |
1320 | Nắn, bó bột gãy Cổ xương đùi | 37.8D05.0530 | 284000 | 331000 |
1321 | Nắn, cố định trật khớp háng không chỉ định phẫu thuật | 37.8D05.0511 | 604000 | 635000 |
1322 | Nắn, cố định trật khớp háng không chỉ định phẫu thuật | 37.8D05.0512 | 234000 | 265000 |
1323 | Nắn, bó bột gãy lồi cầu xương đùi | 37.8D05.0529 | 564000 | 611000 |
1324 | Nắn, bó bột gãy lồi cầu xương đùi | 37.8D05.0530 | 284000 | 331000 |
1325 | Bó bột ống trong gãy xương bánh chè | 37.8D05.0533 | 104000 | 135000 |
1326 | Nắn, bó bột trật khớp gối | 37.8D05.0513 | 219000 | 250000 |
1327 | Nắn, bó bột trật khớp gối | 37.8D05.0514 | 119000 | 150000 |
1328 | Nắn, bó bột gãy 1/3 trên hai xương cẳng chân | 37.8D05.0525 | 269000 | 320000 |
1329 | Nắn, bó bột gãy 1/3 trên hai xương cẳng chân | 37.8D05.0526 | 174000 | 236000 |
1330 | Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa hai xương cẳng chân | 37.8D05.0525 | 269000 | 320000 |
1331 | Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa hai xương cẳng chân | 37.8D05.0526 | 174000 | 236000 |
1332 | Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới hai xương cẳng chân | 37.8D05.0525 | 269000 | 320000 |
1333 | Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới hai xương cẳng chân | 37.8D05.0526 | 174000 | 236000 |
1334 | Nắn, bó bột gãy xương chày | 37.8D05.0519 | 194000 | 225000 |
1335 | Nắn, bó bột gãy xương chày | 37.8D05.0520 | 109000 | 150000 |
1336 | Nắn, bó bột gãy xương gót | 37.8D05.0532 | 104000 | 135000 |
1337 | Nắn, bó bột gãy xương ngón chân | 37.8D05.0519 | 194000 | 225000 |
1338 | Nắn, bó bột gãy xương ngón chân | 37.8D05.0520 | 109000 | 150000 |
1339 | Nắn, bó bột trật khớp cùng đòn | 37.8D05.0517 | 279000 | 310000 |
1340 | Nắn, bó bột trật khớp cùng đòn | 37.8D05.0518 | 124000 | 155000 |
1341 | Nắn, bó bột gãy Dupuptren | 37.8D05.0525 | 269000 | 320000 |
1342 | Nắn, bó bột gãy Dupuptren | 37.8D05.0526 | 174000 | 236000 |
1343 | Nắn, bó bột gãy Monteggia | 37.8D05.0521 | 269000 | 320000 |
1344 | Nắn, bó bột gãy Monteggia | 37.8D05.0522 | 159000 | 200000 |
1345 | Nắn, bó bột gãy xương bàn chân | 37.8D05.0519 | 194000 | 225000 |
1346 | Nắn, bó bột gãy xương bàn chân | 37.8D05.0520 | 109000 | 150000 |
1347 | Nắn, bó bột trật khớp xương đòn | 37.8D05.0515 | 339000 | 386000 |
1348 | Nắn, bó bột trật khớp xương đòn | 37.8D05.0516 | 161000 | 208000 |
1349 | Nắm, cố định trật khớp hàm | 37.8D05.0515 | 339000 | 386000 |
1350 | Nắm, cố định trật khớp hàm | 37.8D05.0516 | 161000 | 208000 |
1351 | Nắn, bó bột trật khớp cổ chân | 37.8D05.0513 | 219000 | 250000 |
1352 | Nắn, bó bột trật khớp cổ chân | 37.8D05.0514 | 119000 | 150000 |
Ngày hội thầy thuốc trẻ làm theo lời Bác, tình nguyện vì sức khỏe cộng đồng năm 2016
Ngày hội thầy thuốc trẻ làm theo lời Bác,
tình nguyện vì sức khỏe cộng đồng năm 2016
Ngày 14/5/2015, tại Trạm Y tế xã Phước Vĩnh Đông huyện Cần Giuộc, BCH Đoàn Cơ Sở Ngành Y Tế Cần Giuộc đã tổ chức “Ngày hội Thầy thuốc trẻ làm theo lời Bác, tình nguyện vì sức khỏe cộng đồng năm 2016” với hoạt động tình nguyện chăm sóc sức khỏe cho gia đình chính sách và gia đình nghèo nhằm thể hiện truyền thống đạo lý “Uống nước nhớ nguồn ăn quả nhớ kẻ trồng cây” của dân tộc ta.
Ngày hội có sự tham dự của ông Ngô Thanh Sơn - Trưởng Phòng Y tế - Bí thư Đảng ủy ngành, bà Trần Thị Cẩm Thu - Phó Giám Đốc TTYT và bà Phạm Thanh Thúy – Bí thư Đoàn Cơ Sở Y tế cùng các đoàn viên ngành Y tế.
Một số hình ảnh hoạt động của Ngày hội thầy thuốc trẻ làm theo lởi Bác
Ngay từ sáng sớm các y bác sĩ của Bệnh viện đa khoa khu vực và Trung tâm y tế Cần Giuộc đã tổ chức khám, tư vấn sức khoẻ và cấp phát thuốc miễn phí cho hơn 300 người dân thuộc gia đình nghèo, khó khăn, gia đình chính sách tại xã Phước Vĩnh Đông.
Ngày hội, là hoạt động thiết thực chào mừng kỷ niệm 126 năm ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh kính yêu (19/5/1890-19/5/2016) và Chào mừng ngày bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021. Thể hiện tinh thần tương thân tương ái, chia sẽ bớt những khó khăn và tạo điều kiện chăm sóc tốt hơn sức khỏe cho đồng bào nghèo còn khó khăn. Giúp bà con nghèo vượt qua khó khăn bệnh tật, ổn định cuộc sống. Phát huy vai trò tình nguyện của cán bộ, hội viên, thanh niên, đoàn viên trong Đoàn cơ sở vì sức khỏe cộng đồng, vì an sinh xã hội.
Duyệt lãnh đạo |
Người viết Đức Tài – Phòng TTGDSK TTYT |
Thông báo tiếp tục bán hồ sơ mời thầu và gia hạn thời điểm đóng thầu
PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG BÁO MỜI CHÀO HÀNG
Tên bên mời thầu:BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC CẦN GIUỘC
Địa chỉ:79 Nguyễn An Ninh, xã Trường Bình, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An
Điện thoại/fax/email: (072)3874213 Fax: (072)3894469
Mã số thuế: 1100191575
Đề nghị Báo Đấu thầu đăng tải thông báo mời chào hàng với nội dung sau:
1. Tên gói thầu: Mua sắm trang phục y tế.
- Loại gói thầu:
Xây lắp Mua sắm hàng hóa x Phi tư vấn Hỗn hợp
- Giá gói thầu: 211.239.000 (Hai trăm mười một triệu hai trăm ba mươi chín ngàn đồng)
- Nội dung chính của gói thầu: Mua sắm trang phục y tế năm 2015 bằng hình thức chào hàng cạnh tranh
- Thời gian thực hiện hợp đồng: 30 ngày
2. Tên dự án hoặc tên dự toán mua sắm đối với mua sắm thường xuyên: Mua sắm trang phục y tế
3. Nguồn vốn: dự toán được giao năm 2015
4. Hình thức lựa chọn nhà thầu: Chào hàng cạnh tranh trong nước
5. Phương thức lựa chọn nhà thầu: Một giai đoạn một túi hồ sơ
6. Thời gian phát hành HSYC: từ 9 giờ 00, ngày 22 tháng 12 năm 2015 đến trước 9 giờ 00, ngày 29 tháng 12 năm 2015 (trong giờ hành chính)
7. Địa điểm phát hành HSYC:
- Tên cơ quan: Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Cần Giuộc
- Địa chỉ: 79 Nguyễn An Ninh, xã Trường Bình, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An
- Số điện thoại: (072)3874213
- Fax: (072)3894469
8. Giá bán 01 bộ HSYC:Miễn phí
9. Bảo đảm dự thầu: VNĐ3.000.000 (Ba triệu đồng chẵn), bằng hình thức bảo đảm bằng thư bảo lãnh
10. Thời điểm đóng thầu: 9 giờ 00, ngày 29 tháng 12 năm 2015
11. Thời điểm mở thầu: 9 giờ 00, ngày 29 tháng 12 năm 2015
Cần Giuộc, ngày 16 tháng 12 năm 2015 |
Bảng tự đánh giá BV ĐKKV Cần Giuộc năm 2015
PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19) | |||
A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6) | |||
Kết quả tiêu chí:A1.1 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
A1.1 - Người bệnh được chỉ dẫn rõ ràng, đón tiếp và hướng dẫn cụ thể | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Không có biển hiệu bệnh viện hoặc biển hiệu bị mất chữ, mất nét, méo, xệ. | ||
1 | 2. Chưa có bàn/quầy và nhân viên đón tiếp, hướng dẫn người bệnh. | ||
1 | 3. Không đạt một trong các tiểu mục từ 4 đến 10. | ||
2 | 4. Biển hiệu bệnh viện đầy đủ, không bị mất chữ hoặc mất nét, méo, xệ. | x | |
2 | 5. Trong phạm vi 500m có biển báo bệnh viện tại đầy đủ các hướng đến. | x | |
2 | 6. Trước các lối rẽ từ đường chính vào đường nhỏ có biển báo bệnh viện (trong trường hợp bệnh viện không nằm ở đường chính). | x | |
2 | 7. Cổng bệnh viện được đánh số; cổng chính ghi rõ “Cổng số 1”; các cổng phụ ghi rõ từng số theo một chiều thống nhất; đối với cổng nội bộ có chỉ dẫn rõ ràng “cổng nội bộ cho nhân viên bệnh viện”. | x | |
2 | 8. Có biển báo chỉ dẫn bãi trông giữ xe. | x | |
2 | 9. Có bàn/quầy đón tiếp, hướng dẫn người bệnh. | x | |
2 | 10. Bàn tiếp đón ở vị trí thuận tiện cho người bệnh tiếp cận, có biển hiệu rõ ràng | x | |
2 | 11. Có nhân viên y tế đón tiếp, hướng dẫn người bệnh: mặc đồng phục và mang biển tên hoặc đeo băng vải để người bệnh dễ nhận biết. | x | |
3 | 12. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 10. | x | |
3 | 13. Các điểm trông giữ xe nằm trong khuôn viên bệnh có biển báo rõ ràng. | x | |
3 | 14. Biển báo niêm yết giá tiền và thời gian trông xe rõ ràng, cụ thể, không gạch xóa và có số điện thoại tiếp nhận ý kiến phản hồi. | x | |
3 | 15. Có sơ đồ bệnh viện cụ thể, chú thích, chỉ dẫn rõ ràng tại chỗ dễ quan sát, có hiển thị người xem đang đứng ở đâu; chữ viết đủ kích thước cho người có thị lực bình thường đọc được ở khoảng cách 3 mét. | x | |
3 | 16. Các tòa nhà được đánh chữ cái (hoặc số) rõ ràng, đầy đủ các mặt hoặc tối thiểu đầy đủ các mặt nhìn thấy được. | x | |
3 | 17. Trước lối vào mỗi khoa/phòng có biển tên rõ ràng và dễ nhìn thấy. | x | |
3 | 18. Biển số buồng bệnh và biển chỉ dẫn số buồng bệnh ở vị trí dễ nhìn. | x | |
4 | 19. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 11 đến 15. | x | |
4 | 20. Có sơ đồ chỉ dẫn các quy trình khám chữa bệnh cho người bệnh có và không có BHYT. | x | |
4 | 21. Bàn thông tin có nhân viên trực thường xuyên (trong giờ hành chính) tiếp đón, hướng dẫn và giải đáp cho người bệnh. | x | |
4 | 22. Cầu thang bộ và (hoặc) thang máy được đánh số rõ ràng. | x | |
4 | 23. Trước mỗi cửa buồng khám, chữa bệnh có bảng tên về các nhân viên y tế phụ trách. | x | |
5 | 24. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 16 đến 20. | x | |
5 | 25. Có đầy đủ sơ đồ bệnh viện tại các điểm giao cắt chính trong bệnh viện; có hiển thị người xem đứng ở đâu. | ||
5 | 26. Khoa khám bệnh có vạch màu khác nhau (dán/gắn dưới sàn nhà, trên tường). Các vạch màu hướng dẫn đến các địa điểm/công việc khác nhau (ví dụ đến buồng xét nghiệm, chụp X-Quang…) hoặc dành cho các đối tượng người bệnh khác nhau. | ||
5 | 27. Cầu thang của tòa nhà ghi rõ phạm vi của khoa và số phòng. | ||
5 | 28. Số buồng bệnh được đánh số theo quy tắc thống nhất của bệnh viện, thuận tiện cho việc tìm kiếm. | ||
5 | 29. Biển tên khoa/phòng được viết bằng hai thứ tiếng Việt và Anh (trên phạm vi toàn bệnh viện). | ||
Kết quả tiêu chí:A1.2 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0 | |||
A1.2 - Người bệnh được chờ đợi trong phòng đầy đủ tiện nghi và được vận chuyển phù hợp với tình trạng bệnh tật | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Không có phòng hoặc sảnh chờ cho người bệnh và người nhà người bệnh. | ||
1 | 2. Phòng hoặc sảnh chờ không có ghế hoặc có ghế hỏng không dùng được. | ||
1 | 3. Không đạt một trong các tiểu mục từ 4 đến 7. | ||
2 | 4. Mái nhà có 2 lớp trở lên, bảo đảm cách nhiệt tốt giữa trong nhà và ngoài trời. | x | |
2 | 5. Có phòng, sảnh chờ cho người bệnh và người nhà. | x | |
2 | 6. Sẵn có cáng tại khu vực khám bệnh để vận chuyển người bệnh. | x | |
2 | 7. Sẵn có xe đẩy tại khu vực khám bệnh để vận chuyển người bệnh. | x | |
3 | 8. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 7. | x | |
3 | 9. Phòng chờ bảo đảm thoáng mát mùa hè; kín gió và ấm vào mùa đông. | x | |
3 | 10. Phòng chờ có đủ số lượng quạt (hoặc điều hòa) hoạt động thường xuyên. | x | |
3 | 11. Phòng chờ đủ chỗ ngồi cho tối thiểu 10% số lượt người bệnh đến khám trung bình trong một ngày (dựa trên số liệu tổng lượt khám trung bình/ngày). | x | |
3 | 12. Có ti-vi cho người bệnh xem tại phòng chờ. | x | |
3 | 13. Người bệnh nặng được vận chuyển bằng các phương tiện vận chuyển và có nhân viên y tế dẫn đi làm các xét nghiệm cận lâm sàng. | x | |
4 | 14. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 8 đến 13. | x | |
4 | 15. Có khảo sát lại và mua bổ sung ghế chờ cho người bệnh tại khu vực chờ mỗi năm một lần. | x | |
4 | 16. Phòng chờ đủ chỗ cho tối thiểu 20% số lượt người bệnh đến khám trung bình trong một ngày (dựa trên số liệu tổng lượt khám trung bình trong ngày). | x | |
4 | 17. Phòng chờ có điều hòa một chiều hoạt động thường xuyên; nếu hỏng được sửa chữa, thay thế kịp thời. | ||
4 | 18. Lối đi giữa toàn bộ các khối nhà trong bệnh viện có mái hiên che nắng, mưa cho người bệnh và nhân viên bệnh viện. | x | |
5 | 19. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 14 đến 18. | ||
5 | 20.Phòng chờ bảo đảm nhiệt độ thích hợp cho người bệnh. | ||
Kết quả tiêu chí:A1.3 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
A1.3 - Bệnh viện tiến hành cải tiến quy trình khám bệnh, đáp ứng sự hài lòng người bệnh | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Bệnh viện chưa tiến hành cải tiến quy trình khám bệnh. | ||
1 | 2. Không đạt tiểu mục 3. | ||
2 | 3. Có xây dựng kế hoạch nâng cao chất lượng phục vụ tại khoa khám bệnh dựa trên khảo sát thực tế. | x | |
3 | 4. Đạt tiểu mục 3. | x | |
3 | 5. Xây dựng và công bố quy trình khám bệnh đầy đủ dành cho đối tượng BHYT và không có BHYT. | x | |
3 | 6. Quy trình khám bệnh được trình bày rõ ràng, dễ hiểu và đặt hoặc treo ở vị trí dễ nhìn, dễ đọc. | x | |
3 | 7. Có niêm yết giờ khám, lịch làm việc của các buồng khám, cận lâm sàng rõ ràng. | x | |
3 | 8. Có phương án và phân công cụ thể để tăng cường nhân lực trong giờ cao điểm của khoa khám bệnh (trong trường hợp có đông người bệnh đến khám). | x | |
3 | 9. Có bố trí bàn, buồng khám bệnh dự phòng tăng cường trong những thời gian cao điểm (trong trường hợp có đông người bệnh đến khám). | x | |
4 | 10. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 9. | x | |
4 | 11. Có tiến hành đánh giá định kỳ thời gian chờ đợi của người bệnh và phát hiện được các vấn đề cần cải tiến. | x | |
4 | Nếu bệnh viện có đông người bệnh đến khám, cần đạt các tiểu mục sau: | x | |
4 | 12. * Có bố trí thêm các ô, quầy thu viện phí, bảo hiểm y tế. | x | |
4 | 13. * Có tăng thêm bác sỹ cho khoa khám bệnh (làm 100% thời gian tại phòng khám hoặc trong lúc cao điểm). | x | |
4 | 14. * Có tăng thêm điều dưỡng cho khoa khám bệnh (làm 100% thời gian tại phòng khám hoặc trong lúc cao điểm). | x | |
4 | 15. * Bố trí thêm nhân viên thu viện phí, giảm thời gian chờ đợi của người bệnh. | x | |
5 | 16. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 10 đến 15. | x | |
5 | 17. Bệnh viện tính được thời gian trung bình của một lượt khám bệnh (dựa hoàn toàn vào hệ thống công nghệ thông tin) cho toàn bộ các người bệnh sau: a. Chỉ khám lâm sàng b. Khám lâm sàng + xét nghiệm (sinh hóa, huyết học…) c. Khám lâm sàng |
||
5 | 18. Có áp dụng các giải pháp can thiệp làm giảm thời gian chờ đợi của người bệnh. | ||
5 | 19. Có các cam kết và công khai các cam kết về thời gian chờ đợi tối đa cho một hoạt động liên quan đến khám bệnh (ví dụ người bệnh được chờ tối đa 3 phút cho đăng ký khám, chờ tối đa 5 phút cho lấy máu…). | ||
Kết quả tiêu chí:A1.4 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
A1.4 - Bệnh viện bảo đảm các điều kiện cấp cứu người bệnh kịp thời | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Bệnh viện có người bệnh cấp cứu không được cấp cứu kịp thời gây hậu quả nghiêm trọng (như tử vong, hoại tử cắt chi, các tổn thương không hồi phục...). | ||
1 | 2. Giường cấp cứu của bệnh viện không sẵn sàng hoạt động nếu có người bệnh đến cấp cứu. | ||
1 | 3. Không đạt một trong các tiểu mục từ 4 đến 8. | ||
2 | 4. Có quy định người bệnh cấp cứu được ưu tiên khám và xử trí. | x | |
2 | 5. Có hướng dẫn/quy định về thứ tự ưu tiên khám và xử trí cho đối tượng người bệnh cấp cứu (nếu có đông người bệnh cấp cứu). | x | |
2 | 6. Có quy định cứu chữa ngay cho người bệnh cấp cứu trong trường hợp chưa kịp đóng viện phí hoặc không có người nhà người bệnh đi kèm. | x | |
2 | 7. Có danh mục thuốc cấp cứu (theo các quy định). | x | |
2 | 8. Có danh mục trang thiết bị, phương tiện cấp cứu thiết yếu (theo các quy định). | x | |
3 | 9. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 8. | x | |
3 | 10. Bảo đảm đầy đủ các cơ số thuốc cấp cứu (theo các quy định). | x | |
3 | 11. Có đầy đủ các trang thiết bị, phương tiện cấp cứu (bình ô-xy, khí nén, bóng…) và được kiểm tra thường xuyên. | x | |
3 | 12. Giường cấp cứu của bệnh viện bảo đảm trong tình trạng sẵn sàng hoạt động được ngay khi cần thiết. | x | |
3 | 13. Có nhân viên y tế trực cấp cứu 24/24h. | x | |
3 | 14. Không có trường hợp người bệnh cấp cứu bị trì hoãn khám và xử trí, gây hậu quả nghiêm trọng. | x | |
3 | 15. Bệnh viện sẵn có quy định về hội chẩn người bệnh trong trường hợp cấp cứu. | x | |
3 | 16. Người bệnh nặng được hội chẩn theo quy định và xử lý kịp thời. | x | |
4 | 17. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 9 đến 16. | x | |
4 | 18. Có máy thở, máy theo dõi liên tục cho người bệnh tối thiểu tại khoa cấp cứu, khoa hồi sức tích cực. | x | |
4 | 19. Có hệ thống cung cấp ô-xy, khí nén cho giường bệnh cấp cứu. | x | |
4 | 20. Có tiến hành đánh giá kết quả cấp cứu người bệnh như xác định các vấn đề tồn tại, ưu, nhược điểm trong cấp cứu người bệnh; có phân loại kết quả cấp cứu: số thành công, số ca vượt khả năng đơn vị, chuyển tuyến, tử vong… | x | |
5 | 21. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 17 đến 20. | x | |
5 | 22. Có sử dụng kết quả đánh giá để cải tiến công tác cấp cứu người bệnh. | ||
5 | 23. Đánh giá, theo dõi kết quả cấp cứu người bệnh theo thời gian như thành công, tử vong, biến chứng, chuyển tuyến… (vẽ biểu đồ xu hướng kết quả cấp cứu người bệnh…). | ||
Kết quả tiêu chí:A1.5 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
A1.5 - Người bệnh được làm các thủ tục, khám bệnh, thanh toán... theo đúng thứ tự bảo đảm tính công bằng và mức ưu tiên | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Không có quy định về xếp hàng. | ||
1 | 2. Có tình trạng chen lấn, chen ngang, không có thứ tự làm thủ tục. | ||
1 | 3. Không đạt một trong các tiểu mục từ 4 đến 5. | ||
2 | 4. Bệnh viện thiết lập quy trình tiếp đón người bệnh có trật tự. | x | |
2 | 5. Có quy định xếp hàng và dải phân cách (cứng, mềm) khống chế từng người một làm thủ tục theo đúng thứ tự. | x | |
3 | 6. Có bộ phận phát số và hướng dẫn người bệnh xếp hàng, bảo đảm tính công bằng, trật tự trong việc khám bệnh, thanh toán viện phí trước, sau. | x | |
3 | 7. Có biện pháp giám sát việc lấy số xếp hàng theo đúng thứ tự, do nhân viên trực tiếp thực hiện hoặc qua hệ thống camera tự động. | x | |
4 | 8. Bệnh viện có máy lấy số tự động theo thông tin cá nhân người bệnh đến khám, bảo đảm tính công bằng, trật tự trong việc khám bệnh, thanh toán viện phí trước, sau. | x | |
4 | 9. Bệnh viện có các cửa làm thủ tục, phòng khám phân loại riêng cho từng đối tượng; bảo đảm tính công bằng. | x | |
4 | 10. Có quy định rõ ràng, minh bạch về đối tượng người bệnh được ưu tiên và niêm yết công khai. | x | |
4 | 11. Có ô, cửa dành cho đối tượng ưu tiên (tùy thuộc vào loại bệnh viện và quy định của bệnh viện). | x | |
4 | 12. Có ô, cửa ưu tiên dành riêng cho đối tượng đúng tuyến. | x | |
4 | 13. Phân chia các buồng, bàn khám cho các đối tượng người bệnh: có và không có bảo hiểm y tế, đối tượng ưu tiên, cấp cứu, đúng tuyến… | x | |
5 | 14. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 8 đến 13. | x | |
5 | 15. Máy lấy số xếp hàng tự động có ghi thời điểm lấy số và ước tính thời gian đến lượt. | ||
5 | 16. Bệnh viện có hình thức đăng ký khám qua website hoặc điện thoại và có hệ thống giám sát thứ tự đặt lịch hẹn. | ||
5 | 17. Bệnh viện tính được thời gian chờ đợi của từng người bệnh thông qua hệ thống máy tự động. | ||
Kết quả tiêu chí:A1.6 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
A1.6 - Người bệnh được hướng dẫn và bố trí làm xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng theo trình tự thuận tiện | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Người bệnh không nhận được các hướng dẫn về quy trình xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng. | ||
1 | 2. Không đạt tiểu mục 3. | ||
2 | 3. Người bệnh được liệt kê và hướng dẫn cụ thể trình tự các xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng (XN, CĐHA, TDCN) được chỉ định. | x | |
3 | 4. Đạt tiểu mục 3. | x | |
3 | 5. Có hệ thống lấy số và xếp hàng tự động tại khu vực xét nghiệm. | x | |
3 | 6. Có loa thông báo thông tin cho người bệnh tại khu vực xét nghiệm hoặc có các hình thức khác để hướng dẫn người bệnh (ví dụ có nhân viên tại chỗ hướng dẫn cụ thể cho người bệnh hoặc đưa người bệnh đi). | x | |
3 | 7. Có giấy hẹn trả kết quả xét nghiệm, có ghi rõ thời gian trả kết quả hoặc ước tính thời gian trả. | x | |
3 | 8. Bệnh viện có tờ giấy hướng dẫn tổng hợp các xét nghiệm và trình tự, quy trình các XN, CĐHA, TDCN phát cho người bệnh, trong đó có ghi rõ những lưu ý cần nhắc nhở cho người bệnh tuân thủ khi lấy bệnh phẩm. | x | |
3 | 9. Người bệnh được hướng dẫn, giải thích rõ ràng việc thực hiện các quy trình chuyên môn, số loại và trình tự các XN, CĐHA, TDCN phải làm. | x | |
3 | 10. Các xét nghiệm huyết học, hóa sinh máu được lấy một lần trong một ngày khám bệnh (trừ trường đặc biệt phải lấy máu nhiều hơn một lần trong ngày cần phải có giải thích rõ cho người bệnh về lý do chuyên môn). | x | |
4 | 11. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 10. | x | |
4 | 12. Bệnh viện có các hình thức hướng dẫn rõ ràng, cụ thể cho người bệnh bằng màn hình điện tử, bảng thông báo… về trình tự, quy trình XN, CĐHA, TDCN. | x | |
4 | 13. Người bệnh được được bố trí làm các xét nghiệm theo các trình tự tiện lợi nhất để được lấy mẫu bệnh phẩm và làm xét nghiệm trong một ngày (trừ những xét nghiệm có quy trình trả lời kết quả trên một ngày như kháng sinh đồ; nếu có cần phải giải thích rõ | x | |
4 | 14. Sau khi có kết quả các xét nghiệm, người bệnh quay trở lại phòng khám gặp bác sỹ đã khám và được ưu tiên trả lời kết quả, khám lại, chẩn đoán ngay (có xếp hàng theo thứ tự). | x | |
4 | 15. Tiến hành đánh giá thời gian trả kết quả đúng hẹn hoặc sớm hơn và có con số tỷ lệ trả kết quả đúng hẹn cụ thể. | x | |
5 | 16. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 11 đến 15. | x | |
5 | 17. Người bệnh được làm toàn bộ các XN, CĐHA, TDCN cơ bản trong phạm vi hoặc ngay tại phòng khám, khoa khám bệnh. | ||
5 | 18. Tỷ lệ trả kết quả đúng hẹn được theo dõi và tăng dần theo thời gian. | ||
A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5) | |||
Kết quả tiêu chí:A2.1 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
A2.1 - Người bệnh điều trị nội trú được nằm một người một giường | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Có tình trạng giường ghép từ 3 người bệnh trở lên. | ||
1 | 2. Có giường bệnh theo yêu cầu nhưng số giường theo yêu cầu này nằm trong số giường kế hoạch của khoa, phòng. | ||
1 | 3. Không đạt một trong các tiểu mục từ 4-5. | ||
2 | 4. Không có tình trạng người bệnh nằm ghép từ 3 người trở lên trên 1 giường. | x | |
2 | 5. Người bệnh bị bệnh nặng, người bệnh sau phẫu thuật, người bệnh cần kết nối với trang thiết bị y tế, người bệnh bị bệnh truyền nhiễm, người bệnh bị nhiễm khuẩn bệnh viện và các người bệnh có nguy cơ cao bị lây nhiễm được bố trí nằm mỗi người một gi | x | |
3 | 6. Có thống kê được số ngày, giường nằm ghép trong năm. | x | |
3 | 7. Tất cả người bệnh được nằm mỗi người một giường bệnh hoặc “giường tạm” được kê bên trong các buồng bệnh hoặc hành lang. | x | |
3 | 8. Có giường bệnh dành riêng cho người cao tuổi tại các khoa lâm sàng, ưu tiên các buồng bệnh và các giường ở vị trí thuận tiện cho người cao tuổi ra, vào (áp dụng cho các bệnh viện đa khoa và chuyên khoa có người bệnh cao tuổi). | x | |
4 | 9. Đạt tiểu mục 8. | x | |
4 | 10. Tất cả người bệnh được nằm mỗi người một giường bệnh trong phạm vi bên trong các buồng bệnh hoặc hành lang. | x | |
5 | 11. Đạt tiểu mục 8. | ||
5 | 12. Tất cả người bệnh được nằm mỗi người một giường bệnh kê trong buồng bệnh. | ||
5 | 13. Số giường bệnh được kê không vượt quá công suất thiết kế ban đầu của buồng bệnh. | ||
5 | 14. Các giường bệnh trong cùng một buồng bệnh bảo đảm tính đồng nhất. | ||
5 | 15. Giường bệnh được thiết kế bảo đảm an toàn, tiện lợi cho người bệnh: có đầy đủ các tính năng như có tư thế nằm đầu cao, có bánh xe di chuyển, có thể nâng lên hạ xuống… | ||
Kết quả tiêu chí:A2.2 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0 | |||
A2.2 - Người bệnh được sử dụng buồng vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ các phương tiện | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Nhà vệ sinh không sạch sẽ: có nước đọng, rác bẩn, mùi khó chịu, hôi thối. | ||
1 | 2. Khoa lâm sàng, cận lâm sàng không có khu vệ sinh riêng. | ||
1 | 3. Không đạt một trong các tiểu mục từ 4 đến 5. | ||
2 | 4. Mỗi khoa lâm sàng và cận lâm sàng có ít nhất 1 khu vệ sinh. | x | |
2 | 5. Tỷ số giường bệnh/buồng vệ sinh: có ít nhất 1 buồng vệ sinh cho 30 giường bệnh (tính riêng theo từng khoa). | x | |
3 | 6. Đạt các tiểu mục 4, 5. | x | |
3 | 7. Mỗi khu vệ sinh có ít nhất 2 buồng vệ sinh riêng cho nam và nữ. | x | |
3 | 8. Có nhân viên làm vệ sinh theo quy trình do bệnh viện quy định. | x | |
3 | 9. Buồng vệ sinh cung cấp đủ nước rửa tay thường xuyên. | x | |
3 | 10. Tỷ số giường bệnh/buồng vệ sinh: có ít nhất 1 buồng vệ sinh cho 12 đến 29 giường bệnh. | x | |
3 | 11. Buồng vệ sinh bảo đảm sạch sẽ, không có nước đọng, không có côn trùng trong buồng vệ sinh. | x | |
4 | 12. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 6 đến 11. | x | |
4 | 13. Buồng vệ sinh có sẵn giấy vệ sinh. | x | |
4 | 14. Buồng vệ sinh có bồn rửa tay và cung cấp đủ nước rửa tay thường xuyên. | x | |
4 | 15. Buồng vệ sinh có xà-phòng, dung dịch sát khuẩn rửa tay. | x | |
4 | 16. Buồng vệ sinh có gương. | x | |
4 | 17. Buồng vệ sinh có móc treo quần áo và trong tình trạng sử dụng được. | x | |
4 | 18. Buồng vệ sinh luôn khô ráo, có quạt/hút mùi bảo đảm thông gió hoặc có thiết kế thông gió tự nhiên. | ||
4 | 19. Tỷ số giường bệnh/buồng vệ sinh: có ít nhất 1 buồng vệ sinh cho 7 đến 11 giường bệnh. | ||
4 | 20. Có nhân viên làm vệ sinh thường xuyên theo quy định của bệnh viện, có ghi nhật ký các giờ làm vệ sinh. | x | |
4 | 21. Buồng vệ sinh bảo đảm sạch sẽ không có mùi hôi. | x | |
5 | 22. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 12 đến 21. | ||
5 | 23. Mỗi buồng bệnh có buồng vệ sinh riêng khép kín; bảo đảm tỷ số giường bệnh/buồng vệ sinh: có ít nhất một buồng vệ sinh cho 6 giường bệnh. | ||
Kết quả tiêu chí:A2.3 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0 | |||
A2.3 - Người bệnh được cung cấp vật dụng cá nhân đầy đủ, sạch sẽ, chất lượng tốt | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Bệnh viện không cung cấp đầy đủ các vật dụng cá nhân cho người bệnh như không cung cấp vỏ chăn, ga, gối; không có tủ đầu giường... | ||
1 | 2. Không đạt tiểu mục 3. | ||
2 | 3. Toàn bộ người bệnh khi nhập viện được cung cấp một bộ quần áo, vỏ chăn, vỏ gối đã được giặt sạch, bảo đảm không rách. | x | |
3 | 4. Đạt tiểu mục 3. | x | |
3 | 5. Bảo đảm mỗi giường bệnh có một tủ đầu giường. | x | |
3 | 6. Tủ đầu giường sạch sẽ, không bị hoen rỉ, hỏng cánh, ngăn kéo. | x | |
3 | 7. Có ga, đệm, gối, chăn sạch sẽ (có màn cho người bệnh nếu có yêu cầu ở các vùng có nhiều côn trùng). | x | |
3 | 8. Có ghế cho người nhà ngồi chăm sóc người bệnh ở một số buồng bệnh cần người nhà chăm sóc. | x | |
4 | 9. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 8. | x | |
4 | 10. Quần áo, chăn màn người bệnh không bị biến đổi màu sắc. | x | |
4 | 11. Quần áo người bệnh được thay cách nhật/hàng ngày và khi cần. | x | |
4 | 12. Chăn, ga, gối, đệm được thay hàng tuần và khi bẩn. | x | |
4 | 13. Các tủ đầu giường đồng bộ, có khóa. | ||
5 | 14. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 10 đến 14. | ||
5 | 15. Quần áo người bệnh được thay hàng ngày. | ||
5 | 16. Quần áo cho người bệnh có ký hiệu về kích cỡ khác nhau để người bệnh có thể được lựa chọn kích cỡ phù hợp. | ||
5 | 17. Người bệnh được cung cấp quần áo phù hợp với kích cỡ và tính chất bệnh tật. | ||
5 | 18. Người bệnh được cung cấp quần áo có thiết kế riêng (và khăn che trong trường hợp cần thiết) bảo đảm thuận tiện, kín đáo khi thực hiện các công việc như chiếu chụp, làm phẫu thuật, thủ thuật… | ||
Kết quả tiêu chí:A2.4 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0 | |||
A2.4 - Người bệnh được hưởng các tiện nghi bảo đảm sức khỏe, nâng cao thể trạng và tâm lý | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Bệnh viện chưa bảo đảm các tiện ích phục vụ người bệnh. | ||
1 | 2. Không đạt tiểu mục 3. | ||
2 | 3. Hệ thống chiếu sáng bảo đảm hoạt động liên tục; được thay thế và sửa chữa kịp thời nếu có cháy/hỏng. | x | |
3 | 4. Đạt tiểu mục 3. | x | |
3 | 5. Có máy/lò sưởi ấm/điều hòa 2 chiều cho người bệnh vào mùa đông ở các buồng thủ thuật/kỹ thuật cần bộc lộ cơ thể người bệnh. | x | |
3 | 6. Khoa/phòng điều trị sẵn có nước uống nóng/lạnh cho người bệnh. | x | |
3 | 7. Có phòng tắm dành cho người bệnh, có vòi sen hoạt động được và có nước chảy thường xuyên. | x | |
4 | 8. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 7. | x | |
4 | 9. Khoa phục hồi chức năng của bệnh viện có phòng tập phục hồi chức năng và đầy đủ các dụng cụ tập luyện cho người bệnh. | ||
4 | 10. Phòng tắm cho người bệnh có nước nóng/lạnh. | ||
4 | 11. Trong các buồng bệnh có nước uống nóng/lạnh cho người bệnh. | ||
4 | 12. Có đầy đủ các phương tiện (quạt, máy sưởi hoặc máy điều hòa...) bảo đảm nhiệt độ thích hợp cho người bệnh tại các buồng bệnh. | ||
4 | 13. Có các khu nhà trọ phục vụ cho người bệnh, người nhà người bệnh có hoàn cảnh khó khăn, người bệnh nghèo và các đối tượng được ưu tiên khác. | ||
5 | 14. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 8 đến 13. | ||
5 | 15. Có điều hòa trong toàn bộ các buồng bệnh (điều hòa 2 chiều đối với khu vực có khí hậu lạnh). | ||
5 | 16. Có mạng internet không dây phục vụ người bệnh. | ||
5 | 17. Có siêu thị nhỏ trong bệnh viện, cung cấp đủ các mặt hàng thiết yếu cho người bệnh và người thân. | ||
5 | 18. Có các khu nhà khách (hoặc nhà trọ) phục vụ cho các đối tượng người bệnh, người nhà người bệnh nếu có nhu cầu được lưu trú trong hoặc gần khuôn viên bệnh viện (hoặc bảo đảm cung cấp giường tạm cho người nhà người bệnh nếu có nhu cầu lưu trú qua đêm). | ||
Kết quả tiêu chí:A2.5 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0 | |||
A2.5 - Người khuyết tật được tiếp cận với các khoa/phòng, phương tiện và dịch vụ khám, chữa bệnh trong bệnh viện | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Bệnh viện không có xe lăn tại khu khám bệnh. | ||
1 | 2. Không đạt tiểu mục 3. | ||
2 | 3. Có ít nhất 1 xe lăn đặt thường trực tại khu khám bệnh phục vụ người tàn tật khi có nhu cầu. | x | |
3 | 4. Đạt tiểu mục 3. | x | |
3 | 5. Bệnh viện có đường dành cho xe lăn đi lên khu vực phòng khám/khoa khám bệnh, thiết kế bảo đảm an toàn khi vận chuyển và độ dốc phù hợp. | x | |
3 | 6. Các vỉa hè, lối đi được thiết kế có đường dành cho xe lăn, thiết kế bảo đảm an toàn khi vận chuyển và độ dốc phù hợp. | x | |
3 | 7. Các khoa/phòng ở tầng/lầu cao có thang máy ở tình trạng hoạt động thường xuyên, người đi xe lăn có thể được sử dụng. | x | |
4 | 8. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 7. | x | |
4 | 9. Người đi xe lăn có thể tự tiếp cận được tất cả các buồng khám, buồng xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh… trong khu vực khám bệnh. | ||
4 | 10. Khu vệ sinh của khu khám bệnh có buồng vệ sinh thiết kế dành riêng cho người tàn tật theo quy chuẩn quốc tế. | ||
5 | 11. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 8 đến 10. | ||
5 | 12. Người đi xe lăn có thể tự đến được tất cả các khoa trong bệnh viện. | ||
5 | 13. Khu vệ sinh của toàn bộ các khoa/phòng có buồng vệ sinh thiết kế dành riêng cho người tàn tật theo quy chuẩn quốc tế. | ||
5 | 14. Các vỉa hè, lối đi được thiết kế phù hợp cho người khiếm thị có thể đi được. | ||
5 | 15. Có nhân viên phiên dịch cho người bệnh khiếm thính đến khám. | ||
A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2) | |||
Kết quả tiêu chí:A3.1 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
A3.1 - Người bệnh được điều trị trong môi trường, cảnh quan xanh, sạch, đẹp | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Bệnh viện không có cây xanh hoặc không có khu vực trồng cây. | ||
1 | 2. Không đạt các tiểu mục từ 3 đến 4. | ||
2 | 3. Sử dụng các khoảng không gian ngoài trời để trồng cây xanh; trong nhà, hành lang để đặt chậu cây cảnh. | x | |
2 | 4. Không có vũng/hố nước tù đọng trong khuôn viên bệnh viện. | x | |
3 | 5. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 3 đến 4. | x | |
3 | 6. Có công viên, bãi cỏ diện tích dưới 5% tổng khuôn viên bệnh viện. | x | |
3 | 7. Có bố trí ghế đá trong công viên và ngoài sân, vỉa hè… dưới tán các cây xanh. | x | |
4 | 8. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 5 đến 7. | x | |
4 | 9. Có công viên/vườn hoa diện tích chiếm từ 5% đến 10% tổng khuôn viên bệnh viện. | x | |
4 | 10. Bãi cỏ được cắt tỉa thường xuyên, không có cỏ dại mọc hoang trong khuôn viên bệnh viện. | x | |
5 | 11. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 8 đến 10. | x | |
5 | 12. Có công viên chiếm diện tích trên 10% tổng khuôn viên bệnh viện. | ||
5 | 13. Có đài phun nước/hồ nước hoặc có tiếp giáp với rừng/biển. | ||
Kết quả tiêu chí:A3.2 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0 | |||
A3.2 - Người bệnh được khám và điều trị trong khoa/phòng gọn gàng, ngăn nắp | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Đồ đạc/tư trang của bệnh viện/nhân viên y tế để lộn xộn trong khoa/phòng hoặc gây cản trở lối đi. | ||
1 | 2. Không đạt tiểu mục 3. | ||
2 | 3. Đồ đạc/tư trang của người bệnh/người nhà người bệnh (không)để lộn xộn trong khoa/phòng hoặc (không) gây cản trở lối đi. | x | |
3 | 4. Đạt tiểu mục 3. | x | |
3 | 5. Đồ đạc/tư trang của nhân viên y tế/người bệnh/người nhà người bệnh để gọn gàng, không gây cản trở lối đi. | x | |
3 | 6. Có tủ giữ đồ/dịch vụ trông giữ đồ cho người bệnh/người nhà người bệnh tại khoa/khu vực khám bệnh. | x | |
3 | 7. Có tủ giữ đồ cho người bệnh tại các điểm tập trung của bệnh viện. | x | |
4 | 8. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 7. | ||
4 | 9. Có tủ đựng đồ cá nhân cho người bệnh tại tất cả các giường bệnh, bảo đảm mỗi người bệnh có 1 tủ. | ||
4 | 10. Có tủ giữ đồ có khóa hoặc dịch vụ trông giữ đồ cho người bệnh/người nhà người bệnh tại tất cả các khoa/phòng điều trị. | ||
5 | 11. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 8 đến 10. | ||
5 | 12. Có két an toàn dành cho người bệnh/người nhà người bệnh hoặc có dịch vụ ký gửi tiền/tư trang/đồ đạc giá trị cho người bệnh. | ||
A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6) | |||
Kết quả tiêu chí:A4.1 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
A4.1 - Người bệnh được cung cấp thông tin và tham gia vào quá trình điều trị | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Người bệnh không được cung cấp thông tin về bệnh tật và quá trình điều trị: chẩn đoán, nguy cơ, tiên lượng, thời gian điều trị… | ||
1 | 2. Không đạt tiểu mục 3. | ||
2 | 3. Người bệnh* được thông báo công khai số lượng thuốc và vật tư tiêu hao sử dụng hàng ngày. | x | |
3 | 4. Đạt tiểu mục 3. | x | |
3 | 5. Người bệnh được tư vấn, giải thích về tình trạng sức khỏe, phương pháp điều trị và dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với bệnh. | x | |
3 | 6. Người bệnh được giải thích về tính chất, giá cả và lựa chọn về thuốc, vật tư tiêu hao cần thiết cho việc điều trị của người bệnh. | x | |
3 | 7. Người bệnh được giải thích về thuốc điều trị, vật tư tiêu hao được bảo hiểm chi trả toàn bộ/một phần hoặc tự túc. | x | |
3 | 8. Người bệnh được giải thích rõ ràng về các thủ thuật/phẫu thuật trước khi thực hiện. | x | |
3 | 9. Người bệnh được cung cấp thông tin tóm tắt về hồ sơ bệnh án nếu có yêu cầu bằng văn bản. | x | |
3 | 10. Người bệnh được cung cấp thông tin về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh; các kỹ thuật cao, chi phí lớn. | x | |
3 | 11. Người bệnh được nhân viên y tế giải thích chi tiết khi có thắc mắc về các khoản chi trong hóa đơn. | x | |
4 | 12. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 11. | x | |
4 | 13. Người bệnh được cung cấp thông tin, giải thích, tư vấn đầy đủ về tình trạng bệnh, kết quả, rủi ro có thể xảy ra để lựa chọn phương pháp chẩn đoán và điều trị. | x | |
4 | 14. Người bệnh được thông báo lựa chọn vào đối tượng nghiên cứu và có quyền chấp nhận hoặc từ chối tham gia nghiên cứu y sinh học về khám, chữa bệnh. | x | |
4 | 15. Bệnh viện xây dựng “Phiếu tóm tắt quy trình chuyên môn”** cho ít nhất 5 bệnh thường gặp tại bệnh viện. | x | |
4 | 16. Nhân viên y tế phát các “Phiếu tóm tắt quy trình chuyên môn” cho người bệnh được theo dõi và cùng tham gia vào quá trình điều trị. | x | |
5 | 17. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 12 đến 16. | x | |
5 | 18. Bệnh viện xây dựng “Phiếu tóm tắt quy trình chuyên môn” cho ít nhất 20 bệnh thường gặp tại bệnh viện. | ||
5 | 19. Nhân viên y tế phát các “Phiếu tóm tắt quy trình chuyên môn” cho người bệnh được theo dõi và cùng tham gia vào quá trình điều trị. | ||
Kết quả tiêu chí:A4.2 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0 | |||
A4.2 - Người bệnh được tôn trọng quyền riêng tư cá nhân | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Có vi phạm về quyền riêng tư người bệnh như cung cấp thông tin về bệnh cho không đúng đối tượng, gây khiếu kiện và sau khi xác minh có sai phạm của bệnh viện. | ||
1 | 2. Không đạt tiểu mục 3. | ||
2 | 3. Có quy định về quản lý và lưu trữ bệnh án chặt chẽ tại khoa/phòng, không cho người không có nhiệm vụ/thẩm quyền tiếp cận. | x | |
3 | 4. Đạt tiểu mục 3. | x | |
3 | 5. Không có trường hợp người bệnh bị lộ thông tin cá nhân trên các phương tiện thông tin đại chúng về quá trình điều trị. | x | |
3 | 6. Có phòng riêng/vách ngăn/rèm che… kín đáo ngăn cách với người không có phận sự trong khi thực hiện thăm khám, thực hiện thủ thuật và các công việc khác cần phải bộc lộ cơ thể người bệnh. | x | |
3 | 7. Có vách ngăn di động sẵn có tại các khoa/phòng để phục vụ người bệnh trong các trường hợp làm thủ thuật hoặc thay đổi quần áo/vệ sinh tại giường. | x | |
3 | 8. Phiếu thông tin người bệnh treo đầu giường không ghi chi tiết đặc điểm bệnh tật đối với một số bệnh có thể gây tổn thương hoặc bất lợi về mặt tâm lý/uy tín của người bệnh* (ví dụ HIV/AIDS, một số bệnh ung thư, bệnh lây truyền qua đường tình dục…). | x | |
4 | 9. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 8. | x | |
4 | 10. Buồng bệnh chia hai khu vực riêng biệt cho người bệnh nam và nữ trên 13 tuổi và có vách ngăn di động hoặc cố định ở giữa. | ||
4 | 11. Mỗi giường bệnh có rèm che chắn có thể đóng/mở khi cần. | ||
4 | 12. Có khu vực thay đồ được che chắn kín đáo khi thực hiện chiếu/chụp/thăm dò chức năng. | ||
5 | 13. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 9 đến 12. | ||
5 | 14. Người bệnh nữ khi tiến hành siêu âm sản/phụ khoa được cung cấp khăn để che chắn cơ thể. | ||
5 | 15. Người bệnh trên 13 tuổi được nằm trong các buồng bệnh nam và buồng bệnh nữ riêng biệt. | ||
5 | 16. Khoảng cách giữa 2 giường bệnh tối thiểu 1 mét nếu trong một buồng bệnh có từ 2 giường trở lên | ||
Kết quả tiêu chí:A4.3 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
A4.3 - Người bệnh được nộp viện phí thuận tiện, công khai, minh bạch, chính xác | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Phát hiện có người bệnh nộp viện phí trực tiếp cho nhân viên tài vụ hoặc nhân viên y tế mà không có hóa đơn/biên lai của tài chính bệnh viện. | ||
1 | 2. Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 5. | ||
2 | 3. Bệnh viện có công bố giá viện phí và các dịch vụ tại các khu vực khám, điều trị và nơi thu viện phí. | x | |
2 | 4. Bảng giá viện phí trình bày rõ ràng, bố trí tại vị trí dễ quan sát, thuận tiện cho người bệnh tra cứu. | x | |
2 | 5. Người bệnh nộp viện phí tại các địa điểm thu nộp do bệnh viện quy định, có hóa đơn theo đúng quy định của tài chính hoặc quy định của bệnh viện. | x | |
3 | 6. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 3 đến 5. | x | |
3 | 7. Bệnh viện có bảng kê cụ thể danh mục các thuốc, vật tư tiêu hao… và giá tiền từng khoản cho người bệnh. | x | |
3 | 8. Bảng kê được in đầy đủ, rõ ràng, chính xác các thông tin về chi phí điều trị; phần kinh phí phải đóng và phần được miễn, giảm hoặc BHYT thanh toán*. | x | |
3 | 9. Bảng kê được in và đưa cho người bệnh kiểm tra, xác nhận toàn bộ các mục chi thuốc, vật tư tiêu hao… | x | |
4 | 10. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 6 đến 9. | x | |
4 | 11. Bệnh viện đăng tải thông tin về giá dịch vụ y tế, giá thuốc, vật tư… trên website của bệnh viện. | x | |
4 | 12. Người bệnh được thông báo và tư vấn trước khi bác sỹ chỉ định các kỹ thuật/thuốc/xét nghiệm đắt tiền hoặc có chi phí lớn. | x | |
4 | 13. Bảng kê được in và cấp cho người bệnh khi nộp viện phí nếu người bệnh có yêu cầu. | x | |
4 | 14. Người bệnh không phải nộp bất kỳ khoản viện phí nào trực tiếp tại các khoa/phòng ngoài các địa điểm thu nộp theo quy định của bệnh viện (kể cả cho các dịch vụ xã hội hóa/KCB theo yêu cầu). | x | |
4 | 15. Người bệnh không phải nộp bất kỳ khoản nào khác ngoài các chi phí được in trong phiếu thanh toán. | x | |
5 | 16. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 10 đến 15. | x | |
5 | 17. Bệnh viện phát hành thẻ thanh toán điện tử cho người bệnh dùng nội bộ trong bệnh viện. | ||
5 | 18. Người bệnh sử dụng thẻ thanh toán điện tử nội bộ để thanh toán các chi phí điều trị và không phải trả tiền mặt cho bất kỳ khoản nào khác tại bệnh viện. | ||
5 | 19. Các thông tin chi phí được lưu trong thẻ và in cho người bệnh khi kết thúc đợt khám/điều trị. | ||
Kết quả tiêu chí:A4.4 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0 | |||
A4.4 - Người bệnh được hưởng lợi từ chủ trương xã hội hóa y tế | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Phát hiện thấy bệnh viện có trang thiết bị từ nguồn đầu tư của Nhà nước bị hỏng/trục trặc từ 1 tháng trở lên trong bối cảnh bệnh viện có máy cùng chức năng tương tự từ nguồn đầu tư xã hội hóa. | ||
1 | 2. Phát hiện thấy ban lãnh đạo bệnh viện có chỉ đạo bằng lời nói/hành vi/văn bản tạo áp lực cho nhân viên đưa ra chỉ định chiếu/chụp/xét nghiệm/kỹ thuật mà không dựa trên nhu cầu về mặt chuyên môn (căn cứ vào đơn thư khiếu nại, tố cáo và ý kiến của n | ||
1 | 3. Đề án liên doanh, liên kết không thông qua Đảng ủy và tổ chức công đoàn của đơn vị hoặc chưa có thống nhất bằng văn bản. | ||
2 | 4. Giá viện phí của một trong các dịch vụ y tế sử dụng trang thiết bị từ nguồn xã hội hóa cao hơn giá do cơ quan BHYT chi trả từ 31% trở lên. | x | |
3 | 5. Bệnh viện không đặt chỉ tiêu chiếu/chụp/xét nghiệm/kỹ thuật cho các trang thiết bị y tế có nguồn gốc xã hội hóa. | x | |
3 | 6. Bệnh viện huy động được các nguồn vốn đầu tư xã hội hóa cho trang thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác khám, chẩn đoán và điều trị. | x | |
3 | 7. Có công khai bảng giá dịch vụ kỹ thuật sử dụng các trang thiết bị xã hội hóa. | x | |
3 | 8. Giá viện phí của các dịch vụ y tế sử dụng trang thiết bị từ nguồn xã hội hóa cao hơn giá do cơ quan BHYT chi trả tối đa 30%. | x | |
4 | 9. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 5 đến 8. | x | |
4 | 10. Có ít nhất 1 trang thiết bị xã hội hóa (hiện đại, kỹ thuật phức tạp…) thực hiện được các dịch vụ mà các trang thiết bị từ nguồn đầu tư Nhà nước khó có khả năng đáp ứng cho bệnh viện (ví dụ máy xạ trị ung thư, máy chụp MRI, PET-CT, Gamma-Knife...) hoặc | ||
4 | 11. Giá viện phí của 10 dịch vụ y tế đắt tiền nhất có trang thiết bị từ nguồn xã hội hóa không cao hơn giá do BHYT chi trả. | ||
5 | 12. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 9 đến 11. | ||
5 | 13. Có ít nhất 1 trang thiết bị xã hội hóa (hiện đại, kỹ thuật phức tạp…) thực hiện được các dịch vụ can thiệp hoặc điều trị mà các trang thiết bị từ nguồn đầu tư Nhà nước khó có khả năng đáp ứng cho bệnh viện (ví dụ máy xạ trị ung thư, Gamma-Knife, các t | ||
5 | 14. Giá viện phí của toàn bộ các dịch vụ sử dụng trang thiết bị từ nguồn xã hội hóa không cao hơn giá do cơ quan BHYT chi trả. | ||
Kết quả tiêu chí:A4.5 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
A4.5 - Người bệnh có ý kiến phàn nàn, thắc mắc hoặc khen ngợi được bệnh viện tiếp nhận, phản hồi, giải quyết kịp thời | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Bệnh viện không có số điện thoại đường dây nóng. | ||
1 | 2. Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 4. | ||
2 | 3. Có số đường dây nóng và công bố công khai tại các vị trí dễ thấy. | x | |
2 | 4. Có kế hoạch phân công người trực đường dây nóng trong và ngoài giờ hành chính. | x | |
3 | 5. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 3 đến 4. | x | |
3 | 6. Có người trực đường dây nóng tiếp nhận các ý kiến phản ánh của người bệnh. | x | |
3 | 7. Công khai số điện thoại giám đốc, đường dây nóng của cơ quan quản lý trực tiếp tại các vị trí dễ thấy. | x | |
4 | 8. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 5 đến 7. | x | |
4 | 9. Các ý kiến của người bệnh được chuyển đến các cá nhân, bộ phận có liên quan và được phản hồi hoặc giải quyết kịp thời. | x | |
4 | 10. Có phân tích và chia nhóm các vấn đề người bệnh thường xuyên phàn nàn, thắc mắc; tần số các khoa/phòng hoặc nhân viên y tế có nhiều người bệnh phàn nàn, thắc mắc hoặc khen ngợi để có giải pháp xử lý hoặc xác định vấn đề ưu tiên cải tiến. | x | |
4 | 11. Có xác định nguyên nhân phàn nàn, thắc mắc xảy ra do lỗi cá nhân và/hoặc lỗi hệ thống. | x | |
5 | 12. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 8 đến 11. | x | |
5 | 13. Có tiến hành cải tiến chất lượng bệnh viện dựa trên kết quả phân tích các nguyên nhân phàn nàn, thắc mắc của người bệnh. | ||
5 | 14. Có các hình thức và có thực hiện khen thưởng, kỷ luật cho nhân viên y tế nếu làm tốt hoặc chưa tốt việc phản hồi người bệnh. | ||
5 | 15. Có kiến nghị về các lỗi hệ thống và gửi cho các cơ quan quản lý để có biện pháp giải quyết. | ||
Kết quả tiêu chí:A4.6 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
A4.6 - Bệnh viện thực hiện khảo sát, đánh giá sự hài lòng người bệnh và tiến hành các biện pháp can thiệp | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Bệnh viện không tiến hành khảo sát, lấy ý kiến thăm dò hoặc không đánh giá sự hài lòng người bệnh. | ||
1 | 2. Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 5. | ||
2 | 3. Có quy định, hướng dẫn về việc khảo sát, đánh giá hài lòng người bệnh. | x | |
2 | 4. Có bộ câu hỏi khảo sát, đánh giá sự hài lòng người bệnh do bệnh viện tự xây dựng hoặc tham khảo từ các bộ câu hỏi khác. | x | |
2 | 5. Có tài liệu hướng dẫn phương pháp khảo sát, đánh giá sự hài lòng người bệnh, trong đó có quy định về thời gian tiến hành đánh giá, người đánh giá, đối tượng được đánh giá… | x | |
3 | 6. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 3 đến 5. | x | |
3 | 7. Thực hiện khảo sát, đánh giá sự hài lòng người bệnh thường xuyên ít nhất 03 tháng một lần. | x | |
3 | 8. Có phỏng vấn ít nhất hai đối tượng là người bệnh đến khám bệnh và người bệnh điều trị nội trú. | x | |
3 | 9. Có phân tích số liệu và tổng hợp báo cáo đánh giá sự hài lòng người bệnh. | x | |
4 | 10. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 6 đến 9. | x | |
4 | 11. Bộ công cụ đánh giá sự hài lòng người bệnh đánh giá toàn diện các khía cạnh của sự hài lòng. | x | |
4 | 12. Bộ công cụ đánh giá sự hài lòng người bệnh được xây dựng có tính khách quan, tin cậy chưa cao, xác định được những vấn đề người bệnh chưa hài lòng. | x | |
4 | 13. Phương pháp đánh giá mang tính khách quan, khoa học; có nêu rõ phương pháp chọn mẫu, phương pháp phân tích số liệu… | x | |
4 | 14. Có phân tích sự hài lòng người bệnh chia theo các khoa khám và điều trị. | x | |
4 | 15. Có công bố tỷ lệ hài lòng của người bệnh cho các nhân viên y tế. | x | |
5 | 16. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 10 đến 15. | x | |
5 | 17. Có tổ chức tiến hành phỏng vấn người bệnh ngay trước khi xuất viện. | x | |
5 | 18. Có thực hiện phân tích, tổng hợp thư góp ý của người bệnh trong và sau khi kết thúc điều trị. | ||
5 | 19. Có các phân tích sâu về nhóm người bệnh chưa hài lòng. | ||
5 | 20. Các kết quả phân tích cung cấp được các thông tin, căn cứ khoa học có giá trị giúp bệnh viện cải tiến chất lượng. | ||
5 | 21. Xây dựng kế hoạch và tiến hành các biện pháp cải tiến chất lượng phục vụ và chăm sóc người bệnh dựa trên các kết quả đánh giá sự hài lòng người bệnh. | ||
PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14) | |||
B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3) | |||
Kết quả tiêu chí:B1.1 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
B1.1 - Xây dựng kế hoạch phát triển nhân lực bệnh viện | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Không xây dựng quy hoạch/kế hoạch phát triển nhân lực y tế. | ||
1 | 2. Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 4. | ||
2 | 3. Có xây dựng quy hoạch/kế hoạch phát triển nhân lực y tế. | x | |
2 | 4. Trong bản quy hoạch/kế hoạch có đề cập đầy đủ các nội dung liên quan đến tuyển dụng, sử dụng, đào tạo cập nhật kiến thức, duy trì, phát triển nguồn nhân lực. | x | |
3 | 5. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 3 đến 4. | x | |
3 | 6. Bệnh viện triển khai các nội dung trong bản quy hoạch/kế hoạch phát triển nhân lực y tế. | x | |
3 | 7. Trong bản quy hoạch/kế hoạch có các mục tiêu và chỉ số cụ thể. | x | |
3 | 8. Bệnh viện có chính sách riêng nhằm thu hút, ưu đãi nguồn nhân lực y tế. | x | |
4 | 9. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 5 đến 8. | x | |
4 | 10. Bệnh viện thường xuyên rà soát, điều chỉnh, bổ sung bản quy hoạch/kế hoạch phát triển nhân lực y tế ít nhất 1 lần 1 năm. | x | |
4 | 11. Bệnh viện có kế hoạch, chính sách khuyến khích hỗ trợ nhân viên y tế tham gia đào tạo ở các bậc học cao hơn. | x | |
5 | 12. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 9 đến 11. | x | |
5 | 13. Bệnh viện tiến hành đánh giá việc thực hiện quy hoạch/kế hoạch hàng năm. | ||
5 | 14. Bệnh viện đạt được toàn bộ các mục tiêu, chỉ số theo quy hoạch/kế hoạch. | ||
Kết quả tiêu chí:B1.2 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
B1.2 - Bảo đảm và duy trì ổn định số lượng nhân lực bệnh viện | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Bệnh viện chưa xây dựng “Đề án vị trí việc làm”. | ||
1 | 2. Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 6. | ||
2 | 3. Bệnh viện đã xây dựng “Đề án vị trí việc làm”, được giám đốc bệnh viện phê duyệt. | x | |
2 | 4. Có bản mô tả công việc của các chức danh nghề nghiệp. | x | |
2 | 5. Có nhân viên y tế phải trực 24/24h với tần suất cao, dưới 4 ngày một lần. | x | |
2 | 6. Không đủ hoặc không tuyển đủ số lượng người làm việc theo danh mục vị trí việc làm tại “Đề án vị trí việc làm”. | x | |
3 | 7. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 3 đến 6. | x | |
3 | 8. Đã xây dựng “Đề án vị trí việc làm” dựa vào danh mục vị trí việc làm và cơ cấu chức danh nghề nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Y tế*. | x | |
3 | 9. Đề án đã được trình lên cấp có thẩm quyền để phê duyệt. | x | |
3 | 10. Danh mục vị trí việc làm được xây dựng bảo đảm đầy đủ các lĩnh vực theo chức năng hoạt động của bệnh viện. | x | |
3 | 11. Số lượng nhân lực phù hợp với danh mục vị trí việc làm. | x | |
3 | 12. Tính toán, dự báo được nhu cầu nhân lực cần bổ sung, thay thế số người sẽ về hưu và có kế hoạch bổ sung, tuyển dụng cụ thể cho các vị trí đó. | x | |
3 | 13. Có thống kê các chỉ số liên quan đến số lượng nhân lực: | x | |
3 | - Tỷ số bác sỹ/giường bệnh | x | |
3 | - Tỷ số điều dưỡng/giường bệnh | x | |
3 | - Tỷ số bác sỹ/điều dưỡng chung của bệnh viện và của các khoa/phòng. | x | |
4 | 14. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 7 đến 13. | x | |
4 | 15. Bệnh viện bảo đảm số lượng nhân lực cho điều trị và chăm sóc người bệnh 24/7. | x | |
4 | 16. Bệnh viện đạt và bảo đảm duy trì các tỷ số liên quan đến số lượng nhân lực theo đúng Đề án vị trí việc làm của bệnh viện đã xây dựng. | x | |
4 | 17. Bệnh viện làm việc theo chế độ ca kíp ở tối thiểu các khoa: hồi sức cấp cứu, chống độc, điều trị tích cực, sơ sinh, phẫu thuật - gây mê hồi sức. | x | |
5 | 18. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 14 đến 17. | x | |
5 | 19. Bệnh viện làm việc theo chế độ ca kíp tại các khoa chuyên môn; không có nhân viên y tế thường trực 24/24. | ||
Kết quả tiêu chí:B1.3 Điểm BV: 4 - Đoàn KT: 0 | |||
B1.3 - Bảo đảm cơ cấu chức danh nghề nghiệp của nhân lực bệnh viện | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Chưa xây dựng được cơ cấu chức danh nghề nghiệp dựa vào vị trí việc làm trong đề án vị trí việc làm. | ||
1 | 2. Không đạt tiểu mục 3. | ||
2 | 3. Đã xây dựng được cơ cấu chức danh nghề nghiệp dựa vào vị trí việc làm trong đề án vị trí việc làm. | x | |
3 | 4. Đạt tiểu mục 3. | x | |
3 | 5. Có quy định, tiêu chí cụ thể tuyển dụng nhân viên y tế theo vị trí việc làm. | x | |
3 | 6. Trong đề án vị trí việc làm không phát hiện thấy bất cập hoặc không khả thi trong việc xác định cơ cấu chức danh nghề nghiệp. | x | |
3 | 7. Cơ cấu chức danh nghề nghiệp phù hợp với danh mục vị trí việc làm theo hướng dẫn của Bộ Y tế*. | x | |
3 | 8. Có bản mô tả công việc của các chức danh nghề nghiệp và được cập nhật, điều chỉnh bổ sung hàng năm. | x | |
3 | 9. Bệnh viện có đầy đủ số lượng người làm việc nhưng có thể chưa bảo đảm đủ cơ cấu chức danh nghề nghiệp theo vị trí việc làm. | x | |
4 | 10. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 9. | x | |
4 | 11. Bệnh viện có đầy đủ số lượng người làm việc và bảo đảm đầy đủ các cơ cấu chức danh nghề nghiệp theo vị trí việc làm. | x | |
4 | 12. Có tiến hành đánh giá kết quả thực hiện công việc hàng năm của các vị trí việc làm. | x | |
5 | 13. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 10 đến 12. | x | |
5 | 14. Có báo cáo đánh giá kết quả thực hiện công việc hàng năm của các vị trí việc làm. | ||
5 | 15. Tiến hành sửa đổi, bổ sung các vị trí việc làm dựa trên kết quả đánh giá hàng năm. | ||
B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3) | |||
Kết quả tiêu chí:B2.1 Điểm BV: 3 - Đoàn KT: 0 | |||
B2.1 - Nhân viên y tế được đào tạo và phát triển kỹ năng nghề nghiệp | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Bệnh viện chưa có/chưa xây dựng kế hoạch đào tạo lại, đào tạo cập nhật kiến thức để phát triển kỹ năng nghề nghiệp (tay nghề) và trình độ chuyên môn (bằng cấp) cho nhân viên. | ||
1 | 2. Không đạt một trong các tiểu mục từ 3 đến 4. | ||
2 | 3. Bệnh viện có kế hoạch đào tạo lại, đào tạo cập nhật kiến thức để phát triển kỹ năng nghề nghiệp và trình độ chuyên môn cho nhân viên. | x | |
2 | 4. Kế hoạch chưa hoàn chỉnh hoặc chưa phù hợp với kế hoạch phát triển chuyên môn của bệnh viện. | x | |
3 | 5. Đạt toàn bộ các tiểu mục 3, 4. | x | |
3 | 6. Bệnh viện tổ chức các hình thức kiểm tra tay nghề, chuyên môn cho nhân viên y tế, đặc biệt là bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên, dược sỹ dưới 5 năm công tác. | x | |
4 | 7. Đạt toàn bộ các tiểu mục 5, 6. | x | |
4 | 8. Tỷ lệ bác sỹ do bệnh viện cử đi đào tạo sau đại học chiếm ít nhất 50% tổng số bác sỹ có bằng sau đại học của bệnh viện (theo từng cấp sau đại học như thạc sỹ/chuyên khoa I hoặc tiến sỹ/chuyên khoa II). | ||
4 | 9. Bệnh viện tổ chức các hội thi tay nghề giỏi cho bác sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên, dược sỹ... | ||
4 | 10. Bệnh viện có hình thức khuyến khích, thúc đẩy nhân viên y tế tham gia các hình thức kiểm tra tay nghề trong và ngoài bệnh viện. | ||
5 | 11. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 7 đến 10. | ||
5 | 12. Nhân viên chuyên môn bệnh viện viết được các hướng dẫn chẩn đoán điều trị và các quy trình chuyên môn. | ||
5 | 13. Bệnh viện có các hình thức tự đào tạo và khuyến khích việc truyền đạt kinh nghiệm từ các nhân viên y tế có trình độ và kinh nghiệm cho các nhân viên khác (kiểm tra, trao đổi phác đồ điều trị, báo cáo chuyên đề…) | ||
5 | 14. Có hình thức thúc đẩy nhân viên tham gia đào tạo liên tục (ví dụ: xây dựng “hệ thống tính điểm tham gia đào tạo liên tục”…). | ||
Kết quả tiêu chí:B2.2 Điểm BV: 5 - Đoàn KT: 0 | |||
B2.2 - Nhân viên y tế được nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Bệnh viện không có hoặc chưa xây dựng kế hoạch nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức cho nhân viên y tế. | ||
1 | 2. Có vụ việc tập thể/cá nhân vi phạm y đức nghiêm trọng, gây ảnh hưởng đến hình ảnh của bệnh viện và ngành y. | ||
1 | 3. Không đạt một trong các tiểu mục từ 4 đến 7. | ||
2 | 4. Bệnh viện đã xây dựng kế hoạch nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức cho nhân viên y tế. | x | |
2 | 5. Bản kế hoạch có đặt ra các chỉ tiêu/chỉ số cụ thể liên quan đến ứng xử, giao tiếp, y đức để tập thể bệnh viện phấn đấu. | x | |
2 | 6. Đã triển khai kế hoạch nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức. | x | |
2 | 7. Tỷ lệ nhân viên y tế tham gia các lớp tập huấn nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức chiếm dưới 50% tổng số nhân viên y tế (căn cứ vào số lượng lớp mở và số học viên tham gia). | x | |
3 | 8. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 7. | x | |
3 | 9. Tỷ lệ số nhân viên y tế tham gia các lớp tập huấn nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức chiếm trên 50% tổng số nhân viên y tế (căn cứ vào số lượng lớp mở và số học viên tham gia). | x | |
3 | 10. Bệnh viện có nhiều hình thức triển khai đa dạng, phong phú kế hoạch nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức cho nhân viên y tế như tổ chức các cuộc thi, phong trào, cam kết thi đua, kịch, hội diễn văn nghệ… | x | |
3 | 11. Có tiến hành khảo sát/đánh giá sơ bộ thái độ ứng xử của nhân viên y tế và sử dụng kết quả khảo sát/đánh giá để bố trí người phù hợp ở các vị trí việc làm thường tiếp xúc với người bệnh/người nhà người bệnh. | x | |
4 | 12. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 8 đến 11. | x | |
4 | 13. Có cam kết giữa nhân viên y tế với lãnh đạo bệnh viện và giữa tập thể bệnh viện với các cơ quản lý về nâng cao tinh thần trách nhiệm, thái độ ứng xử, giao tiếp, y đức của nhân viên y tế với người bệnh. | x | |
4 | 14. Bệnh viện có tiến hành đánh giá việc triển khai nâng cao thái độ ứng xử, giao tiếp, y đức theo định kỳ và có báo cáo về hình thức/phương pháp đánh giá và kết quả đánh giá. | x | |
4 | 15. Có thư cảm ơn/thư khen của người bệnh/người nhà người bệnh đánh giá cao về tinh thần trách nhiệm, thái độ ứng xử, giao tiếp, y đức của nhân viên y tế. | x | |
5 | 16. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 12 đến 15. | x | |
5 | 17. Đánh giá thực hiện kế hoạch nâng cao thái độ ứng xử, giao tiếp, y đức của nhân viên y tế có các chỉ số đạt kết quả tốt; có xu hướng tăng dần theo thời gian. | x | |
5 | 18. Đánh giá hài lòng người bệnh cho kết quả tốt về thái độ ứng xử, giao tiếp, y đức của nhân viên y tế. | x | |
5 | 19. Không có đơn thư khiếu nại, tố cáo về thái độ ứng xử, giao tiếp, y đức của nhân viên y tế. | x | |
5 | 20. Có cá nhân/sự việc tiêu biểu về y đức, được các phương tiện truyền thông đăng tải ca ngợi, biểu dương; là tấm gương sáng cho các cá nhân/bệnh viện khác học tập. | x | |
Kết quả tiêu chí:B2.3 Điểm BV: 5 - Đoàn KT: 0 | |||
B2.3 - Bệnh viện duy trì và phát triển bền vững chất lượng nguồn nhân lực | |||
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Trong quy chế chi tiêu nội bộ chưa xây dựng được chính sách hỗ trợ cho nhân viên của bệnh viện được cử đi đào tạo. | ||
1 | 2. Không đạt tiểu mục 3. | ||
2 | 3. Có chính sách hỗ trợ cho nhân viên của bệnh viện được cử đi đào tạo nhưng khoản hỗ trợ chưa bảo đảm đủ 50% học phí và sinh hoạt phí. | x | |
3 | 4. Đạt tiểu mục 3. | x | |
3 | 5. Có chính sách hỗ trợ cho nhân viên của bệnh viện được cử đi đào tạo, bảo đảm từ 50% đến 70% khoản học phí và sinh hoạt phí. | x | |
3 | 6. Bệnh viện bố trí vị trí việc làm phù hợp cho nhân viên sau khi hoàn thành chương trình đào tạo. | x | |
3 | 7. Bệnh viện có cơ chế, chính sách thu hút, tuyển dụng và duy trì nguồn nhân lực y tế có chất lượng làm việc ổn định, lâu dài và yên tâm cống hiến. | x | |
4 | 8. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 4 đến 7. | x | |
4 | 9. Hàng năm, bệnh viện cử tối thiểu 5% số lượng người làm việc (chia theo cơ cấu chức danh nghề nghiệp) đi học bồi dưỡng chuyên môn, nâng cao kỹ năng làm việc bên ngoài bệnh viện. | x | |
4 | 10. Cử đầy đủ các chức danh nghề nghiệp như bác sỹ, dược sỹ, điều dưỡng, kỹ thuật viên y, kỹ sư .v.v. đi đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. | x | |
5 | 11. Đạt toàn bộ các tiểu mục từ 8 đến 10. | x | |
5 | 12. Toàn bộ những người được cử đi học quay trở lại bệnh viện làm việc. | x | |
5 | 13. Không có trường hợp bồi hoàn kinh phí đào tạo. | x |
Thông báo mời chào hàng cạnh tranh
A. Thông tin chung:
1. Tên cơ quan/đơn vị : Bệnh viện Đa khoa khu vực Cần Giuộc
- Địa chỉ: 79 Nguyễn An Ninh, xã Trường Bình, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An
- Điện thoại/Fax/E-mail: (072).3874213 – fax: (072) 3894469
2. Tên dự án: Mua sắm trang phục y tế.
3. Loại dự án (điền dấu X vào ô phù hợp):
- Dự án quan trọng quốc gia: - Dự án thuộc nhóm A:
- Dự án thuộc nhóm B: - Dự án thuộc nhóm C:
- Dự án liên doanh: - Hợp đồng hợp tác kinh doanh:
- Dự án, dự toán khác: X
4. Tên chủ đầu tư: Bệnh viện Đa khoa khu vực Cần Giuộc
5. Tên gói thầu đăng ký thông báo mời chào hàng: Mua trang phục y tế
6. Giá gói thầu: 211.239.000 đồng ( Hai trăm mười một triệu hai trăm ba mươi chín ngàn đồng).
B. Nội dung thông báo mời thầu:
PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG BÁO MỜI CHÀO HÀNG
- Tên Bên mời thầu: Bệnh viện Đa khoa khu vực Cần Giuộc
- Tên gói thầu: Mua trang phục y tế.
- Tên dự án: Mua trang phục y tế.
- Nguồn vốn: dự toán được giao năm 2015.
- Hình thức đấu thầu: chào hàng cạnh tranh trong nước
- Thời gian phát hành HSYC chào hàng: từ 09 giờ, ngày 24 tháng 11 năm 2015 đến trước 09 giờ, ngày 02 tháng 12 năm 2015 (trong giờ làm việc hành chánh).
- Địa chỉ phát hành: 79 Nguyễn An Ninh, xã Trường Bình, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An
Hạn cuối tiếp nhận hồ sơ đề xuất (báo giá): chậm nhất là trước 09 giờ, ngày 02 tháng 12 năm 2015 tại Bệnh viện Đa khoa khu vực Cần Giuộc.
- Nhà thầu có nguyện vọng tham gia chào hàng cạnh tranh có thể tìm hiểu thông tin chi tiết tại phòng TC – Hành chánh quản trị Bệnh viện Đa khoa khu vực Cần Giuộc.
Tổng kết bếp ăn tình thương 2015-2017
Hình ảnh cô Lệ về hưu
Bệnh viện 115 hỗ trợ bệnh viện Cần Giuộc trong điều trị bệnh tim mạch
Thực hiện Đề án 1816 của Bộ Y tế về việc cử cán bộ chuyên môn luân phiên từ bệnh viện tuyến trên về hỗ trợ các bệnh viện tuyến dưới, Tháng 6-2015, tiến sĩ Phạm Hữu Văn – Trưởng khoa nhịp tim học Bệnh viện 115 thành phố Hồ Chí Minh đã đến hỗ trợ Bệnh viện đa khoa khu vực Cần Giuộc tỉnh Long An hướng dẫn bác sĩ của bệnh viện, bác sĩ trạm y tế các xã cách chẩn đoán và điều trị một số bệnh lý có liên quan tim mạch. Đặc biệt, tiến sĩ Phạm Hữu Văn còn điều trị trực tiếp cho bệnh nhân tại các khoa cấp cứu và khoa nội. Chương trình hỗ trợ của tiến sĩ Phạm Hữu Văn tại Bệnh viện đa khoa khu vực Cần Giuộc sẽ kéo dài một năm.
Ngoài việc mời bác sĩ tại các bệnh viện ở TPHCM, Bệnh viện đa khoa khu vực Cần Giuộc còn phối hợp với các bệnh viện của tỉnh để hỗ trợ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ y, bác sĩ của bệnh viện. Song song đó, bệnh viện cũng đã cử bác sĩ xuống trạm y tế các xã để hỗ trợ về điện tim, cấp cứu, sản khoa... nhằm nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh cho người dân.
Việc cử cán bộ chuyên môn luân phiên từ bệnh viện tuyến trên về hỗ trợ các bệnh viện tuyến dưới nhằm nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh có ý nghĩa quan trọng trong công tác bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe nhân dân tại cộng đồng, tiến tới mục tiêu công bằng trong chăm sóc sức khỏe nhân dân tại các vùng, miền. Đồng thời có tác dụng đào tạo nguồn cán bộ tại chỗ có trình độ chuyên môn, từng bước đáp ứng được nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân tại địa phương, góp phần giảm tình trạng quá tải cho các bệnh viện tuyến trên.
PHẠM THANH THÚY-BVĐKKV Cần Giuộc